|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 145/QĐ-UBND 2023 công bố thủ tục hành chính đăng ký biện pháp bảo đảm Quảng Nam
Số hiệu:
|
145/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Hồ Quang Bửu
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 145/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
17 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2546/QĐ-BTP ngày 26/12/2022 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo
đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 05/TTr-STP ngày 11/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh, gồm: 05 thủ tục mới
ban hành, 09 thủ tục bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm
trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp.
(Chi
tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện:
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh đăng tải nội dung Quyết định lên Trang văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh
theo địa chỉ http://qppl.vpubnd.quangnam.vn để các cơ quan, đơn vị, địa phương
truy cập, tải về triển khai thực hiện.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
- Hoàn chỉnh đầy đủ, chính xác
nội dung cấu thành thủ tục hành chính, cập nhật lên Trang thông tin điện tử của
Sở; đồng thời, gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông (kèm bản mềm đến địa chỉ email: congpc2@quangnam.gov.vn và
binhtt@quangnam.gov.vn), Trung tâm Phục vụ hành chính công Quảng Nam chậm
nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực để đăng tải
công khai và niêm yết dữ liệu đúng theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành
chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ
thống thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ thủ tục hành chính có số
thứ tự từ 01 đến 09, mục II, phần 1 tại Phụ lục danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý và thẩm quyền giải
quyết của Sở Tư pháp được ban hành kèm theo Quyết định số 1726/QĐ-UBND ngày
29/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- VPCP(Cục KSTTHC);
- Ban Chỉ đạo CCHC&CĐS tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở TN&MT;
- CVP; PCVP- Lê Ngọc Quảng;
- Trung tâm QTI;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NCKS.
G:\DL\Dropbox\CÔNG2023\QUYETDINH\TUPHAP\12-01-QD CongboTTHC-TP.doc
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ
BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số #sovb/QĐ-UBND ngày #nbh/01/2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Quảng Nam)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết (ngày làm việc)
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
1.011441. 000.00.00. H47
|
Đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
-
Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
-
Qua thư điện tử. Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký trực tuyến,
qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định số
99/2022/NĐ- CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thực hiện
theo quy định của pháp luật về đất đai.
|
-
Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15
giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp
theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian
giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
-
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng
ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
-
Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP bao gồm:
+
Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng
ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả
kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn
đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và
thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
+
Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị
định số 99/2022/NĐ- CP.
|
Nộp
hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh
của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai);
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng
ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
80.000
đồng/hồ sơ
-
Các trường hợp thu phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án tại các cơ quan đăng ký
giao dịch bảo đảm.
-
Trường hợp miễn:
+
Cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm vay vốn tại tổ chức tín
dụng để sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ- CP
ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn.
+
Trường hợp yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên.
+
Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên.
|
-
Nghị định số 99/2022/NĐ- CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện
pháp bảo đảm.
-
Nghị quyết số 33/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Nam Quy định đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
2
|
1.011442. 000.00.00. H47
|
Đăng
ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
-
Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
-
Qua thư điện tử. Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký trực tuyến,
qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định số
99/2022/NĐ- CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thực hiện
theo quy định của pháp luật về đất đai.
|
-
Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15
giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp
theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian
giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
-
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn
phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
-
Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP bao gồm:
+
Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng
ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả
kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn
đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và
thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
+
Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị
định số 99/2022/NĐ- CP.
|
Nộp
hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh
của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai);
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng
ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
60.000
đồng/hồ sơ
-
Các trường hợp thu phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án tại các cơ quan đăng ký
giao dịch bảo đảm.
-
Trường hợp miễn:
+
Cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm vay vốn tại tổ chức tín
dụng để sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ- CP
ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn.
+
Trường hợp yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên.
+
Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên.
|
-
Nghị định số 99/2022/NĐ- CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện
pháp bảo đảm.
-
Nghị quyết số 33/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Nam Quy định đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
3
|
1.011443. 000.00.00. H47
|
Xóa
đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
-
Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
-
Qua thư điện tử. Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký trực tuyến,
qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định số
99/2022/NĐ- CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thực hiện
theo quy định của pháp luật về đất đai.
|
-
Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15
giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp
theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian
giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
-
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn
phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
-
Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP bao gồm:
+
Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng
ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả
kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn
đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và
thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
+
Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị
định số 99/2022/NĐ- CP
|
Nộp
hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh
của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai);
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng
ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
20.000
đồng/hồ sơ
-
Các trường hợp thu phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án tại các cơ quan đăng ký
giao dịch bảo đảm.
-
Trường hợp miễn:
+
Cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm vay vốn tại tổ chức tín
dụng để sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ- CP
ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn.
+
Trường hợp yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên.
+
Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên.
|
-
Nghị định số 99/2022/NĐ- CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện
pháp bảo đảm.
-
Nghị quyết số 33/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Nam Quy định đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
4
|
1.011444. 000.00.00. H47
|
Đăng
ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo
xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
-
Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
-
Qua thư điện tử. Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký trực tuyến,
qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định số
99/2022/NĐ- CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thực hiện
theo quy định của pháp luật về đất đai.
|
-
Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15
giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp
theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian
giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
-
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn
phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
-
Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP bao gồm:
+
Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng
ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả
kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn
đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và
thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
+
Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị
định số 99/2022/NĐ- CP.
|
Nộp
hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh
của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai);
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng
ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
70.000
đồng/hồ sơ
-
Các trường hợp thu phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án tại các cơ quan đăng ký
giao dịch bảo đảm.
-
Trường hợp miễn:
+
Cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm vay vốn tại tổ chức tín
dụng để sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ- CP
ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn.
+
Trường hợp yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên.
+
Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên.
|
-
Nghị định số 99/2022/NĐ- CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện
pháp bảo đảm.
-
Nghị quyết số 33/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Nam Quy định đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
5
|
1.011445. 000.00.00. H47
|
Chuyển
tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc
từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất
|
-
Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
-
Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
-
Qua thư điện tử. Cách thức nộp hồ sơ đăng ký qua hệ thống đăng ký trực tuyến,
qua thư điện tử (quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định số
99/2022/NĐ- CP) đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thực hiện
theo quy định của pháp luật về đất đai.
|
-
Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15
giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp
theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian
giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
-
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn
phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
-
Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số
99/2022/NĐ-CP bao gồm:
+
Thời gian xảy ra sự kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng
ký trực tuyến, hỏng mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả
kháng khác theo văn bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn
đến cơ quan đăng ký không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và
thời hạn quy định tại Nghị định số 99/2022/NĐ-CP.
+
Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị
định số 99/2022/NĐ- CP.
|
Nộp
hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh
của Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký đất đai);
Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ thời điểm Văn phòng đăng
ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ
|
80.000
đồng/hồ sơ
-
Các trường hợp thu phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án tại các cơ quan đăng ký
giao dịch bảo đảm.
-
Trường hợp miễn:
+
Cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm vay vốn tại tổ chức tín
dụng để sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ- CP
ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn.
+
Trường hợp yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm,
hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên.
+
Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên.
|
-
Nghị định số 99/2022/NĐ- CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện
pháp bảo đảm.
-
Nghị quyết số 33/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Nam Quy định đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên TTHC
|
Căn cứ bãi bỏ
|
Lĩnh vực
|
1
|
1.004583. 000.00.00. H47
|
Đăng ký thế chấp quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử
dụng đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn
liền với đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất)
|
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký
biện pháp bảo đảm.
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm
|
2
|
1.004550. 000.00.00. H47
|
Đăng ký thế chấp dự án đầu tư
xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai
|
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký
biện pháp bảo đảm.
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm
|
3
|
1.003862. 000.00.00. H47
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn
liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được
chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận
|
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký
biện pháp bảo đảm.
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm
|
4
|
1.003688. 000.00.00. H47
|
Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu
trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu
|
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký
biện pháp bảo đảm.
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm
|
5
|
1.003625. 000.00.00. H47
|
Đăng ký thay đổi nội dung
biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký
|
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký
biện pháp bảo đảm.
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm
|
6
|
1.003046. 000.00.00. H47
|
Sửa chữa sai sót nội dung
biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký
do lỗi của cơ quan đăng ký
|
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký
biện pháp bảo đảm.
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm
|
7
|
2.000801. 000.00.00. H47
|
Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký
biện pháp bảo đảm.
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm
|
8
|
1.001696. 000.00.00. H47
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp
quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
|
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký
biện pháp bảo đảm.
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm
|
9
|
1.000655. 000.00.00. H47
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký
biện pháp bảo đảm.
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 145/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam
869
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|