ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
6356/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH
PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ ÍCH THẠNH, PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH, QUẬN 9, THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH (HẠ TẦNG KỸ THUẬT)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Căn cứ Quyết định số 3791/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ích Thạnh, phường Trường Thạnh, quận 9 (quy
hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 2144/TTr-SQHKT ngày 08 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ích Thạnh, phường Trường Thạnh, quận
9 (hạ tầng kỹ thuật),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ích Thạnh, phường Trường Thạnh,
quận 9 (hạ tầng kỹ thuật), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
Trường Thạnh, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp đường đất hiện hữu.
+ Phía Đông - Nam: giáp đường Lò Lu
+ Phía Tây - Nam: giáp đường Lã Xuân
Oai
+ Phía Bắc, Đông - Bắc, Tây - Bắc:
giáp sông Trau Trảu.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
54,19 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư hiện hữu và xây dựng mới, khu sản xuất không ô nhiễm.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng
thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ
lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống,
tỷ lệ 1/2000.
5. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
5.1. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt:
a) Giải
pháp quy hoạch cao độ nền:
- Chọn cao độ xây dựng cho khu quy hoạch
là H ≥ 2,5m (Hệ VN2000).
- Chọn giải pháp đắp nền hầu hết diện
tích khu đất đạt cao độ xây dựng lựa chọn.
- Cao độ tại các giao cắt đường biến
đổi từ 2,50m đến 3,6m, tính đến phần thấp nhất ở mép đường.
- Hướng dốc nền từ giữa khu đất ra
xung quanh và về phía sông Trau Trảu.
b) Giải
pháp quy hoạch thoát nước mặt:
- Khu vực được chia làm 5 lưu vực
thoát nước độc lập. Dự kiến xây mới các tuyến cống thoát nước chạy dọc theo các
trục đường giao thông để thu toàn bộ nước mặt của dự án rồi dẫn thoát trực tiếp
ra sông Trau Trảu.
- Cống thoát nước làm bằng bê tông cốt
thép đặt ngầm, kích thước cống biến đổi từ Ø500 đến Ø1500, độ dốc cống đảm bảo
khả năng tự làm sạch, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,7m.
* Lưu ý: Nội dung chi tiết cụ thể của
hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi ranh dự án sẽ được nghiên cứu trong thiết
kế cơ sở của dự án và trình các cấp có thẩm quyền thẩm định
và phê duyệt theo quy định.
5.2. Quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 1600 - 2500
KWh/người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Thủ Đức Đông hiện hữu.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV
hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp
với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp
15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 160KVA,
loại trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế
bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp
điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù
hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ
thép tráng kẽm.
5.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: từ tuyến cấp nước
Ø600 đường Lã Xuân Oai thuộc nhà máy nước BOO Thủ Đức.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15
lít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 01 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
Trong khu quy hoạch bố trí 20 trụ chữa cháy.
- Tổng nhu cầu dùng nước: 2.755 -
3.305 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: Các tuyến ống cấp
nước Ø100 đến Ø300 được xây dựng trên các trục đường chính tạo thành mạch vòng,
đảm bảo an toàn và liên tục cho mạng cấp nước. Từ mạng vòng cấp nước chính phát
triển tuyến phân phối cấp nước cho khu dân cư gồm các nhánh Ø100 để dẫn nước
phân phối đến nơi tiêu thụ.
5.4. Quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn:
a) Thoát
nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn: Xây dựng
hệ thống thoát nước riêng, nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại
trước khi thoát vào cống thoát nước bẩn.
+ Giai đoạn đầu: nước thải được xử lý
tại trạm xử lý cục bộ, đạt QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thoát
ra sông Trau Trảu.
+ Giai đoạn dài hạn: nước thải khu
quy hoạch từ trạm xử lý cục bộ về nhà máy xử lý tập trung
tại phường Long Trường, giáp sông ông Nhiêu có công suất Q
= 130.000 m3/ngày. Nước thải được xử lý đạt
tiêu chuẩn TCVN 7222:2002 .
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải 2.160 - 2.595
m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước thải: Hệ thống
thoát nước thải trong khu vực có đường kính từ Ø300 đến Ø400, được đặt ngầm
theo hướng về trạm xử lý cục bộ. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m (tính từ mặt
đất đến đỉnh cống).
b) Xử lý
rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,0
kg/người/ngày.
- Tiêu chuẩn rác thải công nghiệp:
0,5 tấn/ha/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 6,5
tấn/ngày.
- Tổng lượng rác thải công nghiệp: 3,98
tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển
đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
5.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 30
máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (bưu điện quận 9, đài điện thoại Trường Thạnh) xây dựng các tuyến cáp chính
đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt
trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
5.6. Bản đồ tổng hợp đường dây đường
ống:
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường
ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết
kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo
quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 9, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh và
đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu trong hồ sơ, bản
vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ
lệ 1/2000 khu dân cư Ích Thạnh, phường Trường Thạnh, quận 9 (hạ tầng kỹ thuật).
- Đối với nội dung Đánh giá môi trường
chiến lược của đồ án quy hoạch phân khu này, Ủy ban nhân
dân quận 9, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh khẩn
trương hoàn chỉnh hồ sơ, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ích Thạnh, phường Trường Thạnh, quận 9 (hạ tầng
kỹ thuật) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí
Minh, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân phường Trường Thạnh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|