|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3260/QĐ-UBND 2022 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính Thừa Thiên Huế 2023
Số hiệu:
|
3260/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3260/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP LĐ và các CV;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 3260/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tăng cường trách nhiệm người đứng
đầu cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách thủ tục
hành chính (TTHC).
b) Làm chuyển biến mạnh mẽ hơn tư duy của người đứng đầu và đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức thuộc các cơ quan, đơn vị Nhà nước đối với phương thức sử dụng công nghệ
thông tin và chữ ký số cá nhân chuyên dùng trong giải quyết, phê duyệt kết quả
giải quyết TTHC.
c) Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu
quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC.
d) Tổ chức triển khai thực hiện tốt
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC góp phần tăng cường kỷ
cương, kỷ luật hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh;
Nâng cao trách nhiệm giải trình của cơ quan giải quyết TTHC và phát huy quyền
giám sát của các cá nhân, tổ chức theo quy định đảm bảo minh bạch, khách quan,
công bằng, kịp thời, chính xác trong giải quyết TTHC.
đ) Chuyển đổi số dịch vụ công với mục
tiêu lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; sự hài lòng của người
dân, doanh nghiệp là thước đo chất lượng và hiệu quả phục
vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; đáp ứng yêu
cầu cải cách hành chính, nhất là việc cắt giảm, đơn giản hóa TTHC thông qua việc
ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Yêu cầu
a) Nội dung Kế hoạch bảo đảm đầy đủ
các nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo quy định; các nhiệm vụ về cơ chế một cửa, một cửa liên thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử;
đồng thời, có chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo tính thiết thực và hiệu
quả.
b) Xác định rõ nhiệm
vụ, trách nhiệm của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong quá trình
thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
c) Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ
được giao, gắn công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử với việc thi đua khen thưởng;
xử lý kịp thời những cá nhân, tập thể có hành vi tiêu cực trong quá trình kiểm
soát TTHC.
d) Huy động sự tham gia, phối hợp của
các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện
để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm TTHC.
II. NỘI DUNG NHIỆM
VỤ
1. Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao
nhất các nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh; các nhiệm vụ về cơ chế một
cửa, một cửa liên thông và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; trong đó, tập
trung vào thực hiện tốt công tác công bố, công khai TTHC
theo đúng quy định, làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện giải quyết TTHC cho
người dân, doanh nghiệp.
2. Thường xuyên rà soát, thống kê,
đánh giá và đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa các quy định, chi phí tuân
thủ liên quan đến hoạt động kinh doanh và các lĩnh vực khác thuộc phạm vi quản
lý, bảo đảm chất lượng, hiệu quả và đúng tiến độ. Tăng cường ứng dụng CNTT và
công nghệ số để chuẩn hóa, đơn giản hóa quy trình nghiệp vụ; tích hợp các mẫu
đơn, tờ khai và các giấy tờ có nội dung thông tin trùng lặp; cung cấp các tiện
ích thông minh hỗ trợ người dân, doanh nghiệp khi giải quyết hồ sơ TTHC.
3. Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới
các TTHC theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo 100% thủ tục mới ban hành được
đánh giá tác động theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát TTHC và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát TTHC.
4. Thường xuyên rà soát, kịp thời dự
thảo Quyết định công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố theo thẩm quyền.
5. Tăng cường công khai, minh bạch
TTHC và thực hiện đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC góp
phần xây dựng một nền công vụ “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch,
hiệu quả”.
6. Tổ chức tốt việc tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý của đơn vị, địa phương; tăng cường việc
tiếp nhận và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, giảm tỷ lệ trễ hẹn trong
giải quyết hồ sơ; nghiêm túc thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy
ra trễ hẹn. Thường xuyên theo dõi, chấn chỉnh tác phong, lề lối và thái độ làm
việc của công chức tại Bộ phận Một cửa các cấp; xây dựng hình ảnh đội ngũ công
chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương, thân thiện và tận tụy phục
vụ Nhân dân.
7. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền
về cải cách TTHC.
8. Tổ chức thực hiện tốt việc tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy
định của Chính phủ và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Kiểm tra hoạt
động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết
TTHC trên môi trường điện tử, tập trung kiểm tra việc công khai và giải quyết
TTHC tại sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; việc tuân thủ quy định về cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận và giải quyết TTHC.
10. Triển khai và thực hiện tốt chiến
lược 4 không - 1 có “Làm việc không giấy tờ; Hội họp không tập trung; Dịch vụ
công không gặp mặt; Thanh toán không tiền mặt; Dữ liệu có chuyển đổi số” kết hợp
với đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính nhằm đẩy mạnh thực hiện
chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ
công, thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, góp
phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số, thúc đẩy phát triển kinh tế số,
xã hội số.
(Các
nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế xây dựng Kế
hoạch kiểm soát TTHC năm 2023 của cơ quan, đơn vị và báo cáo về UBND tỉnh
(thông qua Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 20 tháng 01 năm 2023 để theo
dõi, chỉ đạo.
2. Để đảm bảo tiến độ thời gian theo
quy định, các cơ quan, đơn vị được giao là cơ quan chủ trì chủ động triển khai
thực hiện các công việc được phân công; các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối
hợp tốt với cơ quan chủ trì trong việc triển khai thực hiện các nội dung công
việc có liên quan.
3. Sở Tài chính bố trí đủ kinh phí
cho Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan để thực hiện các nhiệm
vụ kiểm soát TTHC theo đúng quy định tại Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND của UBND
tỉnh về Quy định mức chi các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh.
4. Văn phòng UBND tỉnh giúp UBND tỉnh
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các ngành, các cấp thực hiện Kế hoạch này; kịp
thời tổng hợp, báo cáo những khó khăn, vướng mắc về UBND tỉnh để xem xét, giải
quyết.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM
2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 3260/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế)
Số
TT
|
Nội dung
nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm dự kiến hoàn thành
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật,
văn bản chỉ đạo điều hành
|
1
|
Xây dựng,
trình dự thảo Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp trong việc thực
hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan
chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý I/2023
|
2
|
Xây dựng, trình
dự thảo Quyết định của UBND tỉnh ban hành các quy định về tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông tại Bộ phận Một cửa các cấp phù hợp với Nghị định số
107/2021/NĐ-CP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan
chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý II/2023
|
3
|
Xây dựng,
trình dự thảo Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định về việc tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về quy định hành
chính thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan
chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Quý I/2023
|
II
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
1
|
Tham gia
ý kiến đối với quy định TTHC trong dự thảo VBQPPL
|
1.1
|
Thực hiện nghiêm
túc việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong đề nghị xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy
định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (đã được sửa đổi, bổ sung),
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật (đã được sửa đổi, bổ sung) và hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Thông tư
số 03/2022/TT-BTP ngày 10/2/2022 của Bộ Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh được giao chủ trì soạn thảo
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- Sở Tư
pháp;
- Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
|
Gửi Văn
phòng UBND tỉnh thẩm tra các Văn bản gồm:
Dự thảo văn
bản QPPL có quy định TTHC; kèm Báo cáo kết quả đánh giá tác động TTHC gửi kèm
biểu mẫu đánh giá tác động TTHC, biểu mẫu tính toán chi phí tuân thủ.
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
1.2
|
Đánh giá độc
lập và cho ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC
(khi cần thiết)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban,
ngành cấp tỉnh
|
Điền các Biểu
mẫu về sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và tính toán chi phí tuân thủ TTHC
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
1.3
|
Tham gia ý
kiến về nội dung quy định thủ tục hành chính tại đề nghị xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh được giao chủ trì soạn thảo
|
Văn bản cho
ý kiến về nội dung quy định thủ tục hành chính tại đề nghị xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
1.4
|
Thẩm định
quy định về TTHC đối với các văn bản QPPL có quy định về TTHC
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị được giao
chủ trì soạn thảo
|
Báo cáo thẩm
định của Sở Tư pháp
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
2
|
Công bố,
công khai TTHC, kiểm soát chất lượng TTHC và cập nhật TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
2.1
|
Đôn đốc việc
rà soát văn bản QPPL của các sở, ngành để thực hiện công bố bổ sung, sửa đổi
hoặc bãi bỏ TTHC
(Tra cứu
Cổng dịch vụ công quốc gia)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn bản đôn
đốc
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
2.2
|
Xây dựng dự
thảo Quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong
Văn bản QPPL của địa phương (theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020)
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
- Văn phòng
UBND tỉnh;
- UBND cấp
huyện;
- UBND cấp
xã.
|
Quyết định
công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các cơ quan
chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh xây dựng dự thảo Quyết định công bố
đảm bảo thời gian quy định tại Điều 10 Thông tư số 02/2017/TT-VPVP thì “Quyết
định công bố TTHC của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được ban
hành chậm nhất trước 05 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy
định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành”.
|
2.3
|
Thường
xuyên truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-quyet-dinh-cong-bo.html) để xây dựng dự thảo Quyết định công danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh;
công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp.
Các cơ
quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND tỉnh thường xuyên rà soát cơ sở
dữ liệu thủ tục hành chính của bộ, ngành trên Cổng
dịch vụ công quốc gia, xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh
mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành theo quy định.
|
Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định
công bố danh mục thủ tục hành chính theo quy định tại Chương II Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 và Điều 3 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ
|
Ngay sau khi
Quyết định công bố TTHC của Bộ, ngành cấp Trung ương được công khai trên Cổng dịch
vụ công quốc gia
|
2.4
|
Kiểm soát
chất lượng hồ sơ trình dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Văn bản góp ý kiến
|
Thường
xuyên trong năm 2023
|
2.5
|
Nhập, đăng
tải công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc gia các dữ liệu thủ tục hành chính được
giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các
cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh; tích hợp các dữ liệu thủ tục hành chính
theo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh đã được bộ, cơ quan ngang bộ
đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
TTHC được công
khai trên cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính Cổng dịch vụ công quốc gia theo
quy định
|
Thời hạn nhập,
đăng tải công khai thủ tục hành chính đã công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 02 ngày
làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố thủ tục hành chính trong văn bản
quy phạm pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể
từ ngày thông qua hoặc ký ban hành.
(Điều 24
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định số
92/2017/NĐ-CP)
|
2.6
|
Thực hiện
niêm yết, công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị và cập nhật trên Hệ thống
thông tin TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế
|
- Trung tâm
Phục vụ hành chính công;
- Trung tâm
Hành chính công cấp huyện;
- Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả hiện đại cấp xã;
- Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, tổ chức được nhà
nước uỷ quyền thực hiện dịch vụ công.
|
|
Cơ quan, tổ
chức tiếp nhận, giải quyết TTHC có trách nhiệm khai thác, sử dụng dữ liệu
TTHC được đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu TTHC Cổng dịch vụ công quốc
gia phục vụ cho việc công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị tiếp nhận và giải
quyết TTHC theo phạm vi chức năng, thẩm quyền được giao. Trường hợp không
truy xuất được dữ liệu TTHC từ Cơ sở dữ liệu quốc gia, các đơn vị, địa phương
sử dụng Quyết định công bố TTHC của bộ, ngành Trung ương để công khai.
Yêu cầu,
cách thức công khai thực hiện theo Điều 14, Điều 15 và Phụ lục IV Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ.
|
Thường
xuyên trong năm 2023
|
3
|
Thực hiện
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
3.1
|
Nghiên cứu,
lựa chọn, xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2023
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn bản
đăng ký rà soát, đánh giá TTHC
|
Tháng 12/2022
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Tổng hợp,
trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2023
|
Trước 31/12/2022
|
3.2
|
Tổ chức thực
hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC đã được UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Tổ chức
thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết
quả rà soát, gửi báo cáo rà soát về Văn phòng UBND tỉnh.
|
Trước ngày 15/8/2023
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Tổ chức rà
soát độc lập các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh
|
Trước ngày 15/8/2023
|
3.3
|
Báo cáo kết
quả rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2023
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Xây dựng
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC trình
UBND tỉnh phê duyệt
|
Trước ngày 15/9/2023
|
4
|
Tiếp
nhận, xử lý
phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
4.1
|
Công khai địa
chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
và hành vi hành chính
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
100% cơ
quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC phải công khai địa chỉ tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức tại trụ sở cơ quan nơi tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính; công khai trên cổng/trang thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị (nếu có).
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
4.2
|
Tiếp nhận,
phân loại và chuyển xử lý nội dung phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính
phủ và Khoản 2 Điều 39 Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ
tướng Chính phủ
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đảm bảo các
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức được xử lý kịp thời và đúng thẩm quyền
theo quy định Điều 43 Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng
Chính phủ.
Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo
đảm an toàn cho các tài khoản Hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
Cổng dịch vụ công quốc gia đã được cấp; sử dụng tài khoản được cấp để tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định.
Tài liệu hướng
dẫn sử dụng được đăng tải công khai tại địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-huong-dan-bo-nganh-dia-phuong.html
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
4.3
|
Xử lý các
phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo đúng thẩm quyền
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tổ chức thực
hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị theo đúng quy trình quy định tại Điều
44 Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ và đồng
bộ thông tin phản ánh kiến nghị, tình trạng xử lý phản ánh kiến nghị, kết quả
giải quyết phản ánh kiến nghị lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
4.4
|
Công khai kết
quả trả lời phản ánh, kiến nghị
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cơ quan,
đơn vị, địa phương có trách nhiệm kiểm tra, cập nhật, đăng tải công khai kết
quả trả lời trên Cổng dịch vụ công quốc gia theo các hình thức được quy định
tại Điều 19 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
III
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính
|
1
|
Thực hiện
tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp đối
với các TTHC đủ điều kiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công; Trung tâm Hành
chính công cấp huyện; Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp
xã
|
100% TTHC đủ
điều kiện được đưa vào tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
2
|
Tiếp tục
triển khai thực hiện sử dụng bộ nhận diện thương hiệu Bộ phận Một cửa các cấp
và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh theo hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ tại văn bản số 2319/VPCP-KSTT ngày 14/4/2022.
|
- Trung tâm
Phục vụ hành chính công;
- Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của cấp huyện, cấp xã.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Bộ nhận diện
thương hiệu Bộ phận Một cửa các cấp được sử dụng tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
3
|
Tổ chức,
đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của cổng Dịch vụ công quốc gia phục vụ
theo dõi, giám sát, đánh giá, chỉ đạo, điều hành chất lượng giải quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh và
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, tổ chức liên quan
|
Kết quả
đánh giá được công khai
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
4
|
Công bố
danh mục TTHC tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp; Công bố danh mục TTHC
không phụ thuộc vào địa giới hành chính đưa vào tiếp nhận tại Bộ phận một cửa
các cấp; Công bố danh mục TTHC tiếp nhận trực tuyến trên cổng dịch vụ công tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
- Quyết định
công bố danh mục.
- 100% TTHC
được đưa vào tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông (trừ các TTHC đặc thù). Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận và giải quyết theo
phương châm “4 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đạt tối
thiểu 20%, tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện đạt tối thiểu 50%.
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
5
|
Phê duyệt
quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết TTHC
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông;
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quyết định
công bố quy trình
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
6
|
Cập nhật
quy trình điện tử việc giải quyết TTHC trên phần mềm Một cửa điện tử
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
100% quy
trình nội bộ được cấu hình điện tử kịp thời
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
7
|
Thực hiện
các quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP.
|
- Các sở,
ban, ngành tỉnh
- UBND cấp
huyện;
- UBND cấp
xã;
- Trung tâm
Phục vụ hành chính công;
- Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Nội dung
báo cáo kết quả thực hiện được tổng hợp trong Báo cáo công tác kiểm soát
TTHC.
|
Trong năm 2023
|
8
|
Thực hiện
các nhiệm vụ của Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy
mạnh cải cách TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo điều hành phục vụ người
dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
- Các sở,
ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo kết
quả thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch số
415/KH-UBND ngày 31/10/2022 của
UBND tỉnh
|
Lồng ghép
vào Báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ theo quy định
|
9
|
Thực hiện
các nhiệm vụ tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025
|
- Các sở,
ban, ngành tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Quyết định
công bố TTHC nội bộ trong tỉnh;
- Quyết định
phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC.
|
Thời gian thực
hiện theo Kế hoạch số 416/KH-UBND ngày 31/10/2022 của UBND tỉnh
|
IV
|
Thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
1
|
Thực hiện dịch
vụ công chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên cổng dịch vụ công quốc
gia
|
- Sở Tư
pháp;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp
xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực
hiện bản sao chứng thực điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
2
|
Rà soát, thực
hiện tái cấu trúc quy trình TTHC để xây dựng, hoàn thiện, tích hợp, cung
cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; văn phòng UBND tỉnh;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
|
Kết quả rà
soát dịch vụ công trực tuyến
|
Khi có yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Xây dựng,
trình dự thảo Quyết định của UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ công trực
tuyến ưu tiên tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
Quyết định
của UBND tỉnh
|
Quý I/2023
|
4
|
Triển khai
thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
(1) Giấy tờ
trong thành phần hồ sơ mà cá nhân, tổ chức nộp là kết quả giải quyết của thủ
tục hành chính trước đó;
(2) Kết quả
xử lý hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham gia trong quá trình tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính;
(3) Kết quả
giải quyết của thủ tục hành chính
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông; văn phòng UBND tỉnh; Sở
Nội vụ.
|
Thực hiện
theo đúng lộ trình đã được phê duyệt trong Kế hoạch của UBND tỉnh; Lưu trữ điện
tử đối với hồ sơ thủ tục hành chính
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
5
|
Tích hợp, công
khai danh mục dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
100% dịch vụ
công đủ điều kiện được tích hợp công khai trên Cổng dịch vụ công quốc
gia
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
V
|
Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến, giải pháp cải cách
TTHC
|
1
|
Nghiên cứu,
chủ động đề xuất, tổ chức thực hiện các sáng kiến, giải pháp hiệu quả trong
tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các văn bản
đề xuất sáng kiến, giải pháp
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
2
|
Nghiên cứu
xây dựng các quy trình liên thông thủ tục hành chính
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định
ban hành
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
3
|
Tổ chức học
tập, trao đổi kinh nghiệm về kiểm soát TTHC; tổ chức các cuộc hội thảo, tọa
đàm trao đổi kinh nghiệm, lấy ý kiến đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực
hiện kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Báo cáo, đề
xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC
|
Năm 2023
|
VI
|
Công tác tuyên truyền và kiểm tra việc thực hiện lực
hiện hoạt động kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
1
|
Phối hợp với
các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương, địa phương thực hiện tuyên truyền
về công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC, thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, xã
|
Các cơ quan báo chí Trung ương, địa phương
|
Tin, bài,
phóng sự
|
Thường xuyên trong năm 2023
|
2
|
Thực hiện
các hoạt động truyền thông khác hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã
|
Hội thảo, Hội
thi, Tờ rơi, Pano,...
|
Theo Kế hoạch
|
3
|
Xây dựng Kế
hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện giải quyết TTHC trên môi
trường điện tử tại các đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện, xã
|
Kế hoạch
|
Tháng 01/2023
|
4
|
Tổ chức thực
hiện Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện giải quyết TTHC
trên môi trường điện tử tại các đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp
xã
|
- Tiến hành
kiểm tra theo Kế hoạch;
- Kết luận
của Đoàn kiểm tra;
- Báo cáo
UBND tỉnh về kết quả kiểm tra.
|
Quý II, III/2023
|
5
|
Tổ chức tự kiểm
tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC, thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường
điện tử tại cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp
xã
|
|
Tiến hành
kiểm tra theo Kế hoạch của đơn vị
|
Theo Kế hoạch của đơn vị
|
6
|
Tham mưu, đề
xuất biện pháp xử lý đối với những trường hợp vi phạm việc thực hiện công tác
kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC, thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường điện tử (nếu
có)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp
xã
|
|
Quý IV/2023
|
VII
|
Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
TTHC
|
1
|
Kiện toàn lại
toàn bộ hệ thống công chức đầu mối cấp tỉnh; cấp huyện, xã
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã
|
Quyết định
phê duyệt
|
Khi có thay đổi, thực hiện theo Quý
|
2
|
Tập huấn, hướng
dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã,
thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Có văn bản
hướng dẫn về công tác kiểm soát thủ tục hành chính cho các đơn vị, địa
phương. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ đầu mối về kiểm soát TTHC của
các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh khi văn bản quy phạm pháp luật
điều chỉnh kiểm soát thủ tục hành chính có thay đổi. Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tổ chức triển khai, tập huấn cho các cán bộ,
đơn vị trực thuộc
|
Theo yêu cầu và Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ
|
3
|
Tổ chức
giao ban định kỳ công tác kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tổ chức Hội
nghị giao ban 02 lần/năm
|
6 tháng đầu năm và cuối năm 2023
|
VIII
|
Chế độ thông tin, báo cáo
|
1
|
Báo cáo kết
quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử theo Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày
21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Báo cáo gửi
UBND tỉnh tổng hợp qua Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở,
ban, ngành, địa phương thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo
cáo của Văn phòng Chính phủ (https://vpcp.baocaochinhphu.gov.vn) và Hệ
thống thông tin báo cáo tỉnh Thừa Thiên Huế (https://baocao.thuathienhue.gov.vn) theo yêu cầu của UBND tỉnh
|
- Báo cáo
Quý I/2023;
- Báo cáo
Quý II/2023;
- Báo cáo
Quý III/2023;
- Báo cáo
Năm 2023.
|
2
|
Tổng hợp,
đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển
khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và
thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo Thông tư số 01
/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Dự thảo Báo
cáo trình UBND tỉnh phê duyệt
|
3
|
Báo cáo đột
xuất, chuyên đề theo yêu cầu của cơ quan cấp trên
|
Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
Báo cáo
|
Trong năm 2023
|
Quyết định 3260/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3260/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
672
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|