ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 10 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NĂM
2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 01/TTr-STTTT ngày 04/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền
số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2023”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, XDCB, VX, KTTH;
- Lưu: VT, XDCB.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT
TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
- Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
- Luật Giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
- Luật An toàn thông tin mạng ngày
19/11/2015;
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019
của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách, chủ động tham gia cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị định 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/07/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày
05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/04/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
09/04/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan
nhà nước;
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg
ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa
các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
- Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày
12/03/2019 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/06/2020 của Thủ tướng Chính phủ: Phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030";
- Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/03/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17/04/2020 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị;
- Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày
26/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số, thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia;
- Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày
11/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Chương
trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi
số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số;
- Văn bản số 2304/BTTTT-THH ngày
29/6/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thực hiện Chiến lược phát
triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng
đến năm 2030;
- Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày
25/01/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển bưu chính, viễn thông
và công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 52-NQ/TU ngày
18/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Bắc
Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Nghị quyết số 44/NQ-HĐND18 ngày
12/4/2017 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt đề án xây dựng triển khai mô hình
thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2022, tầm nhìn đến 2030;
- Nghị quyết số 252/NQ-HĐND ngày
04/6/2020 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 44/NQ-HĐND18
ngày 12/4/2017 của HĐND tỉnh;
- Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày
26/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch
tổng thể phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày
25/7/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết số 14-NQ/TU ngày 25/01/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh;
- Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày
29/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh Phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Nghị
quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ;
- Kế hoạch hành động số
313/KH-UBND ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TU ngày
18/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh;
- Hiện trạng ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện
tử nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và
chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính quyền điện tử dựa
trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số;
bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng. Gắn kết chặt chẽ, đồng bộ ứng dụng
công nghệ thông tin với cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc,
lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; nâng cao chất lượng cung
cấp và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
Xây dựng và phát triển hạ tầng số làm
nền tảng cho việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số; đẩy
mạnh triển khai chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực.
Cải thiện điểm số, duy trì và nâng
cao vị trí xếp hạng của tỉnh Bắc Ninh về các chỉ số liên quan đến ứng dụng công
nghệ thông tin, chuyển đổi số và cải cách hành chính.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát
sinh hồ sơ đạt 80%.
b) Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính xử
lý trực tuyến đạt 50%.
c) 98% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh;
95% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 95% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
d) 70% cuộc họp cấp tỉnh, 40% cuộc họp
cấp huyện thực hiện thông qua hội nghị truyền hình trực tuyến;
đ) Tối thiểu 90% người dân và doanh
nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính;
e) Tỷ lệ tiếp nhận, xử lý và trả lời phản
ánh kiến nghị của người dân trên thiết bị di động của các cơ quan nhà nước cấp
huyện, cấp xã đạt 85%;
f) Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính tiếp nhận tại Bộ phận một cửa cấp tỉnh, cấp huyện đạt
100%;
g) Duy trì chỉ số DTI trong nhóm đầu
các địa phương đứng đầu của cả nước.
III. NHIỆM VỤ
1. Hoàn thiện môi trường pháp lý
- Tổ chức triển khai có hiệu quả các
cơ chế, chính sách đã được tỉnh ban hành trong thời gian vừa qua.
- Kịp thời hoàn thiện các cơ chế,
chính sách phát triển công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử và
thành phố thông minh đáp ứng đặc thù tốc độ thay đổi nhanh chóng của lĩnh vực
công nghệ thông tin.
- Tiếp tục duy trì Kiến trúc Chính quyền
điện tử phiên bản 2.0 và Kiến trúc ICT Đô thị thông minh tỉnh Bắc Ninh, đồng thời
cập nhật theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (nếu có) đảm bảo phù hợp
với thực tế trên địa bàn tỉnh.
2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Tiếp tục hiện đại hóa hạ tầng công
nghệ thông tin của các ngành và địa phương; đầu tư, nâng cấp, thay thế các
trang thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị mạng, thiết bị ngoại vi đã lạc hậu,
xuống cấp không đáp ứng được yêu cầu công việc đảm bảo tiết kiệm, có hiệu quả,
kết nối đồng bộ giữa các thiết bị.
- Triển khai sử dụng nền tảng Trung
tâm giám sát điều hành thông minh (IOC); nền tảng Trung tâm giám sát điều hành
an toàn thông tin mạng (SOC) theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc
thuê dịch vụ của doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền
thông theo quy định; tiếp tục từng bước thực hiện chuyển đổi hạ tầng công nghệ
thông tin của các cơ quan, đơn vị về Trung tâm tích hợp dữ liệu thành phố thông
minh đảm bảo tiết kiệm, kết nối đồng bộ giữa các thiết bị, đảm bảo an toàn an
ninh thông tin.
- Đẩy mạnh việc triển khai, kết nối sử
dụng hệ thống mạng WAN nội tỉnh tốc độ cao trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc
Ninh. Kết nối hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến giữa khối chính quyền và
khối Đảng vận hành trên đường truyền tốc độ cao bảo đảm chất lượng về hình ảnh,
âm thanh tại các điểm cầu các Sở, ban, ngành, cấp huyện và liên thông với hệ thống
hội nghị trực tuyến của Chính phủ phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành.
- Phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet
vạn vật; xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ
số vào các hạ tầng thiết yếu như: Giao thông, năng lượng, điện, nước, đô thị để
chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số; các dự án đầu
tư xây dựng hạ tầng thiết yếu, hạ tầng giao thông, đô thị, xây dựng phải có nội
dung nghiên cứu, phân tích để xem xét, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ
số trong quản lý vận hành, hình thành dữ liệu quản lý của các ngành, kho dữ liệu
của tỉnh.
3. Phát triển các hệ thống nền tảng
và phát triển dữ liệu
- Tiếp tục triển khai tích hợp các ứng
dụng công nghệ thông tin của các ngành với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
dùng chung cấp tỉnh (LGSP) và kết nối với Hệ thống kết nối, liên thông các hệ
thống thông tin ở trung ương và địa phương (NGSP) theo Khung Kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng và phát triển các
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo định hướng tại Nghị quyết số
52-NQ/TU ngày 18/3/2022 của HĐND tỉnh, nội dung tại Kế hoạch số 313/KH-UBND
ngày 08/6/2022; triển khai ứng dụng các nền tảng số trên địa bàn tỉnh do Bộ
chuyên ngành, cơ quan ngành dọc cấp trên phát triển; tích hợp các CSDL chuyên
ngành của tỉnh, kết nối, chia sẻ với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia để hình
thành Kho Dữ liệu dùng chung của tỉnh; triển khai cung cấp dữ liệu mở theo hướng
dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 06/QĐ-TTg , ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về “Đề
án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”.
- Triển khai tích hợp các hệ thống
thông tin dùng chung của tỉnh và các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành của
các cơ quan, đơn vị theo cơ chế mỗi người dùng chỉ có 01 tài khoản duy nhất và
chỉ phải đăng nhập 01 lần để sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin trên địa
bàn tỉnh theo phân cấp, phân quyền đảm bảo tính thống nhất.
4. Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ
4.1. Ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số để phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Xây dựng các hệ thống thông tin tổng
thể của ngành đảm bảo bao quát các nghiệp vụ quản lý của ngành trên địa bàn tỉnh,
không đầu tư từng phần mềm riêng lẻ, gây manh mún, khó tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
Có thể thí điểm, thử nghiệm hoặc triển khai với quy mô nhỏ trước, ở một số lĩnh
vực trước để có giải pháp tổng thể, bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu, thống nhất
với Trung ương, địa phương và không chồng chéo.
- Tiếp tục chuẩn hóa, điện tử hóa quy
trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; thực
hiện số hóa hồ sơ, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, lưu trữ hồ sơ
công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định;
- Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu
quả, toàn diện tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả thủ tục tại các trung tâm
hành chính công cấp tỉnh và cấp huyện, tăng cường trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng;
bảo đảm tính liên thông giữa các đơn vị trong quy trình xử lý thủ tục, tin học
hóa tối đa các hoạt động trong quy trình thủ tục hành chính. Tiếp tục triển
khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích, kết nối mạng thông tin phục vụ công việc.
- Tăng cường sử dụng hệ thống phản
ánh hiện trường tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh để kịp thời nắm
bắt, giải quyết những vấn đề về trật tự đô thị, môi trường,... của người dân.
4.2. Ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động nội bộ
- Tiếp tục đẩy mạnh việc sử dụng các ứng
dụng đã triển khai một cách có hiệu quả: hệ thống quản lý văn bản và điều hành,
hệ thống thư điện tử, cổng thông tin điện tử, ứng dụng chữ ký số,... bảo đảm an
toàn thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng, hạn chế đến mức thấp
nhất việc sử dụng và gửi công văn bằng văn bản giấy, tiến tới sử dụng trao đổi
công việc giữa các cơ quan nhà nước hoàn toàn bằng văn bản điện tử.
- Triển khai ứng dụng phần mềm “họp
không giấy tờ” tại các phiên họp thường kỳ của cấp tỉnh, cấp huyện tích hợp với
hệ thống quản lý văn bản và điều hành giúp tiết kiệm thời gian và chi phí in ấn
tài liệu trong tổ chức cuộc họp.
- Xây dựng các hệ thống thông tin,
các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị góp phần
xây dựng một nền hành chính hiện đại, mang tính phục vụ cao, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả.
- Sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ để báo cáo các chỉ tiêu và các báo cáo khác theo hướng dẫn của Văn
phòng Chính phủ.
5. Bảo đảm an toàn thông tin
- Tiếp tục triển khai Quyết định số
830/QĐ-TTg ngày 01/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình “Bảo
vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng giai đoạn
2021-2025”.
- Xây dựng, ban hành, thường xuyên rà
soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế, quy định về bảo đảm an toàn thông tin
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì, hoàn thiện hệ thống đảm bảo
an toàn, an ninh thông tin mạng theo mô hình 4 lớp, đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin và phòng, chống các cuộc tấn công mạng nhằm ngăn chặn tình trạng lây
lan, phát tán virus, phần mềm độc hại, để có biện pháp chủ động xử lý, đối phó.
- Rà soát hiện trạng, tăng cường đầu
tư trang thiết bị nhằm nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin, phòng chống
mã độc theo mô hình tập trung, ưu tiên cho các hệ thống cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp, hệ thống trung tâm dữ liệu
và thiết bị đầu cuối;
- Thường xuyên rà soát, cập nhật, phê
duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn
hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch dự
phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hệ thống hoạt động liên tục; sẵn sàng khôi phục
hoạt động bình thường của hệ thống sau khi gặp sự cố mất an toàn thông tin mạng.
- Định kỳ, đột xuất thực hiện kiểm
tra, đánh giá an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin dùng chung trên
địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
về an toàn thông tin trong sử dụng các phần mềm, sử dụng thiết bị di động thông
minh cho cán bộ, công chức, viên chức. Cử cán bộ chuyên trách công nghệ thông
tin, an toàn thông tin tham gia các khóa đào tạo, tập huấn được tổ chức trong,
ngoài tỉnh, các khóa đào tạo của các tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo phù hợp với
yêu cầu công việc.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người
dùng Internet trên địa bàn tỉnh.
- Kiện toàn, nâng cao năng lực và duy
trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; tham
gia tích cực vào các hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng;
6. Phát triển nguồn nhân lực
- Tổ chức các lớp đào tạo, nâng cao
nhận thức cho lãnh đạo các cấp về chuyển đổi số; đào tạo kỹ năng số cho cán bộ,
công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức phổ cập kỹ năng số cho người
dân, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của cơ quan nhà nước thông qua
các hoạt động xã hội hóa; triển khai có hiệu quả các hoạt động của Tổ công nghệ
số cộng đồng.
- Tổ chức giáo dục kiến thức, kỹ năng
số trong các cơ sở giáo dục các cấp; tổ chức đào tạo, phát triển kỹ năng số cho
người dân và người lao động trong các doanh nghiệp.
- Đào tạo chuyên sâu cho các cán bộ
chuyên trách về công nghệ thông tin tham gia vận hành Trung tâm dữ liệu thành
phố thông minh.
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông,
nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên mạng xã hội,... nhằm nâng
cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp về lợi
ích của việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh.
- Đưa nội dung đào tạo về Chính quyền
điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số vào chương trình đào tạo của các trường,
cơ sở đào tạo cán bộ, công chức, viên chức, phát triển hệ thống đào tạo trực
tuyến.
- Hoàn thiện các cơ chế, chính sách
thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ do cơ quan nhà nước cung cấp
qua môi trường mạng; chính sách khuyến khích hỗ trợ cán bộ chuyên trách công
nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước.
2. Phát triển các mô hình kết hợp
giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
- Ưu tiên sử dụng các sản phẩm công
nghệ do các doanh nghiệp trong nước sản xuất. Ưu tiên đầu tư, phát triển ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước theo hình thức thuê dịch vụ
do doanh nghiệp cung cấp.
- Phối hợp với các doanh nghiệp để
cung cấp dịch vụ công (thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng xã hội, ứng dụng
của doanh nghiệp); tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản
phẩm, dịch vụ số;...
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ,
ứng dụng hiệu quả các công nghệ
- Nghiên cứu, thí điểm ứng dụng các
công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực công nghệ thông tin như điện toán đám mây,
trí tuệ nhân tạo, Internet kết nối vạn vật, dữ liệu lớn, chuỗi khối...để xây dựng
Chính quyền điện tử/ Chính quyền số, mô hình thành phố thông minh nhằm tạo ra
các kết quả mới, có tính đột phá.
- Cử cán bộ chuyên trách về công nghệ
thông tin có trình độ chuyên môn đi đào tạo chuyên sâu về quản trị, vận hành
các hệ thống công nghệ thông tin của tỉnh để từng bước làm chủ công nghệ.
4. Thu hút nguồn lực công nghệ
thông tin
- Có chế độ, chính sách ưu đãi đối với
nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao, có trình độ, có kỹ năng về
làm việc trong các cơ quan nhà nước.
- Nghiên cứu có cơ chế thu hút các
trường Đại học có khoa công nghệ thông tin lựa chọn đặt cơ sở đào tạo trên địa
bàn tỉnh.
5. Tăng cường hợp tác
- Tăng cường sự hỗ trợ của Bộ, ngành Trung
ương trong việc triển khai xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số và
thành phố thông minh.
- Tranh thủ ký kết thỏa thuận hợp
tác, sử dụng nguồn lực của các Tập đoàn, doanh nghiệp viễn thông, công nghệ
thông tin trong và ngoài tỉnh để thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh Bắc
Ninh.
- Tăng cường hợp tác, liên kết với
các trường đại học, các cơ sở đào tạo lớn có uy tín về công nghệ thông tin.
V. DANH MỤC DỰ ÁN,
NHIỆM VỤ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an
toàn thông tin mạng năm 2023 gồm 12 dự án, nhiệm vụ với tổng kinh phí thực hiện
là 67,1 tỷ đồng (Sáu mươi bảy tỷ, một trăm triệu đồng) gồm 12 nhiệm vụ,
dự án, trong đó:
- 08 nhiệm vụ, dự án chuyển tiếp:
49,4 tỷ đồng;
- 04 dự án đề xuất mới năm 2023: 17,7
tỷ đồng.
(Chi tiết danh mục dự án, nhiệm vụ
và kinh phí thực hiện theo Phụ lục kèm theo)
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị tổ chức triển khai kế hoạch này; thực hiện kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
kế hoạch và báo cáo đánh giá việc thực hiện kế hoạch ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh với UBND tỉnh theo quy định;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính bảo đảm các dự án, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin được triển
khai đúng trình tự, thủ tục của Pháp luật;
- Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức đào
tạo, tập huấn về công nghệ thông tin cho các cán bộ công chức theo chuẩn kỹ
năng công nghệ thông tin được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông phân bổ kinh phí cho các nhiệm vụ, dự án thuộc kế
hoạch đảm bảo theo đúng quy định của Pháp luật.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông thực hiện lồng ghép đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ, dự
án ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của
cơ quan nhà nước về xây dựng chính quyền số, chuyển đổi số; xem xét, đưa kết quả
đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị vào các
tiêu chí bình xét thi đua khen thưởng hàng năm;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông tổ chức đào tạo, tập huấn về công nghệ thông tin cho các cán bộ
công chức theo chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin được Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành.
4. Các cơ quan, đơn vị liên quan
- Chủ trì thực hiện các dự án, nhiệm
vụ nêu trong danh mục tại Phụ lục, có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, dự án theo đúng trình tự thủ tục, đúng các quy định hiện hành;
- Tăng cường sử dụng các hệ thống
công nghệ thông tin hiện có, nhất là các phần mềm dùng chung để nâng cao hiệu
quả công việc; đẩy mạnh việc dùng chung đối với cơ sở hạ tầng và các ứng dụng
công nghệ thông tin; tăng cường thực hiện việc chia sẻ dữ liệu giữa các ngành,
các cấp theo quy định; cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của cơ
quan, đơn vị, địa phương mình theo đúng lộ trình;
- Nghiên cứu, phối hợp Sở Thông tin
và Truyền thông và các doanh nghiệp công nghệ thông tin triển khai thử nghiệm ứng
dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số (không sử dụng ngân sách nhà nước); từ
đó, đánh giá sự phù hợp, tính khả thi, hiệu quả làm cơ sở để triển khai thực hiện
theo quy định, thúc đẩy chuyển đổi số các ngành, lĩnh vực đồng thời bảo đảm hiệu
quả, thực chất;
- Báo cáo định kỳ hàng quý, năm và đột
xuất việc thực hiện kế hoạch này theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, đánh giá kết quả báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số
và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2023. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề mới cần sửa đổi, bổ
sung, điều chỉnh kế hoạch, yêu cầu các cơ quan liên quan kịp thời phản ánh về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM
2023
(Kèm theo Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Đơn vị
tính: Tỷ đồng
TT
|
Tên
dự án, nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Thời
gian triển khai
|
TMĐT/
Khái toán
|
Kế
hoạch vốn năm 2023
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
97.3
|
67.1
|
1
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trong ngành Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
2022-2023
|
13.0
|
13.0
|
2
|
Xây dựng hệ thống quản lý người dùng
các phần mềm dùng chung của tỉnh, các công cụ tiện ích
|
Trung
tâm CNTT&TT thuộc Sở Thông tin và Truyền thông
|
2022-2023
|
12.0
|
8.6
|
3
|
Triển khai đầu tư bổ sung một số hệ
thống, thiết bị và phần mềm phục vụ công tác giám sát, kiểm soát đối với các
hệ thống tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh
|
2022-2023
|
9.0
|
8.0
|
4
|
Xây dựng phần mềm tổ chức cuộc họp
không giấy tờ tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
|
2022-2023
|
5.0
|
4.0
|
5
|
Tái cấu trúc hạ tầng mạng truyền số
liệu chuyên dùng kết nối các cơ quan
|
2022-2023
|
7.5
|
6.0
|
6
|
Cơ sở dữ liệu về giá tại tỉnh Bắc
Ninh
|
Sở
Tài chính
|
2022-2023
|
2.8
|
2.8
|
7
|
Nâng cấp phần mềm quản lý kế hoạch
thanh tra và theo dõi đôn đốc sau thanh tra
|
Thanh
tra tỉnh
|
2022-2023
|
1.0
|
1.0
|
8
|
Ứng dụng phát triển công nghệ thông
tin trong Công an tỉnh Bắc Ninh
|
Công
an tỉnh
|
2022-2023
|
14.8
|
6.0
|
9
|
Thuê dịch vụ giám sát điều hành an
toàn thông tin mạng (SOC)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2023-2025
|
15.0
|
5.0
|
10
|
Xây dựng ứng dụng di động Bắc Ninh
với doanh nghiệp
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2023
|
4.0
|
4.0
|
11
|
Hệ thống thông tin trong các Khu
công nghiệp
|
Ban
Quản lý các KCN
|
2023-2024
|
9.5
|
5.0
|
12
|
Dịch vụ đảm bảo an toàn thông tin
cho hệ thống CNTT của các Sở, ngành
|
Các
Sở, ngành
|
2023
|
3.7
|
3.7
|