ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
50/2024/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
16 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ
CÔNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 75/2020/QĐ-UBND
NGÀY 01/12/2020 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử
lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số
23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản
lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
98/2019/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tư
chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật bảo vệ Môi trường;
Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Thực hiện ý kiến kết luận của
Ban cán sự Đảng UBND tỉnh tại Phiếu trình xin ý kiến ngày 05 tháng 9 năm
2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 237/TTr-SXD ngày 26 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý dịch vụ công đô thị trên địa
bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định số 75/2020/QĐ- UBND ngày 01 tháng 12 năm
2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
1 như sau:
“1. Quy định này quy định về quản
lý dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (Sau
đây gọi tắt là dịch vụ công) trên địa bàn tỉnh Bình Định, bao gồm các dịch
vụ:
a) Dịch vụ sự nghiệp công:
- Dịch vụ quản lý, bảo trì kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Dịch vụ quản lý công viên, trồng
và quản lý chăm sóc cây xanh, hoa cảnh vỉa hè, đường phố, dải phân cách, vòng
xoay;
- Dịch vụ chiếu sáng công cộng;
- Dịch vụ thu gom, phân loại, vận
chuyển, xử lý chất thải, vệ sinh công cộng.
b) Dịch vụ công ích:
- Dịch vụ thoát nước đô thị,
khu dân cư nông thôn tập trung;
- Dịch vụ tang lễ, nghĩa trang
đô thị.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
3 như sau:
“2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
chủ trì, phối hợp các cơ quan và đơn vị liên quan, đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh
quyết định ban hành.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
1 Điều 4 như sau:
“b) Định mức, giá, đơn giá sản
phẩm, dịch vụ công được cơ quan có thẩm quyền ban hành;”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản
2 Điều 4 như sau:
“b) Căn cứ vào tính chất, nội
dung của các dịch vụ công, phương pháp xác định dự toán thực hiện theo hướng dẫn
của cơ quan có thẩm quyền về xác định và quản lý chi phí dịch vụ công; về hướng
dẫn phương pháp định giá dịch vụ; về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1,
khoản 2 Điều 5 như sau:
“1. Đối với dự toán được bố trí
từ nguồn vốn ngân sách tỉnh.
Đơn vị được giao nhiệm vụ quản
lý dịch vụ công tổ chức lập dự toán trình Sở Tài chính tổ chức thẩm định, trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với dự toán được bố trí
từ nguồn vốn ngân sách huyện (kể cả nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ nếu có).
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
thẩm định, phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt dự toán và phương thức cung ứng dịch
vụ công đô thị trên địa bàn do mình quản lý.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2,
khoản 3 Điều 6 như sau:
“2. Phối hợp với Uỷ ban nhân
dân cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục chi tiết dịch vụ
sự nghiệp công, dịch vụ công ích (kể cả danh mục sửa đổi, bổ sung) thuộc lĩnh vực
Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
3. Phối hợp kiểm tra phương án
giá dịch vụ công do Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1,
khoản 4, khoản 5 Điều 7 như sau:
“1. Phối hợp với Uỷ ban nhân
dân cấp huyện kiểm tra, rà soát danh mục chi tiết dịch vụ sự nghiệp công, dịch
vụ công ích (kể cả danh mục sửa đổi, bổ sung).
4. Chủ trì thẩm định dự toán
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với dự toán dịch vụ công được bố trí từ
nguồn ngân sách tỉnh (kể cả dự toán điều chỉnh, bổ sung).
5. Chủ trì thẩm tra quyết toán
kinh phí thực hiện dịch vụ công sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt.”
8. Bổ sung các điều 7a, 7b vào
sau Điều 7 như sau:
“a) Bổ sung Điều 7a như sau:
Điều 7a. Trách nhiệm của Sở
Giao thông vận tải
1. Phối hợp với Uỷ ban nhân dân
cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục chi tiết dịch vụ sự
nghiệp công, dịch vụ công ích (kể cả danh mục sửa đổi, bổ sung) thuộc lĩnh vực
Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Phối hợp với Sở Tài chính thẩm
định dự toán dịch vụ quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được
bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh.
3. Phối hợp với các đơn vị liên
quan tổ chức kiểm tra công tác quản lý chi phí dịch vụ quản lý, bảo trì kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch hoặc đột
xuất khi cần thiết.
b) Bổ sung Điều 7b như sau:
Điều 7b. Trách nhiệm của Sở
Tài nguyên và Môi trường
1. Phối hợp với Uỷ ban nhân dân
cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục chi tiết dịch vụ sự
nghiệp công, dịch vụ công ích (kể cả danh mục sửa đổi, bổ sung) thuộc lĩnh vực
Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Phối hợp kiểm tra phương án
giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổ chức
lập.
3. Phối hợp với Sở Tài chính thẩm
định dự toán dịch vụ thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải, vệ sinh
công cộng được bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh.
4. Phối hợp với các đơn vị liên
quan tổ chức kiểm tra công tác quản lý chi phí dịch vụ thu gom, phân loại, vận
chuyển, xử lý chất thải, vệ sinh công cộng theo kế hoạch hoặc đột xuất khi cần
thiết.”
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều
8 như sau:
“7. Rà soát, đề xuất các định mức
công tác sản phẩm, dịch vụ công trên địa bàn chưa có trong hệ thống định mức dự
toán do các Bộ ngành liên quan công bố gửi sở, ban, ngành liên quan xem xét,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.”
10. Thay thế cụm từ “dịch vụ
công đô thị” thành “dịch vụ công” tại Quy định về quản lý dịch vụ công đô thị
trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Quyết định số 75/2020/QĐ-UBND ngày 01
tháng 12 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐ + CV VPUBND tỉnh;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, K14.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|