ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 867/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 17
tháng 05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY
SẢN ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này là 08 (tám) thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý Chất lượng
Nông Lâm sản và Thủy sản được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 08 (tám)
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này đến tổ chức, cá nhân có liên
quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở
Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 840/QĐ-UBND ngày 01/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC - VPCP (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC (T).
|
CHỦ TỊCH
Dương Thành Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG
LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 867/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
01
|
|
Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ (hoặc Phiếu kiểm soát
thu hoạch) cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp
|
02
|
|
Cấp đổi Phiếu kiểm soát thu hoạch sang Giấy chứng
nhận xuất xứ cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
03
|
|
Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu
|
04
|
|
Xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm
|
05
|
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
|
06
|
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
|
07
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường
hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
|
08
|
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản (trường
hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc,
hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận)
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận
xuất xứ (hoặc phiếu kiểm soát thu hoạch) cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh
vỏ.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong thời gian ít nhất 01 (một)
ngày làm việc trước ngày thu hoạch, tổ chức, cá nhân thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh
vỏ (NT2MV) phải đăng ký thu hoạch tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về thời gian, địa điểm, khối lượng nhuyễn
thể hai mảnh vỏ dự kiến thu hoạch.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ,
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công
chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ, ghi thông
tin vào sổ đăng ký thu hoạch và chuyển hồ sơ đến Chi cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm sản và Thủy sản để tổ chức kiểm soát thu hoạch tại hiện trường.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký nhận kết quả thủ tục hành chính
và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Trường hợp Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản
và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chưa ký tên và chưa
đóng dấu trên Giấy chứng nhận xuất xứ tại hiện trường, Phiếu giám sát thu hoạch
sẽ được cấp (Phiếu kiểm soát thu hoạch được lập thành 02 bản chính, gồm 01 bản
cấp cho cơ sở thu hoạch và 01 bản lưu tại Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản
và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1,
thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu; Email: snnptnt@baclieu.gov.vn; Điện thoại:
07813.954.776; Fax: 07813.823.944).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ
13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Đăng ký qua đường bưu
điện, điện thoại, email (gửi bản chính đăng ký thu hoạch) hoặc nộp trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm: Trường hợp đăng ký qua đường
bưu điện, cơ sở thu hoạch phải gửi 01 bản đăng ký thu hoạch bao gồm các thông
tin: thời gian, địa điểm, khối lượng NT2MV dự kiến thu hoạch.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy chứng nhận xuất xứ cho lô
nguyên liệu NT2MV được kiểm soát ngay sau khi thực hiện kiểm soát tại hiện trường.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý
Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
- Cơ quan phối hợp: Không
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc Phiếu kiểm soát thu hoạch.
Phí, Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 8/10/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về giám sát vệ sinh, an toàn thực
phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
2. Thủ tục: Cấp đổi Phiếu kiểm
soát thu hoạch sang Giấy chứng nhận xuất xứ cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh
vỏ.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời không quá 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày thu hoạch, tổ chức, cá nhân thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ
(NT2MV) phải gửi bản chính Phiếu kiểm soát thu hoạch tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được cấp đổi sang
Giấy chứng nhận xuất xứ.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ,
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công
chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ
sơ đến Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản để kiểm tra, thẩm định
hồ sơ.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký nhận kết quả thủ tục hành chính
và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1,
thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu; Email: snnptnt@baclieu.gov.vn; Điện thoại:
07813.954.776; Fax: 07813.823.944).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ
13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi qua đường bưu điện
hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm: Bản chính Phiếu kiểm soát
thu hoạch.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 01 (một)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu kiểm soát thu hoạch, Chi cục Quản lý
Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét tính hợp lệ của Phiếu kiểm soát thu hoạch và cấp đổi Giấy chứng nhận
xuất xứ (nếu hợp lệ) hoặc có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân về lý do không
cấp Giấy chứng nhận xuất xứ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý
Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Không
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận xuất xứ.
Phí, Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 8/10/2015 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về giám sát vệ sinh, an toàn thực
phẩm trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
3. Thủ tục: Xác nhận nội dung
quảng cáo thực phẩm lần đầu.
Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhận
nội dung quảng cáo thực phẩm lần đầu, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, đến
nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ,
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đứng theo quy định, công
chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ
sơ đến Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản để kiểm tra, thẩm định.
- Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký của tổ chức, cá nhân, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông
Lâm sản và Thủy sản thẩm tra sơ bộ hồ sơ, hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội
dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
- Trong thời gian không quá 20 (hai mươi) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
thông báo kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân như sau:
+ Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đối với trường
hợp thẩm định đạt yêu cầu;
+ Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không
đạt yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những
yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa.
- Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký nhận kết quả thủ tục hành
chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1,
thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu; Email: snnptnt@baclieu.gov.vn; Điện thoại:
07813.954.776; Fax: 07813.823.944).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ
13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: gửi qua Fax, E-mail, mạng
điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính theo đường bưu điện) hoặc nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1, Thông tư
75/2011/TT-BNNPTNT .
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn
thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản
xuất kinh doanh trong nước);
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản
công bố hợp quy (đối với sản phẩm phải
công bố hợp quy), công bố hợp chuẩn (nếu có);
+ Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng
của sản phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo;
+ Đối với thực phẩm biến đổi gen, chiếu xạ nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự
do (CFS) và các tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video
clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết);
+ Giấy ủy quyền của cơ sở (áp dụng đối với trường
hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Trong thời gian không
quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ.
Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý
Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Các đơn vị liên quan thuộc Sở
và mời chuyên gia bên ngoài (nếu cần).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận
Phí, Lệ phí: Phí thẩm định nội dung kịch
bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài
liệu trong quảng cáo thực phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là: 1.200.000
đồng/lần/sản phẩm.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Sản phẩm thực phẩm được sản xuất từ cơ sở đáp ứng
quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc
gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam cho phép nhập khẩu
vào Việt Nam theo quy định;
- Nội dung quảng cáo thực phẩm chính xác, đúng chất
lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP) như đã công bố và đăng ký.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011
quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản
lý của bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Phụ lục 1. Mẫu giấy đề nghị
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:.............................
Số điện thoại:....................
Số fax:................................
Email: ...............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
...............,
ngày.........tháng.........năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường
hợp đăng ký lần đầu)
Số:……….
Kính gửi:
[Tên cơ quan thường trực]
Căn cứ các quy định tại Thông tư số ……..
/2011/TT-BNNPTNT ngày….. tháng ….. năm ……của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của [Cơ sở]; đề nghị [tên cơ
quan thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực
phẩm, cụ thể như sau:
2. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng
cáo
|
Phương tiện quảng
cáo (tên báo/ đài truyền hình …)
|
Thời gian dự kiến
quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là
đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội
dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức,
cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục: Xác nhận lại nội
dung quảng cáo thực phẩm.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đã được xác nhận nội
dung quảng cáo sản phẩm thực phẩm nhưng thay đổi về nội dung quảng cáo hoặc giấy
xác nhận hết thời hạn hiệu lực chuẩn bị hồ sơ theo quy định, đến nộp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trường hợp Giấy xác nhận nội dung đăng ký quảng
cáo đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng, tổ chức, cá nhân phải
có văn bản gửi tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để được xem xét cấp lại. Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc
kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân, Chi cục Quản lý Chất
lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp
lại cho tổ chức, cá nhân.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ,
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công
chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ
sơ đến Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản để kiểm tra, thẩm định.
- Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký của tổ chức, cá nhân, cơ quan tiếp nhận thẩm tra sơ bộ
hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa
đúng quy định.
- Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông
Lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo
kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân như sau:
+ Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đối với trường
hợp thẩm định đạt yêu cầu theo mẫu Phụ lục 3 ban hành
kèm theo Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ;
+ Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không
đạt yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung quảng cáo và những
yêu cầu cần bổ sung, chỉnh sửa.
- Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký nhận kết quả thủ tục hành
chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1,
thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu; Email: snnptnt@baclieu.gov.vn; Điện thoại:
07813.954.776; Fax: 07813.823.944).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ
13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo
quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi qua Fax, E-mail, mạng
điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính theo đường bưu điện) hoặc nộp trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ;
+ Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ
sung liên quan đến việc thay đổi nội dung quảng cáo thực phẩm;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn
thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản
xuất kinh doanh trong nước) còn hiệu lực theo quy định;
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video
clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: Trong thời gian không
quá 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp
lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý
Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: các đơn vị liên quan thuộc Sở
và mời chuyên gia bên ngoài (nếu cần).
Phí, Lệ phí: Phí thẩm định nội dung kịch
bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài
liệu trong quảng cáo thực phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là: 1.200.000
đồng/lần/sản phẩm.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xác
nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục 2
ban hành kèm theo Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Sản phẩm thực phẩm được sản xuất từ cơ sở đáp ứng
quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc
gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam cho phép nhập khẩu
vào Việt Nam theo quy định;
- Nội dung quảng cáo thực phẩm chính xác, đúng chất
lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP) như đã công bố và đăng ký.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011
quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản
lý của bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Phụ lục 2. Mẫu giấy đề nghị
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:.............................
Số điện thoại:....................
Số fax:................................
Email: ...............................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
...............,
ngày.........tháng.........năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với
trường hợp đăng ký lại)
Số:……….
Kính gửi:
[Tên cơ quan thường trực]
Ngày ….. tháng ….. năm ……, cơ sở đã được cơ quan
[tên cơ quan thường trực] xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm
(số ……..); tuy nhiên, ………………..[lý do đăng ký lại] …..; đề nghị [tên cơ quan
thường trực] xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm,
cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên, địa chỉ của
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội dung quảng
cáo
|
Phương tiện quảng cáo
(tên báo/ đài truyền hình …)
|
Thời gian dự kiến
quảng cáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là
đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội
dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức,
cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ,
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công
chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ
sơ đến Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, để tổ chức kiểm tra
kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực
phẩm.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm và thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký nhận kết quả thủ tục hành chính
và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1,
thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu; Email: snnptnt@baclieu.gov.vn; Điện thoại:
07813.954.776; Fax: 07813.823.944).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ
13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hoặc gửi theo đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đối với tổ chức:
. Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/TT/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày
09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Công
thương);
. Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01b
quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm Thông tư liên tịch số
13/TT/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn và Bộ Công thương);
. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu
xác nhận của tổ chức);
. Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của
pháp luật, về phí và lệ phí.
+ Đối với cá nhân:
. Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
(theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục
4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/TT/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày
09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Bộ Công
thương);
. Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;
. Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của
pháp luật về phí và lệ phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 03 ngày
làm việc, kể từ ngày tham gia đánh giá (ngày kiểm tra) Chi cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm cho tổ chức, cá nhân.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Không
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận.
Phí, Lệ phí: Phí thẩm định xác nhận kiến
thức an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là:
30.000 đồng/lần/người.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
13/TT/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn và Bộ Công thương (Mẫu
số 01a-Đơn đề nghị xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm).
- Phụ lục 4 ban hành kèm Thông tư liên tịch số
13/TT/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn và Bộ Công thương (Mẫu
số 01b - Danh sách đối tượng tham gia xác nhận kiến thức)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư liên tịch số
13/TT/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn và Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công phối hợp trong
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh
nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
PHỤ LỤC 4
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ, GIẤY XÁC NHẬN VÀ DANH SÁCH
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Công Thương)
Mẫu
số 01a - Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm
Kính gửi: ….. (cơ
quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân
………………………………………………………
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với cá nhân) số
……………………………………, cấp ngày ….. tháng ….. năm ………, nơi cấp …………………
Địa chỉ: ……………………………………….., Số điện thoại
……………………………
Số Fax ……………………………………… E-mail ………………………………………
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về
an toàn thực phẩm do ……………………….(*) ban hành, chúng tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy
định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận
kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của ………………………… (*) ban
hành.
(danh sách gửi kèm theo Mẫu đơn này).
|
Địa danh, ngày
….. tháng … năm …….
Đại diện Tổ chức/cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ, GIẤY
XÁC NHẬN VÀ DANH SÁCH
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày
09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Công Thương)
Mẫu
số 01b- Danh sách đối tượng tham gia xác nhận kiến thức
(kèm theo Đơn đề
nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ….. (tên tổ chức)
TT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh, ngày
….. tháng … năm……
Đại diện Tổ chức xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
6. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông
lâm thủy sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân, tự chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định, đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ,
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công
chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ
sơ đến Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản để kiểm tra, thẩm định.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP), nếu
hồ sơ không đầy đủ.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký nhận kết quả thủ tục hành chính
và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1,
thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu; Email: snnptnt@baclieu.gov.vn; Điện thoại:
07813.954.776; Fax: 07813.823.944).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ
13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc
Liêu hoặc gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính);
gửi theo đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP (theo mẫu
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc Giấy chứng nhận
kinh tế trang trại: Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu;
+ Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm của cơ sở, theo Phụ lục VII ban hành kèm theo
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có
xác nhận của cơ sở sản xuất kinh doanh);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có
xác nhận của cơ sở sản xuất kinh doanh).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện thẩm tra hồ sơ, kiểm tra, xếp loại
cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm tại cơ sở (trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, xếp loại)
và cấp Giấy Chứng nhận ATTP nếu đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Không
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận.
Phí, Lệ phí: Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở
sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản là: 700.000 đồng/cơ sở.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP (theo mẫu
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm của cơ sở (theo mẫu tại Phụ lục VII,
ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh
nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ
SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày……
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/
CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ
quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
.......................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có):
...........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại…………………..
Fax……………………..Email………………………………
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:
................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm tra) ………… cấp/
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:...................................................................................................................
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
|
|
PHỤ LỤC VII
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày……
tháng….. năm……
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm của cơ sở
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
..................................................................................
2. Mã số (nếu có):
.............................................................................................................
3. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
4. Điện thoại:…………………. Fax: …………………. Email:
............................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước
|
□
|
DN 100% vốn nước ngoài
|
□
|
DN liên doanh với nước ngoài
|
□
|
DN cổ phần
|
□
|
DN tư nhân
|
□
|
Khác □ ………………………………….
|
|
|
(ghi rõ loại hình)
|
|
6. Năm bắt đầu hoạt động: ................................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh
doanh: ...............................................
8. Công suất thiết kế:
........................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm
trở lại đây): .......................................
10. Thị trường tiêu thụ chính:
..............................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm sản
xuất, kinh doanh
|
Nguyên liệu/ sản
phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức đóng gói
và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên nguyên liệu/ sản
phẩm
|
Nguồn gốc/ xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh
................ m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: ........................
m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh:
......................................... m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm:
........................................ m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm:
................................ m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác:
................................. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng
|
□
|
Nước giếng khoan
|
□
|
Hệ thống xử lý:
Có
|
□
|
Không
|
□
|
Phương pháp xử lý: ……………………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □
|
Mua ngoài □
|
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá:
…………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ……………………………… người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ………………người.
+ Lao động gián tiếp: ………………người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……….. người; trong đó …………
của cơ sở và ………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ
sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP,
ISO,…..)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở
□
Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:
.......................................................................................................................................
- Thuê ngoài
□
Tên những PKN gửi phân tích:
.......................................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự
thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
7. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản (Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận
ATTP hết hạn)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày
Giấy chứng nhận ATTP hết hạn, tổ chức, cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định, đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu, đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP trong
trường hợp tiếp tục sản xuất kinh doanh.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ,
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công
chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ
sơ đến Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản để kiểm tra, thẩm định.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận ATTP của tổ chức, cá nhân, Chi
cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy
chứng nhận ATTP, nếu hồ sơ không đầy đủ.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký nhận kết quả thủ tục hành chính
và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1,
thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu; Email: snnptnt@baclieu.gov.vn; Điện thoại:
07813.954.776; Fax: 07813.823.944).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ
13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu hoặc
gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); gửi theo
đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận ATTP (theo
mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn);
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm, hoặc Giấy chứng nhận
kinh tế trang trại: Bản sao công chứng hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu;
+ Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm của cơ sở theo Phụ lục VII ban hành
kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có
xác nhận của cơ sở sản xuất kinh doanh);
+ Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông
Lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm tra hồ
sơ, kiểm tra, xếp loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra
thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở (trường hợp cơ sở chưa
được kiểm tra, xếp loại) và cấp Giấy Chứng nhận ATTP nếu đủ điều kiện. Trường
hợp không cấp Giấy chứng nhận ATTP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Không
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận.
Phí, Lệ phí: Phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm,
thủy sản là: 700.000 đồng/cơ sở.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận ATTP (theo mẫu
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm của cơ sở (theo mẫu tại Phụ lục VII,
ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh
nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP,
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày……
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/
CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ
quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
………………………………………………...........................................................................
............................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có):
...........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:
.......................................................................................................................................
4. Điện thoại………………….. Fax……………………..Email…………………………………
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:
…………………………………………………………………..................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm tra) ………… cấp/
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:...................................................................................................................
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
|
|
PHỤ LỤC VII
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU
KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày……
tháng….. năm……
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm của cơ sở
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
....................................................................................
2. Mã số (nếu có):
.............................................................................................................
3. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
4. Điện thoại:…………………. Fax: …………………. Email:
..................................................
5. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước
|
□
|
DN 100% vốn nước ngoài
|
□
|
DN liên doanh với nước ngoài
|
□
|
DN Cổ phần
|
□
|
DN tư nhân
|
□
|
Khác □ ………………………………….
|
|
|
(ghi rõ loại hình)
|
|
6. Năm bắt đầu hoạt động:
..............................................................................................
7. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh
doanh: ...........................................
8. Công suất thiết kế:
.......................................................................................................
9. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm
trở lại đây): ...................................
10. Thị trường tiêu thụ chính:
..........................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm sản
xuất, kinh doanh
|
Nguyên liệu/ sản
phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức đóng gói
và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên nguyên liệu/ sản
phẩm
|
Nguồn gốc/ xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh ................
m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm:
........................ m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh:
......................................... m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm:
........................................ m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm:
................................ m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác:
................................. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng
|
□
|
Nước giếng khoan
|
□
|
Hệ thống xử lý:
Có
|
□
|
Không
|
□
|
Phương pháp xử lý: ……………………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □
|
Mua ngoài □
|
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá:
…………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số: ……………………………… người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ………………người.
+ Lao động gián tiếp: ………………người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……… người; trong đó ………… của
cơ sở và ………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ
sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP,
ISO,…..)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở
□
Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:
.......................................................................................................................................
- Thuê ngoài
□
Tên những PKN gửi phân tích:
.......................................................................................................................................
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự
thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận vẫn còn thời hạn hiệu lực
nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy
chứng nhận)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận an toàn
thực phẩm (ATTP) vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc
có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP, tổ chức, cá nhân tự
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ,
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công
chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ
sơ đến Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản để kiểm tra, thẩm định.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký nhận kết quả thủ tục hành chính
và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1,
thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu; Email: snnptnt@baclieu.gov.vn; Điện thoại:
07813.954.776; Fax: 07813.823.944).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ
13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu hoặc gửi qua Fax, E-mail, mạng điện
tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); gửi theo đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP (theo
mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 05
(năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
ATTP của tổ chức, cá nhân, Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm tra hồ sơ và xem xét, cấp lại
Giấy chứng nhận ATTP cho tổ chức, cá nhân. Thời hạn của Giấy chứng nhận ATTP đối
với trường hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP
đã được cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận ATTP phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Không
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí:
Không có.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận ATTP (theo
mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn);
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh
nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP,
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày……
tháng….. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/
CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ
quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
……………………………………………..............................................................................
...........................................................................................................................................
2. Mã số (nếu có): ...........................................................................................................
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:
.............................................................................
..........................................................................................................................................
4. Điện thoại…………………..
Fax……………………..Email………………………………
5. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:
.................................................
6. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………… (tên cơ quan kiểm tra) ………… cấp/
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:...................................................................................................................
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
|
|