ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 782/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
21 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 49/2017/TT-BTNMT ngày 30
tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật lập, điều
chỉnh chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 729/TTr-STNMT ngày 13 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ tỉnh
Quảng Trị, gồm các nội dung sau:
I. SỰ CẦN THIẾT, TÍNH CẤP BÁCH
VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Sự cần thiết của Chương trình
Khu vực vùng bờ Quảng Trị là nơi tập trung những hoạt
động kinh tế - xã hội, cùng với đó là các tác động do biến đổi khí hậu (BĐKH)
và nước biển dâng trong những năm qua đã và đang gây sức ép rất lớn đối với các
hệ sinh thái vùng bờ:
- Khu vực vùng bờ tập trung nhiều hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên và có mâu thuẫn, xung đột hoặc nguy cơ có mâu thuẫn,
xung đột về lợi ích trong khai thác, sử dụng tài nguyên, cần sự phối hợp tham
gia của nhiều cấp, nhiều ngành và cộng đồng để giải quyết;
- Khu vực vùng bờ có tài nguyên, giá trị các hệ
sinh thái có nguy cơ bị suy giảm nghiêm trọng do hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên; là vùng rủi ro ô nhiễm cao hoặc rất cao cần sự phối hợp tham gia của
nhiều cấp, nhiều ngành và cộng đồng để giải quyết;
- Khu vực vùng bờ có ý nghĩa quan trọng trong phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo tồn và phát huy các giá trị di
sản văn hóa, bảo vệ môi trường, hệ sinh thái và dễ bị tổn thương do BĐKH, nước
biển dâng.
Do đó cần thực hiện Chương trình quản lý tổng hợp
tài nguyên vùng bờ giúp nâng cao khả năng chống chịu và phục hồi của hệ thống tự
nhiên và xã hội trước các tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu; giám sát tác
động của biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực trên vùng biển và ven biển.
2. Tính cấp bách của việc lập Chương trình
Việc lập chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên
vùng bờ hiện nay đang là một vấn đề cấp bách, nhằm kịp thời đáp ứng được yêu cầu
về quản lý nhà nước, đảm bảo việc khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ theo hướng
hiệu quả, bền vững theo quy định của pháp luật.
3. Ý nghĩa thực tiễn của Chương trình
Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ Quảng
Trị được triển khai sẽ góp phần thực hiện các chương trình và kế hoạch hành động
của tỉnh hướng tới một vùng bờ biển Quảng Trị có kinh tế xanh, thông minh, tài
nguyên được khai thác hợp lý, sử dụng hiệu quả và tiết kiệm, môi trường vùng bờ
biển và hải đảo trong sạch, xã hội văn minh và hài hòa với thiên nhiên.
II. CÁC NGUYÊN TẮC VÀ CĂN CỨ LẬP
CHƯƠNG TRÌNH
1. Các nguyên tắc lập Chương trình
1.1. Các nguyên tắc tổng quát
Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
tuân thủ theo các quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo năm 2015;
a) Bảo đảm giải quyết các mâu thuẫn, xung đột về lợi
ích trong khai thác, sử dụng tài nguyên, hài hòa lợi ích giữa các bên có liên
quan.
b) Bảo đảm sự tham gia của các bên có liên quan
trong quá trình lập Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ.
c) Bảo đảm tính thực tiễn, tính khả thi trong quá
trình tổ chức thực hiện.
1.2. Các nguyên tắc cụ thể
- Nguyên tắc thống nhất quản lý nhà nước về biển
(Quốc hội, 2012).
- Nguyên tắc tuân thủ pháp luật.
- Nguyên tắc bảo đảm “chủ quyền dân sự”.
- Nguyên tắc ưu tiên lợi ích quốc gia.
- Nguyên tắc phát triển bền vững.
- Quản lý và giảm thiểu các xung đột lợi ích.
- Nguyên tắc bảo đảm công bằng.
- Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền.
- Nguyên tắc phát huy dân chủ ở cơ sở.
2. Căn cứ lập Chương trình
Theo khoản 2 Điều 35 Luật Tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo ngày 25/6/2015, căn cứ lập Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên
vùng bờ gồm:
a) Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài
nguyên vùng bờ;
b) Hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên và môi
trường khu vực vùng bờ trong phạm vi lập Chương trình;
c) Khả năng về tài chính, nhân lực, khoa học và
công nghệ.
Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài
nguyên vùng bờ cấp quốc gia là căn cứ quan trọng để lập Chương trình quản lý tổng
hợp tài nguyên vùng bờ cấp tỉnh, tuy vậy quy hoạch này hiện chưa được phê duyệt.
Trước các thách thức về quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường vùng bờ, cũng như
các vấn đề môi trường đang nảy sinh từ các hoạt động khai thác, sử dụng tài
nguyên của các ngành liên quan ở vùng bờ tỉnh Quảng trị, việc xây dựng và triển
khai thực hiện Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ giai đoạn đến
năm 2030 để hỗ trợ hiệu quả hơn cho công tác quản lý nhà nước tổng hợp về tài
nguyên, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh nói chung và vùng bờ của tỉnh nói
riêng trong bối cảnh chưa cho quy hoạch nêu trên sẽ dựa trên các căn cứ quan trọng
gồm: các Nghị quyết, kế hoạch liên quan ở cấp trung ương cũng như các văn bản cấp
tỉnh như: Chương trình hành động số 144 - CTHĐ/TU ngày 24/4/2019 của Tỉnh ủy,
Báo cáo chính trị số 559-BC/TU ngày 06/10/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
khóa XVI, Kế hoạch số 3573/KH-UBND ngày 06/8/2020 của UBND tỉnh thực hiện Nghị
quyết số 26/NQ-CP , Nghị quyết số 91/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của HĐND tỉnh
khóa VIII, kỳ họp thứ 3 về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5
năm 2021-2025, Quyết định số 3064/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 của UBND tỉnh về việc
Phê duyệt ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Trị. Ngoài ra, Chương
trình được lập còn căn cứ vào các tài liệu, thông tin của tỉnh Quảng Trị đã
cung cấp cho Bộ Tài nguyên và Môi trường phục vụ cho lập Quy hoạch tổng thể
khai thác, sử dụng bền vững tải nguyên vùng bờ cấp quốc gia.
III. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu chung
Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ tỉnh
Quảng Trị được xây dựng nhằm quản lý, khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả tài
nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ biển tỉnh Quảng Trị, đáp ứng nhu cầu phát
triển bền vững kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng - an ninh biển đảo của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Củng cố, kiện toàn về thể chế, chính sách, quản
lý và quy chế phối hợp giữa các bên liên quan trong quản lý tổng hợp tài nguyên
vùng bờ; tăng cường sự tham gia của cộng đồng vào quá trình xây dựng các chính
sách và triển khai thực hiện các hoạt động liên quan đến quản lý tổng hợp tài
nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ tỉnh Quảng Trị.
- Sử dụng hợp lý, khai thác hiệu quả tài nguyên
vùng bờ; bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái đảm bảo
hài hòa lợi ích giữa phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh
và bảo vệ môi trường; ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực do con người,
thiên nhiên và biến đổi khí hậu đến tài nguyên và môi trường vùng bờ.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho các bên liên
quan và cộng đồng về quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ, các giá trị tự nhiên
và xã hội, những đe dọa đến đời sống, sinh kế của cộng đồng dân cư vùng bờ.
IV. THỜI HẠN, PHẠM VI THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời hạn thực hiện
Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ Quảng
Trị được thực hiện cho thời gian từ năm 2023-2030. Chương trình sẽ được đánh
giá vào cuối giai đoạn và điều chỉnh, xây dựng mới cho giai đoạn tiếp theo.
2. Phạm vi thực hiện
Phạm vi thực hiện chương trình là vùng bờ biển tỉnh
Quảng Trị được xác định theo luật hiện hành: về phía lục địa là ranh giới 11
đơn vị cấp xã, thị trấn ven biển và 01 huyện đảo Cồn Cỏ, về phía biển đến giới
hạn 6 hải lý, về giáp ranh với các tỉnh là ranh giới giáp với tỉnh Quảng Bình ở
phía Bắc và Thừa Thiên - Huế ở phía Nam.
V. CÁC VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT ĐỂ
QUẢN LÝ TỔNG HỢP
Căn cứ vào kết quả đánh giá hiện trạng vùng bờ tỉnh
Quảng Trị, tính cấp thiết và tầm quan trọng của các vấn đề tài nguyên và môi
trường vùng bờ biển và đảo của tỉnh, Chương trình hành động số 144 - CTHĐ/TU của
Tỉnh ủy, Kế hoạch số 3573/KH-UBND của UBND tỉnh và các văn bản khác liên quan của
tỉnh cùng với khả năng thực tiễn của tỉnh liên quan đến vùng bờ biển (theo quy
định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 49/2017/TT-BTNMT ngày 30/11/2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật, điều chỉnh Chương trình quản lý tổng
hợp tài nguyên vùng bờ), để đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ, trọng tâm, mang
tính vừa cấp bách vừa lâu dài của Chương trình, thứ tự ưu tiên của các vấn đề cần
giải quyết được đề xuất như sau:
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, xây dựng cơ chế điều phối,
phối hợp đa ngành và các công cụ quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ;
- Tăng cường sự tham gia của cộng đồng vào quá
trình xây dựng chính sách và tham gia vào thực hiện chương trình quản lý tổng hợp
tài nguyên vùng bờ tỉnh Quảng Trị;
- Sử dụng hợp lý, khai thác hiệu quả tài nguyên
vùng bờ; bảo vệ môi trường; bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái đảm bảo
hài hòa lợi ích giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường;
- Ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực đến
tài nguyên và môi trường vùng bờ Quảng Trị;
- Nâng cao năng lực quản lý, nhận thức cộng đồng về
quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ, các giá trị tự nhiên và xã hội, những đe dọa
đến phát triển bền vững kinh tế - xã hội vùng bờ.
VI. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Kiện toàn cơ cấu tổ chức, Xây dựng cơ chế
điều phối, phối hợp đa ngành và các công cụ quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
1.1. Thành lập Ban điều phối thực hiện Chương trình
Quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ tỉnh Quảng Trị. Theo tình hình thực tế, Ban
điều phối có thể được thành lập mới hoặc ở chế độ kiêm nhiệm lồng ghép vào
thành phần Cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển
bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 của tỉnh Quảng
Trị (sau đây gọi là Ban chỉ đạo). Ban điều phối thực hiện Chương trình hoạt động
dưới sự chỉ đạo của Ban chỉ đạo.
- Rà soát lại cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ
của Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 của tỉnh Quảng Trị;
- Xác định nhiệm vụ, nhu cầu nhân lực và đề xuất lồng
ghép nhiệm vụ về quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ vào hoạt động của Ban chỉ
đạo;
- Thành lập Ban điều phối thực hiện Chương trình quản
lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ biển tỉnh Quảng Trị.
1.2. Xây dựng cơ chế phối hợp đa ngành, đa bên phục
vụ quản lý tổng hợp vùng bờ Quảng Trị.
- Đánh giá thực trạng cơ chế, chính sách hiện hành
liên quan đến quản lý tổng hợp vùng bờ Quảng Trị;
- Xác định các ngành, các bên có liên quan chính
trong việc quản lý tổng hợp vùng bờ Quảng Trị;
- Phân tích làm rõ các chức năng, nhiệm vụ theo quy
định pháp luật của các ngành, các bên có liên quan chính;
- Phân tích đánh giá những lỗ hổng, sự chồng chéo
và các vấn đề còn tồn tại, mâu thuẫn trong hệ thống chính sách, pháp luật hiện
hành liên quan đến quản lý tổng hợp vùng bờ Quảng Trị;
- Xây dựng cơ chế thích hợp, hiệu quả để điều phối
công tác quản lý tổng hợp vùng bờ Quảng Trị.
- Xác định nguồn lực cần thiết để triển khai thực
hiện hiệu quả công tác quản lý tổng hợp vùng bờ Quảng Trị.
1.3. Xây dựng công cụ quản lý tổng hợp tài nguyên
vùng bờ
- Xây dựng các quy định về bảo vệ môi trường ở các
khu công nghiệp quy mô tỉnh, môi trường nông thôn, nông nghiệp ven biển;
- Quy hoạch nền làm cơ sở cho quy hoạch ngành (trên
cơ sở quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ quốc
gia);
- Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin tổng hợp
phục vụ quản lý tổng hợp vùng bờ Quảng Trị, kết nối với hệ thống cấp trung
ương.
1.4. Xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá Chương
trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ tỉnh Quảng Trị
- Xây dựng cơ chế giám sát và đánh giá;
- Nghiên cứu xây dựng các tiêu chí giám sát, đánh
giá.
2. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng vào
quá trình xây dựng chính sách và tham gia vào thực hiện chương trình quản lý tổng
hợp tài nguyên vùng bờ tỉnh Quảng Trị
2.1. Thành lập tổ chuyên gia, tư vấn và hỗ trợ kỹ
thuật quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ Quảng Trị trực thuộc Ban điều phối thực
hiện Chương trình.
- Xác định yêu cầu, nhiệm vụ, thành phần tham gia
vào quá trình xây dựng chính sách và tham gia vào thực hiện chương trình quản
lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ Quảng Trị;
- Thành lập nhóm giúp việc về quản lý tổng hợp tài
nguyên vùng bờ Quảng Trị với tên gọi: Tổ chuyên gia, tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật.
2.2. Tham vấn có sự tham gia của các bên liên quan
và cộng đồng
- Hàng năm tổ chức hội nghị tham vấn các vấn đề về
xây dựng và sửa đổi chính sách, quá trình triển khai và tham gia thực hiện
chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ tỉnh Quảng Trị;
- Thành phần tham dự: Nòng cốt là Nhóm chuyên gia,
tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật, mở rộng đến đại diện cộng đồng và người dân địa
phương ở vùng bờ biển Quảng Trị.
3. Sử dụng hợp lý, khai thác hiệu quả tài
nguyên vùng bờ; bảo vệ môi trường; bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh thái
đảm bảo hài hòa lợi ích giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường
3.1. Xây dựng và triển khai kế hoạch bảo vệ môi trường
vùng bờ Quảng Trị
- Tổng hợp kết quả đánh giá thực trạng môi trường
vùng bờ;
- Xác định các vấn đề môi trường vùng bờ;
- Tổ chức xây dựng và triển khai kế hoạch.
3.2. Điều tra, đánh giá nguồn ô nhiễm môi trường
vùng bờ biển Quảng Trị
- Xác định và đánh giá các nguồn chất thải trong phạm
vi tỉnh đưa vào vùng biển ven bờ;
- Điều tra, đánh giá lượng chất ô nhiễm từ các tỉnh
lân cận đưa vào vùng biển ven bờ Quảng Trị;
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động phối hợp
liên tỉnh trong bảo vệ môi trường vùng bờ và biển và để xuất cơ chế phối hợp;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn thải chất ô nhiễm
vào vùng bờ biển Quảng Trị.
3.3. Đánh giá tổng thể đa dạng sinh học vùng bờ biển
và đảo Cồn Cỏ phục vụ quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững
- Điều tra bổ sung đa dạng sinh vật vùng bờ biển và
đảo Cồn Cỏ;
- Đánh giá tổng thể và xây dựng kế hoạch bảo vệ, bảo
tồn đa dạng sinh học vùng bờ Quảng Trị, mở rộng diện tích bảo tồn biển đảo Cồn
Cỏ.
3.4. Phân tích, xác định các mâu thuẫn, xung đột
trong khai thác sử dụng và bảo vệ tài nguyên vùng bờ và giải pháp
- Phân tích thực trạng và xu thế khai thác sử dụng
tài nguyên vùng bờ biển Quảng Trị;
- Nhận dạng và đánh giá mức độ mâu thuẫn, xung đột
lợi ích trong khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên vùng bờ;
- Các giải pháp, biện pháp giải quyết mâu thuẫn,
xung đột.
3.5. Phục hồi các hệ sinh thái vùng bờ biển và đảo
và tái tạo nguồn lợi
- Điều tra, đánh giá và xác định mức độ suy thoái
nguồn lợi và các hệ sinh thái vùng bờ Quảng Trị và đảo Cồn Cỏ;
- Thử nghiệm một số phương án và giải pháp công nghệ
để tái tạo nguồn lợi và phục hồi một số hệ sinh thái quan trọng như san hô, cỏ
biển, rừng ngập mặn;
- Đề xuất phương án, giải pháp khả thi để tái tạo
nguồn lợi và phục hồi hệ sinh thái vùng bờ và đảo.
4. Ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực
đến tài nguyên và môi trường vùng bờ Quảng Trị
4.1. Đánh giá và dự báo các tác động của các hiện
tượng khí hậu, hải dương học cực đoan và nước biển dâng đến vùng bờ biển Quảng
Trị
- Thống kê, phân tích, tổng hợp và đánh giá các yếu
tố thiên nhiên cực đoan diễn ra ở vùng bờ Quảng Trị và các ảnh hưởng;
- Dự báo các tác động của các yếu tố thời tiết, khí
hậu và hải dương học cực đoan, nước biển dâng đến vùng bờ Quảng Trị và giải
pháp thích ứng, giảm thiểu.
4.2. Xây dựng và thực hiện chương trình quan trắc tổng
hợp tài nguyên và môi trường vùng bờ Quảng Trị
- Rà soát lại toàn bộ các chương trình quan trắc
tài nguyên và môi trường hiện hữu của các Bộ ngành Trung ương và của tỉnh liên
quan đến quan trắc môi trường vùng bờ Quảng Trị;
- Xây dựng Chương trình quan trắc tài nguyên và môi
trường vùng bờ Quảng Trị đáp ứng các yêu cầu về thông tin và dữ liệu môi trường
phục vụ công tác quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ;
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả chương
trình quan trắc tài nguyên và môi trường vùng bờ Quảng Trị theo kế hoạch được
phê duyệt hàng năm.
4.3. Tăng cường thực thi pháp luật về quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ Quảng Trị
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát
việc chấp hành các quy định pháp luật về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
tại vùng bờ và xử phạt nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật;
- Phối hợp chặt chẽ với các địa phương liền kề (Quảng
Bình, Thừa Thiên Huế) tăng cường kiểm soát và quản lý các nguồn gây ô nhiễm
xuyên ranh giới tỉnh vào vùng bờ Quảng Trị.
4.4. Điều tra, đánh giá và đề xuất giải pháp quản
lý rác thải nhựa đại dương vùng biển ven bờ tỉnh Quảng Trị
- Điều tra, thu thập thông tin, dữ liệu về rác thải
nhựa;
- Đo đạc, khảo sát thu thập số liệu về rác thải nhựa;
- Đánh giá hiện trạng, thực trạng quản lý rác thải
nhựa;
- Ứng dụng mô hình mô phỏng quá trình tích tụ của
rác thải nhựa và xác định các khu vực có khả năng tích tụ rác thải nhựa tại
vùng bờ Quảng Trị;
- Thành lập bản đồ các khu vực có khả năng tích tụ
rác thải nhựa tại vùng bờ biển tỉnh Quảng Trị;
- Đề xuất giải pháp kiểm soát, quản lý rác thải nhựa
tại vùng biển tỉnh Quảng Trị.
4.5. Nghiên cứu điều tra khảo sát xác định nguyên
nhân xói lở vùng bờ biển tỉnh Quảng Trị và đề xuất các giải pháp khắc phục
- Điều tra, thu thập thông tin, dữ liệu về xói lở.
- Đo đạc, khảo sát thu thập số liệu về xói lở.
- Đánh giá hiện trạng, thực trạng quản lý xói lở.
- Ứng dụng mô hình mô phỏng quá trình xói lở và xác
định các khu vực xói lở trọng điểm tại vùng bờ Quảng Trị.
- Thành lập bản đồ các khu vực xói lở tại vùng bờ
biển tỉnh Quảng Trị.
- Đề xuất giải pháp kiểm soát, quản lý xói lở tại
vùng biển tỉnh Quảng Trị.
5. Nâng cao năng lực quản lý, nhận thức cộng
đồng về quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ, các giá trị tự nhiên và xã hội, những
đe dọa đến phát triển bền vững kinh tế - xã hội vùng bờ
5.1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch tăng cường nguồn
nhân lực phục vụ quản lý tổng hợp vùng bờ Quảng Trị
- Đánh giá thực trạng và nhu cầu nguồn nhân lực thực
hiện quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ của tỉnh;
- Đánh giá và xác định các nhóm đối tượng cần được
đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ ở các cấp,
các ngành của tỉnh;
- Xây dựng mạng lưới chuyên gia có trình độ, kinh
nghiệm tham gia đào tạo nguồn nhân lực thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên
vùng bờ;
- Xây dựng kế hoạch tăng cường nguồn nhân lực phục
vụ quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ thông qua các hình thức như đào tạo
chính quy tại các trường đại học và đào tạo bổ sung (tập huấn) nâng cao năng lực;
- Nghiên cứu, tham khảo các chương trình, tài liệu
đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực về quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ của
một số nước trong khu vực và trên thế giới;
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn cơ bản nhằm
tăng cường nguồn nhân lực về quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ cho tỉnh;
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn chuyên sâu về ứng
dụng các công cụ tiên tiến (GIS và viễn thám, mô hình hóa, quản trị cơ sở dữ liệu
đa ngành) trong quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường vùng bờ nhằm nâng cao
năng lực quản lý tổng hợp vùng bờ cho tỉnh.
5.2. Xây dựng và thực hiện chương trình truyền
thông nâng cao nhận thức về quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
- Đánh giá thực trạng các hoạt động truyền thông
liên quan đến bảo vệ tài nguyên, môi trường và quản lý tổng hợp vùng bờ ở cấp
Trung ương và tại Quảng Trị;
- Đánh giá thực trạng nguồn lực phục vụ các hoạt động
truyền thông về bảo vệ tài nguyên, môi trường, quản lý tổng hợp vùng bờ tại Quảng
Trị;
- Xác định các nhóm đối tượng truyền thông nâng cao
nhận thức về quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ ở Quảng Trị;
- Xây dựng và phát triển mạng lưới truyền thông
viên nòng cốt về quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ ở Quảng Trị;
- Xây dựng và triển khai thực hiện chương trình
truyền thông nâng cao nhận thức về quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ ở Quảng
Trị;
- Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để cộng đồng
dân cư và các tổ chức khoa học, xã hội, kinh tế, nghề nghiệp tham gia vào các
hoạt động quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ Quảng Trị.
5.3. Xây dựng và thực hiện cơ chế tài chính bền vững
hỗ trợ quản lý tổng hợp vùng bờ Quảng Trị
- Phát triển các đề xuất dự án tài trợ quy mô nhỏ
nhằm tranh thủ sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế;
- Xây dựng và thực hiện cơ chế chi trả dịch vụ hệ
sinh thái rừng ngập mặn và san hô;
- Xúc tiến các cơ hội tài chính các-bon cho quỹ hoặc
thị trường quốc tế về giảm phát thải khí nhà kính đối với rừng ven biển, đảo;
- Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi nhằm khuyến
khích các tổ chức, cá nhân, thành phần kinh tế ngoài khu vực nhà nước đầu tư
vào các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng xử lý chất thải và bảo vệ môi trường, phục
hồi tài nguyên và môi trường vùng bờ;
- Sử dụng hợp lý, hiệu quả các nguồn thu từ phí bảo
vệ môi trường cho các hoạt động quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường
vùng bờ;
- Triển khai công tác thu thuế sử dụng mặt nước tự
nhiên cho các hoạt động nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch sinh thái, du lịch
dựa vào cộng đồng; sử dụng hiệu quả nguồn thu từ thuế cho các hoạt động quản lý
tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ;
- Huy động nguồn lực tài chính, sự tham gia, đóng
góp của cộng đồng cho các hoạt động quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi
trường vùng bờ.
5.4. Tăng cường và hiện đại hóa cơ sở vật chất phục
vụ cho công tác kiểm tra, giám sát tài nguyên, quản lý tổng hợp tài nguyên vùng
bờ Quảng Trị
- Đánh giá, xác định hiện trạng cơ sở vật chất phục
vụ cho công tác quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ;
- Tăng cường trang thiết bị, hoàn thiện cơ sở vật
chất đáp ứng nhu cầu ứng dụng công nghệ cao (GIS, viễn thám, mô hình hóa, quản
trị cơ sở dữ liệu đa ngành...) trong quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường
vùng bờ.
5.5. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật số phục vụ quản lý tổng
hợp tài nguyên vùng bờ biển Quảng Trị
- Đánh giá, xác định hiện trạng cơ sở vật chất phục
vụ cho công tác chuyển đổi số.
- Chuyển đổi toàn bộ tài liệu, số liệu phục vụ quản
lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ của tỉnh sang định dạng dữ liệu số.
- Tăng cường trang thiết bị, hoàn thiện cơ sở vật
chất đáp ứng nhu cầu ứng dụng công nghệ cao trong nghiệp vụ chuyển đổi số.
VII. TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
Tổng kinh phí thực hiện Chương trình sẽ được ước
tính theo các hoạt động cụ thể, ước tính 43,6 tỷ đồng (43.600.000.000 đồng) (Phụ
lục I)
Kinh phí thực hiện Chương trình được bố trí trong dự
toán chi ngân sách hàng năm của các Sở ngành và các UBND cấp huyện ven biển và
huyện đảo Cồn Cỏ theo phân cấp ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác ngoài
ngân sách nhà nước. Các sở, ngành liên quan và các UBND cấp huyện ven biển, huyện
đảo Cồn Cỏ chủ động bố trí, huy động các nguồn vốn khác ngoài ngân sách nhà nước
từ các nhà tài trợ, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các nội
dung của Chương trình.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
1. Cơ quan chủ trì quản lý thực hiện Chương
trình
Điều 38 Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
quy định “Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển tổ
chức thực hiện Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ do mình phê duyệt".
Theo đó, UBND tỉnh là đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Chương trình, đồng thời
Ban điều phối được thành lập sẽ điều phối, hỗ trợ việc triển khai Chương trình;
Trong đó, Văn phòng giúp việc Ban điều phối là cơ quan giúp việc cho Ban điều
phối thực hiện các công việc hành chính liên quan đến Chương trình.
Tuy nhiên, trước mắt có thể thực hiện từng bước với
vai trò nòng cốt, cơ quan được giao đầu mối thực hiện Chương trình là Sở Tài
nguyên và Môi trường, cụ thể:
- Thành lập Văn phòng giúp việc thực hiện Chương
trình tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Chỉ đạo điều hành Văn phòng giúp việc; giúp việc,
tham mưu cho Trưởng Ban điều phối thực hiện Chương trình là lãnh đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường (hoạt động theo hình thức kiêm nhiệm);
- Điều phối viên Chương trình, phụ trách các hoạt động
của Văn phòng là Lãnh đạo Phòng Biển, Hải đảo và Khí tượng thủy văn thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường.
2. Cơ quan tổ chức, phối hợp thực hiện Chương
trình
2.1. Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối
trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
2.2. Sở Tài chính
Chủ trì và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
và các sở, ban ngành, các huyện ven biển và huyện đảo Cồn Cỏ xây dựng cơ chế
tài chính bền vững và kinh phí trình UBND tỉnh bố trí ngân sách hàng năm để thực
hiện các nhiệm vụ, dự án trong Chương trình.
2.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch, kế hoạch phát
triển của các ngành, lĩnh vực kinh tế xã hội vùng bờ phù hợp với mục tiêu của
Chương trình.
2.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các Ủy ban
nhân dân các huyện ven biển và huyện đảo Cồn Cỏ, các đơn vị liên quan triển
khai các hoạt động liên quan trong phạm vi trách nhiệm của Sở.
2.5. Sở Khoa học và Công nghệ
Tổ chức phê duyệt và triển khai theo quy định về
các nhiệm vụ liên quan nghiên cứu khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước của tỉnh; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị khác
liên quan triển khai thực hiện Chương trình.
2.6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chuyển đổi số, cập nhật cơ sở dữ liệu về Chương
trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ.
2.7. Sở Giao thông vận tải
Rà soát, điều chỉnh việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch
phát triển cảng biển và các nhiệm vụ liên quan trong phạm vi trách nhiệm của Sở.
2.8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Điều chỉnh việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch
phát triển du lịch vùng bờ theo mục tiêu của Chương trình.
- Phối hợp phát triển thương hiệu biển, các di sản,
văn hóa truyền thống về biển.
2.9. Các Sở ngành khác có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ của mình, các Sở ngành chủ
động phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các nhiệm vụ được phân
công.
2.10. UBND các huyện ven biển và huyện đảo Cồn Cỏ
Chủ trì, phối hợp với các Sở ngành liên quan xây dựng
và triển khai các kế hoạch hàng năm thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động của
Chương trình theo các nhiệm vụ được phân công.
2.11. Các lực lượng của Quân đội và Cảnh sát biển
(Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh...)
Chủ trì đảm bảo an ninh, trật tự ở khu vực biên giới
biển, giữ nguyên hiện trạng hệ thống đường biên, mốc quốc giới; chỉ đạo các đơn
vị tăng cường tuần tra, kiểm soát bảo vệ biên giới, cửa khẩu, vùng biển, đường
biên, mốc quốc giới gắn với bảo vệ tài nguyên, khoáng sản và phòng, chống xuất,
nhập cảnh trái phép.
2.12. Các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp,
tổ chức NGO và doanh nghiệp
Các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp, các
đoàn thể quần chúng, các tổ chức phi chính phủ và doanh nghiệp tùy theo chức
năng, nhiệm vụ và năng lực của mình, được chủ động tham gia vào các hoạt động
liên quan đến quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ; hỗ trợ
và huy động sự tham gia của cộng đồng trong thực hiện, kiểm tra, giám sát thực
hiện các hoạt động quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ
3. Các giải pháp để thực hiện Chương trình
3.1. Tăng cường năng lực và kiện toàn bộ máy quản
lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ tỉnh Quảng Trị đảm bảo đủ khả năng triển khai thực
hiện Chương trình và giải quyết những vấn đề cốt yếu phát sinh trong quá trình
thực hiện cũng như các mâu thuẫn trong quản lý và sử dụng, khai thác tài nguyên
và bảo vệ môi trường vùng bờ biển
- Thành lập nhóm chuyên gia, tư vấn và hỗ trợ kỹ
thuật về quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ trực thuộc Ban chỉ đạo thực hiện
Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045 của tỉnh Quảng Trị.
- Rà soát, xây dựng mới và ban hành các hướng dẫn
chuyên ngành về quản lý tổng hợp cấp tỉnh.
- Bổ sung và đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực
cán bộ chuyên môn, có kinh nghiệm vào làm việc trong các lĩnh vực quản lý tài
nguyên, bảo vệ môi trường, đặc biệt là trong quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
và biển ở các cơ quan, đơn vị quản lý biển và hải đảo của tỉnh.
3.2. Tăng cường ứng dụng khoa học và công nghệ
trong quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
- Ứng dụng các thành tựu khoa học, công nghệ tiên
tiến trong thu thập, bổ sung, cập nhật và quản trị dữ liệu vùng bờ biển, trong
phục hồi, tái tạo và khai thác sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên vùng bờ
biển, bảo vệ môi trường.
- Khuyến khích, thúc đẩy sự tham gia của doanh nghiệp
và khối tư nhân đầu tư và tham gia vào công tác phát triển và ứng dụng khoa học,
công nghệ biển, đặc biệt trong các lĩnh vực công nghệ chế biến sâu, công nghệ
khai thác, sử dụng tài nguyên hiệu quả, thân thiện môi trường.
- Thúc đẩy các hoạt động hợp tác quốc tế về chuyển
giao, hợp tác ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, các mô hình trong quản
lý, sử dụng, bảo tồn bền vững tài nguyên và môi trường biển. Đẩy mạnh hợp tác,
tranh thủ sự hỗ trợ của các đối tác, các tổ chức quốc tế và khu vực để tranh thủ
nguồn lực, cơ sở hạ tầng vùng biển, ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại vào
các ngành kinh tế biển, bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và ứng phó với
biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
3.3. Xây dựng cơ chế tài chính bền vững phục vụ quản
lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ biển
- Xây dựng cơ chế đa dạng hóa, huy động và sử dụng
có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư, ngoài nguồn từ ngân sách nhà nước, đẩy mạnh
xã hội hóa các nguồn đầu tư bao gồm đầu tư tư nhân, đầu tư nước ngoài, viện trợ
để phục vụ triển khai Chương trình và các hoạt động phát triển bền vững vùng bờ
khác. Đảm bảo nguồn tài chính ổn định và có kế hoạch.
- Rà soát, sửa đổi, xây dựng mới hệ thống chính sách,
các định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các loại hình dịch vụ sự nghiệp công
trong lĩnh vực biển và hải đảo của tỉnh, xã hội hóa trong việc cung cấp các dịch
vụ sự nghiệp công.
- Đẩy mạnh xây dựng và áp dụng các công cụ kinh tế
trong quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường biển, như: lệ phí ô nhiễm, lệ
phí xả thải, phí sử dụng biển, phí sản phẩm, lệ phí hành chính thuế, cấp phép
và thu hồi giấy phép khai thác, sử dụng biển, đảo, các quỹ môi trường biển, các
quy định hỗ trợ người dân trong khu bảo tồn biển chuyển đổi sinh kế.
3.4. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về biển đảo,
vùng bờ biển và quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
- Tập trung tuyên truyền, nâng cao ý thức của cộng
đồng về biển, về sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển thông
qua các chiến dịch tuyên truyền cao điểm bao gồm Ngày Môi trường thế giới
(05/6), Ngày Đại dương thế giới (08/6), Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam (01 -
08/6).
- Đẩy mạnh giáo dục pháp luật về biển đảo, về quản
lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ, hình thành ý thức bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên biển và vùng bờ biển. Tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho cộng đồng
dân cư ven biển, trên hải đảo về biến đổi khí hậu và kỹ năng thích nghi để sống
chung với biến đổi khí hậu. Vận động ngư dân không sử dụng các biện pháp có
tính hủy diệt, thiếu bền vững trong khai thác hải sản, không khai thác hải sản
trong các vùng cấm, không đánh bắt các loài thủy sinh thuộc danh mục cấm khai
thác và có trách nhiệm bảo vệ các loài thủy sinh thuộc danh mục ưu tiên bảo vệ,
nuôi trồng thủy hải sản xanh, sạch và bền vững.
- Sử dụng đa dạng các phương tiện thông tin đại
chúng (báo chí, truyền hình, mạng xã hội...) trong tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về tài nguyên và môi trường vùng bờ, biển và hải đảo. Đưa nội dung giáo dục
về tài nguyên, môi trường, chủ quyền biển, đảo vào chương trình giảng dạy ở các
cấp học.
4. Giám sát, đánh giá
Cơ quan thường trực là Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình trên cơ sở các
báo cáo đánh giá tiến độ thực hiện Chương trình của Ban điều phối. Ban điều phối
thực hiện Chương trình sẽ được tổ chức họp 02 lần/năm vào tháng 06 và tháng 12
hàng năm, để đánh giá tiến độ và kết quả triển khai thực hiện các nội dung của
Chương trình trong năm đó, với sự tham gia đầy đủ của các thành viên Tổ chuyên
gia, tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật đa ngành.
Các sở, ngành và UBND các huyện ven biển và đảo Cồn
Cỏ báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ, dự án được giao về Ban điều phối
và Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh.
Ban điều phối thực hiện Chương trình phối hợp Sở
Tài nguyên và Môi trường tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình vào cuối kỳ của Chương trình và đưa ra những định hướng triển khai cho giai
đoạn tiếp theo.
Ngoài các cuộc họp trên, sẽ tổ chức 02 hội thảo, một
hội thảo tổ chức ngay khi Chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt và một
hội thảo tổ chức vào năm cuối của Chương trình, giai đoạn kết thúc một chu kỳ
thực hiện Chương trình. Thành phần bao gồm các thành viên Ban điều phối, Tổ hỗ
trợ kỹ thuật đa ngành và đại diện các sở, ngành và địa phương có biển.
Việc giám sát, đánh giá Chương trình được thực hiện
theo các chỉ thị tại Phụ lục 2. Đánh giá theo chỉ thị sẽ cho thấy sự đóng góp của
Chương trình vào việc quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường ở vùng bờ, cho thấy
sự khác biệt của vùng bờ trước và sau khi áp dụng phương thức quản lý tài
nguyên theo cách tiếp cận tổng hợp. Dưới đây là các bước thực hiện giám sát,
đánh giá Chương trình.
- Bước 1: Tập hợp, xử lý các thông tin dữ liệu từ kết
quả đã đạt được trong quá trình thực hiện Chương trình thông qua các thông tin
nền, so sánh trước và sau thực hiện Chương trình;
- Bước 2: Tổ chức đánh giá theo các chỉ thị đánh
giá Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ đã được ban hành kèm theo
Thông tư số 49/2017/TT-BTNMT ngày 30/11/2017 (Phụ lục II). Ban điều phối đa
ngành sẽ là cơ quan thực hiện nội dung này với sự hỗ trợ của Tổ hỗ trợ kỹ thuật
và Văn phòng giúp việc Ban điều phối;
- Bước 3: Lập báo cáo giám sát, đánh giá kết quả thực
hiện Chương trình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện: Vĩnh Linh, Gio Linh, Triệu Phong, Hải
Lăng, đảo Cồn Cỏ và Chủ tịch UBND các xã, thị trấn ven biển; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ TN&MT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT(Th);
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUẢN
LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN VÙNG BỜ TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: triệu
đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự
án
|
Thời gian thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
chính
|
Kinh phí (Dự kiến
phân bổ theo năm (năm: số tiền))
|
Nguồn vốn dự kiến
|
Kết quả dự kiến/Chỉ
tiêu đánh giá
|
I. Kiện toàn cơ cấu tổ chức, xây dựng cơ chế
điều phối và các công cụ quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
|
1
|
Thành lập Ban điều phối thực hiện Chương hình Quản
lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ tỉnh Quảng Trị
|
2023-QI/2024
|
Sở TN&MT
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các Sở: Nội vụ, Tư pháp, NN&PTNT, GTVT, KH&CN, Tài chính; UBND các
huyện ven biển và đảo
|
200
(2023: 200)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp BVMT)
|
- Quy chế về chỉ đạo/điều phối quản lí tổng hợp
tài nguyên vùng bờ được lồng ghép vào Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo
- Ban điều phối thực hiện Chương trình quản lý tổng
hợp tài nguyên vùng bờ tỉnh Quảng Trị được thành lập và hoạt động
|
2
|
Xây dựng cơ chế phối hợp đa ngành, đa bên phục vụ
quản lý tổng hợp vùng bờ Quảng Trị.
|
2023-2024
|
Sở TN&MT
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các Sở: Nội vụ, Tư pháp, NN&PTNT, GTVT, KH&CN, Tài chính; UBND các
huyện ven biển và đảo
|
200
(2023:100
2024:100)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp BVMT)
|
- Quy chế phối hợp đa ngành Phòng quản lý tổng hợp
vùng bờ Quảng Trị được cấp thẩm quyền phê duyệt và ban hành.
- Các hướng dẫn cần thiết cho việc ra quyết định
đối với các vấn đề nhạy cảm, xung đột lợi ích trong khai thác sử dụng tài
nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ
|
3
|
Xây dựng công cụ quản lý tổng hợp tài nguyên vùng
bờ
|
2023-2025
|
Sở TN&MT
|
Sở KH&ĐT, UBND
các huyện ven biển và đảo
|
5.000
(2023: 2.000
2024: 2.000
2025: 1.00)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp)
|
- Quy định về bảo vệ môi trường các khu, cụm công
nghiệp của tỉnh
- Quy định bảo vệ môi trường nông nghiệp, nông
thôn ven biển
- Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững
tài nguyên vùng bờ tỉnh.
- Hệ thống thông tin tổng hợp phục vụ quản lý tổng
hợp vùng bờ được nâng cấp, sẵn sàng kết nối với hệ thống của Trung ương và
các địa phương liền kề.
|
4
|
Xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá Chương trình
quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ tỉnh Quảng Trị
|
2023-2024
|
Sở TN&MT
|
Ban Điều phối, các
Sở, ngành liên quan
|
200
(2023: 100
2024: 100)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp)
|
- Cơ chế giám sát, đánh giá Chương trình của tỉnh
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Tiêu chí giám sát, đánh giá Chương trình trên
cơ sở các tiêu chí giám sát, đánh giá quy định tại Phụ lục của Thông tư số
49/2017/TT-BTNMT ngày 27/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
II. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng vào
quá trình xây dựng chính sách và tham gia vào thực hiện chương trình quản lý
tổng hợp tài nguyên bờ Quảng Trị
|
5
|
Thành lập Tổ chuyên gia, tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật
quản lý tổng hợp tài nguyên trực thuộc Ban điều phối thực hiện chương trình
quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
|
2023-QI/2024
|
Ban điều phối, Sở
TN&MT
|
Các Sở và tổ chức
chính trị, xã hội, nghề nghiệp, UBND các huyện ven biển và huyện đảo Cồn Cỏ,
các doanh nghiệp lớn ven biển, các cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ về
biển
|
100
(2023: 100)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp BVMT)
|
Tổ chuyên gia, tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật với
thành phần gồm các chuyên gia về các chuyên ngành có liên quan về môi trường,
sinh thái, kinh tế - xã hội, thể chế chính sách..., các đại diện của các tổ
chức chính trị - xã hội, nghề nghiệp, các doanh nghiệp và cộng đồng địa
phương được thành lập và đưa vào hoạt động
|
6
|
Tham vấn có sự tham gia của các bên liên quan và
cộng đồng
|
2023-2025
|
Ban điều phối, Sở
TN&MT
|
Các Sở, các UBND
huyện ven biển và đảo, các tổ chức chính trị, xã hội và nghề nghiệp liên
quan, doanh nghiệp ven biển, chuyên gia chuyên ngành, cộng đồng dân cư ven biển,
đảo
|
500
(2023: 100
2024: 200
2025: 200)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp BVMT)
|
Biên bản tham vấn và kết luận của hội nghị trình
Ban chỉ đạo
|
III. Sử dụng hợp lý, khai thác hiệu quả tài
nguyên vùng bờ; bảo vệ môi trường; bảo tồn đa dạng sinh học và các hệ sinh
thái đảm bảo hài hòa lợi ích giữa phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi
trường
|
7
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch bảo vệ môi trường
vùng bờ Quảng Trị
|
2023-2024
|
Sở TN&MT
|
Các UBND huyện ven
biển và đảo
|
200
(2023: 100
2024: 100)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp BVMT)
|
Bản kế hoạch bảo vệ môi trường vùng bờ Quảng Trị
được phê duyệt và triển khai thực hiện
|
8
|
Điều tra, đánh giá nguồn ô nhiễm môi trường vùng
bờ biển Quảng Trị
|
2023-2024
|
Sở TN&MT
|
Sở KH&CN, các
cơ quan liên quan
|
1.500
(2023: 1.000
2024: 500)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp BVMT)
|
- Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá nguồn thải
vào vùng bờ biển Quảng Trị.
- Đề xuất cơ chế phối hợp liên tỉnh/thành phố
trong quản lý môi trường vùng bờ biển. Cơ sở dữ liệu nguồn thải trên nền tảng
GIS.
|
9
|
Đánh giá tổng thể đa dạng sinh học vùng bờ biển và
đảo Cồn Cỏ phục vụ quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững
|
2023- 2024
|
Sở TN&MT
|
Các viện nghiên cứu
chuyên ngành
|
3.000
(2023: 1.500
2024: 1.500)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp)
|
- Báo cáo đánh giá tổng thể về đa dạng sinh vật
vùng bờ biển Quảng Trị và huyện đảo Cồn Cỏ.
- Kế hoạch mở rộng bảo tồn, bảo vệ đa dạng sinh học
vùng bờ biển Quảng Trị và đảo Cồn Cỏ.
- Cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học vùng bờ biển
Quảng Trị và đảo Cồn Cỏ.
|
10
|
Phân tích và xác định các mâu thuẫn, xung đột trong
khai thác sử dụng và bảo vệ tài nguyên vùng bờ và giải pháp
|
2023 - 2024
|
Sở KH&CN
|
Sở TN&MT, các
cơ quan khoa học
|
800
(2023: 300
2024: 500)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp KHCN)
|
- Báo cáo phân tích, đánh giá các mâu thuẫn, xung
đột trong khai thác sử dụng và bảo vệ tài nguyên vùng bờ.
- Các giải pháp, biện pháp giải quyết.
|
11
|
Phục hồi các hệ sinh thái vùng bờ biển và tái tạo
nguồn lợi
|
2023-2024
|
UBND huyện Cồn Cỏ
|
Các Sở: TN&MT,
NN&PTNT, Các cơ quan khoa học
|
3.000
(2023: 1.500
2024: 1.500)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp)
|
- Đề án tái tạo nguồn lợi và phục hồi hệ sinh
thái vùng bờ Quảng Trị được phê duyệt và triển khai thực hiện.
- Kết quả thí điểm phục hồi 01 hệ sinh thái vùng
bờ, đảo
|
IV. Ngăn ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực
đến tài nguyên và môi trường vùng bờ
|
12
|
Đánh giá và dự báo các tác động của các hiện tượng
khí hậu, hải dương học cực đoan và nước biển dâng đến vùng bờ biển Quảng Trị
|
2023-2025
|
Sở KH&CN
|
Sở TN&MT, Sở
NN&PTNT, các cơ quan khoa học
|
3.000
(2023: 1.000
2024: 1.000
2025: 1.000)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp BVMT)
|
Báo cáo kết quả đánh giá, dự báo và dự thảo giải
pháp thích ứng, giảm thiểu được đưa vào quá trình sửa đổi và xây dựng chính
sách, chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ Quảng Trị
|
13
|
Xây dựng và thực hiện chương trình quan trắc tổng
hợp tài nguyên và môi trường vùng bờ Quảng Trị
|
2023-2025
|
Sở TN&MT
|
Sở KH&CN, Các
trung tâm quan trắc môi trường, các cơ quan khoa học
|
5.000
(2023: 2.000
2024: 1.500
2025: 1.500)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp BVMT)
|
- Chương trình quan trắc tài nguyên và môi trường
vùng bờ Quảng Trị được cấp thẩm quyền phê duyệt
- Kết quả quan trắc môi trường vùng bờ định kỳ
|
14
|
Tăng cường thực thi pháp luật về quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ Quảng Trị
|
2023-2025
|
Thanh tra Sở
TN&MT
|
Phòng cảnh sát môi
trường, UBND các huyện ven biển và huyện đảo Cồn Cỏ
|
400
(2023: 200
2024: 100
2025: 100)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp BVMT)
|
Số liệu hoạt động thanh tra, kiểm tra hàng năm việc
chấp hành các quy định pháp luật về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường tại
vùng bờ làm cơ sở đánh giá hiệu quả chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên
vùng bờ.
|
15
|
Điều tra, đánh giá và đề xuất giải pháp quản lý
rác thải nhựa đại dương vùng biển ven bờ tỉnh Quảng Trị
|
2023-2024
|
Sở TN&MT
|
Các sở ngành liên
quan và các viện nghiên cứu chuyên ngành
|
2.000
(2023: 1.000
2024: 1.000)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp BVMT)
|
Báo cáo đánh giá, đề xuất giải pháp quản lý rác thải
nhựa đại dương vùng biển ven bờ tỉnh Quảng Trị và thành lập bản đồ các khu vực
có khả năng tích tụ rác thải nhựa tại vùng bờ biển tỉnh Quảng Trị.
|
16
|
Nghiên cứu điều tra khảo sát xác định nguyên nhân
xói lở vùng bờ biển tỉnh Quảng Trị và đề xuất các giải pháp khắc phục
|
2024-2026
|
Sở TN&MT
|
Các sở ngành liên
quan và các viện nghiên cứu chuyên ngành
|
6.000
(2024: 2.000
2025: 2.000
2026: 2.000)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp BVMT)
|
- Có được các kết quả điều tra, đánh giá hiện trạng,
diễn biến, nguyên nhân xói lở vùng bờ biển tỉnh Quảng Trị và các giải pháp
khoa học và công nghệ phòng chống, khắc phục.
|
V. Nâng cao năng lực quản lý, nhận thức cộng đồng
về quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ, các giá trị tự nhiên và xã hội, nhũng
đe dọa đến phát triển bền vững kinh tế - xã hội vùng bờ tỉnh Quảng Trị
|
17
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch tăng cường nguồn
nhân lực phục vụ quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Quảng Trị
|
2023-2030
|
Sở TN&MT
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các sở, UBND các huyện ven biển, huyện đảo Cồn Cỏ
|
1.600
(200/năm)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp BVMT)
|
- Kế hoạch tăng cường nguồn nhân lực phục vụ quản
lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ Quảng Trị.
- Mạng lưới chuyên gia có trình độ, kinh nghiệm
trong đào tạo nguồn nhân lực thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ được
xác lập và cập nhật thường xuyên.
- Chương trình và tài liệu đào tạo, tập huấn nâng
cao năng lực về quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ được xây dựng phù hợp với
các nhóm đối tượng cần đào tạo.
- Các khóa đào tạo, tập huấn cơ bản và chuyên sâu
nhằm nâng cao năng lực về quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ cho tỉnh được
triển khai và đạt hiệu quả mong muốn
|
18
|
Xây dựng và thực hiện chương trình truyền thông
nâng cao nhận thức về quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
|
2023-2028
|
Sở TT&TT
|
Sở TN&MT, Đài
truyền hình, Báo tỉnh Quảng Trị, Tỉnh Đoàn, UBND các huyện ven biển và huyện
đảo Cồn Cỏ
|
2.400
(400/năm)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp BVMT)
|
Chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về
quản lý tổng hợp vùng bờ Quảng Trị được cấp thẩm quyền phê duyệt, triển khai
thực hiện và duy trì thường xuyên.
|
19
|
Xây dựng và thực hiện cơ chế tài chính bền vững hỗ
trợ quản lý tổng hợp vùng bờ Quảng Trị
|
2023-2025
|
Sở Tài chính
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các Sở: TN&MT, Tư pháp, NN&PTNT, KH&CN, UBND các huyện ven biển
và huyện đảo Cồn Cỏ
|
2.000
(2023: 1.00
2024: 500
2025: 500)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp BVMT)
|
- Các cơ chế tài chính bền vững hỗ trợ quản lý tổng
hợp tài nguyên vùng bờ Quảng Trị được thiết lập và vận hành hiệu quả;
- Cơ chế chi trả dịch vụ hệ sinh thái vùng bờ được
cấp thẩm quyền phê duyệt và triển khai áp dụng trong thực tế.
|
20
|
Tăng cường và hiện đại hóa cơ sở vật chất phục vụ
cho công tác kiểm tra, giám sát tài nguyên, quản lý tổng hợp tài nguyên vùng
bờ Quảng Trị
|
2023-2024
|
Sở TN&MT
|
Các ngành liên
quan
|
5.000
(2023:2.000
2024: 3.000)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp BVMT)
|
Hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất, đáp ứng nhu cầu
quản lý giám sát và đào tạo nguồn lực.
|
21
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật số phục vụ quản lý tổng
hợp tài nguyên vùng bờ biển Quảng Trị
|
2023 - 2024
|
Sở KH&CN
|
Sở TN&MT, các
cơ quan khoa học
|
1500
(2023: 1.000
2024: 500)
|
Ngân sách tỉnh
(Kinh phí sự nghiệp KHCN)
|
- Nền tảng dữ liệu số phục vụ quản lý tổng hợp
tài nguyên vùng bờ biển.
- Hạ tầng công nghệ thông tin của Chương trình kết
nối với hạ tầng công nghệ thông tin chung của tỉnh.
|
Ghi chú: Kinh phí trong bảng trên được ước
tính trên cơ sở các nhiệm vụ, dự án tương tự ở một số tỉnh thành phố ven biển
(Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh, Cà Mau) và một số nhiệm vụ, dự án do Sở Tài
nguyên và Môi trường và một số đơn vị khác đã thực hiện trong những năm gần đây
trên địa bàn của tỉnh Quảng Trị, để chủ động bố trí trong dự toán chi ngân sách
hàng năm của các cơ quan liên quan (tham khảo Quyết định số 2228/QĐ-UBND ngày
15/10/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp
vùng bờ tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030). Thứ tự ưu tiên về
thời gian thực hiện của các nhiệm vụ được đánh số lần lượt như bảng trên.
PHỤ LỤC II
CHỈ THỊ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI
NGUYÊN VÙNG BỜ TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2023 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Chỉ thị
|
Chỉ thị thứ cấp
|
Chưa áp dụng
QLTHTNVB
|
Đã áp dụng
QLTHTNVB
|
I
|
Nhóm chỉ thị về quản lý
|
1
|
Cơ chế điều phối
|
Cơ chế điều phối đa ngành được thiết lập và họp
thường kỳ
|
|
|
Các quyết định và khuyến nghị của Ban điều phối
có được xem xét và tổng hợp vào các chính sách của Bộ, ngành và địa phương về
quản lý tài nguyên và môi trường vùng bờ
|
|
|
2
|
Chính sách
|
Chiều dài bờ biển và diện tích vùng bờ được áp dụng
quản lý tổng hợp
|
|
|
Báo cáo hiện trạng vùng bờ được sử dụng để đánh
giá và điều chỉnh Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
|
|
|
Phân vùng khai thác, sử dụng tài nguyên vùng bờ
|
|
|
Kế hoạch hành động về quản lý tổng hợp tài nguyên
vùng bờ
|
|
|
3
|
Giám sát thực thi pháp luật
|
Loại hình và tần suất các hoạt động thanh tra
tuân thủ pháp luật về môi trường, khai thác tài nguyên và sử dụng không gian
tại vùng bờ
|
|
|
Số vụ và mức độ vi phạm về môi trường, tài nguyên
vùng bờ và hiệu quả giải quyết vi phạm, thông qua số lượng các vụ việc được
xem xét, khả năng giải quyết và tiền xử phạt
|
|
|
4
|
Sự tham gia của các bên liên quan
|
Sự tham gia của các cơ quan quản lý nhà nước, các
cơ quan nghiên cứu, tư vấn kỹ thuật, các tổ chức xã hội, tư nhân và cộng đồng
trong cơ chế điều phối, lập kế hoạch và tham vấn, thực hiện các hoạt động quản
lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ.
|
|
|
5
|
Truyền thông nâng cao nhận thức
|
Hoạt động lập kế hoạch và triển khai công tác
truyền thông, hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng (tần suất, chủ đề, đối
tượng, phương tiện, ngân sách...)
|
|
|
6
|
Nguồn nhân lực
|
Nguồn nhân lực, năng lực kỹ thuật phục vụ quản lý
tổng hợp tài nguyên vùng bờ (Chương trình đào tạo cho cán bộ về quản lý tổng
hợp vùng bờ, sự tham gia của các nhà chuyên môn khác nhau, các viện nghiên cứu,
trường đại học)
|
|
|
7
|
Cơ chế tài chính bền vững
|
Kế hoạch ngân sách hàng năm dành cho việc lập và
triển khai các hoạt động quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ
|
|
|
Xây dựng và vận hành hệ thống và cơ chế tài chính
bền vững cho quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ (xây dựng và duy trì mối cộng
tác nhà nước - tư nhân và các cam kết về tài chính cho quản lý tổng hợp tài
nguyên vùng bờ)
|
|
|
Các nguồn tài chính khác dành cho quản lý tổng hợp
tài nguyên vùng bờ
|
|
|
II
|
Nhóm chỉ thị về khai thác và sử dụng tài
nguyên và bảo vệ môi trường vùng bờ
|
1
|
Nguồn lợi thủy hải sản
|
Năng lực khai thác, nuôi trồng thủy hải sản (diện
tích, sản lượng, đội tàu...) và các vấn đề môi trường phát sinh
|
|
|
2
|
Tài nguyên khoáng sản
|
Năng lực khai thác khoáng sản ở vùng bờ (diện
tích, sản lượng...)
|
|
|
Tỷ lệ các dự án khai thác khoáng sản được phục hồi
về môi trường
|
|
|
3
|
Tài nguyên năng lượng
|
Năng lực khai thác các nguồn năng lượng tái tạo ở
vùng bờ (gió, sóng, thủy triều, mặt trời)
|
|
|
Tỷ lệ hộ dân được sử dụng các nguồn năng lượng
tái tạo ở vùng bờ
|
|
|
4
|
Tài nguyên đất
|
Mức độ các hoạt động khai hoang lấn biển và chuyển
đổi mục đích sử dụng đất (như đối với rừng ngập mặn, đầm nuôi thủy sản, bãi
cát, bãi bồi ven biển...)
|
|
|
Tổng chiều dài bờ biển, diện tích đất lấn biển và
chuyển đổi mục đích sử dụng
|
|
|
Diện tích đất bị suy thoái theo các loại hình: sa
mạc hóa, ô nhiễm đất, xói mòn, nhiễm mặn, nhiễm phèn
|
|
|
Diện tích đất phân theo mục đích sử dụng: sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, chuyên dùng...
|
|
|
5
|
Tài nguyên nước
|
Năng lực khai thác tài nguyên nước ở vùng bờ (quy
mô, công suất khai thác...); mức giảm lượng nước ngầm, nước mặt
|
|
|
Hoạt động quản lý tổng hợp lưu vực sông được triển
khai
|
|
|
Số lượng giấy phép cấp cho các tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước
|
|
|
6
|
Ứng phó thiên tai và sự cố môi trường
|
Mức độ sẵn sàng ứng phó thiên tai ở vùng bờ,
thông qua các kế hoạch quản lý với cơ chế tổ chức, nguồn nhân lực, trang thiết
bị, ngân sách và các biện pháp, phương án dự báo, giảm thiểu, đáp ứng, phục hồi
đối với các hiểm họa khác nhau do thiên nhiên gây ra
|
|
|
Mức độ sẵn sàng ứng phó với sự cố môi trường ở
vùng bờ, thông qua các kế hoạch quản lý với cơ chế tổ chức, nguồn nhân lực,
trang thiết bị, ngân sách và các biện pháp, phương án giảm thiểu, khắc phục hậu
quả sự cố môi trường
|
|
|
Số dân bị ảnh hưởng, tử vong và thiệt hại về kinh
tế do thiên tai gây ra
|
|
|
Số vụ tràn dầu và rò rỉ hóa chất ở vùng bờ (trên
các vùng cửa sông, ven biển)
|
|
|
Mức độ mà con người và các nguồn tài nguyên có
nguy cơ tiếp xúc với hiểm họa tự nhiên và nhân tạo (bão, lũ, nước dâng, sạt lở,
động đất, bùng nổ tảo độc, tràn dầu,..).
|
|
|
Số lượng các công trình, cơ sở hạ tầng ven biển
được xây dựng và nâng cấp nhằm phòng chống thiên tai, thích ứng với BĐKH và bảo
vệ vùng bờ
|
|
|
7
|
Bảo vệ và phục hồi
|
Mức độ bảo vệ, bảo tồn tài nguyên, sinh cảnh, hệ
sinh thái và cảnh quan tự nhiên tại vùng bờ thể hiện qua sự biến động về diện
tích, số lượng/trữ lượng và chất lượng (san hô, cỏ biển, rừng ngập mặn; các
loài quý hiếm và nguy cấp; các khu bảo tồn thiên nhiên...)
|
|
|
Số lượng các mô hình đồng quản lý khai thác tài
nguyên vùng bờ góp phần cải tạo, phục hồi, bảo vệ và bảo tồn tài nguyên, các
hệ sinh thái và đa dạng sinh học vùng bờ.
|
|
|
8
|
Chất lượng nước
|
Mô tả diễn biến chất lượng môi trường nước thông
qua các chỉ thị đối với các nguồn nước khác nhau như nước mặt, nước dưới đất
và nước biển ven bờ, so với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
|
|
9
|
Chất lượng trầm tích
|
Mô tả diễn biến chất lượng trầm tích thông qua
các chỉ thị về kim loại nặng, thuốc trừ sâu, PCBS, PAH..., so với
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
|
|
10
|
Chất lượng không khí
|
Mô tả diễn biến chất lượng môi trường không khí thông
qua một số chỉ thị về tổng bụi lơ lửng, SO2, NO2, các hợp
chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCS), ..., so với quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia
|
|
|
11
|
Chất thải rắn
|
Tổng lượng chất thải rắn phát sinh, thu gom và
tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
12
|
Chất thải nông nghiệp, công nghiệp và chất thải
nguy hại
|
Tổng lượng chất thải nông nghiệp, công nghiệp, chất
thải nguy hại phát sinh, thu gom và xử lý
|
|
|
III
|
Nhóm chỉ thị về kinh tế - xã hội
|
1
|
Dân số
|
Mật độ dân số ở vùng bờ
|
|
|
2
|
Nước sạch và vệ sinh môi trường
|
Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh
|
|
|
Tỷ lệ hộ dân có hố xí hợp vệ sinh
|
|
|
Số trường hợp nhiễm bệnh và số ca tử vong do các
bệnh đường nước gây ra (tiêu chảy, thương hàn, tả, sán, ngoài da..)
|
|
|
3
|
Nghèo đói, việc làm và giáo dục
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
|
|
Tỷ lệ thất nghiệp
|
|
|
Mức thu nhập của các hộ gia đình có sinh kế phụ
thuộc vào tài nguyên vùng bờ
|
|
|
4
|
Sinh kế
|
Các chương trình hỗ trợ sinh kế cho người dân địa
phương giúp tăng sản lượng, năng suất của tài nguyên vùng bờ và tăng thu nhập
|
|
|