ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1588/BC-UBND
|
Củ
Chi, ngày 26 tháng 02
năm 2020
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH QUÝ I NĂM 2020
Thực hiện Công văn số 2747/SNV-CCHC
ngày 24 tháng 7 năm 2018 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và
báo cáo cải cách hành chính định kỳ. Ủy ban nhân dân huyện báo cáo nội dung như
sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Về tổ
chức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính (viết tắt là CCHC)
Ủy ban nhân dân huyện đã tổ chức hội
nghị triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính cho các cơ quan chuyên môn, đơn vị
trực thuộc huyện và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn đồng thời với nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện. Bên cạnh đó, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện ban hành các văn bản chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện công
tác CCHC năm 2020, gồm các nội dung cụ thể sau:
- Ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện công tác CCHC năm 2020 trên địa bàn huyện[1].
- Chỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị đề cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác CCHC, đẩy mạnh
thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC năm 2020[2].
- Ban hành Kế hoạch tổng kết Chương
trình Cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020[3]
- Ban hành quy trình nội bộ giải quyết
tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện[4].
- Chỉ đạo tăng cường công tác thông
tin, tuyên truyền, phổ biến đến người dân những thủ tục hành chính thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính[5] thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân huyện và xã, thị trấn để người dân biết và tham gia thực hiện
- Chỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính và thực hiện nghiêm quy định về Quy tắc ứng xử; kiểm tra hiệu quả công việc
của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị thuộc
huyện[6].
2. Về
kiểm tra công tác CCHC
Xây dựng và ban hành Kế hoạch kiểm
tra việc thực hiện các nội dung trên lĩnh vực nội vụ và các nội dung có liên
quan đến hoạt động công vụ trên địa bàn huyện năm 2020[7], trong đó có nội dung kiểm tra công tác cải
cách hành chính tại một số cơ quan, đơn vị. Theo kế hoạch sẽ kiểm tra định kỳ
04 phòng chuyên môn, 07 đơn vị sự nghiệp công lập, 09 đơn vị Ủy ban nhân dân cấp
xã, đồng thời kiểm tra đột xuất tại một số đơn vị, kiểm tra việc chấp hành trực
vào các ngày lễ, Tết.
3. Về
công tác tuyên truyền CCHC, TTHC
Tiếp tục thực hiện kế hoạch tăng cường
công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn huyện đến cuối
nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XI.
Trong quý, Đài Truyền thanh huyện xây
dựng 27 tiết mục hướng đến xây dựng chính quyền điện tử, với 58 tin, 29 bài viết.
Qua đó, giải thích dịch vụ công trực tuyến huyện Củ Chi đang thực hiện; tiểu phẩm hướng dẫn người dân truy cập vào phần mềm dịch vụ công trực tuyến
của huyện Củ Chi để phản ánh, tra cứu, đăng ký các nội dung quan tâm; mô hình
hay về CCHC một số kết quả trong thực hiện CCHC của huyện và một số xã, thị trấn tiêu biểu.
4. Những sáng kiến trong triển
khai công tác CCHC đang áp dụng.
Tổng kết đánh giá kết quả phát động
phong trào thi đua cải cách hành chính năm 2019. Qua đó, ghi nhận 72 giải pháp,
cách làm hay của các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng.
5. Khảo sát sự hài lòng của người
dân và tổ chức
Tiếp tục phối hợp với Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam huyện giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử
của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức,
cá nhân và khảo sát sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan
hành chính nhà nước trên địa bàn.
Tiếp tục vận hành thử nghiệm Hệ thống
đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp tại Ủy ban nhân dân huyện và
03 đơn vị cấp xã.
6. Đánh giá những mặt làm được, hạn
chế trong công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC được
thực hiện quyết liệt ngay từ đầu năm, tại các cơ quan, đơn vị cũng đã khẩn
trương triển khai nhiệm vụ CCHC năm 2020. Công tác triển khai, tuyên truyền
CCHC và dịch vụ công trực tuyến được duy trì thường xuyên trên hệ thống phát
thanh; các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và đề ra giải pháp thực hiện công
tác CCHC trong năm 2020.
(Đính kèm Phụ lục 1)
II. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÔNG TÁC CCHC
1. Cải cách thể
chế hành chính
1.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
1.1.1. Xây dựng VBQPPL
Ủy ban nhân dân huyện tiếp tục chỉ đạo
các cơ quan chuyên môn tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện đúng quy định; tiếp tục rà soát quy chế tổ chức
và hoạt động của các cơ quan chuyên môn huyện để sửa đổi, bổ sung đúng chức
năng nhiệm vụ và hướng dẫn của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quý, Ủy ban
nhân dân huyện đã ban hành 01 VBQPPL.
1.1.2. Công tác rà soát, kiểm tra
VBQPPL
Thực hiện triển khai đầy đủ, kịp thời
các VBQPPL theo chỉ đạo của Thành phố đến các cơ quan, đơn vị để tổ chức thực
hiện.
Triển khai Kế hoạch kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020[8]
1.2. Những mặt làm được, hạn chế
trong công tác cải cách thể chế hành chính
Các cơ quan, đơn vị quan tâm triển
khai các nhiệm vụ rà soát các VBQPPL theo ngành, lĩnh vực để kịp thời kiến nghị
cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ kịp thời, đúng quy định.
(Đính
kèm Phụ lục 2B)
2. Cải cách thủ tục
hành chính (TTHC)
2.1. Thực hiện cải cách TTHC
trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ, các bộ, ngành tại
Thành phố (không có phát sinh)
2.2. Công tác kiểm soát TTHC
2.2.1. Công tác chỉ đạo điều
hành của công tác kiểm soát TTHC.
Chỉ đạo Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện tăng cường công tác kiểm soát
thủ tục hành chính, triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và
hướng dẫn thực hiện; niêm yết công khai TTHC kịp thời, đúng quy định để người
dân tra cứu thực hiện.
Chỉ đạo các cơ quan có liên quan tăng
cường công tác phối hợp liên thông giải quyết thủ tục hành
chính trên lĩnh vực đất đai theo hướng giảm thời gian giải quyết để nâng cao sự
hài lòng của người dân; rà soát, đề xuất các giải pháp để tăng tỷ lệ người dân
tham gia thực hiện nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2.2.2. Kết quả triển khai các Kế hoạch
Các cơ quan, đơn vị thuộc huyện thực
hiện rà soát, niêm yết công khai TTHC thuộc phạm vi giải quyết đã được công bố
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị giải quyết TTHC, gỡ bỏ những
TTHC đã hết hiệu lực hoặc không liên quan đến TTHC của các
cơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân huyện công khai TTHC trên trang thông tin điện
tử của huyện.
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các biện pháp
tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại huyện và các xã, thị trấn.
Tính đến nay, tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3 của huyện là 43,5% (729/1675 hồ
sơ), của xã thị, trấn là 61,87% (5.113/8.264 hồ sơ) so với tổng số hồ sơ tiếp
nhận của lĩnh vực được cung cấp trực tuyến mức độ 3.
Duy trì làm việc sáng ngày thứ bảy để
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện
và 21/21 xã, thị trấn để giải quyết
nhu cầu về TTHC của cá nhân, tổ chức.
Cơ chế một cửa, một cửa liên thông tiếp
tục được các cơ quan, đơn vị quan tâm thực hiện, nâng cao hiệu quả trong công
tác giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo hướng công khai, minh bạch, thuận
lợi.
- Số lượng đơn vị đang thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông: 22 đơn vị.
- Số lượng bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định: 22 đơn vị; số
lượng đơn vị thực hiện mô hình một cửa hiện đại: 11 đơn vị.
- Số lượng công chức, viên chức đang
được bố trí tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: cấp huyện 08 người, cấp xã 86
người.
Việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC: từ
đầu năm đến nay Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện và các xã, thị trấn
đã tiếp nhận tổng cộng 80.070 hồ sơ, đã giải quyết 79.731
hồ sơ (5.842 hồ sơ trực tuyến). Trong đó, giải quyết đúng hạn 79.731 hồ sơ (đạt tỷ lệ 100%), không có hồ sơ giải quyết trễ hạn, còn 339 hồ sơ
đang trong thời hạn giải quyết. Cụ thể:
- Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân huyện hiện đang tiếp nhận 55 TTHC, kết quả giải quyết đến
nay:
+ Tổng số hồ sơ tiếp nhận: 4.340 hồ
sơ.
+ Tổng số hồ sơ đã giải quyết: 4.001
hồ sơ. Trong đó: Số lượng hồ sơ đúng hạn 4.001 hồ sơ (tỷ lệ đúng hạn 100%), số
lượng hồ sơ trễ hạn: 0 (tỷ lệ trễ hạn 0%). Còn 339 hồ sơ đang trong trong thời
hạn giải quyết.
+ Số hồ sơ đăng ký nhận kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích: 133 hồ sơ.
- Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn hiện đang tiếp nhận 18 TTHC, kết quả giải
quyết đến nay:
+ Tổng số hồ sơ tiếp nhận: 75.730 hồ
sơ.
+ Tổng số
hồ sơ đã giải quyết: 75.730 hồ sơ. Trong đó: Số lượng hồ sơ đúng hạn 75.730 (tỷ lệ % đúng hạn 100%), không có hồ sơ trễ
hạn.
- Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý
phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính: Số lượng nhận
được từ Văn phòng UBND Thành phố: 0 đơn; số lượng đã giải quyết và thông báo kết
quả: 0 đơn.
2.3. Thực hiện tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính vào ngày thứ bảy hàng tuần.
- Số lượng đơn vị đang thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả trong buổi sáng ngày thứ bảy trong tuần là 22 đơn vị. Trong
quý đã tiếp nhận và giải quyết 4388 hồ sơ.
2.4. Những mặt làm được, hạn chế
trong công tác cải cách TTHC
Tăng cường giải quyết TTHC cho cá
nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, nhân sự làm việc tại Bộ
phận Một cửa của huyện và xã, thị trấn được kiện toàn; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết TTHC, nâng cao
tỷ lệ người dân tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến; áp dụng các mô hình
sáng kiến cải cách TTHC tạo thuận lợi cho người dân, doanh
nghiệp.
Đính kèm Phụ lục 3B
3. Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước
3.1. Rà soát về vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan
- Thực hiện nghiêm quy định về tổ chức
bộ máy của các cơ quan chuyên môn huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn theo
Nghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành, Ủy ban nhân dân huyện
có 12 phòng chuyên môn, 11 đơn vị sự nghiệp trực thuộc, 97 trường học và 21 Ủy
ban nhân dân xã, thị trấn.
- Thực hiện giao biên chế hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
năm 2020. Việc tuyển dụng công chức đảm bảo đúng chuyên môn nghiệp vụ theo Đề
án vị trí việc làm. Hiện nay, số biên chế có mặt của cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp của huyện là 5.386 người.
- Ủy ban nhân dân huyện và 21 xã, thị
trấn tiếp tục quán triệt triển khai Quy chế làm việc đến cán bộ, công chức để tổ
chức thực hiện. Các cơ quan chuyên môn huyện tiếp tục rà soát Quy chế tổ chức
và hoạt động để tham mưu ban hành lại
theo quy chế mẫu.
3.2. Về thực hiện phân cấp/ủy quyền quản lý
Các lĩnh vực đã được UBND thành phố
phân cấp, ủy quyền quản lý, giải quyết:
- Phân cấp cho UBND huyện quyết định
số lượng và bố trí các chức danh cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không
chuyên trách phường, xã, thị trấn; quản lý nhà nước đối với tài sản công tại cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và tổ
chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật[9]; quản lý, khai
thác các tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn[10]; quản lý tài sản công; quyết định chủ
trương đầu tư dự án nhóm C; tiếp nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao động; tiếp nhận
Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp[11];
- Ủy quyền nâng bậc lương thường
xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và phụ cấp thâm niên vượt khung cho cán bộ,
công chức, viên chức[12].
- Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân huyện
phê duyệt điều lệ của hội hoạt động trong phạm vi huyện, xã, thị trấn; thành lập
quỹ xã hội, quỹ từ thiện; thành lập Ban đại diện Hội người cao tuổi huyện; xét
duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.
- Ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện: Quyết
định hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng; quyết định thành lập Điểm, Tổ tư vấn
chăm sóc, hỗ trợ điều trị nghiện tại cộng đồng; thành lập, giải thể Đội công
tác xã hội tình nguyện trên địa bàn quản lý.
Việc phân cấp, ủy quyền giúp cho Ủy
ban nhân dân huyện và các xã, thị trấn chủ động trong việc
thực hiện các nội dung được phân cấp, ủy quyền giảm thời
gian giải quyết so với trước khi triển khai, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý
nhà nước trên các lĩnh vực.
3.3. Về xác định vị trí việc làm
Tiếp tục thực hiện theo đề án vị trí
việc làm đã được phê duyệt của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc huyện và hướng dẫn thực hiện theo đúng cơ cấu được duyệt.
3.4. Những mặt làm được, hạn chế
trong công tác cải cách tổ chức bộ máy nhà nước
Thực hiện có hiệu quả các nội dung được
thành phố ủy quyền; quan tâm rà soát tổ chức bộ máy gắn với tinh giản biên chế,
triển khai ủy quyền một số nhiệm vụ quyền hạn cho cấp xã và hướng dẫn thực hiện.
(Đính kèm Phụ lục 4B)
4. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
4.1. Thực hiện các quy định về
quản lý cán bộ, công chức, viên chức
Thực hiện đúng các quy định và đảm bảo
theo quy trình trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch, chức vụ, chức danh đối với cán bộ, công chức, viên chức;
khen thưởng theo chuyên đề và khen thưởng đột xuất các tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và tham gia các phong trào thi
đua; xem xét, xử lý kỷ luật đối với các cá nhân có sai phạm; giải quyết kịp thời
chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ không chuyên
trách cấp xã về nâng bậc lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, nâng phụ
cấp thâm niên vượt khung và các chính sách khác liên quan đến tiền lương, các
thủ tục liên quan đến bảo hiểm xã hội, nghỉ việc, nghỉ hưu, chuyển công tác đúng
quy định của pháp luật, đảm bảo quyền lợi của cán bộ, công chức.
4.2. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
- Kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức được phê duyệt:
+ Số lượng tham gia các lớp do Thành
phố tổ chức: 09 lớp.
+ Số lượng lớp do cơ quan tổ chức:
chưa mở lớp.
+ Nội dung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức: Bồi dưỡng ngạch công chức; bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản
lý cấp phòng; quản lý kinh tế; dân tộc, tôn giáo; văn thư lưu trữ; tin học cơ bản.
4.3. Về cải cách công vụ công chức, đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức
- Thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm
vào các chức vụ lãnh đạo cơ quan, đơn vị, phòng, ban (không có phát sinh).
- Chính sách thu hút người tài vào bộ
máy hành chính (không có phát sinh).
4.4. Nâng cao trách nhiệm, kỷ
luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức
Ủy ban nhân dân huyện tiếp tục quán
triệt, triển khai thực hiện Quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
trên địa bàn huyện[13]
theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm
2017 của UBND thành phố.
4.5. Về cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách đang công tác tại Ủy ban
nhân dân xã, thị trấn
- Cán bộ, công chức UBND xã, thị trấn:
+ Tổng số lượng cán bộ, công chức của
UBND xã, thị trấn: 408 người, trong đó cán bộ là 217 người, công chức 191 người.
+ Số lượng, chất lượng cán bộ, công
chức UBND xã, thị trấn đạt chuẩn theo quy định: 408/408 người (đạt 100%)
+ Số lượng cán bộ, công chức UBND xã,
thị trấn được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn: 395 người
- Cán bộ không chuyên trách đang công
tác tại UBND xã, thị trấn:
+ Tổng số lượng Cán bộ không chuyên
trách đang công tác tại UBND xã, thị trấn: 399 người.
+ Số lượng cán bộ không chuyên trách đang công tác tại UBND xã, thị trấn được
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn: 365 người (đạt
91,4%).
+ Số lượng cán bộ không chuyên trách
đang công tác tại UBND xã, thị trấn đáp ứng được yêu cầu công tác: 399 người (đạt
100%).
4.6. Những mặt làm được, hạn chế
trong công tác cải cách xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức
Quản lý, sử dụng biên chế hành chính
đúng quy định, bố trí công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm được duyệt;
xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho cán bộ, công chức viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tại địa phương.
Đính kèm Phụ lục 5B
5. Cải cách tài
chính công
5.1. Thực hiện đổi mới cơ chế
quản lý đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
5.1.1. Về thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP .
- Số lượng cơ quan, đơn vị có mức
tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên (các phòng
chuyên môn và đoàn thể huyện) là 17/17 đơn vị.
- Số lượng cơ quan, đơn vị có mức tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên (đối với
các xã, thị trấn) là 01/21 xã, thị trấn.
5.1.2. Về thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP và Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP .
- Số lượng đơn vị có ban hành tiêu
chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao để làm căn cứ chi trả thu nhập
cho người lao động: 02/109 đơn vị.
- Số lượng đơn vị có xây dựng mức
tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên: 107/109 đơn
vị.
5.2. Những mặt làm được, hạn chế
trong công tác cải cách tài chính công
Các đơn vị thực hiện tốt cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính, ban
hành quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định và điều hành theo đúng quy chế, chủ
động tiết kiệm kinh phí để tăng thu nhập cho cán bộ, công
chức, viên chức.
Biên chế kế toán tạm dừng tuyển viên
chức theo Công văn số 2069/UBND-VX ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân
thành phố về công tác y tế, tài chính, kế toán trong các cơ sở giáo dục để đảm
bảo công tác tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành giáo dục thực
hiện hợp đồng kế toán. Vì vậy, kế toán hợp đồng không có các chế độ chính sách
như viên chức để an tâm công tác nên không gắn bó với nghề, sẵn sàng bỏ việc
khi tìm được việc làm khác nên cũng ảnh hưởng đến công tác
thực hiện cải cách tài chính công.
(Đính kèm Phụ lục 6B)
6. Hiện đại hóa hành
chính
6.1. Ứng dụng CNTT trong hoạt động
của cơ quan hành chính nhà nước
Ủy ban nhân dân huyện đang quản lý, sử
dụng 09 phần mềm do thành phố cung cấp, 03 phần mềm do cơ quan chủ động xây dựng
thực hiện. Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử trao đổi công việc là
100%.
Tiếp tục triển khai chính quyền điện
tử và dịch vụ công trực tuyến, phần mềm Củ Chi trực tuyến,
tuyên truyền sâu rộng đến tận người dân về nội dung, cách thức thực hiện các dịch
vụ công trực tuyến.
Tiếp tục triển khai phần mềm Chỉ đạo
điều hành công việc của Ủy ban nhân dân huyện, mở rộng sử dụng trong khối Đảng,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể huyện.
Triển khai áp dụng Hệ thống quản lý
công tác cải cách hành chính thành phố Hồ Chí Minh đến các phòng, ban huyện, Ủy
ban nhân dân các xã, thị trấn.
(Đính
kèm Phụ lục 7B)
6.2. Về áp dụng ISO trong hoạt động của cơ quan hành chính
Tiếp tục xây dựng, áp dụng, duy trì
và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước tại Ủy ban nhân dân huyện;
đồng thời, triển khai mở rộng, chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động quản lý hành chính
nhà nước tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn.
(Đính kèm Phụ lục 7B)
6.3. Tình hình triển khai xây dựng
trụ sở cơ quan hành chính
- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị đã
xây dựng mới và đang sử dụng: 22/22 đơn vị, từ đầu năm đến nay không có trụ sở
cơ quan, đơn vị được xây dựng mới.
- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần
phải sửa chữa: 19 đơn vị UBND xã, thị trấn có nhu cầu sửa chữa.
- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần
phải xây dựng mới: không có
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những mặt làm được của công tác
CCHC
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính luôn được UBND huyện quan tâm, đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan,
đơn vị triển khai thực hiện. Trên cơ sở đó các cơ quan chuyên môn, UBND các
xã-thị trấn kịp thời chấn chỉnh những hạn chế, triển khai
có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công theo kế hoạch của huyện đúng tiến độ.
- Công tác kiểm soát thủ tục hành
chính được thực hiện thường xuyên, liên tục theo kế hoạch đề ra; cán bộ đầu mối
làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính được kiện toàn; cơ chế một cửa, một cửa
liên thông được triển khai thực hiện nghiêm túc, từng bước nâng cao chất lượng
phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Tăng cường phối hợp giữa các cơ
quan trong liên thông giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên
lĩnh vực đất đai.
- Thực hiện rà soát, kiện toàn tổ chức
bộ máy, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức góp phần nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin vào trong hoạt động chỉ đạo điều hành của hệ thống cơ quan hành chính nhà
nước từ huyện đến xã, thị trấn.
2. Những tồn tại, hạn chế trong thực
hiện CCHC và nguyên nhân
- Tỷ lệ người dân, tổ chức tham gia
đăng ký dịch vụ nhận kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích có tăng
nhiều hơn so với năm 2019, tuy nhiên số lượng vẫn còn đạt
thấp do người dân có thói quen nộp hồ sơ và nhận kết quả
trực tiếp, bên cạnh đó hầu hết các thủ tục của cấp xã có phát sinh hồ sơ thường
xuyên đều được giải quyết trong ngày nên người dân chọn đến trực tiếp tại cơ
quan để thực hiện hoặc đăng ký trực tuyến.
- Số lượng TTHC đưa vào cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 còn thấp, nguyên nhân là do tạm dừng việc mở rộng
cung cấp theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Kiến nghị, đề xuất trong công
tác CCHC (không có)
IV. PHƯƠNG HƯỚNG,
NHIỆM VỤ CCHC TRONG THỜI GIAN TỚI
Trong quý II/2020,
Ủy ban nhân dân huyện tập trung thực hiện những nội dung sau:
- Triển khai Kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn huyện.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ
máy các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn huyện gắn kết chặt chẽ với chính sách tinh giản biên chế theo tinh thần Nghị
quyết Trung ương 6 khóa XII.
- Thực hiện kiểm tra công tác cải
cách hành chính, kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính tại UBND các xã-thị
trấn và các cơ quan chuyên môn của huyện.
- Thực hiện nghiêm quy định về thư
xin lỗi đối với trường hợp thủ tục hành chính giải quyết trễ hạn.
- Triển khai công tác khảo sát sự hài
lòng của người dân, tổ chức tại các xã, thị trấn chưa tổ
chức thí điểm.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông
tin, tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn huyện. Trong đó, tăng cường
tuyên truyền dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và sử dụng dịch vụ bưu chính
công ích trong việc nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết.
Trên đây là báo cáo tình hình thực hiện
công tác cải cách hành chính quý I và phương hướng, nhiệm vụ quý II năm 2020 của
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi./.
Nơi nhận:
- Phòng Cải cách hành
chính (Sở Nội vụ);
- TT HĐND huyện;
- TT UBND huyện;
- VP HĐND và UBND huyện;
- Phòng Nội vụ huyện;
- Phòng Tư pháp huyện;
- Phòng Kinh tế huyện;
- Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện;
- Phòng Văn hóa và Thông tin huyện;
- Lưu: VT, PNV.NVThuan.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Hữu Hoài Phú
|
PHỤ LỤC 6B
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG CỦA HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND
ngày 26 tháng 02 năm
2020 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT
|
Tiêu
chí
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Về thực hiện chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với
các cơ quan nhà nước
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng cơ quan hành chính thực hiện
cơ chế tự chủ:
|
38
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Cấp huyện
|
17
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Cấp xã
|
21
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng cơ
quan hành chính ban hành quy chế chi tiêu nội bộ:
|
38
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Cấp huyện
|
17
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Cấp xã
|
21
|
|
|
|
|
2
|
Về thực hiện cơ chế tự chủ
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện cơ chế tự chủ
|
109
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện cơ chế tự chủ toàn bộ kinh phí
|
4
|
|
|
|
|
2.3
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện cơ chế tự chủ một phần kinh phí
|
86
|
|
|
|
|
2.4
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
ban hành quy chế chi tiêu nội bộ
|
109
|
|
|
|
|
3
|
Về thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công
nghệ công lập
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng tổ chức khoa học và công
nghệ được phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động
|
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng tổ chức khoa học và công nghệ
ban hành quy chế chi tiêu nội bộ
|
0
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 1
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân huyện)
STT
|
Nội
dung
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Kiểm tra công tác cải cách hành
chính
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số đơn vị được kiểm tra
|
0
|
|
|
|
|
1.2
|
Kết quả việc xử lý các vấn đề đặt
ra sau khi tiến hành kiểm tra
|
Không phát sinh
|
|
|
|
|
2
|
Công tác tuyên truyền CCHC,
CCTTHC
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng, Hình thức, nội dung
|
Xây dựng tiết mục Hướng đến xây dựng
chính quyền điện tử (phát thứ 2, thứ 5 hàng tuần): 4 lượt/ngày. Nội dung
tuyên truyền: Dịch vụ công trực tuyến, cải cách thủ tục hành chính, công tác
tiếp nhận, hoàn trả kết quả hồ sơ, mô hình 1 cửa liên
thông; ...Số lượng: Xây dựng 27 tiết mục Hướng đến xây dựng chính quyền điện
tử, với 58 tin, 29 bài viết
|
|
|
|
|
3
|
Khảo sát sự hài lòng
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Trên hệ thống đánh giá hài lòng
|
|
|
|
|
Hệ
thống tự cập nhật
|
3.1.1
|
Số lượt đánh giá
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Hài lòng
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Bình thường
|
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Không hài lòng
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Tại KIOSK ở Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả (Bộ phận một cửa)
|
|
|
|
|
Hệ
thống tự cập nhật
|
3.2.1
|
Số lượt đánh giá
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Hài lòng
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Bình thường
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Không hài lòng
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Đơn vị tự khảo sát
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Số lượt đánh giá
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Hài lòng
|
Tỷ lệ
%
|
Tỷ lệ
%
|
Tỷ lệ
%
|
Tỷ lệ
%
|
|
3.3.3
|
Bình thường
|
Tỷ lệ
%
|
Tỷ lệ
%
|
Tỷ lệ
%
|
Tỷ lệ
%
|
|
3.3.4
|
Không hài lòng
|
Tỷ lệ
%
|
Tỷ lệ
%
|
Tỷ lệ
%
|
Tỷ lệ
%
|
|
PHỤ LỤC 2B
CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỂ CHẾ HÀNH CHÍNH TẠI
HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân huyện)
STT
|
Nội
dung
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng và ban hành văn bản quy
phạm pháp luật (VBQPPL) của địa phương
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng VBQPPL Hội đồng nhân dân
quận - huyện ban hành
|
0
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng VBQPPL Hội đồng nhân dân
phường - xã, thị trấn trên địa bàn quận - huyện ban hành
|
0
|
|
|
|
|
1.3
|
Số lượng VBQPPL được UBND quận -
huyện ban hành
|
2
|
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng VBQPPL được UBND phường -
xã, thị trấn trên địa bàn quận - huyện ban hành
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Công tác rà soát, kiểm tra
VBQPPL của quận - huyện
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng các VBQPPL quận - huyện
ban hành rà soát định kỳ
|
36
|
|
|
|
|
2.2
|
Kết quả xử lý các vấn đề phát hiện
trong quá trình rà soát
|
36
|
|
|
|
|
2.3
|
Số lượng VBQPPL sau rà soát được điều
chỉnh
|
36
|
|
|
|
|
2.4
|
Số lượng VBQPPL của HĐND, UBND quận
- huyện ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
13
|
|
|
|
|
3
|
Công tác theo dõi thi hành pháp
luật trọng tâm và theo chuyên đề của quận - huyện
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng VBQPPL đã được triển khai
thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định.
|
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Tên các VBQPPL đã được triển khai
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Số lượng VBQPPL được kiểm tra thực hiện
|
0
|
|
|
|
|
3.4
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra.
|
không
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3B
CÔNG TÁC CẢI CÁCH TTHC CỦA HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân huyện)
STT
|
Nội
dung
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Số lượng TTHC theo các Quyết định công bố, chuẩn hóa của Chủ tịch UBND TP
đang áp dụng
|
233
|
|
|
|
|
1.1
|
Cấp huyện
|
115
|
|
|
|
|
1.1
|
Cấp xã
|
118
|
|
|
|
|
2
|
Tổng
số TTHC đang được thực hiện/tiếp nhận tại cơ quan, đơn vị
|
76
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổng số lượng TTHC đang thực hiện tại
cơ quan (bao gồm đã công bố, chưa công bố, chưa chuẩn hóa, chưa đủ điều kiện
công bố)
|
76
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp
huyện đã được công bố
|
54
|
|
|
|
|
2.3
|
Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp
xã đã được công bố
|
61
|
|
|
|
|
2.4
|
Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp
huyện chưa được công bố
|
1
|
|
|
|
|
2.5
|
Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp
xã chưa được công bố
|
1
|
|
|
|
|
2.6
|
Số lượng TTHC đang thực hiện kết hợp
|
0
|
|
|
|
|
2.7
|
Số lượng nhóm TTHC thực hiện liên
thông
|
2
|
|
|
|
|
2.7.1
|
Giữa cấp thành phố và cấp huyện
|
0
|
|
|
|
|
2.7.2
|
Giữa cấp huyện và cấp xã
|
4
|
|
|
|
|
3
|
Việc tiếp nhận và trả kết quả
TTHC tại đơn vị (bao gồm cả trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến)
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại quận -
huyện
|
4.340
|
|
|
|
|
3.2
|
Tổng số hồ sơ đã giải quyết
|
4.001
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Số lượng hồ sơ đúng hạn
|
4.001
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Số lượng hồ sơ trễ hạn
|
0
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Số lượng hồ sơ trả bổ sung từ 02 lần
trở lên
|
0
|
|
|
|
|
3.3
|
Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại phường
- xã, thị trấn
|
75.730
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Số lượng hồ sơ đúng hạn
|
75.730
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Số lượng hồ sơ trễ hạn
|
0
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Số lượng hồ sơ trả bổ sung từ 02 lần
trở lên
|
0
|
|
|
|
|
3.4
|
Số lượng hồ sơ tiếp nhận và giải
quyết trong buổi sáng thứ bảy hàng tuần
|
4.388
|
|
|
|
|
3.5
|
Số lượng công chức đang được bố trí
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
94
|
|
|
|
cấp huyện 8 người, cấp xã 86 người/21
xã, thị trấn
|
4
|
Số lượng thư xin lỗi
|
0
|
|
|
|
|
4.1
|
Qua hình thức Thư xin lỗi
|
0
|
|
|
|
|
4.2
|
Qua tin nhắn
|
0
|
|
|
|
|
5
|
Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử
lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng tiếp nhận
|
0
|
|
|
|
|
5.2
|
Số lượng đã giải quyết và thông báo
kết quả cho VP UBND TP và cá nhân, tổ chức đã phản ánh
|
0
|
|
|
|
|
5.3
|
Số lượng chưa giải quyết
|
0
|
|
|
|
|
6
|
Phân cấp, ủy quyền giải quyết
TTHC
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Số lượng Quyết định của UBND TP đã
được UBND Thành phố phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết TTHC
|
2
|
|
|
|
|
6.2
|
Số lượng TTHC đã được UBND Thành phố
phân cấp, ủy quyền quyết định
|
4
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4B
CÔNG TÁC CẢI CÁCH TỔ CHỨC, BỘ MÁY CỦA HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân huyện)
STT
|
Tiêu
chí
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổng số lượng các đơn vị hành chính và cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND Quận
- Huyện
|
141
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng phòng chuyên môn và tương
đương thuộc UBND Quận - Huyện
|
12
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc
|
108
|
|
|
|
|
1.3
|
Số lượng đơn vị hành chính cấp xã
|
21
|
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng Khu phố
|
178
|
|
|
|
|
1.5
|
Số lượng Tổ dân phố
|
1907
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện quy định về vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan thuộc Thành phố theo
quy định mới nhất của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng phòng chuyên môn có quy chế
tổ chức và hoạt động, quy chế làm việc
|
12
|
|
|
|
|
2.3
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc có quy chế tổ chức và hoạt động, quy chế làm việc
|
108
|
|
|
|
|
2.4
|
Số lượng đơn vị hành chính cấp xã
có quy chế làm việc
|
21
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện phân cấp và ủy quyền
quản lý
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng văn bản, quyết định của
UBND TP phân cấp hoặc ủy quyền quản lý nhà nước
|
15
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng quyết định của UBND TP
phân cấp hoặc ủy quyền quản lý nhà nước được thể hiện trong các văn bản quy
phạm pháp luật
|
7
|
|
|
|
|
3.3
|
Lĩnh vực đã được UBND Thành phố
phân cấp, ủy quyền quản lý
|
Giao biên chế xã; nâng bậc lương;
tiếp nhận đăng ký Nội quy lao động; thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp;
phê duyệt điều lệ của hội hoạt động trong phạm vi huyện, xã, thị, thị trấn;
thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện; thành lập Ban đại diện Hội người cao tuổi
huyện; xét duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước
ngoài
|
|
|
|
|
4
|
Tinh giản biên chế
|
4
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng tinh giản biên chế khối
hành chính và đảng, đoàn thể
|
0
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng tinh giản biên chế khối sự
nghiệp
|
4
|
|
|
|
|
5
|
Số lượng Quyết định ban hành, sửa
đổi, hủy bỏ các quy chế thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện
|
0
|
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng Quyết định của UBND đơn vị
ban hành các quy chế
|
0
|
|
|
|
|
5.2
|
Lĩnh vực, nội dung
|
Chưa phát sinh
|
|
|
|
|
6
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Số lượng phó trưởng phòng của các
phòng chuyên môn và tương đương
|
27
|
|
|
|
|
6.3
|
Số lượng cấp phó của lãnh đạo đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc
|
171
|
|
|
|
|
6.4
|
Số lượng Bí thư Đảng ủy đồng thời
là Chủ tịch HĐND cấp xã
|
15
|
|
|
|
|
6.5
|
Số lượng Bí thư Đảng ủy đồng thời
là Chủ tịch UBND cấp xã
|
0
|
|
|
|
|
7
|
Thực hiện vị trí việc làm
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Số cơ quan hành chính thuộc UBND quận
- huyện thực hiện đúng cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
12
|
|
|
|
|
7.2
|
Số đơn vị sự
nghiệp dịch vụ công lập thuộc UBND quận - huyện thực hiện đúng cơ cấu viên chức
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
108
|
|
|
|
|
8
|
Kiểm
tra công tác tình hình tổ chức và hoạt động, chức năng nhiệm vụ của các cơ
quan, đơn vị trực thuộc
|
0
|
|
|
|
|
8.1
|
Số lượng kiểm tra cơ quan chuyên
môn trực thuộc UBND quận - huyện
|
0
|
|
|
|
|
8.2
|
Số lượng kiểm tra đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc UBND quận - huyện
|
0
|
|
|
|
|
8.3
|
Số lượng kiểm tra đơn vị hành chính
cấp xã
|
0
|
|
|
|
|
8.4
|
Kết quả việc xử lý các vấn đề đặt
ra sau khi tiến hành kiểm tra (đánh giá chung tình hình, những vấn đề cụ thể)
|
Chưa phát sinh
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5A
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân huyện)
STT
|
Tiêu
chí
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Số lượng thực hiện các quy định
về quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
189
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng Quyết định tuyển dụng của
đơn vị
|
10
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng Quyết định bổ nhiệm ngạch
công chức của đơn vị
|
5
|
|
|
|
|
1.3
|
Số lượng Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp của đơn vị
|
99
|
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng Công chức được bổ nhiệm chức
vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị hành chính, phòng, ban chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
1.5
|
Số lượng Công chức được bổ nhiệm lại
chức vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị hành chính, phòng, ban
chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
1.6
|
Số lượng Viên chức bổ nhiệm chức vụ
lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị sự nghiệp công lập (Hiệu trưởng, Hiệu
phó, GĐ, PGĐ Trung tâm,... trực thuộc Sở - ngành, quận - huyện)
|
10
|
|
|
|
|
1.7
|
Số lượng Viên chức bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
9
|
|
|
|
|
1.8
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức
bị kỷ luật:
|
0
|
|
|
|
|
1.8.1
|
Khiển trách
|
0
|
|
|
|
|
1.8.2
|
Cảnh cáo
|
0
|
|
|
|
|
1.8.3
|
Cách chức
|
0
|
|
|
|
|
1.8.4
|
Buộc thôi việc
|
0
|
|
|
|
|
1.9
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức
nghỉ hưu
|
27
|
|
|
|
|
1.10
|
Số lượng cán bộ,
công chức, viên chức nghỉ việc
|
27
|
|
|
|
|
2
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức
|
7
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng lớp đào tạo, bồi dưỡng về
nghiệp vụ do đơn vị tổ chức
|
0
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Lĩnh vực, tên các lớp đào tạo, bồi
dưỡng về nghiệp vụ
|
Bồi dưỡng ngạch công chức; bồi dưỡng
kỹ năng lãnh đạo quản lý cấp phòng; quản lý kinh tế; dân
tộc, tôn giáo; văn thư lưu trữ; tin học cơ bản
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Số lượng học viên tham gia lớp đào
tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ do đơn vị tổ chức
|
0
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức
tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ do thành phố tổ chức
|
237
|
|
|
|
|
3
|
Về cải cách công vụ công
chức
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng người trúng tuyển trong
thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức vụ lãnh đạo cơ quan, đơn vị,
phòng, ban
|
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng người (nhân tài, nhân tài đặc
biệt) được thu hút vào làm việc bộ máy hành chính, tổ chức khoa học và công
nghệ
|
0
|
|
|
|
|
4
|
Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ
cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ,
công chức, viên chức của Thành phố
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lần tổ chức thanh tra, kiểm tra
công vụ, công chức.
|
0
|
|
|
|
|
4.2
|
Xử lý sau khi có kết quả thanh tra,
kiểm tra công vụ, công chức.
|
chưa phát sinh
|
|
|
|
|
5
|
Cán bộ, công chức, cán bộ không
chuyên trách cấp xã
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng cán bộ cấp xã
|
217
|
|
|
|
|
5.2
|
Số lượng công chức cấp xã
|
191
|
|
|
|
|
5.3
|
Số lượng cán bộ không chuyên trách
cấp xã
|
399
|
|
|
|
|
5.4
|
Số lượng cán bộ cấp xã đạt chuẩn
|
217
|
|
|
|
|
5.5
|
Số lượng công chức cấp xã đạt chuẩn
|
191
|
|
|
|
|
5.6
|
Số lượng cán bộ, công chức, cán bộ
không chuyên trách cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
760
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7B
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH TẠI HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân huyện)
STT
|
Tiêu
chí
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Ứng dụng CNTT trong hoạt động của
cơ quan hành chính nhà nước
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kết nối và sử dụng phần mềm quản lý
văn bản:
|
39
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Số lượng cơ quan chuyên môn thuộc
UBND quận - huyện kết nối và sử dụng phần mềm quản lý văn bản với UBND thành
phố
|
18
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Số lượng đơn vị hành chính cấp xã kết
nối và sử dụng phần mềm quản lý văn bản với UBND thành phố
|
21
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng đơn vị sử dụng mạng nội bộ
(mạng LAN) trong trao đổi công việc
|
39
|
|
|
|
|
1.3
|
Hộp thư điện tử:
|
259
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Số lượng hộp thư điện tử cấp cho
cán bộ, công chức lãnh đạo
|
6
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Số lượng hộp thư điện tử cán bộ,
công chức lãnh đạo sử dụng thường xuyên
|
6
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Số lượng hộp thư điện tử cấp cho
công chức, viên chức
|
253
|
|
|
|
|
1.3.4
|
Số lượng hộp thư điện tử công chức,
viên chức sử dụng thường xuyên
|
253
|
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng TTHC cung cấp trên hệ thống
một cửa điện tử của thành phố
|
104
|
|
|
|
|
1.5
|
Số lượng Trang thông tin điện tử của
cơ quan và các phòng/ban/đơn vị.
|
3
|
|
|
|
|
1.6
|
Tình hình triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến:
|
|
|
|
|
|
1.6.1
|
Số lượng TTHC được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 2
|
168
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Số lượng TTHC được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 3
|
15
|
|
|
|
tạm
dừng mở rộng cung cấp theo Công văn số 985/UBND-KSTT
ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố
|
1.6.3
|
Số lượng TTHC được cung cấp trực tuyến ở mức độ 4
|
2
|
|
|
|
1.7
|
Tình hình sử dụng dịch vụ công trực
tuyến:
|
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến
ở mức độ 3
|
5842
|
|
|
|
cấp
huyện: 729 hs, cấp xã 5113 hs
|
1.7.2
|
Số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến
ở mức độ 4
|
0
|
|
|
|
|
2
|
Về áp dụng ISO trong hoạt
động của cơ quan hành chính của quận/huyện
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng đơn vị hành chính cấp xã
đã công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp TCVN ISO 9001
|
21
|
|
|
|
21/21 Xã, thị trấn
|
2.2
|
Số lượng TTHC (gồm các TTHC đã công
bố và chưa công bố) thực hiện theo ISO 9001
|
304
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Cấp huyện
|
191
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Cấp xã
|
113
|
|
|
|
|
2.3
|
Số lượng TTHC thực hiện theo ISO
9001 đã công bố chuẩn hóa
|
304
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Cấp huyện
|
191
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Cấp xã
|
113
|
|
|
|
|
2.4
|
Số lượng TTHC thực hiện theo ISO
9001 chưa công bố chuẩn hóa
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Cấp huyện
|
0
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Cấp xã
|
0
|
|
|
|
|
2.5
|
Số lượng TTHC (gồm các TTHC đã công
bố và chưa công bố) chưa thực hiện theo ISO 9001
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Cấp huyện
|
0
|
|
|
|
|
2.5.2
|
Cấp xã
|
5
|
|
|
|
|
2.6
|
Số lượng TTHC chưa
thực hiện theo ISO 9001 đã công bố chuẩn hóa
|
|
|
|
|
|
2.6.1
|
Cấp huyện
|
0
|
|
|
|
|
2.6.2
|
Cấp xã
|
5
|
|
|
|
|
2.7
|
Số lượng TTHC chưa thực hiện theo
ISO 9001 chưa công bố chuẩn hóa
|
|
|
|
|
|
2.7.1
|
Cấp huyện
|
0
|
|
|
|
|
2.7.2
|
Cấp xã
|
0
|
|
|
|
|
2.8
|
Số lượng TTHC đang thực hiện ISO điện
tử
|
|
|
|
|
|
2.8.1
|
Cấp huyện
|
5
|
|
|
|
|
2.8.2
|
Cấp xã
|
5
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định 45/2016/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
0
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng hồ sơ trả qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
133
|
|
|
|
|
[2] Công văn số 1514/UBND-NV ngày 24/02/2020
[4] Công văn số 1186/UBND-TNMT
ngày 13/02/2020
[5] Công văn số 15270/UBND-NV ngày
25/12/2019
[6] Công văn số 15381/UBND-NV ngày 26/12/2019.
[7] Kế hoạch số 924/KH-UBND ngày
06/02/2020.