ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 258/KH-UBND
|
Yên
Bái, ngày 15 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN
BÁI
Thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg
ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai
đoạn 2021-2030 Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
giai đoạn 2021- 2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai hiệu quả các nội dung của
Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
xúc tiến thương mại giai đoạn 2021- 2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Hỗ trợ các tổ chức xúc tiến thương
mại và các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh nâng cao
nhận thức và năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt
động thương mại, thúc đẩy phát triển giao thương với các tổ chức, doanh nghiệp
trong và ngoài nước, đẩy mạnh kinh tế thương mại của tỉnh.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp
của Đề án kết hợp lồng ghép với các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh; gắn với vai trò, trách nhiệm thực
hiện của từng sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức, doanh nghiệp liên quan, đảm bảo tính khả thi, thiết thực, tiết
kiệm và hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nội dung của Quyết định
số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Công
Thương đánh giá được thực trạng và nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số của các đơn vị, tổ chức xúc tiến thương mại và doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Các sở, ban, ngành, địa phương có
liên quan và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh phối hợp
chặt chẽ triển khai đồng bộ, thiết thực và có hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại, nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của tổ chức xúc tiến thương mại, các doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh trên cơ sở kết nối, đồng bộ với Hệ sinh
thái xúc tiến thương mại số, thúc đẩy phát triển thương mại nội địa và xuất khẩu.
- Nâng cao năng lực quản lý điều hành
và hiệu quả trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức hỗ trợ xúc tiến
thương mại và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, góp phần tái cơ cấu
ngành công thương, đẩy nhanh tiến trình cải cách hành chính, xây dựng chính
chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Năm 2022
- Đánh giá được thực trạng ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
- Tập trung tuyên truyền, phổ biến kiến
thức về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại
trên địa bàn tỉnh góp phần nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức,
người dân, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.
- Triển khai xây dựng hệ thống cơ sở
dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại kết nối với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại
số.
b) Đến năm 2025
- Xây dựng, hình thành cơ bản Hệ sinh
thái xúc tiến thương mại số.
- 100% các tổ chức xúc tiến thương mại
và trên 1.950 doanh nghiệp của tỉnh được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số và 30% số này có phát sinh hoạt động giao dịch và chia sẻ thông
tin.
- Cơ sở dữ liệu xúc tiến thương mại và
01 ngành hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh được hình thành, kết nối liên thông với
cơ sở dữ liệu của 03 thị trường xuất khẩu trọng điểm.
- 30% các dịch vụ, kết nối thị trường
được tổ chức trên nền tảng kết nối, hỗ trợ 1.200 lượt doanh nghiệp, cơ sở, hợp
tác xã.
- 25% số lượng hội chợ, triển lãm được
tổ chức trên môi trường số.
- 100% các tổ chức xúc tiến thương mại
và 1.500 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được tập huấn, hướng dẫn,
hỗ trợ, cập nhật các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong hoạt động xúc tiến thương mại và bảo đảm an toàn thông tin.
- 100% các tổ chức xúc tiến thương mại
và khoảng trên 1.000 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn
tỉnh được tiếp cận, sử dụng, khai thác, vận hành các nền tảng dùng chung và
chia sẻ dữ liệu với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
- 100% thủ tục hành chính trong lĩnh
vực xúc tiến thương mại đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, với 95% doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử.
c) Đến năm 2030
- Hoàn thiện, phát triển Hệ sinh thái
xúc tiến thương mại số đảm bảo hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh.
- 85% các tổ chức xúc tiến thương mại
và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được cấp tài khoản thường xuyên hoạt động,
tìm kiếm, cung cấp, chia sẻ thông tin trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
- 50% các dịch vụ kết nối thị trường
của doanh nghiệp được thực hiện trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số, hỗ trợ
10.000 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh.
- Cơ sở dữ liệu xúc tiến thương mại
và 02 ngành hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh được hình thành, kết nối liên thông
với cơ sở dữ liệu của 05 thị trường xuất khẩu trọng điểm.
- 50% số lượng hội chợ, triển lãm
trên địa bàn tỉnh được tổ chức trên môi trường số.
- 100% các tổ chức xúc tiến thương mại
và 12.000 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh được tập
huấn, hướng dẫn, hỗ trợ các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số, công nghệ, nền tảng số và bảo đảm an toàn thông tin.
- 100% các tổ chức xúc tiến thương mại
và 5.000 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sử dụng, khai thác, vận
hành các nền tảng dùng chung và chia sẻ dữ liệu với Hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Đánh giá thực
trạng ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại
trên địa bàn tỉnh
Khảo sát đánh giá ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại thông qua các đơn vị quản
lý nhà nước, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Xây
dựng báo cáo đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh.
2. Nâng cao nhận
thức, tuyên truyền phổ biến ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM tại địa
phương
2.1. Xây dựng chuyên đề về ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại thường
xuyên tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2.2. Thường xuyên cập nhập thông tin
về các hoạt động xúc tiến thương mại trong và ngoài nước để hỗ trợ các cơ sở,
doanh nghiệp quảng bá, giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm; tập trung vào các nhóm sản
phẩm hàng hóa chủ lực, sản phẩm OCOP của tỉnh.
2.3. Lồng ghép nội dung tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh về ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại trong quá
trình triển khai thực hiện Kế hoạch 216/KH-UBND ngày 10/9/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về phát triển thương mại điện tử tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025.
3. Nâng cao năng
lực về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM để triển khai có hiệu quả công
tác xúc tiến thương mại
3.1. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn về ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
cho cán bộ, công chức các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
3.2. Đổi mới công tác thông tin tuyên
truyền, tận dụng lợi thế, ưu điểm của các phương tiện truyền thông trên
internet để đa dạng hóa các hoạt động quảng bá các hoạt động xúc tiến thương mại,
giới thiệu cung cấp thông tin về hàng hóa, năng lực doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh của tỉnh.
3.3. Tổ chức diễn tập và ứng cứu sự cố
an toàn thông tin cho các tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh, cán bộ các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
4. Xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại kết nối hiệu quả với hệ sinh thái xúc
tiến thương mại số
4.1. Xây dựng, hoàn thành cơ sở dữ liệu
chuyên ngành xúc tiến thương mại và các ngành hàng thương mại và xuất khẩu trọng
điểm của tỉnh để cập nhập, đồng bộ với hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
4.2. Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh tham gia các hội chợ thương mại trong môi trường số.
4.3. Triển khai bám sát các mục tiêu,
kế hoạch thực hiện đề án của Bộ Công Thương trong từng năm, giai đoạn, lồng
ghép các mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp thực hiện Kế hoạch 216/KH-UBND ngày
10/9/2021 của UBND tỉnh về phát triển thương mại điện tử tỉnh Yên Bái giai đoạn
2021 - 2025.
4.4. Lựa chọn, hỗ trợ hỗ trợ doanh
nghiệp, Hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia vào Hệ sinh thái xúc tiến thương mại
số, tiếp cận các thông tin, chương trình xúc tiến thương mại trong và ngoài nước.
4.5. Triển khai thực hiện chính sách
khuyến khích doanh nghiệp công nghệ thông tin và các đơn vị cung ứng dịch vụ
xúc tiến thương mại trên địa bàn tham gia vào Hệ sinh thái xúc tiến thương mại
trên địa bàn tỉnh.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn
hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện
kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương;
các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các
đơn vị liên quan triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá
tình hình thực hiện Kế hoạch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương; tổng
kết tình hình thực hiện vào năm kết thúc Kế hoạch.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của
các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc cần đề nghị Ủy
ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của
tỉnh và hướng dẫn của Trung ương.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các
quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ thông tin và chuyển
đổi số trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng ngân sách của địa
phương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế
hoạch trong dự toán ngân sách hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo
đúng quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Sở thông tin và truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương trong
việc hỗ trợ các sở, ban, ngành, địa phương liên quan, doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ kinh doanh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc
tiến thương mại.
- Tổ chức các chương trình đào tạo và
tư vấn cho tổ chức xúc tiến, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa
bàn tỉnh về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin và chuyển đổi số phục
vụ cho hoạt động xúc tiến thương mại.
- Xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp
khuyến khích đầu tư phát triển và chuyển giao công nghệ, hỗ trợ các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số.
- Phối hợp với Công an tỉnh và các cơ
quan liên quan thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, cơ sở
hạ tầng phục vụ triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Đề xuất giải pháp, huy động các nguồn
vốn trong nước và nước ngoài cho các dự án ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Chia sẻ, kết nối, liên thông dữ liệu
về doanh nghiệp của tỉnh, các thông tin, số liệu thống kê về kinh tế, ngành
hàng... với hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại của tỉnh.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Phối hợp với Sở Công Thương và các
cơ quan liên quan tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sự cần thiết đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại.
- Phối hợp với Sở Công Thương triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong các hoạt động hỗ trợ
xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ sản phẩm nông sản, phát triển các chuỗi
cung ứng nông sản an toàn; tăng cường công tác quản lý chất lượng nông, lâm, thủy
sản trên địa bàn tỉnh.
- Lồng ghép các nội dung của Kế hoạch
này trong triển khai chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình xúc
tiến thương mại đế tìm kiếm đầu ra cho các sản phẩm chủ lực, đặc sản của tỉnh.
6. Chi cục hải quan tỉnh Yên Bái
Chia sẻ, kết nối, liên thông dữ liệu
về hàng hóa xuất, nhập khẩu và doanh nghiệp với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành về xúc tiến thương mại.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Chủ động tổ chức và xây dựng kế hoạch
thực hiện phù hợp với yêu cầu phát triển của địa phương.
- Bố trí ngân sách địa phương và huy
động nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện các nội dung theo Kế hoạch.
- Thực hiện lồng ghép các nội dung của
kế hoạch với các chương trình, đề án khác trên địa bàn, huy động tối đa nguồn lực
của địa phương để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
8. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
- Chủ động phối hợp với Sở Công
Thương, Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác thông tin tuyên truyền;
cung cấp thông tin và hướng dẫn việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số trong hoạt động xúc tiến thương mại cho các cơ sở, doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh.
- Thường xuyên điều tra, khảo sát nhu
cầu của các cơ sở, doanh nghiệp về việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số trong công tác xúc tiến thương mại, nhất là địa bàn miền núi, vùng sâu
và vùng xa đế phối hợp với các cơ quan chức năng hỗ trợ, giúp đỡ.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện “Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Các sở, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan theo nhiệm vụ được
giao, tổ chức thực hiện các nội dung Kế hoạch bảo đảm hiệu quả; hằng năm xây dựng
kế hoạch thực hiện của đơn vị, tổng hợp kết quả triển khai nhiệm vụ gửi về Sở
Công Thương trước ngày 15/12 đế tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ
Công Thương.
Trong quá trình triển khai thực hiện
phát sinh khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Báo Yên Bái, Đài PTTH Yên Bái;
- Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chánh VP, Phó CVP UBND tỉnh;
- TT Điều hành thông minh tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hạnh Phúc
|
BIỂU PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
(Kèm theo kế hoạch số 258/KH-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh
Yên Bái)
TT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Đánh giá thực trạng ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
1.1
|
Khảo sát đánh giá ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại thông qua các đơn vị quản
lý nhà nước, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng báo cáo đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số trong xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ban ngành và đơn vị liên quan
|
Năm
2022, 2023
|
|
2
|
Nâng cao nhận thức, tuyên truyền
phổ biến ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM tại địa phương
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng chuyên đề về ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại thường
xuyên tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Sở
Công Thương
|
Các
cơ quan truyền thông; các sở, ban ngành và đơn vị liên quan
|
Hằng
năm
|
|
2.2
|
Thường xuyên cập nhật thông tin về
các hoạt động xúc tiến thương mại trong và ngoài nước để hỗ trợ các cơ sở, doanh
nghiệp quảng bá, giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm; tập trung vào các nhóm sản phẩm
hàng hóa chủ lực, sản phẩm OCOP của tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban ngành và đơn vị liên quan
|
Hằng
năm
|
|
2.3
|
Lồng ghép nội dung tuyên truyền, phổ
biến, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh về ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại trong quá
trình triển khai thực hiện Kế hoạch 216/KH-UBND ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh
về phát triển thương mại điện tử tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban ngành và đơn vị liên quan
|
Hằng
năm
|
|
3
|
Nâng cao năng lực về ứng dụng
CNTT và chuyển đổi số trong XTTM để triển khai có hiệu quả công tác xúc tiến
thương mại
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn về ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
cho cán bộ, công chức các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã,
thành phố và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng
năm
|
|
3.2
|
Đổi mới công tác thông tin tuyên
truyền, tận dụng lợi thế, ưu điểm của các phương tiện truyền thông trên
internet để đa dạng hóa các hoạt động quảng bá các hoạt động xúc tiến thương
mại, giới thiệu cung cấp thông tin về hàng hóa, năng lực doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh của tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan
|
Hằng
năm
|
|
3.3
|
Tổ chức diễn tập và ứng cứu sự cố
an toàn thông tin cho các tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh, cán bộ các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan
|
Hằng
năm
|
|
4
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
phục vụ xúc tiến thương mại kết nối hiệu quả với hệ sinh thái xúc tiến thương
mại số
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng, hoàn thành cơ sở dữ liệu chuyên
ngành xúc tiến thương mại và các ngành hàng thương mại và xuất khẩu trọng điểm
của tỉnh để cập nhập, đồng bộ với hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban ngành và đơn vị liên quan
|
Hằng
năm
|
|
4.2
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh tham gia các hội chợ thương mại trong môi trường số.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban ngành và đơn vị liên quan
|
Hằng
năm
|
|
4.3
|
Triển khai bám sát các mục tiêu, kế
hoạch thực hiện đề án của Bộ Công Thương trong từng năm, giai đoạn, lồng ghép
các mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp thực hiện Kế hoạch 216/KH-UBND ngày
10/9/2021 của UBND tỉnh về phát triển thương mại điện tử tỉnh Yên Bái giai đoạn
2021 - 2025.
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hằng
năm
|
|
4.4
|
Lựa chọn, hỗ trợ hỗ trợ doanh nghiệp,
Hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia vào Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số,
tiếp cận các thông tin, chương trình xúc tiến thương mại trong và ngoài nước.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Công Thương, các sở, ban ngành và đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
|
4.5
|
Triển khai thực hiện chính sách
khuyến khích doanh nghiệp công nghệ thông tin và các đơn vị cung ứng dịch vụ
xúc tiến thương mại trên địa bàn tham gia vào Hệ sinh thái xúc tiến thương mại
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Công Thương
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan
|
Hằng năm
|
|