|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
22/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
19/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2024/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 19
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH
VĂN HÓA”, “KHU DÂN CƯ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu
chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn,
tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Căn cứ Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi tiết
tiêu chuẩn và việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Hộ gia đình; khu dân cư; xã,
phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị
trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 3.
Nguyên tắc, thời gian, thẩm quyền, khung tiêu chuẩn, thành phần hồ sơ, mẫu hồ sơ
đề nghị, trình tự, thủ tục và công bố kết quả xét tặng các danh hiệu; khen thưởng
và kinh phí tổ chức thực hiện xét tặng các danh hiệu
Thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn
và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ
dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” và Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Điều 4.
Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu văn hóa
1. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định
này.
2. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu
“Khu dân cư văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định
này.
3. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm
theo Quyết định này.
Điều 5. Điều
kiện xét tặng các danh hiệu văn hóa
1. Điều kiện xét tặng danh hiệu
“Gia đình văn hóa”
Hộ gia đình đạt danh hiệu “Gia
đình văn hóa” khi có đủ các điều kiện sau:
a) Đạt từ 90/100 điểm trở lên
(đối với hộ gia đình thuộc các xã đặc biệt khó khăn) và từ 95/100 điểm trở lên
(đối với hộ gia đình thuộc các trường hợp còn lại) theo thang điểm đánh giá tại
Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b) Đạt 90% trở lên thành viên
tham dự cuộc họp bình xét của khu dân cư nhất trí.
2. Điều kiện xét tặng danh hiệu
“Khu dân cư văn hóa”
Khu dân cư đạt danh hiệu “Khu
dân cư văn hóa” khi có đủ các điều kiện sau:
a) Đạt từ 90/100 điểm trở lên
(đối với khu dân cư thuộc các xã đặc biệt khó khăn) và từ 95/100 điểm trở lên
(đối với khu dân cư thuộc các trường hợp còn lại) theo thang điểm đánh giá tại
Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
b) Đạt 90% thành viên tham dự
cuộc họp bình xét của khu dân cư nhất trí; đạt 90% thành viên tham dự cuộc họp
bình xét của xã, phường, thị trấn nhất trí.
3. Điều kiện xét tặng danh hiệu
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
Xã, phường, thị trấn đạt danh
hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” khi có đủ các điều kiện sau:
a) Xã, phường, thị trấn đạt tất
cả các tiêu chí đánh giá tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
b) Là đơn vị có thành tích xuất
sắc, dẫn đầu phong trào thi đua của huyện/thị/thành; có tính tiêu biểu, nêu
gương để các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh học tập.
c) Đạt 90% thành viên tham dự
cuộc họp bình xét “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” nhất trí.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp chỉ đạo, theo
dõi, tổng hợp việc tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn
hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo Quyết định này.
c) Kiểm tra, thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy
định của pháp luật.
d) Hàng năm xây dựng dự toán
kinh phí tuyên truyền, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, thẩm định hồ sơ công nhận
danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”. Tiếp nhận hồ sơ từ Ủy ban nhân dân
các huyện, thành, thị và tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh) xem xét,
quyết định tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
đ) Thực hiện công tác thống kê,
báo cáo theo quy định.
2. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
(cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh): Hằng năm lập dự toán
và thực hiện chi kinh phí khen thưởng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
theo quy định hiện hành. Tiếp nhận hồ sơ từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tặng danh hiệu “Xã, phường,
thị trấn tiêu biểu”.
3. Sở Tài chính: Trên cơ sở dự
toán hằng năm do Ban Thi đua - Khen thưởng (cơ quan thường trực Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng tỉnh) tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí
thực hiện Quyết định này theo khả năng cân đối ngân sách và theo quy định của
pháp luật hiện hành.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông: Chỉ đạo, hướng dẫn công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin
đại chúng, hệ thống truyền thanh cơ sở về các nội dung liên quan đến việc xét tặng
danh hiệu đến các đối tượng, tầng lớp Nhân dân; Báo Phú Thọ, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh tổ chức tuyên truyền, giới thiệu các gương điển hình, vận động
người dân tích cực tham gia xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”,
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh phối hợp chỉ đạo và giám sát việc thực hiện Quyết định này
trong thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị
văn minh”. Các tổ chức đoàn thể của tỉnh, các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức xã hội trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ của mình phối hợp hỗ trợ thực hiện đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn “Gia
đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa
bàn tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành, thị
a) Thực hiện quản lý nhà nước về
xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị
trấn tiêu biểu” tại địa phương. Thực hiện quy trình, lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) xét tặng danh hiệu
“Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” hàng năm (trước ngày 25 tháng 11).
b) Bố trí, bảo đảm kinh phí cho
công tác triển khai thực hiện Quyết định này và khen thưởng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa” theo thẩm quyền.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên
truyền và tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện các danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa
phương. Thực hiện công tác thống kê số liệu, báo cáo kết quả thực hiện về Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 05 tháng 10 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và các cơ quan,
đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|
PHỤ LỤC I
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng
9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Số điểm tối đa đạt được
|
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước
|
1. Các thành viên trong gia
đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật
|
- 100% các thành viên trong
gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi
làm việc và học tập.
|
06
|
- Không vi phạm pháp luật về
trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao
thông không đúng quy định,…; không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực
phẩm, phòng chống dịch bệnh; không vi phạm quy định phòng chống cháy, nổ.
|
06
|
2. Thực hiện nếp sống văn
minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định
|
- Gia đình thực hiện tốt các
quy định tại Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang và lễ hội.
|
05
|
- Thực hiện nếp sống văn
minh, xây dựng môi trường sống lành mạnh, nâng cao sức khỏe và đời sống vật
chất, tinh thần của các thành viên trong gia đình.
|
05
|
3. Bảo đảm thực hiện an ninh
trật tự, phòng cháy, chữa cháy
|
Có cam kết giao ước thi đua
xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT và PCCC”; thực hiện có hiệu quả các chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của
địa phương về ANTT và PCCC.
|
04
|
4. Bảo đảm các quy định về độ
ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường
|
Không sử dụng âm thanh trái
quy định của pháp luật; không sử dụng âm thanh quá quy định gây bức xúc trong
Nhân dân và bị phản ánh.
|
06
|
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học
tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương
|
1. Tham gia các hoạt động nhằm
bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên
và môi trường của địa phương
|
Các thành viên gia đình tích
cực tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa
truyền thống tại địa phương; bảo vệ các di tích quốc gia đặc biệt; các di
tích cách mạng - kháng chiến, di tích lịch sử - văn hóa, kiến trúc nghệ thuật,
danh lam thắng cảnh, khảo cổ,… của địa phương.
|
02
|
2. Tham gia các phong trào từ
thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình
học tập
|
- Tích cực tham gia đầy đủ các
phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài,… do địa
phương phát động.
|
03
|
- Tham gia tích cực các hoạt
động xây dựng Mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” tại địa phương.
|
02
|
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng
ở nơi cư trú
|
- Các thành viên trong gia
đình thực hiện tốt các nội quy trong hương ước, quy ước của khu dân cư; có nếp
sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội.
|
06
|
- Tích cực tham gia các hoạt động
văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao; hội họp, đại đoàn kết toàn dân tộc tại
nơi cư trú.
|
05
|
4. Tích cực tham gia các
phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
- Thường xuyên tuyên truyền,
vận động gia đình, người thân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sinh thái;
tham gia trồng cây xanh, đường hoa, cây cảnh xung quanh nhà ở và nơi cư trú;
Các thành viên trong gia đình có ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, không
xả rác bừa bãi, có ý thức xây dựng môi trường xanh - sạch - đẹp xung quanh
khu vực nhà ở và khu dân cư.
|
06
|
- Các thành viên trong gia
đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe.
|
04
|
- Tích cực tham gia các phong
trào thi đua: chung sức xây dựng nông thôn mới; đô thị văn minh; sản xuất, kinh
doanh giỏi.
|
03
|
- Gia đình có phương tiện
nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội;
nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ; cải tạo vườn tạp, không bỏ hoang đất sản xuất.
|
03
|
5. Người trong độ tuổi có khả
năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng
|
100% thành viên trong gia
đình (trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động) có việc làm và thu nhập ổn
định. Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng.
|
05
|
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học
được đến trường
|
100% trẻ em trong gia đình ở
độ tuổi đi học được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên.
|
03
|
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn
bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng
|
1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng
xử trong gia đình
|
Có đăng ký thực hiện Bộ tiêu
chí ứng xử trong gia đình; ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình
được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng; ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu hiếu
thảo.
|
06
|
2. Thực hiện tốt chính sách
dân số, hôn nhân và gia đình
|
Thực hiện nghiêm túc Luật Hôn
nhân - Gia đình; hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng,
hòa thuận, thủy chung; thực hiện tốt chính sách dân số, mỗi gia đình chỉ sinh
một hoặc hai con, không lựa chọn giới tính thai nhi khi sinh, thực hiện các
biện pháp nâng cao chất lượng dân số.
|
06
|
3. Thực hiện tốt các mục tiêu
về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới
|
Thực hiện tốt các quy định
trong Luật Bình đẳng giới, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; không có bạo lực
gia đình dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến
bộ, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan. Các thành viên trong
gia đình được tôn trọng, thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt
đối xử về giới, có cơ hội như nhau trong phát triển kinh tế - xã hội; tuyên
truyền, vận động giáo dục chuyển đổi hành vi, góp phần giảm thiểu mất cân bằng
giới tính khi sinh.
|
06
|
4. Hộ gia đình có nhà tiêu,
nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh
|
Hộ gia đình sử dụng nước sạch
theo quy định; có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, nhà tiêu) đạt
chuẩn và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch ngõ, sạch đồng ruộng).
|
04
|
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người
trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn
|
Có hoạt động thiết thực giúp
đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi,
người tàn tật, những người bất hạnh,…
|
04
|
|
Tổng cộng số điểm đạt được
|
100
|
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “KHU DÂN CƯ VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2024/QĐ-UBND ngày
19 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Số điểm tối đa đạt được
|
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển
|
1. Tỷ lệ người trong độ tuổi
lao động có việc làm và thu nhập ổn định
|
Tỷ lệ người có việc làm trên
dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối
với vùng đô thị, đồng bằng), 80% trở lên (đối với vùng miền núi). Thu nhập
bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh.
|
03
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận
nghèo thấp
|
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
thấp hơn so với quy định chung của địa phương.
|
03
|
3. Phát triển ngành nghề truyền
thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa
phương
|
Có tổ chức tuyên truyền, phổ
biến, tập huấn về văn hóa, ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật, thu hút
trên 80% người dân tham gia. Tích cực bảo tồn, phát triển ngành nghề truyền
thống (nếu có).
|
02
|
4. Tham gia, hưởng ứng các
phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức
|
- Nhân dân tại khu dân cư
tích cực hưởng ứng, tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã
hội do địa phương phát động; đóng góp xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế
- xã hội; tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh.
- Đường làng, ngõ, xóm được cứng
hoá và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm (ít nhất có từ 80% trở lên được cứng
hóa).
|
03 03
|
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
|
1. Nhà văn hóa, sân thể thao,
điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn, khu
phố
|
Nhà văn hóa - Khu thể thao khu
dân cư được tu bổ, tôn tạo, xây mới đảm bảo về diện tích, chỗ ngồi, trang thiết
bị hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao của
cộng đồng dân cư (căn cứ pháp lý tại các Thông tư hướng dẫn của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch).
|
05
|
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học
được đến trường
|
Có 100% trẻ em trong độ tuổi
đi học được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở; có phong
trào “khuyến học, khuyến tài”.
|
03
|
3. Tổ chức hoạt động văn hóa
văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh
|
Duy trì tổ chức hoạt động thường
xuyên phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao quần chúng; các cuộc
giao lưu, liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ; giao hữu, thi đấu các môn thể
thao. Thành lập các loại hình Câu lạc bộ, nhóm sở thích; phát hiện bồi dưỡng
năng khiếu văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao và các hoạt động vui chơi, giải
trí cho trẻ em … Tối thiểu dành 30% thời gian sử dụng Nhà Văn hóa - Khu thể
thao các khu dân cư cho hoạt động vui chơi, giải trí và thể thao cho người
già và trẻ em.
|
05
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội
|
Có 100% hộ gia đình thực hiện
tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội. Các hộ gia đình
trên địa bàn không có thành viên có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị
đoan; thực hành các hủ tục lạc hậu trong việc cưới, việc tang, lễ hội.
|
06
|
5. Thực hiện tốt công tác hòa
giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội
|
- 100% các vụ bạo lực gia đình,
mâu thuẫn, bất hòa ở cộng đồng được tổ chức hòa giải đạt kết quả tốt. Phản
ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân; tham gia giải quyết kịp
thời những vấn đề bức xúc ở cơ sở.
- Không để phát sinh người mắc
tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc
hại.
|
02 05
|
6. Bảo tồn, phát huy các giá
trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền
thống của địa phương
|
Di sản văn hóa trên địa bàn
khu dân cư được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị
theo quy định pháp luật về di sản văn hóa. Tổ chức các hoạt động bảo tồn và
phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa
phương.
|
03
|
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
|
1. Hoạt động sản xuất, kinh
doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
100% doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể trên địa bàn đạt các tiêu chuẩn
an toàn thực phẩm; vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải,
rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định. Không để xảy ra tình trạng ngộ độc
thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn quản lý.
|
06
|
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa
táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương
|
Việc tổ chức mai táng, hỏa
táng; quy hoạch và điều kiện vệ sinh nghĩa trang được thực hiện theo đúng quy
định hiện hành. 100% gia đình khi có người qua đời tổ chức lễ tang đảm bảo
theo quy định của pháp luật (về đăng ký và quản lý hộ tịch, pháp luật về bảo
vệ môi trường, pháp luật về y tế và các quy định pháp luật khác có liên
quan).
|
03
|
3. Các địa điểm vui chơi công
cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ
|
100% các điểm vui chơi công cộng
trên địa bàn khu dân cư thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn vệ sinh,
môi trường xanh - sạch - đẹp; có trang thiết bị, cơ sở vật chất văn hóa phục
vụ nhu cầu vui chơi, giải trí cho người già và trẻ em.
|
05
|
4. Tham gia tự quản trong việc
giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh
|
100% hộ gia đình cam kết tự
quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh; tham
gia trồng cây xanh công cộng tại các khu phố, khu vui chơi; trồng hoa, cây
xanh trong khuôn viên gia đình; sử dụng nước sạch theo quy định, có nhà tiêu,
nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch
bếp, sạch ngõ).
|
03
|
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong
trào thi đua của địa phương
|
1. Tích cực tham gia tuyên
truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước
|
Định kỳ tổ chức hoạt động
tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
và các quy định của địa phương tới bà con Nhân dân (Tỷ lệ hộ gia đình được tiếp
cận đạt 95% - 100%).
|
03
|
2. Giữ vững trật tự, an toàn
xã hội
|
Khu dân cư không có điểm, tụ
điểm ma túy, mại dâm; không có trọng án xảy ra gây hậu quả nghiêm trọng. Không
xảy ra các vụ việc xâm hại phụ nữ, trẻ em.
|
06
|
3. Tổ chức triển khai các
phong trào thi đua của địa phương
|
Triển khai Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây
dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và các phong trào, cuộc vận động thi đua
khác bằng các hình thức thiết thực, hiệu quả, nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần cho nhân dân.
|
03
|
4. Các tổ chức tự quản ở cộng
đồng hoạt động có hiệu quả
|
Thành lập được các tổ tự quản
về giữ gìn an ninh, trật tự; vệ sinh, môi trường; phòng chống dịch bệnh… Có
hương ước, quy ước khu dân cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phát huy vai
trò tự quản cộng đồng thông qua thực hiện hương ước, quy ước.
|
03
|
5. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa
bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa
|
Có từ 90% trở lên hộ gia đình
được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”. Đảm bảo nguyên tắc xét tặng danh
hiệu gia đình văn hóa khách quan, công bằng, chính xác và công khai, thực hiện
trên cơ sở tự nguyện đăng ký tham gia.
|
06
|
6. Thực hiện tốt công tác
phòng, chống bạo lực gia đình/ bạo lực trên cơ sở giới
|
- Thực hiện tốt Luật Bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình, Luật Bình đẳng giới và Chính sách dân số. Thành lập và duy trì
hoạt động hiệu quả các Mô hình phòng, chống bạo lực gia đình (CLB phòng, chống
bạo lực gia đình, CLB phát triển bền vững; CLB gia đình hạnh phúc …);
- Không để xảy ra các vụ bạo
lực gia đình có tính chất nổi cộm trên địa bàn khu dân cư.
|
02 06
|
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng
đồng
|
1. Thực hiện các Cuộc vận động,
Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động
|
Có triển khai và vận động
nhân dân tích cực hưởng ứng, tham gia các Cuộc vận động, Phong trào thi đua
do địa phương phát động, đạt kết quả tốt.
|
03
|
2. Quan tâm, chăm sóc người
cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ
và người có hoàn cảnh khó khăn
|
Thực hiện tốt Luật Người cao
tuổi, Luật Trẻ em; có các hoạt động thiết thực chăm sóc người cao tuổi, trẻ
em tại địa phương. Tổ chức phát động và thực hiện tốt hoạt động “Nhân đạo từ
thiện”, có các hoạt động hiệu quả nhằm chăm sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng
đồng đối với đối tượng đặc biệt khó khăn; huy động nhân dân kịp thời cứu trợ,
giúp đỡ thiết thực cho đồng bào bị thiên tai, hỏa hoạn; các đối tượng xã hội
gặp khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống. Các gia đình chính sách, người có
công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định
được quan tâm, giúp đỡ, nhận trợ cấp xã hội đầy đủ.
|
05
|
|
3. Triển khai hiệu quả các mô
hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô
hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở
|
Có tổ chức tuyên truyền, vận động,
triển khai phong trào học tập suốt đời, nhân rộng các mô hình “Gia đình học tập”,
“Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”, “Công dân học tập”
gắn với nội dung triển khai xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”
tại cơ sở.
|
03
|
|
Tổng cộng số điểm đạt được
|
100
|
PHỤ LỤC III
CHI TIẾT TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
TIÊU BIỂU”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2024/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Tên tiêu chuẩn
|
Khung tiêu chuẩn
|
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng
|
Ghi chú
|
I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh,
trật tự, an toàn xã hội được giao
|
1. Bảo đảm trật tự, an toàn
xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật
khác
|
- Thực hiện tốt công tác
phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng Phong trào toàn dân bảo vệ
an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không
tăng so với năm trước; không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ
nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng tham
gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn;
- Xây dựng và thực hiện tốt nếp
sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có
tệ nạn phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có;
- Không để xảy ra các vụ việc
xâm hại phụ nữ, trẻ em;
- Không để xảy ra tình trạng
lấn chiếm lòng đường, hè phố, cơi nới, làm mái che, mái vẩy gây cản trở giao
thông, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị;
- Không để xảy ra các hoạt động
phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an
ninh quốc gia;
- Không để xảy ra hoạt động
tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo,
dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự;
- Không để xảy ra hoạt động
kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung
đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc
khiếu nại để tuyên truyền; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh
dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu
nại, tố cáo;
- Xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.
|
Đạt
|
2. Hợp tác và liên kết phát
triển kinh tế xã hội
|
Có các mô hình kinh tế hợp
tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội (hợp tác xã, hội doanh nhân, doanh
nghiệp …); thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân và góp
phần tích cực phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
|
Đạt
|
3. Thực hiện tốt công tác
quân sự, quốc phòng của địa phương
|
- Tổ chức quán triệt, triển
khai thực hiện nghiêm các nghị quyết của Đảng, Quân ủy Trung ương, chỉ thị, mệnh
lệnh của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu về thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc
phòng, sẵn sàng chiến đấu, cứu hộ, cứu nạn;
- Thực hiện tốt công tác giáo
dục quốc phòng và an ninh; nâng cao chất lượng xây dựng các mô hình về quốc
phòng địa phương, dân quân tự vệ;
- Nâng cao chất lượng tổng hợp,
trình độ khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang địa phương, thực
hiện huấn luyện “3 thực chất”, “3 sẵn sàng”, “4 tại chỗ” kết hợp tập trung
xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện “mẫu mực tiêu biểu”,…
|
Đạt
|
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển
|
1. Thu nhập bình quân đầu người
bằng hoặc cao hơn năm trước
|
- Tỷ lệ người có việc làm
trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 100% (đối
với phường/thị trấn), 90% trở lên (đối với xã);
- Thu nhập bình quân đầu người
bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh.
|
Đạt
|
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp
hơn so với mức trung bình của địa phương
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp
hơn so với mức trung bình của tỉnh.
|
Đạt
|
3. Hệ thống đường điện đảm bảo
an toàn trên địa bàn
|
- Triển khai thực hiện tốt
các quy định về an toàn điện;
- 100% hộ gia đình, cơ sở sản
xuất, kinh doanh trên địa bàn sử dụng nguồn điện cho sinh hoạt và sản xuất đảm
bảo an toàn, đúng quy định;
- Định kỳ kiểm định, kiểm tra
an toàn kỹ thuật các thiết bị; thường xuyên bảo dưỡng, thay thế dụng cụ điện
trên địa bàn.
|
Đạt
|
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng
đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả
các công trình công cộng, trường học, trạm y tế
|
- 100% các công trình công cộng,
trường học, trạm y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công
năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt;
- Xã, phường, thị trấn đạt
tiêu chí quốc gia về y tế; đạt 90% người dân tham gia bảo hiểm y tế;
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤15%;
- Có từ 90% trở lên trường học
các cấp trên địa bàn đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa bàn được công
nhận đạt chuẩn quốc gia;
- Đạt 100% phổ cập đối với
giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ
cập giáo dục trung học cơ sở.
|
Đạt
|
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú
|
1. Tỷ lệ khu dân cư đạt danh
hiệu khu dân cư văn hóa trong năm
|
Có từ 90% trở lên khu dân cư
được công nhận danh hiệu “khu dân cư văn hóa” trong năm, trong đó ít nhất có
60% khu dân cư đạt 5 năm liên tục trở lên.
|
Đạt
|
2. Thiết chế văn hóa, thể
thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục
đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
- 100% Nhà Văn hóa/Khu thể
thao khu dân cư có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng
đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả;
- 100% khu dân cư trên địa
bàn xã, phường, thị trấn có thành lập các Câu lạc bộ văn hóa văn nghệ, thể
thao và thường xuyên hoạt động hiệu quả;
- Nhà văn hóa, Trung tâm thể
thao xã, phường, thị trấn đạt chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội
|
Có 100% số hộ gia đình thực
hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn
minh đô thị theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của khu
dân cư.
|
Đạt
|
4. Bảo tồn, phát huy các giá
trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn
hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương
|
- Di sản văn hóa trên địa bàn
xã, phường, thị trấn thường xuyên được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn
tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa;
- Thành lập và duy trì hoạt động
các câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc;
- Có nhiều hoạt động bảo tồn
và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở
địa phương;
- Thực hiện tốt công tác bảo
vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng
trên địa bàn;
- Có từ 80% trở lên người dân
được nâng cao mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
|
Đạt
|
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp
|
1. Thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ
|
- Phát động phong trào trồng
cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa,
cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư;
- 100% doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt
các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải
được thu gom, xử lý đúng quy định;
- Thực hiện có hiệu quả các
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định
của địa phương về ANTT và PCCC; tổ chức phát động phong trào thi đua xây dựng
khu dân cư “An toàn về ANTT và PCCC”; xây dựng các mô hình Camera an ninh,
“Ánh sáng an ninh”, “Tổ liên gia an toàn về phòng cháy, chữa cháy”.
|
Đạt
|
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa
phương
|
- Xây dựng, quản lý và sử dụng
nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ;
- Quy hoạch nghĩa trang và cơ
sở hỏa táng được thực hiện theo Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quy hoạch xây dựng kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19 ngày
5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Đầu tư xây dựng nghĩa
trang, cơ sở hỏa táng phục vụ cho nhiều địa phương, sử dụng hình thức táng mới
văn minh, hiện đại nhằm tiết kiệm tối đa đất, kinh phí xây dựng và đảm bảo
yêu cầu môi trường và cảnh quan xung quanh.
|
Đạt
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình được sử
dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống
cấp nước tập trung
|
- 100% hộ gia đình sử dụng nước
sạch theo quy định; có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh
và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ);
- 100% hộ gia đình và cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm;
không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc) trên địa bàn
quản lý.
|
Đạt
|
4. Cảnh quan, không gian xanh
- sạch - đẹp, an
toàn; không để xảy ra tồn đọng nước
thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung
|
- Thực hiện trồng cây xanh
công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh
trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư;
- 100% doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt
các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải
được thu gom, xử lý đúng quy định, không để xảy ra tồn đọng tại các khu dân
cư tập trung.
|
Đạt
|
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước
|
1. Tuyên truyền, tổ chức thực
hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
|
- 100% hộ gia đình được phổ
biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;
- Thực hiện tốt việc đấu
tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hiện các chính sách xã hội
theo đúng quy định;
- Xử lý kịp thời, dứt điểm
các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng; không có công trình
xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ;
- Các cơ sở kinh doanh, dịch
vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp
luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại.
|
Đạt
|
2. Triển khai dịch vụ công trực
tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định
|
- Thủ tục hành chính phục vụ
người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của
người dân trên địa bàn;
- Tổ chức triển khai dịch vụ
công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định;
- Có từ 80% trở lên thủ tục
hành chính triển khai dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình.
|
Đạt
|
3. Tổ chức thực hiện quy chế
dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện
chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương
|
- 100% thôn, khu phố xây dựng
và thực hiện tốt hương ước, quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường
xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế
dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật;
- Tạo điều kiện cho các tầng
lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử,
cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực
tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ.
|
Đạt
|
4. Xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật
|
- Triển khai thực hiện hiệu
quả các tiêu chí quy định về Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
- Xã, phường, thị trấn được
công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
|
Đạt
|
Quyết định 22/2024/QĐ-UBND hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2024/QĐ-UBND ngày 19/09/2024 hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
347
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|