ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2359/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 24
tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG NĂM 2023
TRIỂN
KHAI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC THÔNG TIN CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
Thực hiện Quyết định số 490/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng
3 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Kế hoạch hành động
năm 2023 triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 8591/KH-UBND
ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc triển khai
thực hiện Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
xây dựng Kế hoạch hành động năm 2023 triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực thông
tin cơ sở giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre, với những nội dung
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định rõ mục tiêu, nhiệm
vụ cần tập trung triển khai thực hiện trong năm 2023 theo Quyết định
1381/QĐ-BTTTT ngày 07 tháng 9 năm 2021 Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021 - 2025.
- Tổ chức triển khai các nhiệm
vụ nêu trong kế hoạch để thúc đẩy chuyển đổi số mạnh mẽ, phát triển mạng lưới thông
tin cơ sở hiện đại trong năm 2023 và cả giai đoạn 2023 - 2025, nhằm đáp ứng yêu
cầu cung cấp, phổ biến kịp thời thông tin thiết yếu đến người dân; phục vụ hiệu
quả công tác chỉ đạo, điều hành của chính quyền cơ sở.
2. Yêu cầu
- Xác định các nhiệm vụ trọng
tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện; tập trung các nguồn lực để thực hiện, đảm
bảo tính khả thi và hiệu quả.
- Phân công trách nhiệm thực
hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp
thời giữa các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và địa phương trong triển khai thực
hiện các nhiệm vụ.
II. CHỈ TIÊU CHIẾN LƯỢC THEO
NĂM
TT
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Cấp xã
|
1.1.
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn
có hệ thống truyền thanh hoạt động đến ấp, tổ dân phố, khu phố, khu dân cư
|
|
|
100%
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ chuyển đổi đài
truyền thanh có dây/không dây FM sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông
tin -viễn thông
|
|
|
20%
|
40%
|
70%
|
1.3
|
Tỷ lệ phường, thị trấn có
trang thông tin điện tử tại Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
|
70%
|
85%
|
100%
|
1.4
|
Tỷ lệ xã có trang thông
tin điện tử tại Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
|
70%
|
85%
|
100%
|
1.5
|
Tỷ lệ phường, thị trấn có
bảng tin điện tử công cộng
|
|
|
40%
|
70%
|
100%
|
1.6
|
Tỷ lệ xã có bảng tin điện
tử công cộng
|
|
|
20%
|
45%
|
70%
|
2
|
Cấp huyện
|
2.1
|
Tỷ lệ huyện, thành phố có
cơ sở truyền thông cấp huyện
|
100%
|
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ huyện, thành phố có
bảng tin điện tử công cộng cỡ lớn (màn hình LED, màn hình LCD) được kết nối
với Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh
|
|
|
30%
|
70%
|
100%
|
3
|
Cấp tỉnh
|
Tỷ lệ Hệ thống thông tin
nguồn tỉnh để cung cấp thông tin thiết yếu và quản lý, giám sát, đánh giá
hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh
|
|
|
100%
|
|
|
III. PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI
CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2023
1. Tổ chức thiết lập hệ
thống truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng
12/2023.
- Kết quả sản phẩm: Xã, phường,
thị trấn có hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông
hoạt động đến ấp, tổ dân phố, khu phố, khu dân cư.
- Chỉ tiêu đánh giá: Chỉ tiêu
1.1 và 1.2.
2. Tổ chức thiết lập trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng
12/2023.
- Kết quả sản phẩm: Xã, phường,
thị trấn có 01 trang thông tin điện tử để cung cấp, phổ biến thông tin thiết
yếu và tương tác giữa chính quyền cơ sở với người dân.
- Chỉ tiêu đánh giá: Chỉ tiêu
1.3 và 1.4.
3. Tổ chức thiết lập bảng
tin điện tử công cộng của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng
12/2023.
- Kết quả sản phẩm: Xã, phường,
thị trấn có ít nhất 01 bảng tin điện tử công cộng để phổ biến thông tin thiết
yếu đến người dân bằng chữ viết/hình ảnh.
- Chỉ tiêu đánh giá: Chỉ tiêu
1.5 và 1.6.
4. Tổ chức thiết lập bảng
tin điện tử công cộng của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng
12/2023.
- Kết quả sản phẩm: Huyện,
thành phố có ít nhất 01 bảng tin điện tử công cộng cỡ lớn (màn hình LED, LCD)
kết nối với Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh.
- Chỉ tiêu đánh giá: Chỉ tiêu
2.2.
5. Tổ chức thiết lập Hệ
thống thông tin nguồn tỉnh, thành phố để cung cấp thông tin thiết yếu và quản
lý, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở trên địa bàn
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan,
đơn vị liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Tháng
12/2023.
- Kết quả sản phẩm: Hệ thống
thông tin nguồn cấp tỉnh.
- Chỉ tiêu đánh giá: Chỉ tiêu 3.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Phân bổ ngân sách do Trung ương
bố trí hỗ trợ từ các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025; kinh
phí từ các chương trình, dự án của bộ, ngành đầu tư phát triển ở cơ sở; kinh phí
do Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí đối ứng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2021 - 2025; ngân sách của địa phương chi đầu tư phát triển, chi sự
nghiệp kinh tế và bảo đảm kinh phí hằng năm duy trì hoạt động của hệ thống thông
tin cơ sở trên địa bàn.
Huy động kinh phí từ nguồn xã
hội hóa hợp pháp của các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân.
Các doanh nghiệp trong nước,
trong tỉnh xây dựng nền tảng, hạ tầng kỹ thuật hệ thống thông tin cơ sở, chính
quyền địa phương thuê dịch vụ.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông: Chủ trì phối hợp các Cục, Vụ,…thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, với
các sở, ngành, địa phương có liên quan triển khai thực hiện các nội dung trong
Kế hoạch này. Hàng năm, lồng ghép cụ thể chỉ tiêu nội dung Kế hoạch này trong
Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và
các chương trình, dự án khác được giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì để triển
khai thực hiện và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ
trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành, địa phương có
liên quan cân đối, phân bổ nguồn vốn đầu tư để triển khai thực hiện đảm bảo
theo lộ trình Kế hoạch đề ra.
3. Sở Tài chính: Phối hợp các
cơ quan liên quan tham mưu cấp thẩm quyền cân đối, bố trí nguồn kinh phí sự
nghiệp hàng năm thực hiện các nội dung được phê duyệt tại Kế hoạch này theo quy
định hiện hành.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố: Chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan,
đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương đạt hiệu
quả.
5. Các sở, ngành tỉnh, Thành
viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh: Tích cực phối hợp, hỗ
trợ các địa phương hoàn thành các nội dung Kế hoạch để sớm hoàn thành các chỉ tiêu
trong Kế hoạch./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (báo
cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Chánh, PCVP.UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi, Đài PTTH tỉnh;
- Phòng: KGVX, TH, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, Ph.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bé Mười
|