ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
6357/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ TRUNG
CHÁNH, HUYỆN HÓC MÔN (HẠ TẦNG KỸ THUẬT)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 3680/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Hóc Môn;
Căn cứ Quyết định số 5133/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Trung Chánh, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng
đất - kiến trúc - giao thông);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3189/TTr-SQHKT ngày 11 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Trung Chánh, huyện Hóc Môn (hạ
tầng kỹ thuật),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu
dân cư xã Trung Chánh, huyện Hóc Môn (hạ tầng kỹ thuật), với các nội dung chính
như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Trung Chánh, huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Nam giáp: đường Nguyễn Ảnh
Thủ.
+ Phía Tây - Nam giáp: đường Xuyên Á.
+ Phía Đông - Bắc giáp: khu dân cư và
đường Trung Mỹ - Tân Xuân.
+ Phía Tây - Bắc giáp: khu dân cư và
đường Tân Xuân - Trung Chánh.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
108 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: được
xác định là khu dân cư đô thị.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (chủ đầu tư:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Khảo sát Thiết kế tư vấn Sài
Gòn.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp (hạ tàng kỹ
thuật).
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống cấp điện, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng chất lượng môi
trường, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ
lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược,
tỷ lệ 1/2000.
5. Quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt:
a) Quy hoạch
cao độ nền:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥ 7,82m (hệ VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và
hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc bám sát cao độ nền
hiện hữu của khu vực.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt
đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước
mặt cho khu đất, đông thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình
công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: theo hướng dốc địa
hình tự nhiên, từ giữa các tiểu khu ra chung quanh.
b) Quy hoạch
thoát nước mặt:
- Tổ chức tuyến cống chính theo định hướng
quy hoạch chung, cống hộp 2(2000x2000) trên đường Trung Mỹ - Tân Xuân, cống
Ø1200 trên Quốc lộ 22.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo
các cống chính, đổ ra các kênh mương gần nhất, về phía Tây và phía Đông khu đất.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt
ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước
cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và
T =2 năm (cống cấp 3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø500mm đến 1000mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,
độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả
năng tự làm sạch cống i = 1/D.
5.2. Quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2300 KWh/ người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Tân Hiệp.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV
hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp
với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp
15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA,
loại trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
5.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước
máy thành phố dựa vào tuyến ống cấp hiện trạng Ø350 trên đường Nguyễn Ảnh Thủ thuộc
nhà máy nước Tân Hiệp.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tổng nhu cầu dùng nước: 5.616 m3/ngày
đến 6.739,2 m3/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15
lít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa
vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch bố trí 42 trụ
lấy nước chữa cháy với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy
150m/trụ.
- Mạng lưới cấp nước: Dựa vào tuyến ống
cấp nước hiện trạng Þ50 trên đường Nguyễn Ảnh Thủ, xây dựng mạng lưới cấp nước
có đường kính từ Þ100 đến Þ200 trên các trục đường chính quy hoạch tạo thành mạch
vòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.
5.4. Quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn:
a) Thoát
nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải: Xây dựng
hệ thống thoát nước thải riêng.
+ Trong giai đoạn đầu khi chưa hình
thành nhà máy xử lý nước thải Tân Hiệp, nước thải từ các cống nhánh được kết nối
với các tuyến ống thoát nước mưa trên đường Quốc lộ 22 và đường Nguyễn Ảnh Thủ.
+ Giai đoạn dài hạn: xây dựng tuyến cống
thu gom chính trên Quốc lộ 22, Nguyễn Ảnh Thủ và đường dự phóng phía Đông về
nhà máy nước xử lý nước thải Tân Hiệp.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 4.320 m3/ngày
- 5.184 m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống
thoát nước thải trong khu vực có đường kính Þ300mm, các
tuyến cống thu gom vào ống Þ1200mm trên Quốc lộ 22 và Þ300mm
trên đường Nguyễn Ảnh Thủ về nhà máy xử lý nước thải Tân
Hiệp. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
b) Xử lý chất thải
rắn:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3
kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 23,4
tấn/ngày.
- Phương án thu
gom và xử lý rác: Rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của
huyện. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của
thành phố theo quy hoạch.
5.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 29 - 32
máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (Đài điện thoại Hóc Môn) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường
giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt
trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
5.6. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Hệ thống
các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa
bàn khu quy hoạch.
- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu
dân cư đạt QCVN 05:2009/BTNMT.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt và y tế là 100%.
- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng
tiện nghi môi trường, cụ thể đạt QCVN 01:2008/BXD.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là
100%.
b) Các giải
pháp giảm thiểu, khắc phục tác động:
- Quy hoạch chuyển đổi chức năng sử dụng
4,9 ha diện tích đất nghĩa địa tự phát sang đất cây xanh và đất hỗn hợp.
- Quy hoạch gìn giữ và duy tu các cơ
sở tôn giáo hiện hữu như: giáo xứ Trung Chánh, đình Mỹ Hòa, nhà thờ Mỹ Hòa,
chùa Gia đạo, chùa Vạn Hạnh và giáo xứ Trung Mỹ Tây.
- Bố trí đất cây xanh tập trung và
cây xanh xen cài trong khu dân cư đạt mục tiêu quy hoạch.
- Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,
thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
- Yêu cầu, kiểm soát sử dụng các
phương tiện, loại hình giao thông ít gây ô nhiễm không
khí.
- Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:
Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế
biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
- Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Toàn bộ
nước thải được thu gom và đưa về nhà máy xử lý nước thải
Tân Hiệp và xử lý đạt TCVN 7222-2002 trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
- Xây dựng kế hoạch quản lý và giám
sát môi trường.
- Đề xuất danh mục các dự án cần thực
hiện đánh giá tác động môi trường: Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật
có quy mô diện tích ≥ 5 ha và các dự án công trình cao tầng
với chức năng hỗn hợp thương mại dịch vụ và căn hộ có quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥ 100 hộ.
5.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường
ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết
kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân
dân huyện Hóc Môn, Ban Quản lý dự án
Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng,
tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Trung Chánh, huyện Hóc Môn (hạ tầng
kỹ thuật).
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Trung Chánh,
huyện Hóc Môn (hạ tầng kỹ thuật) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ
trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã Trung Chánh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|