ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1110/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
11 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THI, TUYỂN
SINH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1160/QĐ-BGDĐT ngày
21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 870/TTr-SGDĐT ngày 05/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng
Bình.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào
tạo có trách nhiệm tổ chức xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải
quyết thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này, gửi Sở Thông tin và
Truyền thông để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện
tử theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày
20/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải
quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh QB;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 11/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Bình)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính/Mã số hồ sơ
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên văn bản
QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Nhận hồ sơ, trả
kết quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
Thủ tục đăng ký thi tốt nghiệp trung học phổ
thông
(Mã 1.005142)
|
Theo hướng dẫn tổ
chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ GDĐT.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo; các Cơ sở giáo dục
|
Không
|
Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày
26/5/2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021 /TT-BGDĐT ngày
12/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; CƠ SỞ GIÁO DỤC
Thủ tục đăng ký dự thi tốt
nghiệp trung học phổ thông
1. Trình tự thực hiện
1.1. Thí sinh đăng ký dự thi theo các quy định tại
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và theo hướng dẫn tổ chức kỳ
thi tốt nghiệp THPT hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT). Thời gian nộp hồ
sơ đăng ký dự thi được quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT
hằng năm của Bộ GDDT
1.2. Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng
đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm hướng dẫn thí sinh đăng ký dự thi,
thu Phiếu đăng ký dự thi; rà soát, cập nhật thông tin thí sinh đăng ký dự thi đối
với người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi; nhập thông
tin thí sinh đăng ký dự thi đối với người đã học xong chương trình THPT nhưng
chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước
và người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự
thi đế lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; tổ chức xét duyệt hồ sơ
đăng ký dự thi và thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự
thi quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 và Thông tư số 06/2023/TT- BGDĐT ngày 24/3/2023
của Bộ trưởng Bộ GDĐT chậm nhất trước ngày thi 15 ngày; quản lý hồ sơ đăng ký dự
thi và chuyển hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự thi cho Sở GDĐT.
1.3. Sở GDĐT quản trị dữ liệu đăng ký dự thi của
thí sinh và gửi dữ liệu về Bộ GDĐT.
1.4. Bộ GDĐT quản trị dữ liệu đăng ký dự thi toàn
quốc và chuyển dữ liệu về các Hội đồng thi để tổ chức thi.
2. Cách thức thực hiện
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hàng
năm của Bộ GDĐT. Trong đó:
- Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ
chức kỳ thi đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại trường
phổ thông nơi học lớp 12.
- Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa
thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;
Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi
để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh đăng ký dự thi tại địa điểm (gọi
là nơi đăng ký dự thi) do Sở GDĐT quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Hồ sơ gồm:
1.3.1. Đối với người đã học xong chương trình THPT
trong năm tổ chức kỳ thi, thành phần hồ sơ gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
b) Bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kềm bản gốc đế đối chiếu (gọi
chung là bản sao) học bạ THPT hoặc học bạ giáo dục thường xuyên cấp THPT hoặc
phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với giáo dục thường
xuyên do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp;
c) Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ
ưu tiên, khuyến khích (nếu có);
d) File ảnh (hoặc 02 ảnh 4x6 trong trường hợp đăng
ký dự thi trực tiếp) kiểu căn cước công dân, được chụp trước thời gian nộp hồ
sơ không quá 06 tháng.
1.3.2. Đối với người đã học xong chương trình THPT
nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những
năm trước, ngoài các thành phần hồ sơ tại mục 2.3.1 còn có thêm:
a) Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi thí sinh
học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về xếp loại học lực đối với những học
sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt
nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT;
b) Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở;
c) Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng
trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận.
1.3.3. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT, hồ sơ
đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
b) Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao);
c) 02 ảnh cỡ 4x6 cm.
1.3.4. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp, hồ
sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
b) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
c) Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bản sao
Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao sổ học tập hoặc bảng điểm học các môn văn
hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của
Bộ GDĐT.
Khi hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi, nếu phát hiện
có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho Hiệu trưởng trường
phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi hoặc thông báo cho Trưởng
Điểm thi trong ngày làm thủ tục dự thi để sửa chữa, bổ sung.
1.3.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng
năm của Bộ GDĐT.
5. Đối tượng thực hiện
a) Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ
chức kỳ thi;
b) Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa
thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;
c) Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng
tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh;
d) Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ
GDĐT quyết định.
6. Cơ quan thực hiện: Sở GDĐT; Cơ sở giáo dục.
7. Kết quả thực hiện: Thẻ dự thi tốt nghiệp
THPT.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng
năm của Bộ GDĐT.
10. Yêu cầu, điều kiện
a) Đối với người đã học xong chương trình THPT
trong năm tổ chức kỳ thi phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp
loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người
học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học
có hướng dẫn thuộc chương trình giáo dục thường xuyên thì không yêu cầu xếp loại
hạnh kiểm;
b) Đối với người đã học xong chương trình THPT
nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những
năm trước phải có Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở và phải bảo đảm được đánh giá
ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp
loại kém; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do xếp loại
học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học đối với một số
môn học có điểm trung bình dưới 5,0 (năm) điểm (tại trường phổ thông nơi học lớp
12 hoặc trường phổ thông nơi đăng ký dự thi), bảo đảm khi lấy điểm bài kiểm tra
thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả năm thì đủ điều
kiện dự thi về xếp loại học lực theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện dự
thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải được
UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật và các quy
định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp 12 xác nhận đủ điều kiện
dự thi về xếp loại hạnh kiểm theo quy định;
c) Đối với người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự
thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh phải bảo đảm đã học và thi
đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục
và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ GDĐT;
d) Các đối tượng dự thi phải đăng ký dự thi và nộp
đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn.
11. Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế thi tốt nghiệp THPT.
- Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt
nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
- Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt
nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm
2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT.