Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 5292/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Cao Tiến Dũng
Ngày ban hành: 29/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5292/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 29 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN BỔ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CƠ QUAN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật viên chức ngày 15 ngày 11 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 1056/QĐ-BNV ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Đồng Nai năm 2022;

Căn cứ Văn bản số 5989/BNV-TCCB ngày 26 tháng 11 năm 2021 Bộ Nội vụ về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Đồng Nai năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế Hội trên địa bàn tỉnh năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 5665/TTr-SNV ngày 28 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ biên chế công chức trong cơ quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh là 3.004 chỉ tiêu, do 37 chỉ tiêu của cơ quan của HĐND tỉnh (Thường trực và các ban HĐND tỉnh; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh) đã được HĐND tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 41/NQ- HĐND (Phụ lục I đính kèm).

Điều 2. Phân bổ số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập là 38.113 chỉ tiêu (Phụ lục II đính kèm).

Điều 3. Phân bổ số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên là 523 chỉ tiêu (Phụ lục III đính kèm).

Điều 4. Phân bổ số người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh và Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh là 355 chỉ tiêu (Phụ lục IV đính kèm).

Điều 5. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm phân bổ kinh phí theo số chỉ tiêu nêu trên cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Biên Hòa và thành phố Long Khánh, người đứng đầu các tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm:

1. Căn cứ số chỉ tiêu phân bổ, ban hành Quyết định phân bổ tổng số biên chế công chức, số người làm việc, trong đó xây dựng các phụ lục phân bổ chi tiết cho từng phòng, ban, chi cục, đơn vị trực thuộc gửi về Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 31/01/2022 để theo dõi.

2. Đối với các sở, ban, ngành chưa thực hiện tinh giản biên chế công chức đảm bảo số lượng theo lộ trình do thời gian nghỉ hưu của công chức thuộc đối tượng tinh giản không tập trung vào một thời điểm nhất định thì sẽ thực hiện cắt giảm tại thời điểm công chức có quyết định nghỉ hưu.

3. Căn cứ chỉ tiêu biên chế được giao thực hiện hoặc hướng dẫn đơn vị trực thuộc thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý nhân sự theo quy định.

Điều 7. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Y tế thực hiện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp xã hội hóa ngành giáo dục, ngành y tế (xây dựng định mức kinh tế - xã hội, đề án xã hội hóa các đơn vị sự nghiệp...) nhằm đảm bảo số lượng người làm việc được Bộ Nội vụ thống nhất và lộ trình tinh giản biên chế ở các đơn vị sự nghiệp công lập hàng năm trong giai đoạn 2022- 2025.

Điều 8. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm

1. Theo dõi, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý số chỉ tiêu được phân bổ và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện.

2. Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh cắt giảm biên chế theo lộ trình quy định.

Điều 9. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 10. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa, người đứng đầu các tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 10;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh (VX);
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX.
E/Hải
-VX/12.2021

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Cao Tiến Dũng

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH PHÂN BỔ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA UBND CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 5292/QD-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh)

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Số biên chế phân bổ đầu năm 2022

1

2

3

 

Tổng cộng

3,004

A

CẤP TỈNH

1,428

I

Ủy ban nhân dân tỉnh

5

1

Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh

5

II

Khối sở, ban, ngành

1,423

1

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

65

2

Sở Tài chính

81

3

Sở Y tế

77

4

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

81

5

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

52

6

Sở Công thương

57

7

Sở Giáo dục và Đào tạo

56

8

Sở Ngoại vụ

27

9

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

249

10

Sở Nội vụ

85

11

Sở Giao thông vận tải

109

12

Sở Kế hoạch và Đầu tư

64

13

Sở Tư pháp

36

14

Sở Khoa học và Công nghệ

46

15

Sở Xây dựng

67

16

Sở Thông tin và Truyền thông

31

17

Sở Tài nguyên và Môi trường

105

18

Thanh tra tỉnh

35

19

Ban Dân tộc

18

20

Ban Quản lý Khu công nghệ cao công nghệ sinh học

22

21

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

60

B

CẤP HUYỆN

1,576

1

UBND TP Biên Hòa

199

2

UBND Huyện Tân Phú

125

3

UBND Huyện Nhơn Trạch

134

4

UBND Huyện Long Thành

151

5

UBND thành phố Long Khánh

139

6

UBND Huyện Định Quán

135

7

UBND Huyện Vĩnh Cửu

135

8

UBND Huyện Xuân Lộc

134

9

UBND huyện Cẩm Mỹ

132

10

UBND Huyện Thống Nhất

140

11

UBND Huyện Trảng Bom

152

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 5292/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh)

STT

Tên đơn vị

Số người làm việc phân bổ cho các đơn vị đầu năm 2022

1

2

3

 

Tổng cộng

38,113

I

Khối trực thuộc UBND tỉnh

896

1

Trường Đại học Đồng Nai

379

2

Trường Cao đẳng Kỹ Thuật

75

3

Trường Cao đẳng Nghề công nghệ cao

97

4

Trường Cao đẳng Y tế

75

5

Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa

270

II

Khối trực thuộc sở, ban, ngành

9,001

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

3,825

2

Sở Y tế

4,222

3

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

299

4

Sở Lao động - Thương binh và hội

210

5

Sở Giao thông vận tải

57

6

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

205

7

Văn phòng UBND tỉnh

29

8

Sở Công Thương

28

9

Sở Tư pháp

32

10

Sở Nội vụ

15

11

Sở Thông tin và Truyền thông

31

12

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

10

13

Ban Quản lý Khu công nghệ cao Công nghệ sinh học

20

14

Nhà Thiếu nhi

18

III

Khối trực thuộc UBND cấp huyện

28,216

1

Thành phố Biên Hòa

6,787

2

Thành phố Long Khánh

1,640

3

Huyện Cẩm Mỹ

1,976

4

Huyện Định Quán

2,509

5

Huyện Long Thành

2,034

6

Huyện Nhơn Trạch

2,043

7

Huyện Tân Phú

2,235

8

Huyện Thống Nhất

1,855

9

Huyện Trảng Bom

2,692

10

Huyện Vĩnh Cửu

1,610

11

Huyện Xuân Lộc

2,835

 

PHỤ LỤC III

DANH SÁCH PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGUỒN THU SỰ NGHIỆP VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ ĐẢM BẢO MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 5292/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh)

STT

Tên đơn vị

Số lượng người làm việc phân bổ cho các đơn vị đầu năm 2022

1

2

3

 

Tổng cộng

523

I

Khối trực thuộc UBND tỉnh

378

1

Trường Đại học Đồng Nai

200

2

Trường Cao đẳng Kỹ Thuật

17

3

Trường Cao đẳng Nghề công nghệ cao

149

4

Trường Cao đẳng Y tế

12

II

Khối trực thuộc sở, ban, ngành

58

1

Sở Giao thông vận tải

15

2

Sở Công Thương

14

3

Sở Thông tin và Truyền thông

29

III

Khối trực thuộc UBND cấp huyện

87

1

Thành phố Long Khánh

14

2

Huyện Cẩm Mỹ

7

3

Huyện Định Quán

5

4

Huyện Nhơn Trạch

10

5

Huyện Tân Phú

13

6

Huyện Thống Nhất

11

7

Huyện Trảng Bom

9

8

Huyện Xuân Lộc

18

 

PHỤ LỤC IV

DANH SÁCH PHÂN BỔ SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ VÀ LIÊN HIỆP CÁC TỔ CHỨC HỮU NGHỊ TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 5292/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh)

STT

Tên đơn vị

Biên chế phân bổ năm 2022

 

Tổng cộng

355

I

Cấp tỉnh

113

1

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi tỉnh Đồng Nai

6

2

Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh Đồng Nai

6

3

Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày tỉnh Đồng Nai

6

4

Hội Chữ thập đỏ tỉnh Đồng Nai

14

5

Hội Khuyến học tỉnh Đồng Nai

8

6

Hội Luật gia tỉnh Đồng Nai

5

7

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin tỉnh Đồng Nai

6

8

Hội Người mù tỉnh Đồng Nai

7

9

Hội Nhà báo tỉnh Đồng Nai

4

10

Hội Sinh viên tỉnh Đồng Nai

3

11

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Đồng Nai

10

12

Liên hiệp các Hội khoa học Kỹ thuật tỉnh Đồng Nai

9

13

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Đồng Nai

14

14

Liên minh Hợp tác xã tỉnh Đồng Nai

15

II

Cấp huyện

242

1

Thành phố Biên Hòa

22

1.1

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi thành phố Biên Hòa

3

1.2

Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày thành phố Biên Hòa

3

1.3

Hội Chữ thập đỏ thành phố Biên Hòa

5

1.4

Hội Khuyến học thành phố Biên Hòa

4

1.5

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin thành phố Biên Hòa

3

1.6

Hội Người mù thành phố Biên Hòa

4

2

Thành phố Long Khánh

22

2.1

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi thành phố Long Khánh

3

2.2

Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày thành phố Long Khánh

3

2.3

Hội Chữ thập đỏ thành phố Long Khánh

5

2.4

Hội Khuyến học thành phố Long Khánh

4

2.5

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin thành phố Long Khánh

3

2.6

Hội Người mù thành phố Long Khánh

4

3

Huyện Cẩm Mỹ

22

3.1

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Cẩm Mỹ

3

3.2

Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày huyện Cẩm Mỹ

3

3.3

Hội Chữ thập đỏ huyện Cẩm Mỹ

5

3.4

Hội Khuyến học huyện Cẩm Mỹ

4

3.5

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin huyện Cẩm Mỹ

3

3.6

Hội Người mù huyện Cẩm Mỹ

4

4

Huyện Định Quán

22

4.1

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Định Quán

3

4.2

Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày huyện Định Quán

3

4.3

Hội Chữ thập đỏ huyện Định Quán

5

4.4

Hội Khuyến học huyện Định Quán

4

4.5

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin huyện Định Quán

3

4.6

Hội Người mù huyện Định Quán

4

5

Huyện Long Thành

22

5.1

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Long Thành

3

5.2

Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày huyện Long Thành

3

5.3

Hội Chữ thập đỏ huyện Long Thành

5

5.4

Hội Khuyến học huyện Long Thành

4

5.5

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin huyện Long Thành

3

5.6

Hội Người mù huyện Long Thành

4

6

Huyện Nhơn Trạch

22

6.1

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Nhơn Trạch

3

6.2

Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày huyện Nhơn Trạch

3

6.3

Hội Chữ thập đỏ huyện Nhơn Trạch

5

6.4

Hội Khuyến học huyện Nhơn Trạch

4

6.5

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin huyện Nhơn Trạch

3

6.6

Hội Người mù huyện Nhơn Trạch

4

7

Huyện Tân Phú

22

7.1

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Tân Phú

3

7.2

Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày huyện Tân Phú

3

7.3

Hội Chữ thập đỏ huyện Tân Phú

5

7.4

Hội Khuyến học huyện Tân Phú

4

7.5

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin huyện Tân Phú

3

7.6

Hội Người mù huyện Tân Phú

4

8

Huyện Thống Nhất

22

8.1

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Thống Nhất

3

8.2

Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày huyện Thống Nhất

3

8.3

Hội Chữ thập đỏ huyện Thống Nhất

5

8.4

Hội Khuyến học huyện Thống Nhất

4

8.5

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin huyện Thống Nhất

3

8.6

Hội Người mù huyện Thống Nhất

4

9

Huyện Trảng Bom

22

9.1

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Trảng Bom

3

9.2

Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày huyện Trảng Bom

3

9.3

Hội Chữ thập đỏ huyện Trảng Bom

5

9.4

Hội Khuyến học huyện Trảng Bom

4

9.5

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin huyện Trảng Bom

3

9.6

Hội Người mù huyện Trảng Bom

4

10

Huyện Vĩnh Cửu

22

10.1

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Vĩnh Cửu

3

10.2

Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày huyện Vĩnh Cửu

3

10.3

Hội Chữ thập đỏ huyện Vĩnh Cửu

5

10.4

Hội Khuyến học huyện Vĩnh Cửu

4

10.5

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin huyện Vĩnh Cửu

3

10.6

Hội Người mù huyện Vĩnh Cửu

4

11

Huyện Xuân Lộc

22

11.1

Ban Đại diện Hội Người cao tuổi huyện Xuân Lộc

3

11.2

Hội Chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày huyện Xuân Lộc

3

11.3

Hội Chữ thập đỏ huyện Xuân Lộc

5

11.4

Hội Khuyến học huyện Xuân Lộc

4

11.5

Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin huyện Xuân Lộc

3

11.6

Hội Người mù huyện Xuân Lộc

4

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 5292/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 về phân bổ biên chế công chức trong cơ quan của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, người làm việc trong các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2022

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.643

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.9.9
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!