BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2022/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐỊA VẬT LÝ
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục
trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác địa vật
lý.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật
công tác địa vật lý.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 06 tháng 02 năm 2023.
2. Bãi bỏ định mức kinh tế-kỹ
thuật địa vật lý (trừ các quy định liên quan đến định mức kinh tế-kỹ thuật đo
điện phân cực kích thích bằng dòng xoay chiều cho trạm thu phát V5 và T3) quy định
tại Phần VII ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm
2010 ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất.
3. Bãi bỏ định mức kinh tế -kỹ
thuật đo sâu ảnh điện phân cực kích thích dòng một chiều và định mức kinh tế-kỹ
thuật đo sâu trường chuyển quy định tại Phần XIII và Phần XV ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2013/TT-BTNMT ngày 07/5/2013 sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế -
kỹ thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT
ngày 05 tháng 7 năm 2010.
4. Bãi bỏ định mức kinh tế -kỹ
thuật đo khí phóng xạ (phương pháp hổ alpha) quy định tại Chương
VII Phần III Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT ngày 05/11/2015 ban hành Quy
trình và định mức kinh tế kỹ thuật của 12 hạng mục công việc trong điều tra cơ
bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh
kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, KHTC, PC, ĐCKS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊA VẬT LÝ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2022/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm
vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật
công tác địa vật lý trong các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản,
thăm dò khoáng sản, gồm 03 hạng mục công việc chính sau:
1.1. Phương pháp thăm dò điện
a) Phương pháp điện trường
thiên nhiên
b) Phương pháp mặt cắt điện
trở
c) Phương pháp đo sâu điện
trở
d) Phương pháp phân cực kích
thích dòng một chiều
đ) Phương pháp ảnh điện
e) Phương pháp đo sâu trường
chuyển
g) Phương pháp từ tellua
1.2. Phương pháp thăm từ mặt đất
a) Phương pháp đo trường từ
khu vực
b) Phương pháp đo trường từ
chi tiết
c) Phương pháp đo từ độ
chính xác cao
d) Phương pháp đo biến thiên
từ
1.3. Phương pháp thăm dò phóng
xạ
a) Phương pháp gamma mặt đất
b) Phương pháp phổ gamma mặt
đất
c) Phương pháp phổ gamma
phông thấp
d) Phương pháp đo khí phóng
xạ khoáng sản
đ) Phương pháp gamma môi trường
e) Phương pháp đo khí phóng
xạ môi trường
2. Đối tượng
áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật
công tác địa vật lý được áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp
công lập, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các nhiệm vụ về
công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản.
3. Cơ sở
xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
- Bộ Luật Lao động số
45/2019/QH14 ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 76/2009/NĐ-CP
ngày 15/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 14/2012/NĐ-CP
ngày 07/3/2012 của Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với
cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ cấp chức vụ
lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của
nhà nước, cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành
kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ;
- Nghị định số 17/2013/NĐ-CP
ngày 19/02/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
ngày 14/12/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
- Nghị định số 117/2016/NĐ-CP
ngày 21/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số
18/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động
làm việc các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt
hàng;
- Thông tư số
53/2015/TT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ
Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành điều
tra tài nguyên môi trường;
- Thông tư số
11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề,
công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao
mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định
do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp;
- Quyết định số 1267/QĐ-BTNMT
ngày 08/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh
mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết
tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian
sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT
ngày 05/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật các công trình địa chất;
- Thông tư số 47/2015/TT-BTNMT
ngày 05/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật của 12 hạng mục công việc trong điều tra cơ bản địa chất về
khoáng sản và thăm dò khoáng sản;
- Thông tư số 31/2014/TT-BTNMT
ngày 10/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp thăm dò từ mặt đất;
- Thông tư số 32/2014/TT-BTNMT
ngày 10/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp thăm dò phóng xạ;
- Thông tư số 33/2014/TT-BTNMT
ngày 10/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp thăm dò điện;
- Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây
dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng
trong công tác địa vật lý trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
- Quy định hiện hành của Nhà nước
về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho
người sản xuất.
- Kết quả khảo sát thực tế, số
liệu thống kê thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật công tác địa vật lý trong
điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản trong giai đoạn 2016 - 2020.
4. Quy định
viết tắt
Các cụm từ viết tắt liên quan đến
định mức được quy định tại bảng 01.
Bảng
01
TT
|
Nội dung viết tắt
|
Viết tắt
|
1
|
Số thứ tự
|
TT
|
2
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
3
|
Bảo hộ lao động
|
BHLĐ
|
4
|
Địa vật lý
|
ĐVL
|
5
|
Điều tra viên tài nguyên môi
trường hạng II
|
ĐTV.II
|
7
|
Điều tra viên tài nguyên môi
trường hạng III
|
ĐTV.III
|
6
|
Điều tra viên tài nguyên môi
trường hạng IV
|
ĐTV.IV
|
7
|
Lái xe bậc 4 (nhóm 1)
|
LX4 (B1N12)
|
5. Quy định
về sử dụng định mức
5.1. Các nội dung không có
trong định mức
Công tác trắc địa; Vận chuyển
người và máy móc thiết bị từ đơn vị đến điểm tập kết thực địa; Hiệu chuẩn, kiểm
định máy.
5.2. Hệ số điều chỉnh chung so
với điều kiện chuẩn
BẢNG
SỐ PHÂN CẤP MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN DO ĐIỀU KIỆN THỜI TIẾT
Bảng
02
Các tỉnh
|
Đặc điểm thời tiết
|
Loại khó khăn
|
Quảng Ngãi, Bình Định, Phú
Yên, Khánh Hoà, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng, Ninh Thuận,
Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai
|
Ảnh hưởng gió tây nam, khí hậu
chia 2 mùa, mùa mưa và mùa khô, nhưng rất bất thường, ảnh hưởng của gió mùa
đông bắc gây mây mù, mưa nhỏ
|
Loại I
|
Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa
Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam
|
Chịu ảnh hưởng của gió mùa đông
bắc từ tháng 11 đến tháng 4, gây mây mù và mưa, gió lào tây nam cấp 4 đến 6 từ
tháng 5 đến tháng 7
|
Loại II
|
Điện Biên, Lai Châu, Sơn La,
Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hoà Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn,
Lạng Sơn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Ninh Bình,
Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh
|
Chịu ảnh hưởng trực tiếp của
gió mùa đông bắc từ tháng 11 đến tháng 4, gây mây mù và mưa nhỏ kéo dài, vùng
có lượng mưa lớn hơn 1 500 mm/năm, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 8
|
Loại III
|
HỆ
SỐ MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN DO ĐIỀU KIỆN THỜI TIẾT
Bảng
03
TT
|
Đặc điểm thời tiết
|
Hệ số
|
1
|
Loại I
|
1,20
|
2
|
Loại II
|
1,25
|
3
|
Loại III
|
1,30
|
PHÂN
LOẠI MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN ĐỊA HÌNH KHU VỰC CÔNG TÁC
Bảng
04
Khó khăn
|
Đặc điểm của vùng
|
Hệ số
|
Loại I
|
- Vùng đồng bằng châu thổ hoặc
thung lũng giữa núi rộng;
- Ao, hồ, sông, suối thưa,
không có các bãi lầy;
- Đồi thấp (đồi bát úp) trung
du có sườn dốc dưới 50, cây thưa không có dây leo, diện tích rừng thưa chiếm
10 ÷ 15% diện tích vùng công tác;
-Vùng cao nguyên bằng phẳng
có rừng cao su, cà phê nhân tạo;
- Giao thông bằng xe cơ giới
thuận lợi trên diện tích vùng công tác hoặc đi bộ từ mọi hướng đến tuyến và
điểm quan trắc;
- Việc rải dây phát, dây thu
hoặc di chuyển máy móc thiết bị từ điểm nọ sang điểm kia dễ dàng.
|
0,75
|
Loại II
|
- Vùng đồi thấp, thoải, địa
hình phân cắt yếu, sườn dốc dưới 100;
- Sông, suối, ao, hồ thưa thớt,
các thung lũng không sâu;
- Rừng cây to thưa có lẫn
giang, nứa không quá 20% diện tích vùng công tác, có cỏ tranh, lau;
- Dân cư và công trường thưa
thớt;
- Đi lại bằng phương tiện ô
tô, cơ giới là chủ yếu (tới 70%) để đến các tuyến và điểm quan trắc, đi bộ từ
các hướng thuận lợi đến tuyến và điểm quan trắc.
- Vùng cao nguyên có rừng
thưa;
- Việc rải dây phát, dây thu
hoặc vận chuyển máy móc từ điểm nọ sang điểm kia thuận lợi, không phải đi
vòng.
|
1
|
Loại III
|
- Vùng núi thấp, bị phân cắt
mạnh bởi mạng lưới suối, khe, có các đỉnh cao riêng biệt, độ dốc sườn núi tới
150;
- Vùng đồng bằng châu thổ
sông Hồng, ven biển, đồng bằng sông Cửu Long nhiều kênh rạch, diện tích ngập
nước chiếm tới 60% lãnh thổ;
- Vùng cồn cát ven biển;
- Vùng cao nguyên và vùng
trung du có diện tích rừng rậm, giang, nứa, lau, tre chiếm tới 50% vùng công
tác;
- Vùng các công trường, hầm mỏ,
thành phố dân cư đông đúc;
- Giao thông đi lại trên diện
tích khảo sát, đi tới tuyến và điểm quan trắc chủ yếu bằng phương tiện thô sơ
và đi bộ;
- Việc rải dây phát, dây thu
hoặc vận chuyển máy móc từ điểm nọ sang điểm kia có khó khăn, thỉnh thoảng phải
đi vòng hoặc qua suối không sâu.
|
1,25
|
Loại IV
|
- Vùng công tác là vùng núi
cao, bị phân cắt mạnh;
- Hệ thống khe suối sâu phát
triển;
- Sườn dốc vượt quá 200;
- Rừng rậm, dây leo hoặc đầm
lầy, ruộng bùn thụt nước mặn phủ tới 70% diện tích vùng công tác;
- Các tuyến quan trắc cắt qua
nhiều khe, suối, đỉnh núi hoặc kênh rạch;
- Hệ thống tuyến khảo sát phải
tiến hành bằng máy kinh vĩ;
- Việc đi lại tới tuyến và điểm
quan trắc khó khăn, hầu hết là đi bộ, đi đường vòng đòi hỏi mất nhiều thời
gian và lao động;
- Việc rải dây phát, dây thu
hoặc vận chuyển máy móc từ điểm nọ sang điểm kia khó khăn, thường xuyên phải
leo dốc hoặc qua suối sâu, kênh rạch nhiều, phải đi vòng mất nhiều thời gian
và sức lực.
|
1,5
|
PHƯƠNG
PHÁP THĂM DÒ ĐIỆN PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN ĐIỀU KIỆN ĐO THẾ, ĐIỀU KIỆN TIẾP ĐẤT
Bảng
05
Loại khó khăn
|
Đặc điểm
|
Bình thường
|
- Vùng đất mềm, điện trở tiếp
địa thấp, dễ đóng cực, đo hiệu điện thế một cách bình thường, mức can nhiễu
thấp, điện thế phân cực của các cực thu tương đối ổn định.
- Đối với các phương pháp đo
điện trở, tại mỗi vị trí phát chỉ cần cắm 1 điện cực hoặc với các khoảng cách
phát lớn cực phát phải cắm 2 - 3 cực nhưng không phải đổ nước vẫn đo được ∆U
≥ 0,5mV. Điện trở suất tiếp địa <100 Ωm, các điện cực đóng sâu < 0,5m.
- Khi đo điện PCKT với ABmax
< 500m, mỗi vị trí phát ≤ 4 cực.
- Khi đo sâu PCKT với AB max
≥ 500m, mỗi vị trí phát ≤ 6 cực.
- Khi đo mặt cắt gradien
trung gian, mỗi vị trí phát ≤ 10 cực.
|
Khó khăn
|
- Vùng đất cát khô, đá
laterit, cuội sỏi, đá bazan, bazan phong hóa, đá vôi. Đo hiệu điện thế khó
khăn, khu vực có nhiễu tự nhiên.
- Đối với các phương pháp đo
điện trở, tại mỗi vị trí phát phải cắm 2 - 3 cực, những khoảng cách phát lớn
phải cắm trên 4 cực ở mỗi vị trí A,B và phải đổ nước, dung dịch muối hoặc
sunphát đồng mới đo được ∆U ≥ 0,5mV. Điện trở suất tiếp địa ≥ 100 Ωm, các điện
cực đóng sâu ≥ 0,5m.
- Khi đo điện PCKT với ABmax
< 500m, mỗi vị trí phát ≥ 4 cực.
- Khi đo sâu PCKT với AB max
≥ 500m, mỗi vị trí phát ≥ 6 cực.
- Khi đo mặt cắt gradien
trung gian, mỗi vị trí phát 10 cực.
|
Rất khó khăn
|
- Vùng lộ nhiều đá gốc, khả
năng tiếp địa rất khó khăn. Đo hiệu điện thế rất khó khăn, khu vực có nhiều
nhiễu tự nhiên và công nghiệp.
- Đối với các phương pháp đo
điện trở, tại mỗi vị trí phát phải cắm trên 4 cực, những khoảng cách phát lớn
phải cắm trên 10 cực ở mỗi vị trí A,B và phải đổ nước, dung dịch muối hoặc
sunphát đồng mới đo được ∆U ≥ 0,5mV. Điện trở suất tiếp địa ≥ 500 Ωm, các điện
cực đóng sâu ≥ 1m.
- Khi đo điện PCKT với ABmax
< 500m, mỗi vị trí phát ≥ 10 cực.
- Khi đo sâu PCKT với AB max
≥ 500m, mỗi vị trí phát ≥ 15 cực.
- Khi đo mặt cắt gradien
trung gian, mỗi vị trí phát ≥ 20 cực.
|
6. Các quy
định khác
6.1. Định mức lao động là thời gian
lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một
bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể) và thời gian lao động trực
tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra
nghiệm thu.
6.1.1. Nội dung của định mức
lao động
Lao động kỹ thuật: là lao động
được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường
và các ngành nghề khác liên quan, gồm: Điều tra viên tài nguyên môi trường,
công nhân kỹ thuật.
6.1.2. Thành phần định mức lao
động
a) Nội dung công việc: liệt kê
các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
b) Phân loại khó khăn: là mức độ
phức tạp của công việc do ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
đến việc thực hiện của bước công việc.
c) Định biên: xác định số lượng
và cấp bậc lao động kỹ thuật phù hợp với yêu cầu thực hiện của từng nội dung
công việc.
d) Định mức: mức thời gian lao
động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công nhóm/đơn vị sản phẩm
(100 điểm, điểm, 100 km2).
Công nhóm: là mức lao động xác
định cho một nhóm người có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực hiện một bước
công việc tạo ra đơn vị sản phẩm.
đ) Ngày công (ca) tính bằng 08
giờ làm việc. Thời gian làm việc theo chế độ lao động quy định.
6.2. Định mức sử dụng thiết bị
là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản
xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức sử dụng năng lượng,
nhiên liệu để sử dụng thiết bị). Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (100
điểm, điểm, 100 km2). Thời hạn sử dụng thiết bị theo quy định hiện
hành.
Phương pháp xác định định mức
được tính mức theo công thức:
ĐMTB = SL * ĐMTG
Trong đó:
ĐMTB: định mức sử dụng thiết bị
(ĐVT ca sử dụng/sản phẩm).
SL: số lượng thiết bị.
ĐMTG: định mức thời gian (ĐVT:
công nhóm/sản phẩm). Phương pháp xác định định mức nhiên liệu, năng lượng như
sau:
Điện năng = CSthiết bị * TGca *
ĐMTG
Trong đó:
CSthiết bị: công suất thiết bị
(tính bằng kw).
TG: thời gian ca làm việc trong
ngày hoặc thời gian sử dụng máy trong ca (điều kiện bình thường là 8 giờ).
6.3. Định mức sử dụng dụng cụ
là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản
xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức sử dụng năng lượng,
nhiên liệu để sử dụng dụng cụ). Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (100
điểm, điểm, 100 km2). Thời hạn sử dụng dụng cụ là thời gian dụng cụ
được sử dụng vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp các
thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ. Đơn vị tính của thời hạn sử dụng dụng
cụ là tháng.
Mức sử dụng cho các dụng cụ có
giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính bằng
5% mức dụng cụ trong bảng tương ứng.
Phương pháp xác định định được tính
tương tự như định mức sử dụng thiết bị:
Tính mức theo công thức: ĐMDC =
SL * ĐMTG
Trong đó:
ĐMDC: định mức dụng cụ (ĐVT ca
sử dụng/sản phẩm).
SL: số lượng dụng cụ.
ĐMTG: định mức thời gian (ĐVT:
công nhóm/sản phẩm)
6.4. Định mức sử dụng vật liệu
là mức sử dụng số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm
(100 điểm, điểm).
Mức sử dụng cho các vật liệu có
giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng
8% mức vật liệu trong bảng tương ứng.
Phương pháp xác định định mức vật
liệu như sau:
Nếu số liệu thống kê theo
tháng, theo mùa (3 tháng) thì tính định mức vật liệu theo công thức:
ĐMVL = SL/tháng (hoặc 3
tháng)/thời gian làm việc theo quy định * ĐMTG
Trong đó:
ĐMVL: định mức vật liệu (ĐVT
cho 1 sản phẩm).
SL: số lượng vật liệu.
ĐMTG: định mức thời gian (ĐVT:
công nhóm/sản phẩm).
Định mức tiêu hao điện năng được
xác định theo mức điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị sử dụng bằng
công suất của dụng cụ, thiết bị/giờ nhân với thời gian sử dụng làm việc nhân số
ca sử dụng dụng cụ, thiết bị cộng với 5% hao hụt.
Định mức tiêu hao nhiên liệu được
xác định theo chiều dài quãng đường vận chuyển (số km một ngày di chuyển) của
loại xe tiêu hao 18 lít xăng cho 100km chiều dài.
7. Trong
quá trình áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát
hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng
hợp, điều chỉnh kịp thời.
PHẦN II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương
I
Mục 1.
PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Công tác
chuẩn bị trước thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nhân lực thi công, học
an toàn lao động, phân công nhiệm vụ;
- Lập lịch tiến hành công tác
văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công.
- Nhận các tài liệu và sổ sách
thực địa;
- Hệ thống hóa, chỉnh lý tài liệu
thu thập: địa chất, địa vật lý, trắc địa liên quan đến vùng công tác (tài liệu
đã thi công của các đề án);
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra thông số kỹ thuật;
- Lập đề cương kế hoạch thi
công.
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị
trước thực địa được quy định tại bảng số 06
Bảng
06
Công việc
|
ĐTV.III bậc 4/9
|
ĐTV.IV bậc 4/12
|
Nhóm
|
Công tác chuẩn bị trước thực địa
|
1
|
1
|
2
|
1.1.3. Định mức: 0,09
công nhóm/100điểm.
1.2. Định mức thiết bị:
công nhóm/100 điểm.
Định mức sử dụng thiết bị cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 07
Bảng
07
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,09
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,09
|
3
|
Máy scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,09
|
4
|
Máy tính xách tay - 0,4kw
|
cái
|
5
|
2
|
0,19
|
5
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,09
|
1.3. Định mức dụng cụ: công
nhóm/100 điểm.
Định mức sử dụng dụng cụ cho công
tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 08
Bảng
08
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
36
|
1
|
0,09
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
36
|
1
|
0,09
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
2
|
0,19
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
2
|
0,19
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
2
|
0,19
|
6
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
36
|
2
|
0,19
|
7
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
2
|
0,19
|
8
|
Hộp đựng tài liệu
|
cái
|
36
|
1
|
0,09
|
9
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
96
|
1
|
0,09
|
10
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,09
|
11
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
2
|
0,19
|
12
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
0,09
|
13
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,09
|
14
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
1
|
0,09
|
4. Định mức vật liệu: công
nhóm/100 điểm
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 09
Bảng
09
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,06
|
2
|
Bút kim các loại
|
cái
|
0,04
|
3
|
Bút xoá
|
cái
|
0,04
|
4
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,01
|
5
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
6
|
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm
|
tờ
|
0,09
|
7
|
Giấy A3
|
ram
|
0,01
|
8
|
Hộp chì 24 màu
|
hộp
|
0,01
|
9
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
10
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
11
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,09
|
12
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
0,09
|
5. Định mức tiêu hao năng lượng
Định mức tiêu hao năng lượng
cho công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 10
Bảng
10
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức
tiêu hao
|
1
|
Điện năng
|
kw/h
|
1,16
|
2. Công
tác thực địa
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Vận chuyển máy móc, thiết bị,
dụng cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến thi công và ngược lại;
- Kiểm tra chất lượng máy móc
thiết bị hàng ngày;
- Lắp đặt, tháo dỡ máy móc thiết
bị tại điểm đo đầu hoặc điểm kiểm tra đối chiếu với bản đồ các tuyến quan sát
và khoảng cách giữa các cọc, chọn các cặp điện cực có hiệu điện thế phân cực nhỏ
nhất, chọn vị trí đặt máy, bàn tời, chuẩn bị sổ ghi chép thực địa, bố trí các
điện cực cố định N tại điểm 0 của tuyến, chỉnh máy;
- Mở máy, đọc và ghi các giá trị
hiệu điện thế vào sổ, đo lặp khi cần thiết;
- Đo liên kết trường giữa các
tuyến theo điểm 0 của mỗi tuyến;
- Đo trị số phân cực riêng của
các cặp điện cực sử dụng;
- Đo gối ở đoạn giáp nhau để
liên kết các khu lại với nhau trong trường hợp các tuyến của khu này là các đoạn
kéo dài của khu kia;
- Kéo dây, chôn và nhổ cực thu,
chuyển cực thu sang cọc đo (điểm) tiếp theo hoặc chuyển máy móc thiết bị sang
điểm đo tiếp theo, chôn và nhổ cực thu đến tuyến tiếp theo;
- Thu dọn máy móc thiết bị, dụng
cụ, cuộn dây thu, kiểm tra sổ ghi chép khi kết thúc ngày làm việc;
- Hàng ngày khi kết thúc đo đạc
ngoài thực địa phải kiểm tra, hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các số liệu đo đạc
ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự động), nhập số liệu
hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính. Xây dựng các đồ thị trường sơ bộ, bước
đầu nhận định bản chất dị thường để định hướng cho công việc của ngày hôm sau.
- Tính sai số đo đạc, đánh giá
chất lượng tài liệu.
* Các công việc chưa có
trong định mức:
- Phát tuyến phục vụ thi công địa
vật lý;
- Đo mặt cắt địa hình;
- Vận chuyển người và máy móc
thiết bị từ đơn vị đến điểm tập kết thực địa;
- Hiệu chuẩn, kiểm định máy.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn địa hình được
quy định ở bảng 04; điều kiện đo thế và tiếp đất tại bảng 05.
2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 11
Bảng
11
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 6/9
|
ĐTV.IV bậc 5/12
|
LX4 (B12N1)
|
Nhóm
|
Đo thế từng cánh
|
1
|
1
|
3
|
1
|
6
|
Đo gradien thế
|
1
|
1
|
3
|
1
|
6
|
Đo thế đồng thời hai cánh
|
1
|
1
|
5
|
1
|
8
|
2.1.4. Định mức: công
nhóm/100 điểm
Định mức thời gian được quy định
tại các bảng 12 bảng 13 và bảng 14 điều kiện đo thế trong vùng công tác bình
thường và điều kiện tiếp đất của các điện cực trong vùng công tác bình thường.
Đối với các điều kiện khác được nhân với hệ số quy định tại bảng 15.
a) Đo thế từng cánh
Bảng
12
TT
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn của địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
20
|
2,5 - 10
|
0,55
|
0,73
|
0,92
|
1,10
|
2
|
50
|
5 - 20
|
0,89
|
1,19
|
1,49
|
1,79
|
3
|
100
|
10 - 40
|
1,38
|
1,83
|
2,29
|
2,75
|
4
|
250
|
15 - 50
|
1,93
|
2,57
|
3,21
|
3,85
|
5
|
500
|
50 - 100
|
2,48
|
3,30
|
4,13
|
4,95
|
b) Đo gradien thế
Bảng
13
TT
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn của địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
20
|
2,5 - 10
|
0,65
|
0,87
|
1,08
|
1,30
|
2
|
50
|
5 - 20
|
1,06
|
1,41
|
1,76
|
2,11
|
3
|
100
|
10 - 40
|
1,63
|
2,17
|
2,71
|
3,25
|
4
|
250
|
15 - 50
|
2,28
|
3,03
|
3,79
|
4,55
|
5
|
500
|
50 - 100
|
1,38
|
1,63
|
1,87
|
2,11
|
c) Đo thế đồng thời hai cánh
Bảng
14
TT
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn của địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
20
|
2,5 - 10
|
0,34
|
0,45
|
0,56
|
0,68
|
2
|
50
|
5 - 20
|
0,55
|
0,73
|
0,91
|
1,10
|
3
|
100
|
10 - 40
|
0,84
|
1,13
|
1,41
|
1,69
|
4
|
250
|
15 - 50
|
1,05
|
1,41
|
1,76
|
2,11
|
5
|
500
|
50 - 100
|
1,27
|
1,69
|
2,11
|
2,53
|
Hệ số điều chỉnh theo khoảng
cách tuyến và khoảng cách điểm
Bảng
15
TT
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Hệ số
|
1
|
20
|
2,5 - 10
|
0,4
|
2
|
50
|
5 - 20
|
0,65
|
3
|
100
|
10 - 40
|
1
|
4
|
250
|
15 - 50
|
1,4
|
5
|
500
|
50 - 100
|
1,8
|
Hệ
số điều chỉnh định mức cho công tác đo điện trường tự nhiên theo điều kiện đo
thế và tiếp đất
Bảng
16
Điều kiện đo thế
|
Điều kiện tiếp đất
|
Bình thường
|
Khó khăn
|
Rất khó khăn
|
Bình thường
|
1,00
|
1,05
|
1,20
|
2.2. Định mức thiết bị:
ca/100 điểm.
Mức khấu hao thiết bị được quy
định tại bảng 17 tính cho công tác đo điện trường thiên nhiên với khoảng cách tuyến
100m, khoảng cách điểm 20m, cấp khó khăn địa hình loại II, điều kiện đo thế
trong vùng công tác bình thường và điều kiện tiếp đất của các điện cực trong
vùng công tác bình thường. Đối với các điều kiện khác được nhân với hệ số quy định
tại các bảng 15 và bảng 16.
Bảng
số 17
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm )
|
Số lượng
|
Mức
|
Đo thế từng cánh
|
Đo gradien thế
|
Đo thế đồng thời hai cánh
|
1
|
GPS cầm tay
|
cái
|
10
|
1
|
1,83
|
2,17
|
1,13
|
2
|
Máy đo điện thế
|
cái
|
15
|
1
|
1,83
|
2,17
|
1,13
|
3
|
Ô tô 2 cầu
|
cái
|
15
|
1
|
1,83
|
2,17
|
1,13
|
|
4
|
Máy tính xách tay - 0,1kw
|
cái
|
5
|
2
|
3,67
|
4,33
|
2,25
|
|
2.3. Định mức dụng cụ:
ca/100 điểm.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định
tại bảng 18 tính cho công tác đo điện trường tự nhiên với khoảng cách tuyến 100m,
khoảng cách điểm 20m, cấp khó khăn địa hình loại II, điều kiện đo thế trong
vùng công tác bình thường và điều kiện tiếp đất của các điện cực trong vùng
công tác bình thường. Đối với các điều kiện khác được nhân với hệ số quy định tại
các bảng 15 và bảng 16.
Bảng
18
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
Đo thế từng cánh
|
Đo gradien thế
|
Đo thế đồng thời hai cánh
|
1
|
Đồng hồ vạn năng
|
cái
|
60
|
1
|
0,84
|
1,08
|
0,83
|
2
|
Acquy 12v
|
bình
|
24
|
1
|
0,84
|
1,08
|
0,83
|
3
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
24
|
1
|
0,84
|
1,08
|
0,83
|
4
|
Bộ đổi nguồn
|
bộ
|
36
|
2
|
1,69
|
2,17
|
1,66
|
5
|
Búa 3kg
|
cái
|
24
|
1
|
0,84
|
1,08
|
0,83
|
6
|
Dao nhíp
|
cái
|
12
|
1
|
0,84
|
1,08
|
0,83
|
7
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
0,84
|
1,08
|
0,83
|
8
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
0,84
|
1,08
|
0,83
|
9
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
6
|
7
|
5,90
|
7,58
|
5,80
|
10
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
2
|
1,69
|
2,17
|
1,66
|
11
|
Khóa hòm
|
cái
|
36
|
2
|
1,69
|
2,17
|
1,66
|
12
|
Kìm điện
|
cái
|
36
|
1
|
0,84
|
1,08
|
0,83
|
13
|
Máy bộ đàm
|
bộ
|
36
|
7
|
5,90
|
7,58
|
5,80
|
14
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
7
|
5,90
|
7,58
|
5,80
|
15
|
Ô che
|
cái
|
24
|
1
|
0,84
|
1,08
|
0,83
|
16
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
7
|
11,81
|
15,17
|
11,60
|
17
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
7
|
11,81
|
15,17
|
11,60
|
18
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
6
|
7
|
11,81
|
15,17
|
11,60
|
19
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
0,84
|
1,08
|
0,83
|
20
|
Xe cải tiến
|
cái
|
48
|
1
|
0,84
|
1,08
|
0,83
|
21
|
Các dụng cụ giá trị thấp
|
%
|
|
|
5
|
5
|
5
|
2.4. Định mức vật liệu:
tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác thực địa được quy định tại bảng số 19
Bảng
19
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính cách điện
|
cuộn
|
0,5
|
2
|
Bút bi
|
cái
|
0,1
|
3
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,15
|
4
|
Dầu vadơlin kỹ thuật
|
kg
|
0,05
|
5
|
Dây điện
|
m
|
2
|
6
|
Dây lắp ráp
|
mét
|
0,1
|
7
|
Điện cực không phân cực
|
đôi
|
0,04
|
8
|
Đồng sunfat CuSO4
|
kg
|
0,01
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
10
|
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm
|
m
|
0,08
|
11
|
Nhật ký
|
quyển
|
0,15
|
14
|
Nhựa thông
|
kg
|
0,01
|
15
|
Nilon che máy
|
m2
|
0,01
|
16
|
Pin 1,5V
|
đôi
|
0,5
|
17
|
Pin kiềm ngoại
|
cục
|
2,25
|
18
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,05
|
19
|
Sơn các màu
|
hộp
|
0,01
|
20
|
Tẩy
|
cái
|
0,05
|
21
|
Thiếc hàn
|
kg
|
0,01
|
2.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng được
quy định tại bảng 20 tính cho công tác đo điện trường thiên nhiên với khoảng cách
tuyến 100m, khoảng cách điểm 20m, cấp khó khăn địa hình loại II, điều kiện đo
thế trong vùng công tác bình thường và điều kiện tiếp đất của các điện cực
trong vùng công tác bình thường. Đối với các điều kiện khác được nhân với hệ số
quy định tại các bảng 15 và bảng 16.
Bảng
20
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
5,46
|
2.6. Định mức tiêu hao nhiên
liệu: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao nhiên liệu được
quy định tại bảng 21 tính cho công tác đo điện trường thiên nhiên với khoảng
cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 20m, cấp khó khăn địa hình loại II, điều kiện
đo thế trong vùng công tác bình thường và điều kiện tiếp đất của các điện cực
trong vùng công tác bình thường. Đối với các điều kiện khác được nhân với hệ số
quy định tại các bảng 15 và bảng 16.
Bảng
21
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Xăng
|
lít
|
3,9
|
3. Công
tác văn phòng sau thực địa
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Hiệu chỉnh tài liệu, loại bỏ
các số liệu đo kém chất lượng;
- Tính giá trị ΔU (quy về chung
một gốc có trường thế ổn định trong vùng);
- Xây dựng các đồ thị trường;
- Phân tích định tính tài liệu
điện trường thiên nhiên gồm các nội dung sau:
+ Dựa vào các đồ thị, bản đồ đồ
thị, bản đồ đẳng trị, các tham số trường điện đo đạc hoặc tính toán được nhằm
phát hiện các dị thường có liên quan đến đối tượng nghiên cứu;
+ Liên kết các dị thường thành
các dải/đới phản ánh các thân quặng, đới biến đổi chứa quặng, đới dập vỡ hoặc
hang hốc cacstơ chứa nước ngầm và các đối tượng nghiên cứu khác;
+ Dự báo sơ bộ về vị trí, quy
mô, kích thước, độ sâu, hướng cắm và hướng phát triển của chúng theo diện tích
và theo chiều sâu;
- Giải đoán địa chất và biểu thị
kết quả
- Lập báo cáo kết quả, trình cấp
có thẩm quyền nghiệm thu
* Các công việc chưa có
trong định mức
- Công tác văn phòng đo mặt cắt
địa hình.
- Công tác lập báo cáo tổng kết.
3.1.2. Định biên
Định biên cho công tác văn
phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 22
Bảng
22
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 4/9
|
ĐTV.IV bậc 5/12
|
Nhóm
|
Công tác văn phòng sau thực địa
|
1
|
1
|
2
|
4
|
3.1.3. Định mức: 0,12
công nhóm/100điểm.
3.2. Định mức thiết bị: công
nhóm/100 điểm.
Định mức sử dụng thiết bị cho công
tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 23
Bảng
23
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,12
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,12
|
3
|
Máy scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
1
|
5
|
0,12
|
4
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
1
|
6
|
0,12
|
5
|
Máy tính xách tay - 0,4kw
|
cái
|
4
|
5
|
0,48
|
3.3. Định mức dụng cụ:
công nhóm/100 điểm
Định mức sử dụng dụng cụ cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 24
Bảng
24
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
36
|
1
|
0,12
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
36
|
1
|
0,12
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
2
|
0,25
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
2
|
0,25
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
2
|
0,25
|
6
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
0,25
|
7
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
36
|
2
|
0,25
|
8
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
2
|
0,25
|
9
|
Hộp đựng tài liệu
|
cái
|
36
|
1
|
0,12
|
10
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
96
|
1
|
0,12
|
11
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,12
|
12
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
2
|
0,25
|
13
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
0,12
|
14
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,12
|
15
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
1
|
0,12
|
3.4. Định mức vật liệu:
công nhóm/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 25
Bảng
25
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,07
|
2
|
Bút kim các loại
|
cái
|
0,05
|
3
|
Bút xoá
|
cái
|
0,05
|
4
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,12
|
5
|
Giấy A4
|
ram
|
0,06
|
6
|
Hộp chì 24 màu
|
hộp
|
0,01
|
7
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
8
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,01
|
9
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
0,05
|
2.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 26
Bảng
26
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
2,6
|
Mục 2.
PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN TRỞ
1. Công
tác chuẩn bị trước thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nhân lực thi công, học
an toàn lao động, phân công nhiệm vụ;
- Lập lịch tiến hành công tác;
- Nhận các tài liệu và sổ sách
thực địa.
- Hệ thống hóa, chỉnh lý tài liệu
thu thập: địa chất, địa vật lý, trắc địa liên quan đến vùng công tác (tài liệu
đã thi công của các đề án);
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra thông số kỹ thuật.
- Lập đề cương kế hoạch thi
công.
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị
trước thực địa được quy định tại bảng số 27
Bảng
27
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 4/9
|
ĐTV.IV bậc 5/12
|
Nhóm
|
Công tác chuẩn bị trước thực địa
|
1
|
1
|
1
|
3
|
1.1.3. Định mức: công
nhóm/100điểm.
Định mức cho công tác chuẩn bị
trước thực địa được quy định tại bảng số 28
Bảng
28
TT
|
Công việc
|
Mức
|
1
|
AB max = 20 m
|
2,10
|
2
|
AB max = 50 m
|
2,55
|
3
|
AB max = 100 m
|
3,00
|
4
|
AB max = 250 m
|
3,45
|
5
|
AB max = 500 m
|
3,90
|
6
|
AB max = 1000 m
|
4,35
|
7
|
AB max = 1.500 - 2.000 m
|
4,80
|
1.2. Định mức thiết bị:
công nhóm/100 điểm.
Mức thiết bị được quy định
trong bảng 29 mức tính cho chiều dài AB max = 100 m.
Bảng
29
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12.000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
8
|
1
|
3,00
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
8
|
1
|
3,00
|
3
|
Máy scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
5
|
1
|
3,00
|
4
|
Máy tính xách tay - 0,4kw
|
cái
|
5
|
3
|
9,00
|
5
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
5
|
1
|
3,00
|
Đối với các điều kiện đo khác
được quy định ở bảng 30
Bảng
30
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
1
|
AB max = 20 m
|
0,70
|
2
|
AB max = 50 m
|
0,85
|
3
|
AB max = 100 m
|
1,00
|
4
|
AB max = 250 m
|
1,15
|
5
|
AB max = 500 m
|
1,3
|
6
|
AB max = 1000 m
|
1,45
|
7
|
AB max = 1500 m
|
1,6
|
1.3. Định mức dụng cụ:
công nhóm/100 điểm.
Định mức sử dụng dụng cụ được
quy định trong bảng 31 mức tính cho chiều dài AB max =100m. Đối với các điều kiện
đo khác, mức được điều chỉnh bằng các hệ số qui định tại bảng 30.
Bảng
31
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
1
|
1
|
3,00
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
1
|
1
|
3,00
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
3
|
3
|
9,00
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
4
|
3
|
9,00
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
8
|
3
|
9,00
|
6
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
4
|
2
|
6,00
|
7
|
Ghế xoay
|
cái
|
4
|
3
|
9,00
|
8
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
2
|
1
|
3,00
|
9
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
2
|
1
|
3,00
|
10
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
1
|
2
|
6,00
|
11
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
1
|
1
|
3,00
|
12
|
Quạt thông gió - 0,04kw
|
cái
|
1
|
1
|
3,00
|
13
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
2
|
1
|
3,00
|
14
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
2
|
1
|
3,00
|
1.4. Định mức vật liệu:
công nhóm/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 31
Bảng
31
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,3
|
2
|
Bút kim các loại
|
cái
|
0,15
|
3
|
Bút xoá
|
cái
|
0,05
|
4
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,17
|
5
|
Cầu chì
|
cái
|
0,17
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0,02
|
7
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,02
|
8
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
9
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,05
|
10
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
0,2
|
1.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng được
quy định trong bảng 32 mức tính cho chiều dài AB max =100m. Đối với các điều kiện
đo khác, mức được điều chỉnh bằng các hệ số qui định tại bảng 30.
Bảng
32
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
63,08
|
2. Công
tác thực địa
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Vận chuyển máy móc, thiết bị,
dụng cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến thi công và ngược lại;
- Lắp đặt, tháo dỡ máy móc thiết
bị tại điểm đo sâu, kiểm tra và đối chiếu với bản đồ các tuyến, điểm và khoảng
cách giữa các cọc, xác định phương vị rải dây, chọn vị trí đặt máy móc thiết bị,
lắp ráp thiết bị đầu tiên trên tuyến, lắp ráp máy đo và kiểm tra lại máy, các đầu
nối và nguồn phát, chuẩn bị sổ ghi chép thực địa, thu dọn máy móc, thiết bị, dụng
cụ, cuộn dây phát, dây thu khi kết thúc điểm đo;
- Mở máy, đọc và ghi các giá trị
hiệu điện thế, dòng phát vào sổ, đo lặp khi cần thiết;
- Tính giá trị điện trở suất từng
điểm đo;
- Kéo dây, chôn và nhổ cực thu,
phát, chuyển máy móc thiết bị, cực thu, phát sang điểm đo tiếp theo, đến tuyến
tiếp theo;
- Di chuyển máy móc, thiết bị,
dụng cụ giữa các điểm đo sâu;
- Thu dọn máy móc thiết bị, dụng
cụ, cuộn dây thu, kiểm tra sổ ghi chép khi kết thúc ngày làm việc;
- Kiểm tra, bảo dưỡng máy hàng
ngày tại nơi đóng quân.
- Hàng ngày khi kết thúc đo đạc
ngoài thực địa phải kiểm tra, hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các số liệu đo đạc
ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự động), nhập số liệu
hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính. Xây dựng các đường cong đo sâu điện
trở.
- Tính sai số đo đạc, đánh giá
chất lượng tài liệu.
* Các công việc chưa có
trong định mức:
- Phát tuyến phục vụ thi công địa
vật lý;
- Đo mặt cắt địa hình;
- Vận chuyển người và máy móc
thiết bị từ đơn vị đến điểm tập kết thực địa;
- Hiệu chuẩn, kiểm định máy.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn đi lại do địa
hình được quy định ở bảng 04, không thực hiện địa hình loại IV. Phân loại mức độ
khó khăn điều kiện đo thế, điều kiện tiếp đất của các điện cực trong vùng công
tác quy định tại bảng 05.
2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 32.
Bảng
32
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 5/9
|
ĐTV. IV bậc 8/12
|
ĐTV.IV bậc 5/12
|
LX4 (B12N1)
|
Nhóm
|
AB max <100m
|
1
|
1
|
3
|
5
|
1
|
11
|
AB max >100m
|
1
|
1
|
4
|
5
|
1
|
12
|
2.1.4. Định mức: công
nhóm/100điểm.
Định mức thời gian được quy định
tại bảng 33
Bảng
33
TT
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn của địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
1
|
20
|
2,5 - 10
|
16,77
|
22,36
|
27,95
|
2
|
50
|
5 - 20
|
25,16
|
33,54
|
41,93
|
3
|
100
|
10 - 40
|
33,54
|
44,72
|
55,90
|
4
|
250
|
15 - 50
|
40,25
|
53,66
|
67,08
|
5
|
500
|
50 - 100
|
46,96
|
62,61
|
78,26
|
6
|
1000
|
100 - 200
|
53,66
|
71,55
|
89,44
|
7
|
2000
|
200 - 300
|
60,37
|
80,50
|
100,62
|
Hệ số điều chỉnh theo khoảng
cách tuyến và khoảng cách điểm
Bảng
34
TT
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Hệ số
|
1
|
20
|
2 - 10
|
0,50
|
2
|
50
|
5 - 20
|
0,75
|
3
|
100
|
10 - 40
|
1,00
|
4
|
250
|
15 - 50
|
1,20
|
5
|
500
|
50 - 100
|
1,40
|
6
|
1000
|
100 - 200
|
1,60
|
7
|
1500
|
200 - 300
|
1,80
|
2.2. Định mức thiết bị:
ca/100 điểm.
Mức khấu hao thiết bị được quy
định tại bảng 35 tính cho công tác đo sâu điện trở với khoảng cách tuyến 100m,
khoảng cách điểm 10-40m, cấp khó khăn địa hình loại II. Đối với các điều kiện
khác được nhân với hệ số quy định tại bảng 34.
Bảng
35
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
Định vị vệ tinh(GPS) cầm tay
|
cái
|
11
|
8
|
491,92
|
2
|
Máy đo điện thế
|
cái
|
1
|
10
|
44,72
|
3
|
Máy phát điện Nhật - 3kVA
|
cái
|
1
|
5
|
44,72
|
4
|
Máy tính xách tay - 0,4kw
|
cái
|
6
|
5
|
268,32
|
5
|
Ô tô 2 cầu
|
cái
|
1
|
25
|
44,72
|
2.3. Định mức dụng cụ: ca/100
điểm.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định
tại bảng 36 tính cho công tác đo sâu điện trở với khoảng cách tuyến 100m, khoảng
cách điểm 10-40m, cấp khó khăn địa hình loại II. Đối với các điều kiện khác được
nhân với hệ số quy định tại bảng 34.
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
A vô mét vạn năng
|
cái
|
1
|
60
|
44,72
|
2
|
Acquy 12v
|
bình
|
1
|
24
|
44,72
|
3
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
1
|
24
|
44,72
|
4
|
Bộ đổi nguồn
|
bộ
|
2
|
36
|
89,44
|
5
|
Búa 3kg
|
cái
|
1
|
24
|
44,72
|
6
|
Dao nhíp
|
cái
|
1
|
12
|
44,72
|
7
|
Dao rựa
|
cái
|
1
|
12
|
44,72
|
8
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
1
|
36
|
44,72
|
9
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
22
|
6
|
983,84
|
10
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
2
|
60
|
89,44
|
11
|
Khóa hòm
|
cái
|
2
|
36
|
89,44
|
12
|
Kìm điện
|
cái
|
1
|
36
|
44,72
|
13
|
Máy bộ đàm
|
bộ
|
11
|
36
|
491,92
|
14
|
Mỏ hàn - 0,04kw
|
cái
|
3
|
24
|
134,16
|
15
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
13
|
12
|
581,36
|
16
|
Ô che
|
cái
|
1
|
24
|
44,72
|
17
|
Phích cắm điện
|
|
3
|
24
|
134,16
|
18
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
26
|
12
|
1162,72
|
19
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
26
|
12
|
1162,72
|
20
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
26
|
6
|
1162,72
|
21
|
Tời cuộn dây lớn
|
cái
|
1
|
36
|
44,72
|
22
|
Tời cuộn dây nhỏ
|
cái
|
1
|
36
|
44,72
|
23
|
Tuốc nơ vít
|
bộ
|
1
|
24
|
44,72
|
24
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
3
|
24
|
134,16
|
25
|
Xe cải tiến
|
cái
|
1
|
48
|
44,72
|
2.4. Định mức vật liệu:
tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác thực địa được quy định tại bảng số 37.
Bảng
37
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính cách điện
|
cuộn
|
0,4
|
2
|
Bút bi
|
cái
|
0,4
|
3
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,6
|
4
|
Dầu vadơlin kỹ thuật
|
kg
|
0,4
|
5
|
Dây điện 2ly
|
m
|
0,03
|
6
|
Dây lắp ráp
|
m
|
2,08
|
7
|
Điện cực đồng
|
cái
|
3,2
|
8
|
Điện cực không phân cực
|
cái
|
3,2
|
9
|
Điện cực sắt
|
cái
|
2
|
10
|
Đồng sunfat CuSO4
|
kg
|
0,02
|
11
|
Giấy A4
|
ram
|
0,02
|
12
|
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm
|
m
|
0,3
|
13
|
Nhật ký
|
quyển
|
0,3
|
14
|
Nhựa thông
|
kg
|
0,6
|
15
|
Nilon che máy
|
m2
|
0,03
|
16
|
Pin 1,5V
|
đôi
|
2,6
|
17
|
Pin kiềm ngoại
|
cục
|
0,08
|
18
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,1
|
19
|
Sơn các màu
|
hộp
|
0,04
|
20
|
Tẩy
|
cái
|
0,2
|
2.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng được
quy định tại bảng 38 tính cho công tác đo sâu điện trở với khoảng cách tuyến
100m, khoảng cách điểm 10-40m, cấp khó khăn địa hình loại II. Đối với các điều
kiện khác được nhân với hệ số quy định tại bảng 34.
Bảng
38
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
338,08
|
2.6. Định mức tiêu hao nhiên
liệu: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao nhiên liệu được
quy định tại bảng 39 tính cho công tác đo sâu điện trở với khoảng cách tuyến
100m, khoảng cách điểm 10-40m, cấp khó khăn địa hình loại II. Đối với các điều
kiện khác được nhân với hệ số quy định tại bảng 34.
Bảng
39
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Xăng
|
lít
|
755,77
|
3. Công
tác văn phòng sau thực địa
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Phân tích, xử lý tài liệu đo
sâu điện bằng các phần mềm chuyên dụng;
- Xác định các dị thường có
liên quan đến đối tượng nghiên cứu;
- Liên kết các dị thường thành
các dải/đới phản ánh các thân quặng, đới biến đổi chứa quặng, đới dập vỡ hoặc
hang hốc cacstơ chứa nước ngầm và các đối tượng nghiên cứu khác;
- Dự báo sơ bộ về vị trí, quy
mô, kích thước, độ sâu, hướng cắm và hướng phát triển của chúng theo diện tích
và theo chiều sâu.
- Lập báo cáo kết quả;
- Trình cấp có thẩm quyền nghiệm
thu.
* Các công việc chưa có
trong định mức
- Công tác văn phòng đo mặt cắt
địa hình.
- Công tác lập báo cáo tổng kết;
3.1.2. Định biên
Định biên cho công tác văn
phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 40
Bảng
40
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 4/9
|
ĐTV.IV bậc 5/12
|
Nhóm
|
Công tác văn phòng sau thực địa
|
1
|
1
|
1
|
3
|
3.1.3. Định mức: công
nhóm/100điểm.
Định mức cho công tác văn phòng
sau thực địa được quy định tại bảng số 41
Bảng
41
TT
|
Công việc
|
Mức
|
1
|
AB max = 20 m
|
9,10
|
2
|
AB max = 50 m
|
11,05
|
3
|
AB max = 100 m
|
13,00
|
4
|
AB max = 250 m
|
14,95
|
5
|
AB max = 500 m
|
16,90
|
6
|
AB max = 1000 m
|
18,85
|
7
|
AB max = 1500-200 m
|
20,80
|
3.2. Định mức thiết bị:
công nhóm/100 điểm.
Mức khấu hao thiết bị cho công
tác văn phòng sau thực địa được quy định trong bảng 42 tính cho chiều dài AB
=100 m. Đối với các điều kiện đo khác, mức được điều chỉnh bằng các hệ số qui định
tại bảng 30.
Bảng
42
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
8
|
13,00
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1
|
8
|
13,00
|
3
|
Máy scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
1
|
5
|
13,00
|
4
|
Máy tính xách tay - 0,4kw
|
cái
|
3
|
5
|
39,00
|
5
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
1
|
5
|
13,00
|
3.3. Định mức dụng cụ:
công nhóm/100 điểm.
Mức hao mòn dụng cụ cho công
tác văn phòng sau thực địa được quy định trong bảng 43 tính cho chiều dài AB =
100m. Đối với các điều kiện đo khác, mức được điều chỉnh bằng các hệ số qui định
tại bảng 30.
Bảng
43
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
2
|
36
|
26
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
1
|
48
|
13
|
3
|
Bút chì kim
|
cái
|
3
|
12
|
39
|
4
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
1
|
12
|
13
|
5
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
1
|
24
|
13
|
6
|
Máy tính bỏ túi
|
cái
|
1
|
24
|
13
|
7
|
Thước vẽ đường cong
|
cái
|
1
|
24
|
13
|
8
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
2
|
24
|
26
|
3.4. Định mức vật liệu:
công nhóm/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 44
Bảng
44
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,43
|
2
|
Bút kim các loại
|
cái
|
0,21
|
3
|
Bút xoá
|
cái
|
0,07
|
4
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,24
|
5
|
Cầu chì
|
cái
|
0,24
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0,03
|
7
|
Hộp chì 24 màu
|
hộp
|
0,03
|
8
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
9
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
10
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,01
|
11
|
Tẩy
|
cái
|
0,14
|
12
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
0,29
|
3.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Mức mức tiêu hao năng lượng cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định trong bảng 45 tính cho chiều dài
AB = 100m. Đối với các điều kiện đo khác, mức được điều chỉnh bằng các hệ số
qui định tại bảng 30.
Bảng
45
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
121,47
|
Mục 3.
PHƯƠNG PHÁP MẶT CẮT ĐIỆN TRỞ
1. Công
tác chuẩn bị trước thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nhân lực thi công, học
an toàn lao động, phân công nhiệm vụ;
- Lập lịch tiến hành công tác
văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công.
- Nhận các tài liệu và sổ sách
thực địa.
- Hệ thống hóa, chỉnh lý tài liệu
thu thập: địa chất, địa vật lý, trắc địa liên quan đến vùng công tác (tài liệu
đã thi công của các đề án);
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra thông số kỹ thuật.
- Lập đề cương kế hoạch thi
công.
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị
trước thực địa được quy định tại bảng 46
Bảng
46
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 4/9
|
ĐTV.IV bậc 5/12
|
Nhóm
|
Công tác chuẩn bị trước thực địa
|
1
|
1
|
2
|
4
|
1.1.3. Định mức: công
nhóm/100điểm.
Định mức quy định cho công tác
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 47
Bảng
47
TT
|
Công việc
|
Mức
|
1
|
Đo mặt cắt đối xứng đơn giản;
đo mặt cắt liên hợp 1 cánh; đo mặt cắt lưỡng cực 1 cánh; đo gradien trung
gian
|
0,20
|
2
|
Đo mặt cắt đối xứng kép; đo mặt
cắt liên hợp 2 cánh; đo mặt cắt lưỡng cực 2 cánh;
|
0,35
|
1.2. Định mức thiết bị: công
nhóm/100 điểm.
Mức thiết bị cho công tác đo mắt
cắt đối xứng đơn giản và đo mặt cắt liên hợp 2 cánh được quy định tại bảng 48.
Bảng
48
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
Đo mặt cắt đơn giản
|
Đo mặt cắt liên hợp 2 cánh
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,20
|
0,35
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,20
|
0,35
|
3
|
Máy scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
1
|
5
|
0,20
|
0,35
|
4
|
Máy tính xách tay - 0,1kw
|
cái
|
4
|
5
|
0,08
|
1,4
|
5
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
1
|
5
|
0,20
|
0,35
|
1.3. Định mức dụng cụ:
công nhóm/100 điểm.
Định mức sử dụng dụng cụ cho
công tác đo mắt cắt đối xứng đơn giản và đo mặt cắt liên hợp 2 cánh được quy định
tại bảng 49.
Bảng
49
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
Đo mặt cắt đơn giản
|
Đo mặt cắt liên hợp 2 cánh
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
1
|
36
|
0,20
|
0,35
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
1
|
36
|
0,20
|
0,35
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
4
|
96
|
0,80
|
1,40
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
4
|
96
|
0,80
|
1,40
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
8
|
12
|
1,60
|
2,80
|
6
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
2
|
12
|
0,40
|
0,70
|
7
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
4
|
24
|
0,80
|
1,40
|
8
|
Ghế xoay
|
cái
|
4
|
90
|
0,80
|
1,40
|
9
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
2
|
24
|
0,40
|
0,70
|
10
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
2
|
96
|
0,40
|
0,70
|
11
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
2
|
60
|
0,40
|
0,70
|
12
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
2
|
60
|
0,40
|
0,70
|
13
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
2
|
96
|
0,40
|
0,70
|
14
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
4
|
24
|
0,80
|
1,40
|
1.4. Định mức vật liệu:
công nhóm/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 50
Bảng
50
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,3
|
2
|
Bút kim các loại
|
cái
|
0,15
|
3
|
Bút xoá
|
cái
|
0,05
|
4
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,17
|
5
|
Cầu chì
|
cái
|
0,17
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0,02
|
7
|
Giấy A3
|
ram
|
0,15
|
8
|
Hộp chì 24 màu
|
hộp
|
0,02
|
9
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,004
|
10
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,001
|
11
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,05
|
12
|
Tẩy
|
cái
|
0,1
|
13
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
0,2
|
1.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
cho công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 51
Bảng
51
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
Đo mặt cắt đơn giản
|
Đo mặt cắt liên hợp 2 cánh
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
4,88
|
8,53
|
2. Công
tác thực địa
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Vận chuyển máy móc thiết bị,
dụng cụ lên tuyến thi công và ngược lại;
- Xác định điểm quan sát trên thực
tế, lắp đặt máy móc, thiết bị, kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải dây phát,
dây thu, thiết lập các tuyến, ghi chép thực địa;
- Mở máy, đọc và ghi các giá trị
hiệu điện thế, dòng phát vào sổ, đo lặp khi cần thiết;
- Tính giá trị điện trở suất từng
điểm đo;
- Di chuyển tới điểm đo tiếp
theo, chôn nhổ cực phát, cực thu, kiểm tra khắc phục tình trạng rò điện, đứt
dây;
- Thu dọn máy móc thiết bị, dụng
cụ, cuộn dây phát, thu, nguồn khi kết thúc tuyến đo, kết thúc ngày làm việc;
- Hàng ngày khi kết thúc đo đạc
ngoài thực địa phải kiểm tra, hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các số liệu đo đạc
ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự động), nhập số liệu
hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính. Xây dựng các đồ thị đo mặt cắt điện
trở.
- Tính sai số đo đạc, đánh giá
chất lượng tài liệu.
* Các công việc chưa có
trong định mức:
- Phát tuyến phục vụ thi công địa
vật lý;
- Đo mặt cắt địa hình;
- Vận chuyển người và máy móc
thiết bị từ đơn vị đến điểm tập kết thực địa;
- Hiệu chuẩn, kiểm định máy.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn được quy định ở
bảng 2, không thực hiện địa hình loại IV.
2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 52
Bảng
52
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 4/9
|
ĐTV.IV bậc 8/12
|
ĐTV.IV bậc 6/12
|
LX4 (B12N1)
|
Nhóm
|
Công tác thực địa
|
1
|
1
|
4
|
5
|
1
|
12
|
2.1.4. Định mức: công
nhóm/100 điểm.
a) Đo mặt cắt đối xứng đơn giản;
đo mặt cắt liên hợp 1 cánh; đo mặt cắt lưỡng cực 1 cánh; đo gradien trung gian
được quy định tại bảng 53.
Bảng
53
TT
|
Chiều dài AB max (m)
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn của địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
20
|
20
|
2,5 - 10
|
0,54
|
0,72
|
0,90
|
1,08
|
2
|
50
|
50
|
5 - 20
|
0,95
|
1,26
|
1,58
|
1,89
|
3
|
100
|
100
|
10 - 40
|
1,35
|
1,80
|
2,25
|
2,70
|
4
|
250
|
250
|
15 - 50
|
1,76
|
2,34
|
2,93
|
3,51
|
5
|
500
|
500
|
50 - 100
|
2,16
|
2,88
|
3,60
|
4,32
|
6
|
1.000
|
1.000
|
100 - 200
|
2,57
|
3,42
|
4,28
|
5,13
|
7
|
1500-2000
|
1000
|
100 - 200
|
2,84
|
3,780
|
4,73
|
5,67
|
b) Đo mặt cắt đối xứng kép; đo mặt
cắt liên hợp 2 cánh; đo mặt cắt lưỡng cực 2 cánh được quy định tại bảng 54.
Bảng
54
TT
|
Chiều dài AB max (m)
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn của địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
20
|
20
|
2,5 - 10
|
0,72
|
0,96
|
1,20
|
1,44
|
2
|
50
|
50
|
5 - 20
|
1,26
|
1,68
|
2,10
|
2,52
|
3
|
100
|
100
|
10 - 40
|
1,80
|
2,40
|
3,00
|
3,60
|
4
|
250
|
250
|
15 - 50
|
2,34
|
3,12
|
3,90
|
4,68
|
5
|
500
|
500
|
50 - 100
|
2,88
|
3,84
|
4,80
|
5,76
|
6
|
1.000
|
1.000
|
100 - 200
|
3,42
|
4,56
|
5,70
|
6,84
|
7
|
1500- 2000
|
1000
|
100 - 200
|
3,78
|
5,04
|
6,30
|
7,56
|
Hệ số điều chỉnh theo khoảng
cách tuyến và khoảng cách điểm
Bảng
55
TT
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Hệ số
|
1
|
20
|
2,5 - 10
|
0,4
|
2
|
50
|
5 - 20
|
0,7
|
3
|
100
|
10 - 40
|
1
|
4
|
250
|
15 - 50
|
1,3
|
5
|
500
|
50 - 100
|
1,6
|
6
|
1000
|
100 - 200
|
1,9
|
7
|
1.500 - 2.000
|
200 - 300
|
2,1
|
2.2. Định mức thiết bị:
ca/100 điểm.
Mức khấu hao thiết bị trong
công tác đo mặt cắt điện trở quy định tại bảng 56 tính cho điều kiện khó khăn địa
hình loại II, khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10 - 40m, AB max = 100m.
Đối với các điều kiện khác được nhân với hệ số quy định tại bảng 55.
Bảng
56
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Mặt cắt đối xứng đơn giản
|
Đo mặt cắt liên hợp
|
1
|
GPS cầm tay
|
cái
|
10
|
1
|
1,80
|
2,40
|
2
|
Máy đo điện thế
|
cái
|
15
|
1
|
1,80
|
2,40
|
3
|
Máy phát điện Nhật - 3kVA
|
cái
|
5
|
1
|
1,80
|
2,40
|
4
|
Máy tính xách tay - 0,1kw
|
cái
|
5
|
3
|
5,40
|
7,20
|
5
|
Trạm thăm dò phân cực kích
thích
|
trạm
|
8
|
1
|
1,80
|
2,40
|
6
|
Ô tô 2 cầu
|
cái
|
15
|
1
|
1,80
|
2,40
|
2.3. Định mức dụng cụ:
ca/100 điểm.
Mức hao mòn dụng cụ trong công tác
đo mặt cắt điện trở quy định tại Bảng 57 tính cho điều kiện khó khăn địa hình
loại II, khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10 - 40m, AB max = 100m. Đối
với các điều kiện khác được nhân với hệ số quy định tại bảng 55.
Bảng
57
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
Mặt cắt đối xứng đơn giản
|
Đo mặt cắt liên hợp
|
1
|
A vô mét vạn năng
|
cái
|
60
|
1
|
1,80
|
2,40
|
2
|
Acquy 12v
|
bình
|
24
|
1
|
1,80
|
2,40
|
3
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
24
|
1
|
1,80
|
2,40
|
4
|
Bộ đổi nguồn
|
bộ
|
36
|
2
|
3,60
|
4,80
|
5
|
Búa 3kg
|
cái
|
24
|
1
|
1,80
|
2,40
|
6
|
Dao nhíp
|
cái
|
12
|
1
|
1,80
|
2,40
|
7
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
1,80
|
2,40
|
8
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
1,80
|
2,40
|
9
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
6
|
12
|
21,60
|
28,80
|
10
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
2
|
3,60
|
4,80
|
11
|
Khóa hòm
|
cái
|
36
|
2
|
3,60
|
4,80
|
12
|
Kìm điện
|
cái
|
36
|
1
|
1,80
|
2,40
|
13
|
Máy bộ đàm
|
bộ
|
36
|
7
|
12,60
|
16,80
|
14
|
Mỏ hàn - 0,04kw
|
cái
|
24
|
2
|
3,60
|
4,80
|
15
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
12
|
21,60
|
28,80
|
16
|
Ô che
|
cái
|
24
|
2
|
3,60
|
4,80
|
17
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
12
|
21,60
|
28,80
|
18
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
12
|
21,60
|
28,80
|
19
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
6
|
12
|
21,60
|
28,80
|
20
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
3
|
5,40
|
7,20
|
21
|
Xe cải tiến
|
cái
|
48
|
1
|
1,80
|
2,40
|
2.4. Định mức vật liệu:
tính cho 100 điểm.
Mức tiêu hao vật liệu của hạng
mục khảo sát thực địa đo mặt cắt điện trở quy định tại bảng 58 được tính chung
cho tất cả các điều kiện.
Bảng
58
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính cách điện
|
cuộn
|
0,4
|
2
|
Bút bi
|
cái
|
0,13
|
3
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,2
|
4
|
Dầu vadơlin kỹ thuật
|
kg
|
0,13
|
5
|
Dây lắp ráp
|
m
|
2,67
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0,69
|
7
|
Nilon che máy
|
m2
|
0,67
|
8
|
Pin 1,5V
|
đôi
|
0,01
|
9
|
Pin kiềm ngoại
|
cục
|
0,01
|
10
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,1
|
11
|
Nhật ký
|
quyển
|
0,1
|
12
|
Sơn các màu
|
hộp
|
0,2
|
13
|
Sunfát đồng
|
kg
|
0,01
|
14
|
Tẩy
|
cái
|
1,2
|
15
|
Thiếc hàn
|
kg
|
1,07
|
16
|
Điện cực không phân cực
|
cái
|
0,03
|
17
|
Điện cực đồng
|
cái
|
0,01
|
18
|
Điện cực sắt
|
cái
|
0,07
|
19
|
Dây điện
|
m
|
0,20
|
2.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
trong công tác đo mặt cắt điện trở quy định tại bảng 59 tính cho điều kiện khó
khăn địa hình loại II, khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10 - 40m, AB
max = 100m. Đối với các điều kiện khác được nhân với hệ số quy định tại bảng
55.
Bảng
59
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
Mặt cắt đối xứng đơn giản
|
Đo mặt cắt liên hợp
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
6,8
|
9,07
|
2.6. Định mức tiêu hao nhiên
liệu: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao nhiên liệu
trong công tác đo mặt cắt điện trở quy định tại bảng 60 tính cho điều kiện khó
khăn địa hình loại II, khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10 - 40m, AB
max = 100m. Đối với các điều kiện khác được nhân với hệ số quy định tại bảng
55.
Bảng
60
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
Mặt cắt đối xứng đơn giản
|
Đo mặt cắt liên hợp
|
1
|
Xăng
|
lít
|
18
|
24
|
3. Công
tác văn phòng sau thực địa
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Tổng hợp và phân tích địa chất,
các tài liệu địa vật lý.
- Thành lập và chính xác hóa
các bản đồ sơ đồ, đồ thị, các mặt cắt địa chất - địa vật lý.
- Tiến hành giải thích trên
quan điểm địa chất các tài liệu địa vật lý thu được trong vùng công tác.
- Lập báo cáo kết quả;
- Trình cấp có thẩm quyền nghiệm
thu.
* Các công việc chưa có
trong định mức
- Công tác văn phòng đo mặt cắt
địa hình.
- Công tác lập báo cáo tổng kết;
3.1.2. Định biên
Định biên cho công tác văn
phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 61
Bảng
61
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 4/9
|
ĐTV.IV bậc 5/12
|
Nhóm
|
Công tác văn phòng sau thực địa
|
1
|
1
|
2
|
4
|
3.1.3. Định mức: công
nhóm/100điểm.
Bảng
62
TT
|
Công việc
|
Mức
|
1
|
Đo mặt cắt đối xứng đơn giản;
đo mặt cắt liên hợp 1 cánh; đo mặt cắt lưỡng cực 1 cánh; đo gradien trung
gian
|
0,96
|
2
|
Đo mặt cắt đối xứng kép; đo mặt
cắt liên hợp 2 cánh; đo mặt cắt lưỡng cực 2 cánh
|
1,3
|
3.2. Định mức thiết bị:
công nhóm/100 điểm.
Mức thiết bị cho công tác đo mặt
cắt đối xứng đơn giản; đo mặt cắt liên hợp 1 cánh; đo mặt cắt lưỡng cực 1 cánh;
đo gradien trung gian và đo mặt cắt đối xứng kép; đo mặt cắt liên hợp 2 cánh;
đo mặt cắt lưỡng cực 2 cánh được quy định tại bảng 63.
Bảng
63
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
Đo mặt cắt đơn giản
|
Đo mặt cắt liên hợp 2 cánh
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,96
|
1,30
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,96
|
1,30
|
3
|
Máy scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
1
|
5
|
0,96
|
1,30
|
4
|
Máy tính xách tay - 0,4kw
|
cái
|
4
|
5
|
3,84
|
5,20
|
5
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
1
|
5
|
0,96
|
1,30
|
3.3. Định mức dụng cụ:
công nhóm/100 điểm.
Định mức sử dụng dụng cụ cho
công tác đo mặt cắt đối xứng đơn giản; đo mặt cắt liên hợp 1 cánh; đo mặt cắt lưỡng
cực 1 cánh; đo gradien trung gian và đo mặt cắt đối xứng kép; đo mặt cắt liên hợp
2 cánh; đo mặt cắt lưỡng cực 2 cánh được quy định tại bảng 64.
Bảng
64
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
Đo mặt cắt đơn giản
|
Đo mặt cắt liên hợp 2 cánh
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
1
|
36
|
0,96
|
1,3
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
1
|
36
|
0,96
|
1,3
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
4
|
96
|
3,84
|
5,2
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
4
|
96
|
3,84
|
5,2
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
8
|
12
|
7,68
|
10,4
|
6
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
2
|
12
|
1,92
|
2,6
|
7
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
4
|
24
|
3,84
|
5,2
|
8
|
Ghế xoay
|
cái
|
4
|
90
|
3,84
|
5,2
|
9
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
2
|
24
|
1,92
|
2,6
|
10
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
2
|
96
|
1,92
|
2,6
|
11
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
2
|
60
|
1,92
|
2,6
|
12
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
2
|
60
|
1,92
|
2,6
|
13
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
2
|
96
|
1,92
|
2,6
|
14
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
4
|
24
|
3,84
|
5,2
|
3.4. Định mức vật liệu:
công nhóm/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 65
Bảng
65
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,30
|
2
|
Bút kim các loại
|
cái
|
0,15
|
3
|
Bút xoá
|
cái
|
0,05
|
4
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,17
|
5
|
Cầu chì
|
cái
|
0,17
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0,02
|
7
|
Giấy A3
|
ram
|
0,15
|
8
|
Hộp chì 24 màu
|
hộp
|
0,02
|
9
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,04
|
10
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
11
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,05
|
12
|
Tẩy
|
cái
|
0,10
|
13
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
0,20
|
3.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 66
Bảng
66
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
Mặt cắt đối xứng đơn giản
|
Đo mặt cắt liên hợp
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
13,01
|
17,61
|
Mục 4.
PHƯƠNG PHÁP ẢNH ĐIỆN
1. Công
tác chuẩn bị trước thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nhân lực thi công, học
an toàn lao động, phân công nhiệm vụ;
- Lập lịch tiến hành công tác văn
phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra thông số kỹ thuật;
- Nhận các tài liệu và sổ sách
thực địa;
- Hệ thống hóa, chỉnh lý tài liệu
thu thập: địa chất, địa vật lý, trắc địa liên quan đến vùng công tác (tài liệu
đã thi công của các đề án);
- Lập đề cương kế hoạch thi
công.
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị
trước thực địa được quy định tại bảng 67
Bảng
67
TT
|
Nội dung công việc
|
Lao động (số người)
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.II Bậc 7/9
|
ĐTV.IV Bậc 8/12
|
Tổng số
|
1
|
Công tác chuẩn bị trước thực
địa
|
1
|
2
|
3
|
6
|
1.1.3. Định mức: 1 công
nhóm/100 điểm (n = 6-10).
Ghi chú: khi số lần dịch
chuyển (n) khác thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số được quy định tại bảng
74
1.2. Định mức thiết bị:
cho 100 điểm.
Mức khấu hao thiết bị của hạng
mục công tác chuẩn bị trước thực địa trong phương pháp ảnh điện được quy định tại
bảng 68.
Ghi chú: khi số lần dịch
chuyển (n) khác thì định mức thiết bị điều chỉnh theo hệ số được quy định tại bảng
74.
Bảng
68
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
1
|
2
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
3
|
3
|
3
|
Máy in A0 - 1kw
|
cái
|
1
|
1
|
4
|
Máy in laser 0,4 kw
|
cái
|
1
|
1
|
5
|
Máy in màu Jet 4-500-0,5 kw
|
cái
|
1
|
1
|
6
|
Phần mềm
|
bản
|
1
|
1
|
1.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm.
Mức hao mòn dụng cụ của hạng mục
công tác chuẩn bị trước thực địa trong phương pháp ảnh điện được quy định trong
bảng 69.
Ghi chú: khi số lần dịch
chuyển (n) khác thì định mức dụng cụ điều chỉnh theo hệ số được quy định tại bảng
74.
Bảng
69
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
48
|
1
|
1
|
2
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
6
|
6
|
3
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
24
|
3
|
3
|
4
|
Ghế xoay
|
cái
|
48
|
6
|
6
|
5
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
60
|
2
|
2
|
6
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
3
|
3
|
7
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
2
|
2
|
1.4. Định mức vật liệu:
tính cho 100 điểm
Mức tiêu hao vật liệu của hạng
mục công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định trong bảng 70
Bảng
70
TT
|
Tên vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Bút kim các loại
|
cái
|
10,00
|
2
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
10,00
|
3
|
Giấy A3
|
ram
|
1,00
|
4
|
Giấy A4
|
ram
|
2,00
|
5
|
Mực in màu A0
|
hộp
|
0,02
|
6
|
Mực in màu laser
|
hộp
|
0,20
|
7
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
5,00
|
1.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 71
Ghi chú: khi số lần dịch
chuyển (n) khác thì định mức tiêu hao năng lượng điều chỉnh theo hệ số được quy
định tại bảng 74.
Bảng
71
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
19,95
|
2. Công
tác thực địa
2.1. Phương pháp đo ảnh
điện 2D
2.1.1. Định mức lao động
2.1.1.1 Nội dung công việc
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy
móc, trang thiết bị và phương tiện vận chuyển, kiểm tra máy móc thiết bị và điện
cực không phân cực;
- Vận chuyển máy móc thiết bị,
dụng cụ lên tuyến thi công và ngược lại;
- Xác định điểm quan sát, kiểm
tra và chuẩn bị cho máy hoạt động, rải dây thu phát, nối các điện cực thu,
thành lập bãi cực phát;
- Bố trí các trạm liên lạc trên
tuyến, kiểm tra và tổ chức chống rò điện;
- Tiến hành thử máy, phát dòng
theo chế độ qui định;
- Tiến hành thu thập các giá trị
đo, đo lặp khi cần thiết;
- Cuộn dây tuyến phát, tuyến
thu, đường liên lạc, các cực và trang thiết bị, di chuyển giữa các điểm quan
sát, các tuyến quan sát;
- Kiểm tra sổ đo đạc, tính toán
các giá trị đồ thị ρK và ηK, các biểu đồ và đưa lên bản đồ thi công, chỉnh lý
sơ bộ các tài liệu tại thực địa làm cơ sở cho việc lập kế hoạch thi công;
- Hàng ngày khi kết thúc đo đạc
ngoài thực địa phải kiểm tra, hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các số liệu đo đạc
ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự động), nhập số liệu
hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính.
- Tính sai số đo đạc, đánh giá
chất lượng tài liệu.
* Các công việc chưa có
trong định mức:
- Phát tuyến phục vụ thi công địa
vật lý;
- Đo mặt cắt địa hình;
- Vận chuyển người và máy móc
thiết bị từ đơn vị đến điểm tập kết thực địa;
- Hiệu chuẩn, kiểm định máy.
2.1.1.2. Phân loại khó khăn
Phân loại mức độ khó khăn địa
hình theo quy định tại bảng 04. Phân loại mức độ khó khăn điều kiện đo thế, điều
kiện tiếp đất của các điện cực trong vùng công tác quy định tại bảng 05.
2.1.1.3. Điều kiện thi công
- Hệ phương pháp đo: Wenner -
Wenner, AM = MN = NB = 10; n = 10;
- Điều kiện tiếp đất bình thường.
2.1.1.4. Định biên
Định
biên cho công tác thực địa được quy định tại bảng số 72
Bảng
72
TT
|
Nội dung công việc
|
Lao động (số người)
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.II Bậc 7/9
|
ĐTV.IV Bậc 8/12
|
ĐTV.IV Bậc 5/12
|
LX4 (B12N1)
|
Tổng số
|
1
|
Công tác thực địa
|
1
|
3
|
4
|
3
|
1
|
12
|
2.1.1.5. Định mức thời gian: công
nhóm/100điểm
Định mức cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 73 số lần dịch chuyển n = 6-10. Đối với điều kiện
khác thì mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 74 và 76
Bảng
73
TT
|
Tỷ lệ đo vẽ
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
1:2.000
|
20
|
2,5 - 10
|
15,94
|
21,25
|
26,56
|
31,88
|
2
|
1:5.000
|
50
|
5 - 20
|
34,53
|
46,04
|
57,55
|
69,06
|
3
|
1:10.000
|
100
|
19 - 40
|
53,13
|
70,83
|
88,54
|
106,25
|
4
|
1:25.000
|
250
|
15 - 50
|
71,72
|
95,63
|
119,53
|
143,44
|
5
|
1:50.000
|
500
|
50 - 100
|
90,31
|
120,42
|
150,52
|
180,63
|
Ghi chú:
- Khi thi công với số lần dịch
chuyển (n) khác thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k quy định như
sau:
Bảng
74
Số lần dịch chuyển
|
Hệ số điều chỉnh định mức thời gian
|
n = 6-10
|
1
|
n = 11-15
|
1,2
|
n = 16-20
|
1,4
|
n > 20
|
1,6
|
Hệ số điều chỉnh theo khoảng
cách tuyến và khoảng cách điểm
Bảng
75
TT
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Hệ số
|
1
|
20
|
2 - 10
|
0,30
|
2
|
50
|
5 - 20
|
0,65
|
3
|
100
|
19 - 40
|
1,00
|
4
|
250
|
15 - 50
|
1,35
|
5
|
500
|
50 - 100
|
1,70
|
- Khi điều kiện đo thế, điều kiện
tiếp đất thay đổi thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k quy định như
sau:
Bảng
76
Điều kiện tiếp đất
|
Bình thường
|
Khó khăn
|
Rất khó khăn
|
1,00
|
1,05
|
1,20
|
2.1.2. Định mức thiết bị:
tính cho 100 điểm
Định mức tính cho điều kiện khoảng
cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10m, địa hình loại II, số lần dịch chuyển n =
6-10 tại bảng 77. Đối với điều kiện khác thì mức được điều chỉnh theo hệ số quy
định tại bảng 74, 75 và 76.
Bảng
77
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Máy đo công suất lớn
|
cái
|
1,00
|
70,83
|
2
|
Máy đo công suất nhỏ
|
cái
|
1,00
|
70,83
|
3
|
Máy phát điện Nhật 5-10 kVA
|
cái
|
2,00
|
141,67
|
4
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5,00
|
354,17
|
5
|
Ô tô 2 cầu
|
cái
|
1,00
|
70,83
|
6
|
Phần mềm
|
bản
|
1,00
|
70,83
|
2.1.3. Định mức dụng cụ: ca
sử dụng/100 điểm
Định mức tính cho điều kiện khoảng
cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10m, địa hình loại II, số lần dịch chuyển n =
6-10 tại bảng 78. Đối với điều kiện khác thì mức được điều chỉnh theo hệ số quy
định tại bảng 74, 75 và 76.
Bảng
78
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Ac quy 12v
|
cái
|
24
|
2
|
141,67
|
2
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
24
|
11
|
779,17
|
3
|
Bộ nạp Ac quy
|
cái
|
36
|
1
|
70,83
|
4
|
Búa 3kg
|
cái
|
24
|
3
|
212,50
|
5
|
Búa con
|
cái
|
24
|
4
|
283,33
|
6
|
Cực phát AB
|
cái
|
12
|
80
|
5666,67
|
7
|
Cực thu MN
|
đôi
|
12
|
5
|
354,17
|
8
|
Đồng hồ đo điện
|
cái
|
36
|
2
|
141,67
|
9
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
12
|
850,00
|
10
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
70,83
|
11
|
Kìm bấm
|
cái
|
36
|
1
|
70,83
|
12
|
Kìm điện
|
cái
|
36
|
1
|
70,83
|
13
|
Máy bộ đàm
|
bộ
|
36
|
6
|
425,00
|
14
|
Mỏ hàn - 0,04kw
|
bộ
|
24
|
1
|
70,83
|
15
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
12
|
850,00
|
16
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
12
|
850,00
|
17
|
Tuốc nơ vít
|
bộ
|
24
|
1
|
70,83
|
2.1.4. Định mức vật liệu:
cho 100 điểm
Định mức tiêu hao vật liệu cho công
tác thực địa được quy định tại bảng 79.
Bảng
79
TT
|
Tên vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Băng dính cách điện
|
cuộn
|
120,00
|
2
|
Dầu máy
|
lít
|
24,00
|
3
|
Dây phát AB
|
m
|
240,00
|
4
|
Dây thu đặc biệt chống nhiễu
|
m
|
240,00
|
5
|
Dây thu MN
|
m
|
180,00
|
6
|
Pin máy bộ đàm 12v
|
cục
|
18,00
|
7
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
48,00
|
8
|
Tời cuộn dây thu
|
cái
|
12,00
|
2.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
tính cho điều kiện khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10m, địa hình loại II,
số lần dịch chuyển n = 6-10 tại bảng 80. Đối với điều kiện khác thì mức được điều
chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 74, 75 và 76.
Bảng
80
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
446,25
|
2.6. Định mức tiêu hao nhiên
liệu: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao nhiên liệu
tính cho điều kiện khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10m, địa hình loại
II, số lần dịch chuyển n = 6-10 tại bảng 81. Đối với điều kiện khác thì mức được
điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 74, 75 và 76
Bảng
81
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Xăng
|
lít
|
798,06
|
2.1. Phương pháp đo ảnh
điện 3D
2.1.1. Định mức lao động
2.1.1.1 Nội dung công việc
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy
móc, trang thiết bị và phương tiện vận chuyển, kiểm tra máy móc thiết bị và điện
cực không phân cực;
- Vận chuyển máy móc thiết bị,
dụng cụ lên tuyến thi công và ngược lại;
- Xác định điểm quan sát, kiểm
tra và chuẩn bị cho máy hoạt động, rải dây thu phát, nối các điện cực thu,
thành lập bãi cực phát;
- Bố trí các trạm liên lạc trên
tuyến, kiểm tra và tổ chức chống rò điện;
- Tiến hành thử máy, phát dòng
theo chế độ qui định;
- Tiến hành thu thập các giá trị
đo, đo lặp khi cần thiết;
- Cuộn dây tuyến phát, tuyến thu,
đường liên lạc, các cực và trang thiết bị, di chuyển giữa các điểm quan sát,
các tuyến quan sát;
- Kiểm tra sổ đo đạc, tính toán
các giá trị đồ thị ρK và ηK, các biểu đồ và đưa lên bản đồ thi công, chỉnh lý
sơ bộ các tài liệu tại thực địa làm cơ sở cho việc lập kế hoạch thi công;
- Hàng ngày khi kết thúc đo đạc
ngoài thực địa phải kiểm tra, hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các số liệu đo đạc
ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự động), nhập số liệu
hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính.
- Tính sai số đo đạc, đánh giá
chất lượng tài liệu.
* Các công việc chưa có
trong định mức:
- Phát tuyến phục vụ thi công địa
vật lý;
- Đo mặt cắt địa hình;
- Vận chuyển người và máy móc
thiết bị từ đơn vị đến điểm tập kết thực địa;
- Hiệu chuẩn, kiểm định máy.
2.1.1.2. Phân loại khó khăn
Phân loại mức độ khó khăn địa
hình theo quy định tại bảng 02. Phân loại mức độ khó khăn điều kiện đo thế, điều
kiện tiếp đất của các điện cực trong vùng công tác quy định tại bảng 04.
2.1.1.3. Điều kiện thi công
- Hệ phương pháp đo: Wenner -
Wenner, AM = MN = NB = 10; n = 10;
- Điều kiện tiếp đất bình thường.
* Các công việc chưa có
trong định mức
- Công tác phát tuyến địa vật
lý;
- Công tác đo kiểm tra, đánh
giá sai số;
- Công tác kiểm định máy định kỳ
theo quy định.
2.1.1.4. Định biên
Bảng
82
TT
|
Nội dung công việc
|
Lao động (số người)
|
ĐTVII Bậc 6/8
|
ĐTVII Bậc 7/9
|
ĐTV.IV Bậc 8/12
|
ĐTV.IV Bậc 5/12
|
LX4 (B12N1)
|
Tổng số
|
1
|
Công tác thực địa
|
1
|
3
|
5
|
3
|
1
|
13
|
2.1.1.5. Định mức: công
nhóm/100điểm
Định mức cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 83 số lần dịch chuyển n = 6-10. Đối với điều kiện
khác thì mức được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 74 và 76.
Bảng
83
TT
|
Tỷ lệ đo vẽ
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
1:2.000
|
20
|
2,5 - 10
|
16,50
|
22,00
|
27,50
|
33,00
|
2
|
1:5.000
|
50
|
5 - 20
|
35,75
|
47,67
|
59,58
|
71,50
|
3
|
1:10.000
|
100
|
10 - 40
|
55,00
|
73,33
|
91,67
|
110,00
|
4
|
1:25.000
|
250
|
15 - 40
|
74,25
|
99,00
|
123,75
|
148,50
|
5
|
1:50.000
|
500
|
50 - 100
|
93,50
|
124,67
|
155,83
|
187,00
|
2.1.2. Định mức thiết bị:
cho 100 điểm
Định mức tính cho điều kiện khoảng
cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10m, địa hình loại II, số lần dịch chuyển n =
6-10 tại bảng 84. Đối với điều kiện khác thì mức được điều chỉnh theo hệ số quy
định tại bảng 74, 75 và 76.
Bảng
84
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Máy đo công suất lớn
|
cái
|
1,00
|
73,33
|
2
|
Máy đo công suất nhỏ
|
cái
|
1,00
|
73,33
|
3
|
Máy phát điện Nhật 5-10 kVA
|
cái
|
2,00
|
146,67
|
4
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5,00
|
366,67
|
5
|
Ô tô 7 chỗ 2 cầu
|
cái
|
1,00
|
73,33
|
6
|
Phần mềm
|
bản
|
1,00
|
73,33
|
2.1.3. Định mức dụng cụ: ca
sử dụng/100 điểm
Định mức tính cho điều kiện khoảng
cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10m, địa hình loại II, số lần dịch chuyển n =
6-10 tại bảng 85. Đối với điều kiện khác thì mức được điều chỉnh theo hệ số quy
định tại bảng 74, 75 và 76.
Bảng
85
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Ac quy 12v
|
cái
|
24
|
2
|
146,67
|
2
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
24
|
11
|
806,67
|
3
|
Bộ nạp Ac quy
|
cái
|
36
|
1
|
73,33
|
4
|
Búa 3kg
|
cái
|
24
|
3
|
220,00
|
5
|
Búa con
|
cái
|
24
|
4
|
293,33
|
6
|
Cực phát AB
|
cái
|
12
|
150
|
5866,67
|
7
|
Cực thu MN
|
đôi
|
12
|
5
|
366,67
|
8
|
Đồng hồ đo điện
|
cái
|
36
|
2
|
146,67
|
9
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
26
|
953,33
|
10
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
73,33
|
11
|
Kìm bấm
|
cái
|
36
|
1
|
73,33
|
12
|
Kìm điện
|
cái
|
36
|
1
|
73,33
|
13
|
Máy bộ đàm
|
bộ
|
36
|
6
|
440,00
|
14
|
Mỏ hàn - 0,04kw
|
bộ
|
24
|
1
|
73,33
|
15
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
26
|
953,33
|
16
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
26
|
953,33
|
17
|
Tuốc nơ vít
|
bộ
|
24
|
1
|
73,33
|
2.1.4. Định mức vật liệu:
cho 100 điểm
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác thực địa được quy định tại bảng 86.
Bảng
86
TT
|
Tên vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Băng dính cách điện
|
cuộn
|
120
|
2
|
Dầu máy
|
lít
|
24
|
3
|
Dây phát AB
|
m
|
240
|
4
|
Dây thu đặc biệt chống nhiễu
|
m
|
240
|
5
|
Dây thu MN
|
m
|
180
|
6
|
Pin máy bộ đàm 12v
|
cục
|
18
|
7
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
48
|
8
|
Tời cuộn dây thu
|
cái
|
12
|
2.1.5. Định mức tiêu hao
năng lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng tính
cho điều kiện khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10m, địa hình loại II, số
lần dịch chuyển n = 6-10 tại bảng 87. Đối với điều kiện khác thì mức được điều
chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 74, 75 và 76.
Bảng
87
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
462
|
2.1.6. Định mức tiêu hao
nhiên liệu: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao nhiên liệu
tính cho điều kiện khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10m, địa hình loại II,
số lần dịch chuyển n = 6-10 tại bảng 88. Đối với điều kiện khác thì mức được điều
chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 74, 75 và 76.
Bảng
88
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Xăng
|
lít
|
826
|
3. Công
tác văn phòng sau thực địa
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Sử dụng phần mềm chuyên dụng
để xử lý, phân tích tài liệu;
- Tổng hợp và phân tích địa chất
các tài liệu địa vật lý;
- Thành lập sơ đồ tài liệu thực
tế thi công;
- Thành lập mặt cắt địa chất -
địa vật lý theo tuyến đo,
- Thành lập sơ đồ đẳng trị địa
vật lý theo diện, theo độ sâu;
- Tiến hành giải thích địa chất
các kết quả;
- Lập báo cáo kết quả;
- Trình cấp có thẩm quyền nghiệm
thu.
* Các công việc chưa có
trong định mức
- Công tác văn phòng đo mặt cắt
địa hình.
- Công tác lập báo cáo tổng kết;
3.1.2. Định biên
Bảng
89
TT
|
Nội dung công việc
|
Lao động (số người)
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.II Bậc 7/9
|
ĐTV.IV Bậc 8/12
|
Tổng số
|
1
|
Công tác văn phòng sau thực địa
|
1
|
2
|
3
|
6
|
3.1.3. Định mức: 2,17 công
nhóm/100 điểm (n = 6-10).
Ghi chú: khi số lần dịch chuyển
(n) khác thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k được quy định tại bảng
74
3.2. Định mức thiết bị:
cho 100 điểm.
Mức khấu hao thiết bị của hạng
mục công tác văn phòng sau thực địa được quy định trong bảng 80.
Ghi chú: khi số lần dịch
chuyển (n) khác thì định mức thiết bị điều chỉnh theo hệ số được quy định tại bảng
74.
Bảng
80
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
6
|
13,00
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1
|
2,17
|
3
|
Máy in A0 - 1kw
|
cái
|
1
|
2,17
|
4
|
Máy in laser 0,4 kw
|
cái
|
1
|
2,17
|
5
|
Máy in màu Jet 4-500-0,5 kw
|
cái
|
1
|
2,17
|
6
|
Phần mềm
|
bản
|
1
|
2,17
|
3.3. Định mức dụng cụ: ca
sử dụng/100 điểm.
Mức hao mòn dụng cụ của hạng mục
công tác văn phòng sau thực địa được quy định trong bảng 81.
Ghi chú: khi số lần dịch
chuyển (n) khác thì định mức dụng cụ điều chỉnh theo hệ số được quy định tại bảng
74
Bảng
81
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
48
|
1
|
2,17
|
2
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
6
|
13,00
|
3
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
24
|
3
|
6,50
|
4
|
Ghế tựa
|
cái
|
48
|
6
|
13,00
|
5
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
2
|
4,33
|
3.4. Định mức vật liệu:
tính cho 100 điểm
Mức tiêu hao vật liệu của hạng mục
công tác văn phòng sau thực địa được quy định trong bảng 82
Bảng
82
TT
|
Tên vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Bút kim các loại
|
cái
|
10
|
2
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
10
|
3
|
Giấy A3
|
ram
|
1
|
4
|
Giấy A4
|
ram
|
2
|
5
|
Mực in màu
|
hộp
|
0,02
|
6
|
Mực in màu laser
|
hộp
|
0,2
|
7
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
3.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 83
Ghi chú: khi số lần dịch chuyển
(n) khác thì định mức tiêu hao năng lượng điều chỉnh theo hệ số được quy định tại
bảng 74
Bảng
83
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
67,39
|
Mục 5.
PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU PHÂN CỰ KÍCH THÍCH DÒNG MỘT CHIỀU
1. Công
tác chuẩn bị trước thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nhân lực thi công, học
an toàn lao động, phân công nhiệm vụ;
- Lập lịch tiến hành công tác
tiến hành thi công.
- Nhận các tài liệu và sổ sách
thực địa.
- Hệ thống hóa, chỉnh lý tài liệu
thu thập: địa chất, địa vật lý, trắc địa liên quan đến vùng công tác (tài liệu
đã thi công của các đề án);
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra thông số kỹ thuật.
- Lập đề cương kế hoạch thi
công.
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị
trước thực địa được quy định tại bảng số 84.
Bảng
84
Công việc
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.III Bậc 4/9
|
ĐTV.IV Bậc 5/12
|
Nhóm
|
Công tác chuẩn bị trước thực
địa
|
1
|
1
|
2
|
4
|
1.1.3. Định mức: công
nhóm/100điểm.
Định mức thời gian cho công tác
chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 85.
Bảng
85
TT
|
Công việc
|
Mức
|
1
|
AB max = 20 m
|
33,25
|
2
|
AB max = 50 m
|
40,38
|
3
|
AB max = 100 m
|
47,50
|
4
|
AB max = 250 m
|
54,63
|
5
|
AB max = 500 m
|
61,75
|
6
|
AB max = 1000 m
|
68,88
|
7
|
AB max = 1500 - 2000 m
|
76,00
|
1.2. Định mức thiết bị:
công nhóm/100 điểm.
Mức thiết bị được quy định
trong bảng 86. Mức tính cho khoảng cách AB max = 100 m.
Bảng
86
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
8
|
47,5
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1
|
8
|
47,5
|
3
|
Máy scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
1
|
5
|
47,5
|
4
|
Máy tính xách tay - 0,4kw
|
cái
|
3
|
5
|
142,5
|
5
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
1
|
5
|
47,5
|
Đối với các điều kiện đo khác
được quy định ở bảng 87
Bảng
87
TT
|
Công việc
|
Hệ số
|
1
|
AB max = 20 m
|
0,70
|
2
|
AB max = 50 m
|
0,85
|
3
|
AB max = 100 m
|
1,00
|
4
|
AB max = 250 m
|
1,15
|
5
|
AB max = 500 m
|
1,30
|
6
|
AB max = 1000 m
|
1,45
|
7
|
AB max = 1.500 - 2.000 m
|
1,60
|
1.3. Định mức dụng cụ:
công nhóm/100 điểm.
Mức dụng cụ được quy định trong
bảng 88. Mức tính cho khoảng cách AB max = 100 m. Đối với các điều kiện đo
khác, mức được điều chỉnh bằng các hệ số qui định tại bảng 87
Bảng
88
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
1
|
36
|
47,5
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
1
|
36
|
47,5
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
4
|
96
|
190
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
4
|
96
|
190
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
4
|
12
|
190
|
6
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
2
|
12
|
95
|
7
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
4
|
24
|
190
|
8
|
Ghế xoay
|
cái
|
4
|
90
|
190
|
9
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
2
|
24
|
95
|
10
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
2
|
96
|
95
|
11
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
2
|
60
|
95
|
12
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
2
|
60
|
95
|
13
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
2
|
96
|
95
|
14
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
4
|
24
|
190
|
1.4. Định mức vật liệu:
công nhóm/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho công
tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 89
Bảng
89
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,30
|
2
|
Bút kim các loại
|
cái
|
0,15
|
3
|
Bút xoá
|
cái
|
0,05
|
4
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,17
|
5
|
Giấy A4
|
ram
|
2,00
|
6
|
Giấy A3
|
ram
|
0,15
|
7
|
Hộp chì 24 màu
|
hộp
|
0,02
|
8
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,02
|
9
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,02
|
10
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,05
|
11
|
Tẩy
|
cái
|
0,40
|
12
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
0,60
|
1.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng được
quy định trong bảng 90. Mức tính cho khoảng cách AB max = 100 m. Đối với các điều
kiện đo khác, mức được điều chỉnh bằng các hệ số qui định tại bảng 87
Bảng
90
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
998,7
|
2. Công
tác thực địa
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy
móc, trang thiết bị và phương tiện vận chuyển, kiểm tra máy móc thiết bị và điện
cực không phân cực;
- Vận chuyển máy móc thiết bị,
dụng cụ lên tuyến thi công và ngược lại;
- Xác định điểm quan sát, kiểm
tra và chuẩn bị cho máy hoạt động, rải dây thu phát, nối các điện cực thu,
thành lập bãi cực phát;
- Bố trí các trạm liên lạc trên
tuyến, kiểm tra và tổ chức chống rò điện;
- Tiến hành thử máy, phát dòng
theo chế độ qui định;
- Tiến hành thu thập các giá trị
đo, đo lặp khi cần thiết;
- Cuộn dây tuyến phát, tuyến
thu, đường liên lạc, các cực và trang thiết bị, di chuyển giữa các điểm quan
sát, các tuyến quan sát;
- Kiểm tra sổ đo đạc, tính toán
các giá trị đồ thị ρK và ηK, các biểu đồ và đưa lên bản đồ thi công, chỉnh lý
sơ bộ các tài liệu tại thực địa làm cơ sở cho việc lập kế hoạch thi công;
- Hàng ngày khi kết thúc đo đạc
ngoài thực địa phải kiểm tra, hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các số liệu đo đạc
ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự động), nhập số liệu
hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính.
- Tính sai số đo đạc, đánh giá
chất lượng tài liệu.
* Các công việc chưa có
trong định mức:
- Phát tuyến phục vụ thi công địa
vật lý;
- Đo mặt cắt địa hình;
- Vận chuyển người và máy móc
thiết bị từ đơn vị đến điểm tập kết thực địa;
- Hiệu chuẩn, kiểm định máy.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn đi lại do địa
hình được quy định ở bảng 04, phân loại mức độ khó khăn điều kiện đo thế, điều
kiện tiếp đất của các điện cực trong vùng công tác quy định tại bảng 05.
2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 91.
Bảng
91
Công việc
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.III Bậc 5/9
|
ĐTV. IV Bậc 8/12
|
ĐTV.IV Bậc 5/12
|
LX4 (B12N1)
|
Nhóm
|
Phương pháp phân cực kích
thích dòng một chiều
|
1
|
2
|
2
|
6
|
1
|
12
|
2.1.4. Định mức: công
nhóm/100điểm.
Định mức cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 92
Bảng
92
TT
|
Tỷ lệ đo vẽ
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
1:2.000
|
20
|
2,5 - 10
|
20,00
|
26,67
|
33,33
|
40,00
|
2
|
1:5.000
|
50
|
5 - 20
|
35,00
|
46,67
|
58,33
|
70,00
|
3
|
1:10.000
|
100
|
10 - 40
|
50,00
|
66,67
|
83,33
|
100,00
|
4
|
1:25.000
|
250
|
15 - 50
|
65,00
|
86,67
|
108,33
|
130,00
|
5
|
1:50.000
|
500
|
50 - 100
|
80,00
|
106,67
|
133,33
|
160,00
|
Khi đo trong các điều kiện đo
thế và tiếp đất khác nhau, mức thời gian ở bảng 92 được nhân với hệ số điều chỉnh
bảng 93
Bảng
93
Điều kiện đo thế
|
Điều kiện tiếp đất
|
Bình thường
|
Khó khăn
|
Rất khó khăn
|
Bình thường
|
1,00
|
1,05
|
1,20
|
Hệ số điều chỉnh theo khoảng
cách tuyến và khoảng cách điểm
Bảng
94
TT
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Hệ số
|
1
|
20
|
2 - 10
|
0,40
|
2
|
50
|
5 - 20
|
0,70
|
3
|
100
|
10 - 40
|
1,00
|
4
|
250
|
15 - 50
|
1,30
|
5
|
500
|
50 - 100
|
1,60
|
2.2. Định mức thiết bị:
ca/100 điểm.
Mức thiết bị được quy định
trong bảng 95. Mức tính khoảng cách tuyến 100, khoảng cách điểm 10 - 40 m, cấp
khó khăn địa hình loại II. Đối với các điều kiện đo khác, mức được điều chỉnh bằng
các hệ số qui định tại bảng 94.
Bảng
95
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
GPS cầm tay
|
cái
|
2
|
8
|
133,33
|
2
|
Máy thun dùng để đo giá trị
hiệu điện thế giữa hai điện cực và hiệu điện thế phân cực
|
cái
|
1
|
10
|
66,67
|
3
|
Máy phát dùng để đo cường độ
|
|
1
|
10
|
66,67
|
4
|
Máy phát điện Nhật - 3kVA
|
cái
|
1
|
5
|
66,67
|
5
|
Máy tính xách tay - 0,1kw
|
cái
|
3
|
5
|
400
|
6
|
Ô tô 2 cầu
|
cái
|
1
|
20
|
66,67
|
2.3. Định mức dụng cụ:
ca/100 điểm.
Mức dụng cụ được quy định trong
bảng 96. Mức tính cho khoảng cách 100m, khoảng cách điểm 10 - 20 m, cấp khó
khăn địa hình loại II. Đối với các điều kiện đo khác, mức được điều chỉnh bằng
các hệ số qui định tại bảng số 94.
Bảng
96
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
A vô mét vạn năng
|
cái
|
1
|
60
|
66,67
|
2
|
Acquy 12v
|
bình
|
1
|
24
|
66,67
|
3
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
1
|
24
|
66,67
|
4
|
Bộ đổi nguồn
|
bộ
|
2
|
36
|
133,33
|
5
|
Búa 3kg
|
cái
|
1
|
24
|
66,67
|
6
|
Dao nhíp
|
cái
|
1
|
12
|
66,67
|
7
|
Dao rựa
|
cái
|
1
|
12
|
66,67
|
8
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
1
|
36
|
66,67
|
9
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
14
|
6
|
933,33
|
10
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
2
|
60
|
133,33
|
11
|
Khóa hòm
|
cái
|
2
|
36
|
133,33
|
12
|
Kìm điện
|
cái
|
1
|
36
|
66,67
|
13
|
Máy bộ đàm
|
bộ
|
7
|
36
|
466,67
|
14
|
Mỏ hàn - 0,04kw
|
cái
|
15
|
24
|
1000,00
|
15
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
14
|
12
|
933,33
|
16
|
Ô che
|
cái
|
1
|
24
|
66,67
|
17
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
28
|
12
|
1866,67
|
18
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
28
|
12
|
1866,67
|
19
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
28
|
6
|
1866,67
|
20
|
Thước dây cuộn
|
cái
|
1
|
24
|
66,67
|
21
|
Thuổng
|
cái
|
1
|
24
|
66,67
|
22
|
Tời cuộn dây lớn
|
cái
|
1
|
36
|
66,67
|
23
|
Tời cuộn dây nhỏ
|
cái
|
1
|
36
|
66,67
|
24
|
Tuốc nơ vít
|
bộ
|
1
|
24
|
66,67
|
25
|
Xe cải tiến
|
cái
|
1
|
48
|
66,67
|
2.4. Định mức vật liệu:
tính cho 100 điểm.
Mức tiêu hao vật liệu có giá trị
thấp chưa được quy định trong bảng 97
Bảng
97
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính cách điện
|
cuộn
|
1,20
|
2
|
Bút bi
|
cái
|
0,40
|
3
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,60
|
4
|
Dầu vadơlin kỹ thuật
|
kg
|
0,40
|
5
|
Dây điện 2ly
|
m
|
8,00
|
6
|
Dây lắp ráp
|
m
|
1,08
|
7
|
Điện cực đồng
|
cái
|
2,20
|
8
|
Điện cực không phân cực
|
cái
|
1,20
|
9
|
Điện cực sắt
|
cái
|
2,00
|
10
|
Đồng sunfat CuSO4
|
kg
|
0,02
|
11
|
Giấy A4
|
ram
|
2,00
|
13
|
Nhật ký
|
quyển
|
0,80
|
14
|
Nhựa thông
|
kg
|
0,60
|
15
|
Nilon che máy
|
m2
|
0,03
|
16
|
Pin 1,5V
|
đôi
|
3,60
|
17
|
Pin kiềm ngoại
|
cục
|
15
|
18
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
1,00
|
19
|
Sơn các màu
|
hộp
|
0,04
|
20
|
Tẩy
|
cái
|
0,20
|
2.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng được
quy định trong bảng 98. Mức tính cho khoảng cách 100m, khoảng cách điểm 10 - 20
m, cấp khó khăn địa hình loại II. Đối với các điều kiện đo khác, mức được điều
chỉnh bằng các hệ số qui định tại bảng số 94.
Bảng
98
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
504
|
2.6. Định mức tiêu hao nhiên
liệu: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao nhiên liệu được
quy định trong bảng 99. Mức tính cho khoảng cách 100m, khoảng cách điểm 10 - 20
m, cấp khó khăn địa hình loại II. Đối với các điều kiện đo khác, mức được điều
chỉnh bằng các hệ số qui định tại bảng số 94.
Bảng
99
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Xăng
|
lít
|
751,11
|
III. Công
tác văn phòng sau thực địa
1.1.1. Nội dung công việc
- Sử dụng phần mềm chuyên dụng
để xử lý, phân tích tài liệu;
- Tổng hợp và phân tích địa chất
các tài liệu địa vật lý;
- Thành lập sơ đồ tài liệu thực
tế thi công;
- Thành lập mặt cắt địa chất -
địa vật lý theo tuyến đo,
- Tiến hành giải thích địa chất
các kết quả;
- Lập báo cáo kết quả;
- Trình cấp có thẩm quyền nghiệm
thu.
* Các công việc chưa có
trong định mức
- Công tác văn phòng đo mặt cắt
địa hình;
- Công tác Lập báo cáo tổng kết.
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác văn
phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 100
Bảng
100
Công việc
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.III Bậc 7/9
|
ĐTV.IV Bậc 8/12
|
Nhóm
|
Công tác văn phòng sau thực địa
|
1
|
2
|
2
|
5
|
1.1.3. Định mức: công
nhóm/100điểm.
Định mức cho công tác văn phòng
sau thực địa được quy định tại bảng số 101.
Bảng
101
TT
|
Công việc
|
Mức
|
1
|
AB max = 20 m
|
43,75
|
2
|
AB max = 50 m
|
53,13
|
3
|
AB max = 100 m
|
62,50
|
4
|
AB max = 250 m
|
75,00
|
5
|
AB max = 500 m
|
84,38
|
6
|
AB max = 1000 m
|
93,75
|
7
|
AB max = 1500 m
|
103,13
|
1.2. Định mức thiết bị:
công nhóm/100 điểm.
Mức thiết bị được quy định
trong bảng 102. Mức tính cho khoảng cách AB max = 100 m. Đối với các điều kiện
đo khác, mức được điều chỉnh bằng các hệ số qui định tại bảng 87.
Bảng
102
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
8
|
62,50
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1
|
8
|
62,50
|
3
|
Máy scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
1
|
5
|
62,50
|
4
|
Máy tính xách tay - 0,4kw
|
cái
|
3
|
5
|
187,50
|
5
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
1
|
5
|
62,50
|
1.3. Định mức dụng cụ:
công nhóm/100 điểm.
Mức dụng cụ được quy định trong
bảng 103. Mức tính cho khoảng cách AB max = 100 m. Đối với các điều kiện đo
khác, mức được điều chỉnh bằng các hệ số qui định tại bảng 87
Bảng
103
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
1
|
36
|
62,5
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
1
|
36
|
62,5
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
4
|
96
|
312,5
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
4
|
96
|
312,5
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
8
|
12
|
312,5
|
6
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
2
|
12
|
125
|
7
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
4
|
24
|
250
|
8
|
Ghế xoay
|
cái
|
4
|
90
|
312,5
|
9
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
2
|
24
|
125
|
10
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
2
|
96
|
125
|
11
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
2
|
60
|
125
|
12
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
2
|
60
|
125
|
13
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
2
|
96
|
125
|
14
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
4
|
24
|
125
|
1.4. Định mức vật liệu:
công nhóm/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 104
Bảng
104
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,40
|
2
|
Bút kim các loại
|
cái
|
0,20
|
3
|
Bút xoá
|
cái
|
0,05
|
4
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,17
|
5
|
Giấy A4
|
ram
|
4,00
|
6
|
Giấy A3
|
ram
|
0,20
|
7
|
Hộp chì 24 màu
|
hộp
|
0,02
|
8
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,04
|
9
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,04
|
10
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,05
|
11
|
Tẩy
|
cái
|
0,40
|
12
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
0,80
|
3.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Mức dụng cụ được quy định trong
bảng 105. Mức tính cho khoảng cách AB max = 100 m. Đối với các điều kiện đo
khác, mức được điều chỉnh bằng các hệ số qui định tại bảng 87
Bảng
105
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
1524,08
|
Mục 6.
PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU TRƯỜNG CHUYỂN
1. Công
tác chuẩn bị trước thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nhân lực thi công, học
ATLĐ, phân công nhiệm vụ;
- Lập lịch tiến hành công tác
văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công.
- Nhận các tài liệu và sổ sách
thực địa;
- Hệ thống hóa, chỉnh lý tài liệu
thu thập: địa chất, địa vật lý, trắc địa liên quan đến vùng công tác (tài liệu
đã thi công của các đề án);
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra thông số kỹ thuật;
- Lập đề cương kế hoạch thi
công;
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị
trước thực địa được quy định tại bảng số 106.
Bảng
106
Công việc
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.III Bậc 7/9
|
ĐTV.IV Bậc 8/12
|
Nhóm
|
Công tác chuẩn bị trước thực
địa
|
1
|
2
|
2
|
5
|
1.1.3. Định mức: 30 công
nhóm/100 điểm.
1.2. Định mức thiết bị:
công nhóm/100 điểm.
Định mức sử dụng thiết bị cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 107.
Bảng
107
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
8
|
30
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1
|
8
|
30
|
3
|
Máy scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
1
|
5
|
30
|
4
|
Máy tính xách tay - 0,1kw
|
cái
|
3
|
5
|
90
|
5
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
2
|
5
|
60
|
1.3. Định mức dụng cụ: công
nhóm/100 điểm.
Định mức sử dụng dụng cụ cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 108
Bảng
108
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
1
|
36
|
30
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
1
|
36
|
30
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
5
|
96
|
150
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
5
|
96
|
150
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
5
|
12
|
150
|
8
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
2
|
24
|
60
|
9
|
Ghế xoay
|
cái
|
5
|
90
|
150
|
11
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
1
|
96
|
30
|
12
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
1
|
60
|
30
|
13
|
Quạt thông gió - 0,04kw
|
cái
|
1
|
60
|
30
|
14
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
1
|
60
|
30
|
16
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
2
|
96
|
60
|
17
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
4
|
24
|
120
|
1.4. Định mức vật liệu:
công nhóm/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 109
Bảng
110
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút kim các loại
|
cái
|
0,33
|
2
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,95
|
3
|
Giấy A0
|
tờ
|
0,28
|
4
|
Giấy A3
|
ram
|
0,05
|
5
|
Giấy A4
|
ram
|
0,19
|
7
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,04
|
8
|
Mực in màu A0
|
hộp
|
0,01
|
9
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,33
|
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng:
tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
cho công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 111
Bảng
111
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
633,91
|
2. Công
tác thực địa
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị máy thiết bị, các dụng
cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra các bộ phận chính của máy. Giao nhiệm vụ và
phân công công việc giữa các thành viên trong tổ;
- Vận chuyển máy móc thiết bị dụng
cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến quan sát và ngược lại;
- Quan sát vùng công tác, tuyến
khảo sát trước khi tiến hành đo, chính xác hóa diện tích đo vẽ;
- Chuẩn bị sơ bộ để rải khung
thu và khung phát;
- Lắp đặt máy móc thiết bị, kiểm
tra và chuẩn bị cho máy hoạt động;
- Chuẩn bị vòng dây phát (căn cứ
vào tỷ lệ đo vẽ, kích thước độ sâu nghiên cứu, độ dẫn của môi trường để lựa chọn
kích thước và số vòng dây phát cho thích hợp);
- Bật máy phát, kiểm tra đồng bộ
phát thu;
- Tiến hành đo thử nghiệm 2-3
điểm, sau khi lựa chọn thông số phù hợp, đo chính thức cả vùng;
- Di chuyển máy móc, thiết bị,
dụng cụ giữa các điểm đo;
- Kiểm tra, hoàn chỉnh sổ sách
ghi chép các file số liệu trên máy tính; kiểm tra và hiệu chỉnh các ghi chép đã
đánh dấu trong khi đo;
- Tháo dỡ, thu dọn máy móc thiết
bị, kiểm tra sổ ghi chép khi kết thúc ngày làm việc;
- Kiểm tra, bảo dưỡng máy hàng
ngày tại nơi đóng quân.
- Hàng ngày khi kết thúc đo đạc
ngoài thực địa phải kiểm tra, hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các số liệu đo đạc
ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự động), nhập số liệu
hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính.
- Tính sai số đo đạc, đánh giá
chất lượng tài liệu.
* Các công việc chưa có
trong định mức:
- Phát tuyến phục vụ thi công địa
vật lý;
- Đo mặt cắt địa hình;
- Vận chuyển người và máy móc
thiết bị từ đơn vị đến điểm tập kết thực địa;
- Hiệu chuẩn, kiểm định máy.
Công việc chưa tính trong định
mức
- Công tác phát tuyến địa vật
lý;
- Công tác đo kiểm tra đánh giá
sai số;
- Công tác kiểm định máy móc định
kỳ theo quy định.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Theo quy định tại bảng số 04.
2.1.4. Định biên
Định biên cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 112.
Bảng
112
Công việc
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.III Bậc 7/9
|
ĐTV.IV Bậc 8/12
|
ĐTV.IV Bậc 6/12
|
LX4 (B12N1)
|
Nhóm
|
Công tác thực địa
|
1
|
2
|
4
|
6
|
1
|
14
|
2.1.4. Định mức: công
nhóm/ 100điểm .
Bảng
113
TT
|
Tỷ lệ đo vẽ
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
1:50.000
|
500
|
50 - 100
|
37,61
|
50,14
|
62,68
|
94,02
|
2
|
1:25.000
|
250
|
15 - 50
|
33,27
|
44,36
|
55,45
|
83,17
|
3
|
1:10.000
|
100
|
10 - 40
|
28,93
|
38,57
|
48,21
|
72,32
|
4
|
1:5.000
|
50
|
5 - 20
|
24,59
|
32,79
|
40,98
|
61,47
|
5
|
1:2.000
|
20
|
2,5 - 10
|
17,36
|
23,14
|
28,93
|
43,39
|
6
|
1:1.000
|
10
|
1 - 5
|
13,02
|
17,36
|
21,70
|
32,54
|
- Khi khoảng cách điểm đo thay
đổi thì định mức thời gian nhân hệ số k quy định bảng 114
Bảng
114
TT
|
Tỷ lệ đo vẽ
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Hệ số
|
1
|
1:50.000
|
500
|
50 - 100
|
1,3
|
2
|
1:25.000
|
250
|
15 - 50
|
1,15
|
3
|
1:10.000
|
100
|
10 - 40
|
1
|
4
|
1:5.000
|
50
|
5 - 20
|
0,85
|
5
|
1:2.000
|
20
|
2,5 - 10
|
0,6
|
6
|
1:1.000
|
10
|
1 - 5
|
0,45
|
2.2. Định mức thiết bị:
ca/100 điểm.
Mức khấu hao thiết bị được quy
định tại bảng 115 đối với khoảng cách tuyến 100, khoảng cách điểm 10 - 40. Đối với
các điều kiện khác được điều chỉnh theo hệ số tại bảng 114.
Bảng
115
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
Bộ máy đo PROTEM57 (và các loại
tương đương)
|
cái
|
1
|
10
|
38,57
|
2
|
Định vị vệ tinh(GPS) cầm tay
|
cái
|
1
|
5
|
38,57
|
3
|
Máy phát điện Nhật - 3kVA
|
cái
|
1
|
8
|
38,57
|
4
|
Máy tính xách tay - 0,4kw
|
cái
|
2
|
5
|
231,43
|
5
|
Phần mềm
|
bản
|
1
|
5
|
38,57
|
6
|
Ô tô hai cầu
|
cái
|
1
|
20
|
38,57
|
2.3. Định mức dụng cụ:
ca/100 điểm.
Mức sử dụng dụng cụ được quy định
tại bảng 116 đối với khoảng cách tuyến 100, khoảng cách điểm 10 - 40. Đối với
các điều kiện khác được điều chỉnh theo hệ số tại bảng 114.
Bảng
116
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Ac quy 12v
|
cái
|
1
|
36
|
38,57
|
2
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
1
|
24
|
38,57
|
3
|
Bộ nạp Ac quy
|
bộ
|
2
|
36
|
77,14
|
4
|
Búa 3kg
|
cái
|
1
|
24
|
38,57
|
5
|
Dao nhíp
|
cái
|
1
|
12
|
38,57
|
6
|
Dao rựa
|
cái
|
1
|
12
|
38,57
|
7
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
1
|
36
|
77,14
|
8
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
7
|
6
|
540,00
|
9
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
2
|
60
|
77,14
|
10
|
Khóa hòm
|
cái
|
2
|
36
|
77,14
|
11
|
Kìm điện
|
cái
|
1
|
36
|
38,57
|
12
|
Máy bộ đàm
|
bộ
|
7
|
36
|
270,00
|
13
|
Mỏ hàn - 0,04kw
|
cái
|
15
|
24
|
385,71
|
14
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
7
|
12
|
540,00
|
15
|
Ô che
|
cái
|
1
|
24
|
38,57
|
16
|
Phích cắm điện
|
cái
|
6
|
24
|
115,71
|
17
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
14
|
12
|
540,00
|
18
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
14
|
12
|
540,00
|
19
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
14
|
6
|
540,00
|
20
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
3
|
24
|
115,71
|
2.4. Định mức vật liệu:
tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác thực địa được quy định tại bảng số 117.
Bảng
117
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Dây cực thu
|
m
|
0,26
|
2
|
Dây phát chống nhiễu
|
m
|
2,86
|
3
|
Dây thu
|
m
|
2,86
|
4
|
Pin máy bộ đàm
|
cục
|
0,06
|
5
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
0,18
|
2.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng được
quy định tại bảng 118 đối với khoảng cách tuyến 100, khoảng cách điểm 10 - 40.
Đối với các điều kiện khác được điều chỉnh theo hệ số tại bảng 114.
Bảng
118
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
291,6
|
2.6. Định mức tiêu hao nhiên
liệu: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao nhiên liệu được
quy định tại bảng 119 đối với khoảng cách tuyến 100, khoảng cách điểm 10 - 40.
Đối với các điều kiện khác được điều chỉnh theo hệ số tại bảng 114.
Bảng
119
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Xăng
|
lít
|
434,57
|
3. Công
tác văn phòng sau thực địa
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Tổng hợp và phân tích địa chất
các tài liệu địa vật lý;
- Thành lập mặt cắt địa chất -
địa vật lý theo tuyến đo,
- Thành lập sơ đồ đẳng trị địa
vật lý theo diện;
- Tiến hành giải thích địa chất
các kết quả;
- Lập báo cáo kết quả;
- Trình cấp có thẩm quyền nghiệm
thu.
* Các công việc chưa có
trong định mức
- Công tác văn phòng đo mặt cắt
địa hình.
- Công tác lập báo cáo tổng kết;
3.1.2. Định biên
Công việc
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.III Bậc 7/9
|
ĐTV.IV Bậc 8/12
|
Nhóm
|
Công tác văn phòng sau thực địa
|
1
|
3
|
1
|
5
|
3.1.3. Định mức: 75 công
nhóm/100điểm.
3.2. Định mức thiết bị: ca
sử dụng/100 điểm.
Định mức sử dụng thiết bị cho công
tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 121.
Bảng
121
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (Năm)
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
8
|
75
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1
|
8
|
75
|
3
|
Máy scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
1
|
5
|
75
|
4
|
Máy tính xách tay - 0,1kw
|
cái
|
3
|
5
|
225
|
5
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
1
|
5
|
150
|
3.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức sử dụng dụng cụ cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 122.
Bảng
122
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
1
|
36
|
75
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
1
|
36
|
75
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
1
|
36
|
75
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
5
|
96
|
375
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
5
|
96
|
375
|
6
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
5
|
12
|
375
|
7
|
Ghế xoay
|
cái
|
4
|
24
|
300
|
8
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
5
|
90
|
375
|
9
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
2
|
24
|
150
|
10
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
2
|
96
|
150
|
11
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
2
|
60
|
150
|
12
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
2
|
60
|
150
|
13
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
2
|
96
|
300
|
3.4. Định mức vật liệu:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 123.
Bảng
123
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút kim các loại
|
cái
|
0,33
|
2
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,95
|
3
|
Giấy A0
|
tờ
|
0,28
|
4
|
Giấy A3
|
ram
|
0,05
|
5
|
Giấy A4
|
ram
|
4
|
6
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,04
|
7
|
Mực in màu A0
|
hộp
|
0,01
|
8
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,33
|
3.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 124
Bảng
124
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
1.490,27
|
Mục 7.
PHƯƠNG PHÁP TỪ TELLUA
1. Công
tác chuẩn bị trước thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nhân lực thi công, học
ATLĐ, phân công nhiệm vụ;
- Lập lịch tiến hành công tác
văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công.
- Nhận các tài liệu và sổ sách
thực địa.
- Hệ thống hóa, chỉnh lý tài liệu
thu thập: địa chất, địa vật lý, trắc địa liên quan đến vùng công tác (tài liệu
đã thi công của các đề án);
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra thông số kỹ thuật.
- Lập đề cương kế hoạch thi
công
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị
trước thực địa được quy định tại bảng số 125
Bảng
125
Công việc
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.III Bậc 5/9
|
ĐTV.IV Bậc 8/12
|
Nhóm
|
Công tác chuẩn bị trước thực
địa
|
1
|
1
|
1
|
3
|
1.1.3. Định mức: 20 công
nhóm/100 điểm .
1.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức sử dụng thiết bị cho
công tác thực địa được quy định tại bảng số 126
Bảng
126
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
8
|
20
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1
|
8
|
20
|
3
|
Máy scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
1
|
5
|
20
|
4
|
Máy tính xách tay - 0,1kw
|
cái
|
2
|
5
|
60
|
5
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
1
|
5
|
20
|
1.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức sử dụng dụng cụ cho
công tác thực địa được quy định tại bảng số 127
Bảng
127
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
1
|
36
|
20
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
1
|
36
|
20
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
3
|
96
|
60
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
3
|
96
|
60
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
3
|
12
|
60
|
6
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
2
|
24
|
40
|
7
|
Ghế xoay
|
cái
|
3
|
90
|
60
|
8
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
1
|
96
|
20
|
9
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
1
|
60
|
20
|
10
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
1
|
60
|
20
|
11
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
1
|
96
|
20
|
12
|
Ổ cứng 40Gb
|
cái
|
1
|
24
|
20
|
1.4. Định mức vật liệu:
ca sử dụng/100 điểm.
Định
mức tiêu hao vật liệu cho công tác thực địa được quy định tại bảng số 128
Bảng
128
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,3
|
2
|
Bút kim các loại
|
cái
|
0,15
|
3
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,17
|
4
|
Giấy A4
|
ram
|
2
|
5
|
Giấy A3
|
ram
|
0,15
|
6
|
Hộp chì 24 màu
|
hộp
|
0,02
|
7
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,08
|
8
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
9
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,05
|
10
|
Tẩy
|
cái
|
0,1
|
11
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
0,2
|
1.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
cho công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 129
Bảng
129
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
420,5
|
2. Công
tác thực địa
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy
móc, trang thiết bị và phương tiện vận chuyển, kiểm tra máy móc thiết bị;
- Vận chuyển máy móc, thiết bị,
dụng cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến quan sát và ngược lại;
- Xác định điểm quan sát, kiểm
tra và chuẩn bị cho máy hoạt động;
- Lắp đặt, tháo dỡ máy móc thiết
bị tại điểm đo, các góc phương vị của chúng được xác định bằng địa bàn. Các cuộn
cảm ứng từ cần được lắp đặt trong tất cả các điểm của tuyến đo có định hướng giống
nhau, dải các dây, lắp đặt cuộn cảm biến, tiếp đất các cực.
- Cài đặt hệ thống cho máy;
- Khởi động máy định vị GPS kết
nối với máy ghi;
- Cài đặt các tham số đo và thu
thập dữ liệu;
- Tiến hành thu thập các giá trị
đo, đo lặp khi cần thiết;
- Di chuyển máy móc, thiết bị,
dụng cụ giữa các điểm đo;
- Kiểm tra sổ đo đạc, chỉnh lý
sơ bộ các tài liệu tại thực địa làm cơ sở cho việc lập kế hoạch thi công;
- Hàng ngày khi kết thúc đo đạc
ngoài thực địa phải kiểm tra, hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa (kiểm tra tọa độ,
vị trí, ký hiệu, số liệu các điểm đo trên sơ đồ tài liệu thực tế và sổ nhật
ký). Các số liệu đo đạc ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi
số tự động), nhập số liệu hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính.
- Tính toán sơ bộ các số liệu để
xem xét các kết quả xem có hiện tượng gì bất thường, nghi vấn để kiểm tra lại
ngay ngày hôm sau.
- Tính sai số đo đạc, đánh giá
chất lượng tài liệu.
* Các công việc chưa có
trong định mức:
- Phát tuyến phục vụ thi công địa
vật lý;
- Đo mặt cắt địa hình;
- Vận chuyển người và máy móc
thiết bị từ đơn vị đến điểm tập kết thực địa;
- Hiệu chuẩn, kiểm định máy.
* Mức khó khăn địa hình
theo bảng 05
2.1.2. Định biên
Định biên cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 130
Bảng
130
Công việc
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.III Bậc 6/9
|
ĐTV.III Bậc 5/9
|
ĐTV.III Bậc 7/12
|
LX4 (B12N1)
|
Nhóm
|
Công tác thực địa
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
6
|
2.1.3. Định mức: công
nhóm/100 điểm.
Định mức cho công tác thực địa được
quy định tại bảng số 131 đối với thời gian đo (thu tín hiệu) tại mỗi điểm 60
phút. Khi thay đổi thời gian đo (thu tín hiệu) định mức thời gian được nhân với
hệ số tại bảng 132.
Bảng
131
TT
|
Tỷ lệ
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
1:50.000
|
250 đến 500
|
50 đến 100
|
103,50
|
138,00
|
172,50
|
207,00
|
2
|
1:25.000
|
250
|
50
|
90,00
|
120,00
|
150,00
|
180,00
|
3
|
1:10.000
|
100
|
50
|
81,00
|
108,00
|
135,00
|
162,00
|
Ghi chú:
- Khi thay đổi thời gian đo (thu
tín hiệu) thì định mức thời gian điều chỉnh theo hệ số k quy định như sau:
Bảng
132
Thời gian đo (giờ)
|
0,5
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Hệ số điều chỉnh
|
0,5
|
1,0
|
1,3
|
1,6
|
1,9
|
2,2
|
2,5
|
2,8
|
3,1
|
2.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/100 điểm.
Mức khấu hao thiết bị được quy
định tại bảng 133 cho khoảng cách tuyến 250, khoảng cách điểm 50, khó khăn II.
Đối với các tỷ lệ khác được nhận với hệ số tại bảng 134.
Bảng
133
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
Định vị vệ tinh(GPS) cầm tay
|
cái
|
1
|
8
|
120,00
|
2
|
Máy ACF-4M (hoặc máy tương
đương )
|
cái
|
1
|
10
|
120,00
|
3
|
Máy phát điện Nhật - 3kVA
|
cái
|
1
|
5
|
120,00
|
4
|
Máy tính xách tay - 0,4kw
|
cái
|
3
|
5
|
360,00
|
Hệ
số mức thiết bị, dụng cụ, nhiên liệu và năng lượng ngoài trời phương pháp đo từ
tellua
Bảng
134
TT
|
Tỷ lệ
|
Khoảng cách tuyến m
|
Khoảng cách điểm m
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
1:50.000
|
250 đến 500
|
50 đến 100
|
0,86
|
1,15
|
1,44
|
1,73
|
2
|
1:25.000
|
250
|
50
|
0,75
|
1,00
|
1,25
|
1,50
|
3
|
1:10.000
|
100
|
50
|
0,68
|
0,90
|
1,13
|
1,35
|
2.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm.
Mức sử dụng dụng cụ được quy định
tại bảng 135 cho khoảng cách tuyến 250, khoảng cách điểm 50. Đối với các tỷ lệ
khác được nhận với hệ số tại bảng 134.
Bảng
135
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
A vô mét vạn năng
|
cái
|
1
|
60
|
120,00
|
2
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
1
|
24
|
120,00
|
3
|
Búa 3kg
|
cái
|
1
|
24
|
120,00
|
4
|
Dao nhíp
|
cái
|
1
|
12
|
120,00
|
5
|
Dao rựa
|
cái
|
1
|
12
|
120,00
|
6
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
1
|
36
|
120,00
|
7
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
6
|
6
|
720,00
|
8
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
2
|
60
|
240,00
|
9
|
Khóa hòm
|
cái
|
2
|
36
|
240,00
|
10
|
Kìm điện
|
cái
|
1
|
36
|
120,00
|
11
|
Máy bộ đàm
|
bộ
|
5
|
36
|
600,00
|
12
|
Mỏ hàn - 0,04kw
|
cái
|
5
|
24
|
600,00
|
13
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
6
|
12
|
720,00
|
14
|
Ô che
|
cái
|
1
|
24
|
120,00
|
15
|
Phích cắm điện
|
cái
|
2
|
24
|
240,00
|
16
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
6
|
12
|
720,00
|
17
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
6
|
12
|
720,00
|
18
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
6
|
6
|
720,00
|
19
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
2
|
24
|
240,00
|
2.4. Định mức vật liệu:
tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác thực địa được quy định tại bảng số 136
Bảng
136
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính cách điện
|
cuộn
|
1,20
|
2
|
Bút bi
|
cái
|
0,40
|
3
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,60
|
4
|
Dây điện 2 ly
|
m
|
8,00
|
5
|
Điện cực sắt
|
cái
|
2,00
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
2,00
|
7
|
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm
|
m
|
0,30
|
8
|
Nhật ký
|
quyển
|
0,30
|
9
|
Nilon che máy
|
m2
|
0,03
|
10
|
Pin 1,5V
|
đôi
|
3,60
|
11
|
Pin kiềm ngoại
|
cục
|
14,00
|
12
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,10
|
13
|
Tẩy
|
cái
|
0,20
|
2.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng được
quy định tại bảng 137 cho khoảng cách tuyến 250, khoảng cách điểm 50. Đối với các
tỷ lệ khác được nhận với hệ số tại bảng 134.
Bảng
137
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
453,6
|
2.6. Định mức tiêu hao nhiên
liệu: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao nhiên liệu được
quy định tại bảng 138 cho khoảng cách tuyến 250, khoảng cách điểm 50. Đối với
các tỷ lệ khác được nhận với hệ số tại bảng 134.
Bảng
138
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Xăng
|
lít
|
676
|
3. Công
tác văn phòng sau thực địa
3.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chỉnh lý tài liệu, loại bỏ
các xung nhiễu, tính trung bình;
- Sử dụng phần mềm chuyên dụng
để xử lý, phân tích tài liệu;
- Tổng hợp và phân tích địa chất
các tài liệu địa vật lý;
- Thành lập sơ đồ tài liệu thực
tế thi công;
- Thành lập mặt cắt địa chất -
địa vật lý theo tuyến đo,
- Thành lập sơ đồ đẳng trị địa
vật lý theo diện;
- Tiến hành giải thích địa chất
các kết quả;
- Lập báo cáo kết quả;
- Trình cấp có thẩm quyền nghiệm
thu.
* Các công việc chưa có
trong định mức
- Công tác văn phòng đo mặt cắt
địa hình.
- Công tác lập báo cáo tổng kết;
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác văn
phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 139.
Bảng
139
Công việc
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.III Bậc 7/9
|
ĐTV.IV Bậc 8/12
|
Nhóm
|
Công tác văn phòng
|
1
|
1
|
1
|
3
|
1.1.3. Định mức: 10 công
nhóm/100 điểm.
Định mức cho công tác văn phòng
sau thực địa được quy định 10 công nhóm/100 điểm đối với thời gian đo (thu tín
hiệu) tại mỗi điểm 60 phút, khi thay đổi thời gian đo định mức thời gian được
nhân với hệ số tại bảng 140.
Ghi chú:
- Khi thay đổi thời gian đo
(thu tín hiệu) thì định mức thời gian cho công tác văn phòng điều chỉnh theo hệ
số k quy định như sau:
Bảng
140
Thời gian đo (giờ)
|
0,5
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Hệ số điều chỉnh
|
0,5
|
1,0
|
1,2
|
1,3
|
1,4
|
1,5
|
1,6
|
1,7
|
1,8
|
1.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức sử dụng thiết bị cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 141 đối với thời gian
đo (thu tín hiệu) tại mỗi điểm 60 phút, khi thay đổi thời gian đo định mức sử dụng
thiết bị được nhân với hệ số tại bảng 140
Bảng
141
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
8
|
140,00
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1
|
8
|
140,00
|
3
|
Máy scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
1
|
5
|
140,00
|
4
|
Máy tính xách tay - 0,4kw
|
cái
|
3
|
5
|
420,00
|
5
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
1
|
5
|
140,00
|
1.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức sử dụng dụng cụ cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 142 đối với thời gian
đo (thu tín hiệu) tại mỗi điểm 60 phút, khi thay đổi thời gian đo định mức sử dụng
dụng cụ được nhân với hệ số tại bảng 140.
Bảng
142
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
1
|
36
|
140,00
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
1
|
36
|
140,00
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
3
|
96
|
420,00
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
3
|
12
|
420,00
|
5
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
2
|
24
|
280,00
|
6
|
Ghế tựa
|
cái
|
3
|
90
|
420,00
|
7
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
2
|
96
|
280,00
|
8
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
2
|
24
|
280,00
|
1.4. Định mức vật liệu:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 143.
Bảng
143
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,30
|
2
|
Bút kim các loại
|
cái
|
0,15
|
3
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,17
|
4
|
Giấy A4
|
ram
|
4,00
|
5
|
Giấy A3
|
ram
|
0,15
|
6
|
Hộp chì 24 màu
|
hộp
|
0,02
|
7
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,04
|
8
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,05
|
9
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
0,20
|
3.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 144 đối với thời gian
đo (thu tín hiệu) tại mỗi điểm 60 phút, khi thay đổi thời gian đo định mức sử dụng
dụng cụ được nhân với hệ số tại bảng 140.
Bảng
144
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
1.426,64
|
Chương II
PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ TỪ MẶT ĐẤT
Mục 1.
PHƯƠNG PHÁP ĐO TRƯỜNG TỪ CHI TIẾT
1. Công
tác chuẩn bị trước thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nhân lực thi công, học
an toàn lao động, phân công nhiệm vụ;
- Lập lịch tiến hành công tác
văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công.
- Nhận các tài liệu và sổ sách
thực địa;
- Hệ thống hóa, chỉnh lý tài liệu
thu thập: địa chất, địa vật lý, trắc địa liên quan đến vùng công tác (tài liệu
đã thi công của các đề án);
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra thông số kỹ thuật.
- Thiết kế mạng lưới tuyến đo,
mạng lưới điểm tựa;
- Lập đề cương kế hoạch thi
công.
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị
trước thực địa được quy định tại bảng số 145.
Bảng
145
Công việc
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.III Bậc 5/9
|
ĐTV.IV Bậc 8/12
|
Nhóm
|
Công tác chuẩn bị trước thực
địa
|
1
|
1
|
1
|
3
|
1.1.3. Định mức: 0,27
công nhóm/100 điểm.
1.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức sử dụng thiết bị cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 146
Bảng
146
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,27
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,27
|
3
|
Máy scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
1
|
5
|
0,27
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
2
|
5
|
0,53
|
5
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
1
|
5
|
0,27
|
1.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức sử dụng dụng cụ cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 147.
Bảng
147
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
KL
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
2
|
36
|
0,53
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
1
|
48
|
0,27
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
3
|
60
|
0,80
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
3
|
60
|
0,80
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
3
|
12
|
0,80
|
6
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
2
|
24
|
0,53
|
7
|
Ghế tựa
|
cái
|
3
|
60
|
0,80
|
8
|
Ghế xoay
|
cái
|
3
|
48
|
0,80
|
9
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
1
|
60
|
0,27
|
10
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
1
|
60
|
0,27
|
11
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
1
|
60
|
0,27
|
12
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
2
|
36
|
0,53
|
1.4. Định mức vật liệu:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 148.
Bảng
148
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,11
|
2
|
Bút xoá
|
cái
|
0,03
|
3
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,09
|
4
|
Giấy A4
|
ram
|
0,02
|
5
|
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm
|
tờ
|
0,08
|
6
|
Hộp chì 24 màu
|
hộp
|
0,01
|
7
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
8
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
9
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,03
|
10
|
Tẩy
|
cái
|
0,06
|
11
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
0,11
|
1.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 149.
Bảng
149
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
4,71
|
2. Công
tác thực địa
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Vận chuyển máy móc thiết bị lên
tuyến và từ tuyến về điểm kiểm tra cuối ngày và đi về nơi ở;
- Kiểm tra và đưa máy vào trạng
thái làm việc; kiểm tra nguồn nuôi, thử máy; bảo quản và cất giữ máy móc khi hết
ca làm việc.
- Đo kiểm tra máy hàng ngày trước
và sau khi kết thúc một chuyến đo tại điểm KT0. Khi đo theo hành trình, nếu hằng
ngày không thể trở về chỗ đóng quân thì việc đo trên điểm KT0 được thực hiện
trước lúc đi hành trình dài ngày và khi trở về (lúc này mỗi chuyến đo cần đo gối
từ 2-5 điểm của chuyến đo trước).
- Đo, ghi giá trị điểm đo và thời
gian vào sổ thực địa, tiến hành đo lặp khi cần thiết tại điểm khảo sát, đo lại
các điểm sai hỏng, chọn đặt các tuyến bổ sung, đan dày hoặc đo tuyến phân tích,
kéo dài hoặc thu ngắn bước đi, tuyến đo. Di chuyển giữa các điểm đo, tuyến đo.
- Thành lập một hệ thống các điểm
độc lập phân bố trong vùng (mạng lưới tựa độc lập). Các điểm chuẩn này có thể nằm
trên tuyến đo hoặc ngoài tuyến đo.
- Trường hợp mạng lưới theo tuyến
trục thì việc liên kết tài liệu chỉ được thực hiện sau khi kết thúc đo toàn
vùng.
- Mỗi ca đo được bắt đầu trên một
trong các điểm nút của mạng lưới chuẩn. Qua các khoảng thời gian 1,5-2h cần đo
khép một chuyến đo trên điểm nút gần nhất của mạng lưới chuẩn.
- Hàng ngày khi kết thúc đo đạc
ngoài thực địa phải kiểm tra, hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các số liệu đo đạc
ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự động), nhập số liệu
hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính. Hiệu chỉnh biến thiên ngày đêm cho
các điểm đo từ. Xây dựng các đồ thị trường sơ bộ, bước đầu nhận định bản chất dị
thường để định hướng cho công việc của ngày hôm sau.
Trên cơ sở các thông tin thu được
ở giai đoạn này cần sơ bộ rút ra mối quan hệ của trường từ với cấu tạo địa chất
và triển vọng khoáng sản.
- Các kết quả văn phòng thực địa
phải được trao đổi với các bộ phận địa chất, địa vật lý khác để đặt kế hoạch
công tác phù hợp.
- Ở giai đoạn văn phòng thực địa
không yêu cầu lập bản đồ trường từ trừ trường hợp trong đề án (dự án) có yêu cầu;
- Tính sai số đo đạc, đánh giá
chất lượng tài liệu.
* Các công việc chưa có
trong định mức:
- Phát tuyến phục vụ thi công địa
vật lý;
- Đo mặt cắt địa hình;
- Vận chuyển người và máy móc
thiết bị từ đơn vị đến điểm tập kết thực địa;
- Hiệu chuẩn, kiểm định máy.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn địa hình được
quy định ở bảng 04.
2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 150.
Bảng
150
Công việc
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.III Bậc 5/9
|
ĐTV.IV Bậc 7/12
|
Nhóm
|
Công tác thực địa
|
1
|
1
|
1
|
3
|
2.1.4. Định mức: công
nhóm/100 điểm.
Định mức cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 151
Bảng
152
TT
|
Tỷ lệ đo vẽ
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
1:25.000
|
250
|
15 - 50
|
2,55
|
3,40
|
4,25
|
6,38
|
2
|
1:10.000
|
100
|
10 - 40
|
2,10
|
2,80
|
3,50
|
5,25
|
3
|
1:5.000
|
50
|
5 - 20
|
1,50
|
2,00
|
2,50
|
3,75
|
4
|
1:2.000
|
20
|
2,5 - 10
|
1,05
|
1,40
|
1,75
|
2,63
|
5
|
1:1.000
|
10
|
1 - 5
|
0,60
|
0,80
|
1,00
|
1,50
|
2.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/100 điểm.
Mức thiết bị được quy định khoảng
cách tuyến 50 m, khoảng cách điểm 5 - 20 m, cấp khó khăn địa hình loại II trong
bảng 153. Đối với các điều kiện đo khác, mức được điều chỉnh bằng các hệ số qui
định tại bảng 154.
Bảng
153
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
GPS
|
cái
|
1
|
5
|
2,00
|
2
|
Máy đo có độ nhạy 1nT hay nhỏ
hơn
|
cái
|
1
|
8
|
2,00
|
3
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
1
|
5
|
2,00
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
3
|
5
|
2,00
|
Hệ số điều chỉnh về thiết bị, dụng
cụ, năng lượng và nhiên liệu
Bảng
154
TT
|
Tỷ lệ đo vẽ
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
1:25.000
|
250
|
15 - 50
|
1,28
|
1,70
|
2,13
|
3,19
|
2
|
1:10.000
|
100
|
10 - 40
|
1,05
|
1,40
|
1,75
|
2,63
|
3
|
1:5.000
|
50
|
5 - 20
|
0,75
|
1,00
|
1,25
|
1,88
|
4
|
1:2.000
|
20
|
2,5 - 10
|
0,53
|
0,70
|
0,88
|
1,31
|
5
|
1:1.000
|
10
|
1 - 5
|
0,30
|
0,40
|
0,50
|
0,75
|
2.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm.
Mức thiết bị được quy định khoảng
cách tuyến 50m, khoảng cách điểm 5 - 20m, cấp khó khăn địa hình loại II trong bảng
155. Đối với các điều kiện và phương pháp đo khác, mức được điều chỉnh bằng các
hệ số qui định tại bảng 154.
Bảng
155
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
KL
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
1
|
24
|
2,00
|
2
|
Búa con
|
cái
|
1
|
24
|
2,00
|
3
|
Búa địa chất
|
cái
|
1
|
24
|
2,00
|
4
|
Dao rựa
|
cái
|
1
|
12
|
2,00
|
5
|
Đèn pin
|
cái
|
1
|
24
|
2,00
|
6
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
1
|
36
|
2,00
|
7
|
Giầy cao cổ
|
cái
|
3
|
12
|
6,00
|
8
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
1
|
60
|
2,00
|
9
|
Khóa hòm
|
cái
|
1
|
36
|
2,00
|
10
|
Màn chắn chì
|
cái
|
1
|
120
|
2,00
|
11
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
3
|
12
|
6,00
|
12
|
Quần áo BHLĐ
|
cái
|
3
|
12
|
6,00
|
13
|
Quần áo mưa
|
cái
|
3
|
12
|
6,00
|
14
|
Tất chống vắt
|
cái
|
3
|
6
|
6,00
|
15
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
1
|
24
|
2,00
|
16
|
Dụng cụ có giá trị thấp 5%
|
|
|
|
|
2.4. Định mức vật liệu:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho công
tác thực địa được quy định tại bảng số 156.
Bảng
156
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Acquy 12v
|
cái
|
0,01
|
2
|
Bút bi
|
cái
|
0,08
|
3
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,08
|
4
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,02
|
5
|
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm
|
tờ
|
0,04
|
6
|
Nhật ký
|
quyển
|
0,12
|
7
|
Nhựa thông
|
kg
|
0,01
|
8
|
Pin 1,5V
|
đôi
|
0,4
|
9
|
Pin kiềm ngoại
|
cục
|
1,17
|
10
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,04
|
11
|
Sơn các màu
|
hộp
|
0,01
|
12
|
Tẩy
|
cái
|
0,04
|
2.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng quy
định khoảng cách tuyến 50m, khoảng cách điểm 5 -20m, cấp khó khăn địa hình loại
II trong bảng 156. Đối với các điều kiện và phương pháp đo khác, mức được điều
chỉnh bằng các hệ số qui định tại bảng 154.
Bảng
156
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
11,76
|
3. Công
tác văn phòng sau thực địa
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Xây dựng đồ thị dị thường từ
theo tuyến đo.
- Xây dựng sơ đồ/bản đồ đẳng trị
dị thường từ trên diện tích thi công;
- Phân tích định tính và định
lượng tài liệu từ.
- Tiến hành giải thích trên
quan điểm địa chất các tài liệu địa vật lý thu được trong vùng công tác;
- Lập báo cáo kết quả;
- Trình cấp có thẩm quyền nghiệm
thu.
* Các công việc chưa có
trong định mức
- Công tác văn phòng đo mặt cắt
địa hình.
- Công tác lập báo cáo tổng kết;
3.1.2. Định biên
Định biên cho công tác văn
phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 157
Bảng
157
Công việc
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.III Bậc 7/9
|
ĐTV.IV Bậc 8/12
|
Nhóm
|
Công tác văn phòng sau thực địa
|
1
|
1
|
1
|
3
|
3.1.3. Định mức: 0,33
công nhóm/100 điểm.
3.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức sử dụng thiết bị cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 158
Bảng
số 158
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,33
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,33
|
3
|
Máy scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
1
|
5
|
0,33
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
2
|
5
|
0,67
|
5
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
1
|
5
|
0,33
|
3.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức sử dụng dụng cụ cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 159.
Bảng
159
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
2
|
36
|
0,67
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
1
|
48
|
0,33
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
3
|
60
|
1,00
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
3
|
12
|
1,00
|
5
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
2
|
24
|
0,67
|
6
|
Ghế tựa
|
cái
|
3
|
60
|
1,00
|
7
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
1
|
60
|
0,33
|
8
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
1
|
24
|
0,33
|
3.4. Định mức vật liệu: ca
sử dụng/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 160
Bảng
160
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,11
|
2
|
Bút kim
|
cái
|
0,3
|
3
|
Bút xoá
|
cái
|
0,03
|
4
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,09
|
5
|
Giấy A3
|
ram
|
0,01
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0,02
|
7
|
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm
|
tờ
|
0,08
|
8
|
Hộp chì 24 màu
|
hộp
|
0,01
|
9
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
10
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
11
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,03
|
12
|
Tẩy
|
cái
|
0,06
|
13
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
0,11
|
3.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 161
Bảng
161
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
5,89
|
Mục 2.
PHƯƠNG PHÁP ĐO TỪ ĐỘ CHÍNH XÁC CAO
1. Công
tác chuẩn bị trước thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nhân lực thi công, học
an toàn lao động, phân công nhiệm vụ;
- Lập lịch tiến hành công tác
văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công.
- Nhận các tài liệu và sổ sách
thực địa;
- Hệ thống hóa, chỉnh lý tài liệu
thu thập: địa chất, địa vật lý, trắc địa liên quan đến vùng công tác (tài liệu
đã thi công của các đề án);
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra thông số kỹ thuật.
- Thiết kế mạng lưới tuyến đo,
mạng lưới điểm tựa;
- Lập đề cương kế hoạch thi
công.
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị
trước thực địa được quy định tại bảng số 162.
Bảng
162
Công việc
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.III Bậc 5/9
|
ĐTV.IV Bậc 8/12
|
Nhóm
|
Công tác chuẩn bị trước thực
địa
|
1
|
1
|
1
|
3
|
1.1.3. Định mức: 0,3
công nhóm/100 điểm.
1.2. Định mức thiết bị: ca
sử dụng/100 điểm.
Định mức sử dụng thiết bị cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 163.
Bảng
163
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,30
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,30
|
3
|
Máy scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
1
|
5
|
0,30
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
2
|
5
|
0,60
|
5
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
1
|
5
|
0,30
|
1.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức sử dụng dụng cụ cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 164.
Bảng
164
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
KL
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
2
|
36
|
0,60
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
1
|
48
|
0,30
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
3
|
60
|
0,90
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
3
|
12
|
0,90
|
5
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
2
|
24
|
0,60
|
6
|
Ghế xoay
|
cái
|
3
|
48
|
0,90
|
7
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
1
|
24
|
0,30
|
8
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
1
|
60
|
0,30
|
9
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
1
|
60
|
0,30
|
10
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
1
|
60
|
0,30
|
11
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
1
|
36
|
0,30
|
1.4. Định mức vật liệu:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 165
Bảng
165
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,11
|
2
|
Bút xoá
|
cái
|
0,03
|
3
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,09
|
4
|
Cầu chì
|
cái
|
0,09
|
5
|
Giấy A3
|
ram
|
0,01
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
0,02
|
7
|
Hộp chì 24 màu
|
hộp
|
0,01
|
8
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
9
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,001
|
10
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,03
|
11
|
Tẩy
|
cái
|
0,06
|
12
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
0,11
|
1.5. Định mức tiêu hao năng lượng:
tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
cho công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 166
Bảng
166
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
5,30
|
2. Công
tác thực địa
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Vận chuyển máy móc thiết bị
lên tuyến và từ tuyến về điểm kiểm tra cuối ngày và đi về nơi ở;
- Kiểm tra và đưa máy vào trạng
thái làm việc; kiểm tra nguồn nuôi, thử máy; bảo quản và cất giữ máy móc khi hết
ca làm việc.
- Đo kiểm tra máy hàng ngày trước
và sau khi kết thúc một chuyến đo tại điểm KT0.
- Đo, ghi giá trị điểm đo và thời
gian vào sổ thực địa, tiến hành đo lặp khi cần thiết tại điểm khảo sát, đo lại
các điểm sai hỏng, chọn đặt các tuyến bổ sung, đan dày hoặc đo tuyến phân tích,
kéo dài hoặc thu ngắn bước đi, tuyến đo. Di chuyển giữa các điểm đo, tuyến đo.
- Thành lập một hệ thống các điểm
độc lập phân bố trong vùng (mạng lưới tựa độc lập). Các điểm chuẩn này có thể nằm
trên tuyến đo hoặc ngoài tuyến đo.
- Trường hợp mạng lưới theo tuyến
trục thì việc liên kết tài liệu chỉ được thực hiện sau khi kết thúc đo toàn
vùng.
- Mỗi ca đo được bắt đầu trên một
trong các điểm nút của mạng lưới chuẩn. Qua các khoảng thời gian 1,5-2h cần đo
khép một chuyến đo trên điểm nút gần nhất của mạng lưới chuẩn.
- Hàng ngày khi kết thúc đo đạc
ngoài thực địa phải kiểm tra, hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các số liệu đo đạc
ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự động), nhập số liệu
hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính. Hiệu chỉnh biến thiên ngày đêm cho
các điểm đo từ. Xây dựng các đồ thị trường sơ bộ, bước đầu nhận định bản chất dị
thường để định hướng cho công việc của ngày hôm sau.
Trên cơ sở các thông tin thu được
ở giai đoạn này cần sơ bộ rút ra mối quan hệ của trường từ với cấu tạo địa chất
và triển vọng khoáng sản.
- Các kết quả văn phòng thực địa
phải được trao đổi với các bộ phận địa chất, địa vật lý khác để đặt kế hoạch
công tác phù hợp.
- Ở giai đoạn văn phòng thực địa
không yêu cầu lập bản đồ trường từ trừ trường hợp trong đề án (dự án) có yêu cầu;
- Tính sai số đo đạc, đánh giá
chất lượng tài liệu.
* Các công việc chưa có
trong định mức:
- Phát tuyến phục vụ thi công địa
vật lý;
- Đo mặt cắt địa hình;
- Vận chuyển người và máy móc
thiết bị từ đơn vị đến điểm tập kết thực địa;
- Hiệu chuẩn, kiểm định máy.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn địa hình được
quy định ở bảng 024
2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 167
Bảng
167
Công việc
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.III Bậc 5/9
|
ĐTV.IV Bậc 8/12
|
Nhóm
|
Công tác thực địa
|
1
|
1
|
1
|
3
|
2.1.4. Định mức: công
nhóm/100 điểm.
Định mức cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 168
Bảng
168
TT
|
Tỷ lệ đo vẽ
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
1:10.000
|
100
|
10 - 20
|
0,57
|
0,76
|
0,95
|
1,43
|
2
|
1:5.000
|
50
|
5 - 20
|
1,00
|
1,33
|
1,66
|
2,49
|
3
|
1:2.000
|
20
|
5 - 10
|
1,43
|
1,90
|
2,38
|
3,56
|
5
|
1:1.000
|
10
|
2 - 5
|
1,85
|
2,47
|
3,09
|
4,63
|
2.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/100 điểm.
Mức thiết bị được quy định khoảng
cách tuyến 50 m, khoảng cách điểm 5 - 20 m, cấp khó khăn địa hình loại II trong
bảng 169. Đối với các điều kiện đo khác, mức được điều chỉnh bằng các hệ số qui
định tại bảng 170.
Bảng
169
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
GPS
|
cái
|
2
|
5
|
2,66
|
2
|
Máy đo từ kế có độ nhạy 1nT
hay nhỏ hơn
|
cái
|
1
|
8
|
1,33
|
3
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
1
|
5
|
1,33
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
3
|
5
|
3,99
|
Hệ
số điều chỉnh về thiết bị, dụng cụ, năng lượng
Bảng
170
TT
|
Tỷ lệ đo vẽ
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
1:10.000
|
100
|
10 - 20
|
0,43
|
0,57
|
0,71
|
1,07
|
2
|
1:5.000
|
50
|
5 - 20
|
0,75
|
1,00
|
1,25
|
1,88
|
3
|
1:2.000
|
20
|
5 - 10
|
1,07
|
1,43
|
1,79
|
2,68
|
5
|
1:1.000
|
10
|
2 - 5
|
1,39
|
1,86
|
2,32
|
3,48
|
2.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm.
Mức thiết bị được quy định khoảng
cách tuyến 50m, khoảng cách điểm 5 -20m, cấp khó khăn địa hình loại II trong bảng
171. Đối với các điều kiện và phương pháp đo khác, mức được điều chỉnh bằng các
hệ số qui định tại bảng 170.
Bảng
171.
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
1
|
24
|
1,33
|
2
|
Búa con
|
cái
|
1
|
24
|
1,33
|
3
|
Búa địa chất
|
cái
|
1
|
24
|
1,33
|
4
|
Dao rựa
|
cái
|
1
|
12
|
1,33
|
5
|
Đèn pin
|
cái
|
1
|
24
|
1,33
|
6
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
1
|
36
|
1,33
|
7
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
3
|
12
|
3,99
|
8
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
1
|
60
|
1,33
|
9
|
Khóa hòm
|
cái
|
1
|
36
|
1,33
|
10
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
3
|
12
|
3,99
|
11
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
3
|
12
|
3,99
|
12
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
3
|
12
|
3,99
|
13
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
3
|
6
|
3,99
|
14
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
2
|
24
|
2,66
|
2.4. Định mức vật liệu:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác thực địa được quy định tại bảng số 172.
Bảng
172
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Acquy 12v
|
cái
|
0,01
|
2
|
Bút bi
|
cái
|
0,08
|
3
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,08
|
4
|
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm
|
tờ
|
0,02
|
5
|
Nhật ký
|
quyển
|
0,04
|
6
|
Nhựa thông
|
kg
|
0,12
|
7
|
Pin 1,5V
|
đôi
|
0,40
|
8
|
Pin kiềm ngoại
|
cục
|
1,17
|
9
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,04
|
10
|
Sơn các màu
|
hộp
|
0,01
|
11
|
Tẩy
|
cái
|
0,04
|
2.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng được
quy định khoảng cách tuyến 50m, khoảng cách điểm 5 -20m, cấp khó khăn địa hình
loại II trong bảng 173. Đối với các điều kiện và phương pháp đo khác, mức được
điều chỉnh bằng các hệ số qui định tại bảng 170.
Bảng
173
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
4,5
|
3. Công
tác văn phòng sau thực địa
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Xây dựng đồ thị dị thường từ
theo tuyến đo.
- Xây dựng sơ đồ/bản đồ đẳng trị
dị thường từ trên diện tích thi công;
- Phân tích định tính và định
lượng tài liệu từ.
- Tiến hành giải thích trên
quan điểm địa chất các tài liệu địa vật lý thu được trong vùng công tác;
- Lập báo cáo kết quả;
- Trình cấp có thẩm quyền nghiệm
thu.
* Các công việc chưa có
trong định mức
- Công tác văn phòng đo mặt cắt
địa hình.
- Công tác Lập báo cáo tổng kết;
3.1.2. Định biên
Định biên cho công tác văn
phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 174.
Bảng
174
Công việc
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.III Bậc 4/9
|
ĐTV.IV Bậc 5/12
|
Nhóm
|
Công tác văn phòng sau thực địa
|
1
|
1
|
1
|
3
|
3.1.3. Định mức: 0,53
công nhóm/100 điểm.
3.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức sử dụng thiết bị cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 175.
Bảng
175
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,53
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,53
|
3
|
Máy scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
1
|
5
|
0,53
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
2
|
5
|
1,07
|
5
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
1
|
5
|
0,53
|
3.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức sử dụng dụng cụ cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 176.
Bảng
176
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
2
|
36
|
1,07
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
1
|
48
|
0,53
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
3
|
60
|
1,60
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
3
|
12
|
1,60
|
5
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
2
|
24
|
1,07
|
6
|
Ghế xoay
|
cái
|
3
|
60
|
1,60
|
7
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
1
|
24
|
0,53
|
8
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
1
|
60
|
0,53
|
9
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
1
|
60
|
0,53
|
10
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
1
|
60
|
0,53
|
11
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
1
|
36
|
0,53
|
3.4. Định mức vật liệu:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 177.
Bảng
177
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,11
|
2
|
Bút kim
|
cái
|
0,30
|
3
|
Bút xoá
|
cái
|
0,03
|
4
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,09
|
5
|
Giấy A3
|
ram
|
0,01
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
1,00
|
7
|
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm
|
tờ
|
0,08
|
8
|
Hộp chì 24 màu
|
hộp
|
0,01
|
9
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,02
|
10
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
11
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,03
|
12
|
Tẩy
|
cái
|
0,06
|
13
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
0,11
|
3.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 178
Bảng
178
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
9,42
|
Mục 3. PHƯƠNG
PHÁP ĐO TRƯỜNG TỪ KHU VỰC
1. Công
tác chuẩn bị trước thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nhân lực thi công, học
an toàn lao động, phân công nhiệm vụ;
- Lập lịch tiến hành công tác
văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công.
- Nhận các tài liệu và sổ sách
thực địa;
- Hệ thống hóa, chỉnh lý tài liệu
thu thập: địa chất, địa vật lý, trắc địa liên quan đến vùng công tác (tài liệu
đã thi công của các đề án);
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, các
dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra thông số kỹ thuật.
- Thiết kế mạng lưới tuyến đo,
mạng lưới điểm tựa;
- Lập đề cương kế hoạch thi
công.
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị
trước thực địa được quy định tại bảng số 179.
Bảng
178
Công việc
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.III Bậc 5/9
|
ĐTV.IV Bậc 8/12
|
Nhóm
|
Công tác chuẩn bị trước thực
địa
|
1
|
1
|
1
|
3
|
1.1.3. Định mức: 0,2
công nhóm/100 điểm.
1.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức sử dụng thiết bị cho công
tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 179.
Bảng
179
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,20
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,20
|
3
|
Máy scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
1
|
5
|
0,20
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
2
|
5
|
0,40
|
5
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
1
|
5
|
0,20
|
1.3. Định mức dụng cụ: ca
sử dụng/100 điểm.
Định mức sử dụng dụng cụ cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 180.
Bảng
180
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
2
|
36
|
0,40
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
1
|
48
|
0,20
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
3
|
60
|
0,60
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
3
|
60
|
0,60
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
2
|
12
|
0,40
|
6
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
2
|
24
|
0,40
|
7
|
Ghế tựa
|
cái
|
3
|
60
|
0,60
|
8
|
Ghế xoay
|
cái
|
3
|
48
|
0,60
|
9
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
1
|
24
|
0,20
|
10
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
1
|
60
|
0,20
|
11
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
1
|
60
|
0,20
|
12
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
1
|
60
|
0,20
|
13
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
1
|
36
|
0,20
|
1.4. Định mức vật liệu:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 181
Bảng
181
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,11
|
2
|
Bút xóa
|
cái
|
0,03
|
3
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,09
|
4
|
Giấy A4
|
ram
|
0,02
|
5
|
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm
|
tờ
|
0,08
|
6
|
Hộp chì 24 màu
|
hộp
|
0,01
|
7
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
8
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
9
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,03
|
10
|
Tẩy
|
cái
|
0,06
|
11
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
0,11
|
1.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 182
Bảng
182
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
3,53
|
2. Công
tác thực địa
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Vận chuyển máy móc thiết bị lên
tuyến và từ tuyến về điểm kiểm tra cuối ngày và đi về nơi ở;
- Kiểm tra và đưa máy vào trạng
thái làm việc; kiểm tra nguồn nuôi, thử máy; bảo quản và cất giữ máy móc khi hết
ca làm việc.
- Đo kiểm tra máy hàng ngày trước
và sau khi kết thúc một chuyến đo tại điểm KT0. Khi đo theo hành trình, nếu hằng
ngày không thể trở về chỗ đóng quân thì việc đo trên điểm KT0 được thực hiện
trước lúc đi hành trình dài ngày và khi trở về (lúc này mỗi chuyến đo cần đo gối
từ 2-5 điểm của chuyến đo trước).
- Đo, ghi giá trị điểm đo và thời
gian vào sổ thực địa, tiến hành đo lặp khi cần thiết tại điểm khảo sát, đo lại
các điểm sai hỏng, chọn đặt các tuyến bổ sung, đan dày hoặc đo tuyến phân tích,
kéo dài hoặc thu ngắn bước đi, tuyến đo. Di chuyển giữa các điểm đo, tuyến đo.
- Thành lập một hệ thống các điểm
độc lập phân bố trong vùng (mạng lưới tựa độc lập). Các điểm chuẩn này có thể nằm
trên tuyến đo hoặc ngoài tuyến đo.
- Trường hợp mạng lưới theo tuyến
trục thì việc liên kết tài liệu chỉ được thực hiện sau khi kết thúc đo toàn
vùng.
- Mỗi ca đo được bắt đầu trên một
trong các điểm nút của mạng lưới chuẩn. Qua các khoảng thời gian 1,5-2h cần đo
khép một chuyến đo trên điểm nút gần nhất của mạng lưới chuẩn.
- Hàng ngày khi kết thúc đo đạc
ngoài thực địa phải kiểm tra, hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các số liệu đo đạc
ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự động), nhập số liệu
hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính. Hiệu chỉnh biến thiên ngày đêm cho
các điểm đo từ. Xây dựng các đồ thị trường sơ bộ, bước đầu nhận định bản chất dị
thường để định hướng cho công việc của ngày hôm sau.
Trên cơ sở các thông tin thu được
ở giai đoạn này cần sơ bộ rút ra mối quan hệ của trường từ với cấu tạo địa chất
và triển vọng khoáng sản.
- Các kết quả văn phòng thực địa
phải được trao đổi với các bộ phận địa chất, địa vật lý khác để đặt kế hoạch
công tác phù hợp.
- Ở giai đoạn văn phòng thực địa
không yêu cầu lập bản đồ trường từ trừ trường hợp trong đề án (dự án) có yêu cầu;
- Tính sai số đo đạc, đánh giá chất
lượng tài liệu.
* Các công việc chưa có
trong định mức:
- Phát tuyến phục vụ thi công địa
vật lý;
- Đo mặt cắt địa hình;
- Vận chuyển người và máy móc
thiết bị từ đơn vị đến điểm tập kết thực địa;
- Hiệu chuẩn, kiểm định máy.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn địa hình được
quy định ở bảng 04.
2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 183.
Bảng
183
Công việc
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.III Bậc 7/9
|
ĐTV.IV Bậc 8/12
|
Nhóm
|
Công tác thực địa
|
1
|
1
|
1
|
3
|
2.1.4. Định mức: công nhóm/100
điểm.
Định mức cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 184.
Bảng
184
TT
|
Tỷ lệ đo vẽ
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
1:100.000
|
1.000
|
100
|
2,30
|
3,07
|
3,83
|
5,75
|
2
|
1:50.000
|
500
|
50 - 100
|
2,00
|
2,67
|
3,33
|
5,00
|
2.2. Định mức thiết bị: ca
sử dụng/100 điểm.
Mức thiết bị được quy định khoảng
cách tuyến 500 m, khoảng cách điểm 50 - 100 m, cấp khó khăn địa hình loại II trong
bảng 185. Đối với các điều kiện đo khác, mức được điều chỉnh bằng các hệ số qui
định tại bảng 186.
Bảng
185
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn
|
mức
|
1
|
GPS
|
cái
|
2
|
5
|
5,33
|
2
|
Máy đo từ kế lượng tử có độ
nhạy 1nT hay nhỏ hơn.
|
cái
|
1
|
8
|
2,67
|
3
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
1
|
5
|
2,67
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
3
|
5
|
8,00
|
Hệ
số điều chỉnh về thiết bị, dụng cụ, năng lượng
Bảng
186
TT
|
Tỷ lệ đo vẽ
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1
|
1:100.000
|
1.000
|
100
|
0,86
|
1,15
|
1,44
|
2,16
|
2
|
1:50.000
|
500
|
50 - 100
|
0,75
|
1,00
|
1,25
|
1,88
|
2.3. Định mức dụng cụ: ca
sử dụng/100 điểm.
Mức thiết bị được quy định khoảng
cách tuyến 500 m, khoảng cách điểm 50 -100m, cấp khó khăn địa hình loại II trong
bảng 187. Đối với các điều kiện và phương pháp đo khác, mức được điều chỉnh bằng
các hệ số qui định tại bảng 186.
Bảng
187
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
1
|
24
|
2,67
|
2
|
Búa con
|
cái
|
1
|
24
|
2,67
|
3
|
Búa địa chất
|
cái
|
1
|
24
|
2,67
|
4
|
Dao rựa
|
cái
|
1
|
12
|
2,67
|
5
|
Đèn pin
|
cái
|
1
|
24
|
2,67
|
6
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
1
|
36
|
2,67
|
7
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
3
|
12
|
8,00
|
8
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
1
|
60
|
2,67
|
9
|
Khóa hòm
|
cái
|
1
|
36
|
2,67
|
10
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
5
|
12
|
13,33
|
11
|
Ô che
|
cái
|
1
|
24
|
2,67
|
12
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
3
|
12
|
8,00
|
13
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
3
|
12
|
8,00
|
14
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
3
|
6
|
8,00
|
15
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
1
|
24
|
2,67
|
2.4. Định mức vật liệu:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác thực địa được quy định tại bảng số 188.
Bảng
188
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Acquy 12v
|
cái
|
0,01
|
2
|
Bút bi
|
cái
|
0,08
|
3
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,08
|
4
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,02
|
5
|
Giấy A4
|
tờ
|
1,00
|
6
|
Nhật ký
|
quyển
|
0,12
|
7
|
Pin 1,5V
|
đôi
|
0,40
|
8
|
Pin kiềm ngoại
|
cục
|
1,17
|
9
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,04
|
10
|
Sơn các màu
|
hộp
|
0,01
|
11
|
Tẩy
|
cái
|
0,04
|
2.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Mức thiết bị được quy định khoảng
cách tuyến 500 m, khoảng cách điểm 50 -100m, cấp khó khăn địa hình loại II
trong bảng 189. Đối với các điều kiện và phương pháp đo khác, mức được điều chỉnh
bằng các hệ số qui định tại bảng 186.
Bảng
189
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
10,36
|
3. Công
tác văn phòng sau thực địa
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Xây dựng đồ thị dị thường từ
theo tuyến đo.
- Xây dựng sơ đồ/bản đồ đẳng trị
dị thường từ trên diện tích thi công;
- Phân tích định tính và định
lượng tài liệu từ.
- Tiến hành giải thích trên
quan điểm địa chất các tài liệu địa vật lý thu được trong vùng công tác;
- Lập báo cáo kết quả;
- Trình cấp có thẩm quyền nghiệm
thu.
* Các công việc chưa có
trong định mức
- Công tác văn phòng đo mặt cắt
địa hình;
- Công tác lập báo cáo tổng kết.
3.1.2. Định biên
Định biên cho công tác văn
phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 190.
Bảng
190
Công việc
|
ĐTV.II Bậc 6/8
|
ĐTV.III Bậc 7/9
|
ĐTV.IV Bậc 8/12
|
Nhóm
|
Công tác văn phòng sau thực địa
|
1
|
1
|
2
|
4
|
3.1.3. Định mức: 0,37
công nhóm/100 điểm.
3.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức sử dụng thiết bị cho công
tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 191.
Bảng
191
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,37
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,37
|
3
|
Máy scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
1
|
5
|
0,37
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
3
|
5
|
1,10
|
5
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
1
|
5
|
0,37
|
3.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức sử dụng dụng cụ cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 192.
Bảng
192
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Thời hạn (tháng)
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
2
|
36
|
0,73
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
1
|
48
|
0,37
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
3
|
60
|
1,10
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
3
|
12
|
1,10
|
5
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
1
|
12
|
0,37
|
6
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
1
|
24
|
0,37
|
7
|
Ghế xoay
|
cái
|
3
|
60
|
1,10
|
8
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
1
|
24
|
0,37
|
9
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
1
|
60
|
0,37
|
10
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
1
|
36
|
0,37
|
3.4. Định mức vật liệu:
ca sử dụng/100 điểm.
Định mức tiêu hao vật liệu cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 193
Bảng
193
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,11
|
2
|
Bút kim
|
cái
|
0,30
|
3
|
Bút xoá
|
cái
|
0,03
|
4
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,09
|
5
|
Giấy A3
|
ram
|
0,01
|
6
|
Giấy A4
|
ram
|
1,00
|
7
|
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm
|
tờ
|
0,08
|
8
|
Hộp chì 24 màu
|
hộp
|
0,01
|
9
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,02
|
10
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
11
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,03
|
12
|
Tẩy
|
cái
|
0,06
|
13
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
0,11
|
3.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 194
Bảng
194
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
6,48
|
Mục 4.
PHƯƠNG PHÁP ĐO BIẾN THIÊN TỪ
1. Công
tác thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
các dụng cụ, vật liệu làm việc và kiểm tra thông số kỹ thuật;
- Chuẩn bị bãi đo biến thiên
phù hợp yêu cầu kỹ thuật.
- Cài đặt thông số máy đo liên
tục theo chu kỳ thời gian đo và ghi số liệu.
- Thành lập sổ sách ghi chép thực
địa;
- Làm lán trại để che thiết bị
và người trong quá trình thực hiện công việc đo biến thiên từ;
- Xây dựng đề cương, kế hoạch
thi công nhiệm vụ.
* Những công việc chưa có
trong định mức
- Công tác chuyển quân (máy và
thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến trạm đo biến thiên từ và
ngược lại.
- Hiệu chuẩn, kiểm định máy.
1.1.2. Điều kiện thực hiện
Không đo biến thiên từ trong
ngày có bão từ.
1.1.3. Định biên
Định biên cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 195
Bảng
195
TT
|
Công việc
|
ĐTV.III bậc 5/9
|
ĐTV.IV bậc 8/12
|
Nhóm
|
1
|
Công tác thực địa
|
1
|
1
|
2
|
1.4. Định mức: 0,25 công
nhóm/100 điểm.
Định mức công tác thực địa của
công tác đo biến thiên từ là 0,25 công nhóm/100 điểm cho thời gian đo ghi 1
phút/1 giá trị
Đối với thời gian đo khác được
nhân với hệ số bảng 196
Bảng
196
Thời gian đo
|
Thời gian đo ghi 1 giây/1 giá trị
|
Thời gian đo ghi 30 giây/1 giá trị
|
Thời gian đo ghi 1 phút/1 giá trị
|
Thời gian đo ghi 2 phút/1 giá trị
|
Thời gian đo ghi 5 phút/1 giá trị
|
Hệ số
|
0,02
|
0,5
|
1
|
1,8
|
3,5
|
1.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/100 điểm.
Mức khấu hao thiết bị công tác
thực địa của phương pháp đo biến thiên từ được quy định trong bảng 197.
Bảng
197
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Máy đo biến thiên từ
|
bộ
|
15
|
1
|
0,25
|
2
|
Máy bơm nước
|
cái
|
5
|
1
|
0,25
|
3
|
Máy phát điện - 10kVA
|
cái
|
5
|
1
|
0,25
|
4
|
Máy tính xách tay - 0,1kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,25
|
1.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm.
Mức hao mòn dụng cụ công tác thực
địa của phương pháp đo biến thiên từ được quy định trong bảng 198.
Bảng
199
TT
|
Tên dụng cụ
|
Đơn vị
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
24
|
1
|
0,25
|
2
|
Búa địa chất
|
cái
|
24
|
2
|
0,50
|
3
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
2
|
0,50
|
4
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
2
|
0,50
|
5
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
2
|
0,50
|
6
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
0,25
|
7
|
Khóa hòm
|
cái
|
36
|
1
|
0,25
|
8
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
2
|
0,50
|
9
|
Ô che
|
cái
|
12
|
1
|
0,25
|
10
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
2
|
0,50
|
11
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
2
|
0,50
|
12
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
12
|
2
|
0,50
|
13
|
Ổ cứng di động
|
|
24
|
1
|
0,25
|
14
|
Các dụng cụ giá trị thấp
|
%
|
|
|
5
|
1.4. Định mức vật liệu: ca
sử dụng/100 km2.
Mức tiêu hao vật liệu của công
tác thực địa công tác đo biến thiên từ được quy định trong bảng 200
Bảng
200
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Acquy 12v
|
cái
|
0,01
|
2
|
Bút bi
|
cái
|
0,08
|
3
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,08
|
4
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,02
|
5
|
Giấy A4
|
ram
|
0,02
|
6
|
Nhật ký
|
quyển
|
0,02
|
7
|
Pin 1,5V
|
đôi
|
0,40
|
8
|
Pin kiềm ngoại
|
cục
|
0,04
|
9
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,04
|
10
|
Sơn các màu
|
hộp
|
0,01
|
11
|
Tẩy
|
cái
|
0,04
|
12
|
Các vật liệu giá trị thấp 8%
|
%
|
8,00
|
13
|
Điện năng
|
kw/h
|
0,63
|
1.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
cho công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 201.
Bảng
201
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
2,63
|
2. Công
tác văn phòng
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
Căn cứ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
9427 : 2012 và theo tài liệu thu thập trong trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
từ năm 2018 đến năm 2020 tại các đơn vị và thực tế thực hiện gồm có các nội
dung công việc cụ thể như sau:
- Kiểm tra số liệu đo đạc;
- Tính toán giá trị biến thiên
cho từng khoảng thời gian thực.
- Hiệu chỉnh biến thiên từ;
- Tính giá trị biến thiên từ;
- Tính đại lượng biến thiên thế
kỷ;
- Viết báo cáo kết quả;
- Bảo dưỡng thiết bị trong thời
gian thực hiện công tác trong phòng;
- Trình cấp có thẩm quyền nghiệm
thu.
* Các công việc chưa có
trong định mức
Công tác lập báo cáo tổng kết
2.1.2. Định biên
Định biên cho công tác văn
phòng được quy định tại bảng số 202
Bảng
202
TT
|
Công việc
|
ĐTV.II bậc 5/8
|
ĐTV.IV bậc 8/12
|
Nhóm
|
1
|
Công tác văn phòng
|
1
|
1
|
2
|
2.1.3. Định mức: 0,01 công
nhóm/100 km2.
Định mức công tác văn phòng cho
công tác đo biến thiên từ là 0,01 công nhóm/100 điểm cho thời gian đo ghi 1
phút/1 giá trị.
Đối với thời gian đo khác được
nhân với hệ số bảng số 203
Bảng
203
Thời gian đo
|
Thời gian đo ghi 1 giây/1 giá trị
|
Thời gian đo ghi 30 giây/1 giá trị
|
Thời gian đo ghi 1 phút/1 giá trị
|
Thời gian đo ghi 2 phút/1 giá trị
|
Thời gian đo ghi 5 phút/1 giá trị
|
Hệ số
|
0,02
|
0,5
|
1
|
1,8
|
3,5
|
2.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/100 km2.
Mức khấu hao thiết bị của công
tác văn phòng đo biến thiên từ được quy định trong bảng 204.
Bảng
204
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
SL
|
Thời hạn (năm)
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,01
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
1
|
8
|
0,01
|
3
|
Máy scanner A4 - 0,05kw
|
cái
|
1
|
5
|
0,01
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
2
|
5
|
0,01
|
5
|
Máy in A4 - 0,5kw
|
cái
|
1
|
5
|
0,01
|
2.3. Định mức dụng cụ: ca
sử dụng/100 km2.
Mức hao mòn dụng cụ của công
tác văn phòng đo biến thiên từ được quy định trong bảng 205.
Bảng
205
TT
|
Tên dụng cụ
|
Đơn vị
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
36
|
1
|
0,02
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
36
|
1
|
0,01
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
2
|
0,02
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
2
|
0,02
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
2
|
0,02
|
6
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
0,01
|
7
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
36
|
2
|
0,02
|
8
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
2
|
0,02
|
9
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
1
|
0,01
|
10
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
96
|
1
|
0,01
|
11
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,01
|
12
|
Ổ cắm lioa
|
cái
|
12
|
2
|
0,01
|
13
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
0,01
|
14
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,01
|
15
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
1
|
0,02
|
16
|
Các dụng cụ giá trị thấp
|
%
|
|
|
5
|
2.4. Định mức vật liệu:
tính cho 100 km2.
Mức tiêu hao vật liệu của công
tác văn phòng đo biến thiên từ được quy định trong bảng 206
Bảng
207
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,01
|
2
|
Bút xoá
|
cái
|
0,03
|
3
|
Cặp tài liệu nilon
|
cái
|
0,02
|
4
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
5
|
Giấy kẻ ly 60 x 80 cm
|
tờ
|
0,08
|
6
|
Hộp chì 24 màu
|
hộp
|
0,01
|
7
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
8
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
9
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,03
|
10
|
Tẩy
|
cái
|
0,06
|
11
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
0,01
|
12
|
Các vật liệu giá trị thấp
|
%
|
8
|
2.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
cho công tác thực địa được quy định tại bảng số 208
Bảng
208
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
3,18
|
Chương III
PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ PHÓNG XẠ
Mục 1.
PHƯƠNG PHÁP GAMMA MẶT ĐẤT
1. Công
tác chuẩn bị trước thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nhân lực thi công, học
an toàn lao động, phân công nhiệm vụ;
- Lập lịch tiến hành công tác
chuẩn bị trước thực địa.
- Nhận các tài liệu và sổ sách
thực địa;
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
đưa các máy đi kiểm chuẩn.
- Thu thập, tổng hợp các tài liệu
địa chất, tính chất vật lý của đất đá, đối tượng khoáng sản trong vùng,
- Thiết kế mạng lưới tuyến đo,
điểm đo;
- Lập đề cương kế hoạch thi
công.
* Điều kiện thực hiện
Các máy đo gamma mặt đất phải
được hiệu chuẩn định kỳ trước khi thi công thực địa và sau mỗi lần sửa chữa,
thay thế linh kiện trong máy. Nơi hiệu chuẩn tại các đơn vị có chức năng do cơ
quan có thẩm quyền quyết định.
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị
trước thực địa được quy định tại bảng số 204.
Bảng
204
TT
|
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 5/9
|
Nhóm
|
1
|
Đo gamma theo lộ trình địa chất
|
1
|
1
|
2
|
2
|
Đo gamma trong công trình
|
1
|
1
|
2
|
1.1.3. Định mức: 0,3
công nhóm/100 điểm.
Bảng
205
TT
|
Công việc
|
Mức
|
1
|
Đo gamma theo lộ trình địa chất
|
0,30
|
2
|
Đo gamma trong công trình
|
0,30
|
1.2. Định mức thiết bị:
ca/100 điểm.
Mức khấu hao thiết bị của hạng
mục công tác chuẩn bị trước thực địa trong công tác đo gamma mặt đất được quy định
trong bảng 206.
Bảng
206
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Đo gamma theo lộ trình địa chất
|
Đo gamma trong công trình
|
1
|
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU -
2,2 Kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,3
|
0,3
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,3
|
0,3
|
3
|
Máy in A0 - 1kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,3
|
0,3
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
5
|
2
|
0,6
|
0,6
|
5
|
Máy in laser 0,4 kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,3
|
0,3
|
6
|
Máy scanner A4-0,05kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,3
|
0,3
|
7
|
Máy in màu Jet 4-500-0,5 kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,3
|
0,3
|
1.3. Định mức dụng cụ:
ca/100 điểm.
Mức hao mòn dụng cụ của hạng mục
công tác chuẩn bị trước thực địa trong công tác đo gamma mặt đất được quy định
trong bảng 207.
Bảng
207
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
Đo gamma theo lộ trình địa chất
|
Đo gamma trong công trình
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
36
|
1
|
0,3
|
0,3
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
36
|
1
|
0,3
|
0,3
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
2
|
0,6
|
0,6
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
2
|
0,6
|
0,6
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
2
|
0,6
|
0,6
|
6
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
0,3
|
0,3
|
7
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
36
|
2
|
0,6
|
0,6
|
8
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
2
|
0,6
|
0,6
|
9
|
Hộp đựng tài liệu A4
|
cái
|
36
|
1
|
0,3
|
0,3
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
1
|
0,3
|
0,3
|
11
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
96
|
1
|
0,3
|
0,3
|
12
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,3
|
0,3
|
13
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
2
|
0,6
|
0,6
|
14
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
0,3
|
0,3
|
15
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,3
|
0,3
|
16
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
1
|
0,3
|
0,3
|
1.4. Định mức vật liệu:
tính cho 100 điểm.
Mức tiêu hao vật liệu của hạng mục
công tác chuẩn bị trước thực địa trong công tác đo gamma mặt đất được quy định
trong bảng 208
Bảng
208
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
Đo gamma theo lộ trình địa chất
|
Đo gamma trong công trình
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,07
|
0,07
|
2
|
Bìa đóng sách
|
tờ
|
0,20
|
0,20
|
3
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,40
|
0,40
|
4
|
Bút kim
|
cái
|
0,40
|
0,40
|
5
|
Bút xoá
|
cái
|
0,05
|
0,05
|
6
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
0,55
|
0,55
|
7
|
Giấy A0
|
tờ
|
0,50
|
0,50
|
8
|
Giấy A3
|
ram
|
0,05
|
0,05
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,10
|
0,10
|
10
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,55
|
0,55
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
0,01
|
12
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
0,01
|
13
|
Mực in phun màu A4
|
hộp
|
0,01
|
0,01
|
14
|
Túi nhựa đựng tài liệu Clear
|
cái
|
0,20
|
0,20
|
15
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,20
|
0,20
|
16
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,05
|
0,05
|
1.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
cho công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 209
Bảng
209
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Đo gamma theo lộ trình địa chất
|
Đo gamma trong công trình
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
3,53
|
3,53
|
2. Công
tác thực địa
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Kiểm tra và đưa máy vào trạng
thái làm việc; kiểm tra nguồn nuôi, thử máy; bảo quản và cất giữ máy móc khi hết
ca làm việc.
- Đưa máy đến điểm kiểm tra cố định
để kiểm tra trước khi đi đo trên tuyến và sau khi kết thúc ngày.
- Vận chuyển máy móc thiết bị
lên tuyến và từ tuyến về điểm kiểm tra cuối ngày và đi về nơi ở;
- Đo, ghi giá trị điểm đo vào sổ
thực địa, tiến hành đo lặp khi cần thiết tại điểm khảo sát, đo lại các điểm sai
hỏng. Di chuyển giữa các điểm đo, tuyến đo.
- Hàng ngày khi kết thúc đo đạc
ngoài thực địa phải kiểm tra, hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các số liệu đo đạc
ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự động), nhập số liệu
hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính. Xây dựng các sơ đồ, đồ thị trường sơ
bộ, bước đầu nhận định bản chất dị thường để định hướng cho công việc của ngày
hôm sau.
- Xác định các vùng dị thường
- Đưa dị thường vào bản vẽ thực
tế,
- Xác định quy mô khu vực dị
thường, định hướng đối tượng để chuẩn bị công tác đo chi tiết hóa dị thường.
b) Đo gamma trong công trình
- Đưa máy đến điểm kiểm tra cố
định để kiểm tra trước khi đi đo trên công trình và sau khi kết thúc ngày.
- Vận chuyển máy móc lên công
trình và từ công trình về điểm kiểm tra cuối ngày và đi về nơi ở;
- Quan sát vùng công tác, công
trình trước khi tiến hành đo, đóng cọc, ghi sơn, đục lỗ, bật máy phóng xạ liên
tục “nghe”, theo dõi hoạt tính phóng xạ theo dải trên các điểm đo và ghi kết quả
vào sổ thực địa hoặc nhật ký địa chất, kiểm tra sự ổn định của máy trong chuyến
đo, đo kiểm tra, liên kết các công trình về mốc định hướng cố định, lập ký hiệu
qui ước trên vùng có dị thường, di chuyển giữa các công trình;
- Kiểm tra sổ ghi chép thực địa,
nghiên cứu sơ đồ mạng lưới công trình, xem xét sổ nhật ký;
- Kiểm tra máy móc, kiểm tra độ
nhạy của máy hàng ngày (sáng và chiều), cất giữ bảo quản máy móc sau ngày làm
việc.
- Hàng ngày khi kết thúc đo đạc
ngoài thực địa phải kiểm tra, hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các số liệu đo đạc
ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự động), nhập số liệu
hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính. Xây dựng các sơ đồ, đồ thị trường sơ
bộ.
* Điều kiện thực hiện
- Đo phóng xạ gama đường bộ
trong các công trình hào, lò, giếng có sử dụng đèn chiếu sáng và phải chỉnh sửa
lại công trình khi cần, đo không dùng màn chắn, khoảng cách di chuyển giữa các
công trình dưới 1 km;
- Đo 3 - 4 lần tại 1 điểm.
* Những công việc chưa có
trong định mức
- Phát tuyến, định tuyến đo;
- Công tác chuyển quân (máy và
thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án
và ngược lại;
- Công tác kiểm định máy định kỳ
theo quy định.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn địa hình khu vực
công tác được quy định ở bảng 04
2.1.3. Định biên
Bảng
210
TT
|
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 5/9
|
ĐTV.IV bậc 5/12
|
LX4 (B12N1)
|
Nhóm
|
1
|
Đo gamma theo lộ trình địa chất
|
1
|
1
|
|
1
|
3
|
2
|
Đo gamma trong công trình
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
2.1.4. Định mức: công nhóm/100
điểm.
a) Đo gamma theo lộ trình địa
chất
Mức thời gian tính theo công
nhóm/100 điểm được quy định tại bảng 211.
Bảng
211
Tỷ lệ điều tra
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn của địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1:50.000
|
500
|
25-50
|
0,58
|
0,77
|
0,96
|
1,16
|
1:25.000
|
250
|
10-25
|
0,44
|
0,59
|
0,73
|
0,88
|
1:10.000
|
100
|
5-10
|
0,28
|
0,37
|
0,46
|
0,55
|
1:5.000
|
50
|
5
|
0,25
|
0,33
|
0,41
|
0,50
|
1:2.000
|
20
|
2
|
0,22
|
0,29
|
0,37
|
0,44
|
1:1.000
|
10
|
1-2
|
0,21
|
0,28
|
0,34
|
0,41
|
1:500
|
5
|
0,5-1
|
0,18
|
0,24
|
0,30
|
0,36
|
1:200
|
2
|
0,5-1
|
0,17
|
0,22
|
0,28
|
0,33
|
Bảng
hệ số đo theo khoảng cách tuyến và khoảng cách điểm
Bảng
212
Tỷ lệ điều tra
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Hệ số
|
1:50.000
|
500
|
25-50
|
2,1
|
1:25.000
|
250
|
10-25
|
1,6
|
1:10.000
|
100
|
5-10
|
1
|
1:5.000
|
50
|
5
|
0,9
|
1:2.000
|
20
|
2
|
0,8
|
1:1.000
|
10
|
1-2
|
0,75
|
1:500
|
5
|
0,5-1
|
0,65
|
1:200
|
2
|
0,5-1
|
0,6
|
b) Đo gamma trong công trình
Mức thời gian tính theo công
nhóm/100 điểm được quy định tại bảng 213.
Bảng
213
Tỷ lệ điều tra
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn của địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1:50.000
|
500
|
25-50
|
3,60
|
4,80
|
6,00
|
7,20
|
1:25.000
|
250
|
10-25
|
3,45
|
4,60
|
5,75
|
6,90
|
1:10.000
|
100
|
5-10
|
3,18
|
4,24
|
5,30
|
6,36
|
1:5.000
|
50
|
5
|
3,00
|
4,00
|
5,00
|
6,00
|
1:2.000
|
20
|
2
|
2,70
|
3,60
|
4,50
|
5,40
|
1:1.000
|
10
|
1-2
|
2,40
|
3,20
|
4,00
|
4,80
|
1:500
|
5
|
0,5-1
|
2,10
|
2,80
|
3,50
|
4,20
|
1:200
|
2
|
0,5-1
|
1,80
|
2,40
|
3,00
|
3,60
|
* Ghi chú:
- Khi đo phóng xạ gamma đường bộ
khác với điều kiện ghi ở bảng trên được áp dụng hệ số theo bảng 214.
Bảng
214
TT
|
Nội dung
|
Hệ số
|
1
|
Khoảng cách các công trình cần
đo trên 1 km
|
1,10
|
2
|
Số lần đo tại một điểm < 3
|
0,95
|
3
|
Số lần đo tại một điểm từ 5 -
6
|
1,05
|
4
|
Số lần đo > 6
|
1,25
|
- Khi đo phóng xạ định lượng
theo phương pháp gamma - beta hoặc gamma riêng biệt cần phải dùng màn chắn. Khi
đo có màn chắn phải đo ít nhất 2 lần: 1 lần với màn chắn và 1 lần không màn chắn
trên mỗi điểm khảo sát. Mức thời gian đo phóng xạ có màn chắn bằng mức đo phóng
xạ gamma ở trên nhân với hệ số trong bảng sau:
Bảng
215
TT
|
Loại màn chắn
|
Hệ số
|
1
|
Màn chắn nhẹ (nhôm mỏng) gắn
ngay trên ống thu
|
2,00
|
2
|
Màn chắn nặng (chì, sắt)
|
2,85
|
2.2. Định mức thiết bị: ca
sử dụng/100 điểm.
Mức khấu hao thiết bị được quy
định trong bảng 216 tính cho điều kiện đo không dùng màn chắn, khoảng cách di
chuyển giữa các công trình dưới 1 km, đo 3 - 4 lần tại 1 điểm, cấp khó khăn địa
hình loại II. Riêng công tác đo gamma theo lộ trình địa chất theo tuyến sẵn có
khoảng cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10m. Đối với các điều kiện khác, được
điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 212.
Bảng
216
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Đo gamma theo lộ trình địa chất
|
Đo gamma trong công trình
|
1
|
GPS cầm tay
|
cái
|
10
|
1
|
0,37
|
4,24
|
2
|
Máy đo xạ gamma
|
cái
|
15
|
1
|
0,37
|
4,24
|
3
|
Máy tính xách tay - 0,1kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,37
|
4,24
|
4
|
Ô tô 2 cầu
|
cái
|
15
|
1
|
0,37
|
4,24
|
2.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định
trong bảng 217 tính cho điều kiện đo không dùng màn chắn, khoảng cách di chuyển
giữa các công trình dưới 1 km, đo 3 - 4 lần tại 1 điểm, cấp khó khăn địa hình
loại II. Riêng công tác đo gamma theo lộ trình địa chất theo tuyến sẵn có khoảng
cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10m. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh
theo hệ số quy định tại bảng 212.
Bảng
217
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
Đo gamma theo lộ trình địa chất
|
Đo gamma trong công trình
|
1
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
24
|
1
|
0,37
|
4,24
|
2
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
3
|
1,10
|
12,72
|
3
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
36
|
1
|
0,37
|
4,24
|
4
|
Búa con
|
cái
|
24
|
1
|
0,37
|
4,24
|
5
|
Búa tạ
|
cái
|
36
|
1
|
0,37
|
4,24
|
6
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
0,37
|
4,24
|
7
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
1
|
0,37
|
4,24
|
8
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
3
|
1,10
|
12,72
|
9
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4
|
1,47
|
16,96
|
10
|
Hòm Chì
|
cái
|
120
|
3
|
1,10
|
12,72
|
11
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
0,37
|
4,24
|
12
|
Khóa hòm
|
cái
|
36
|
1
|
0,37
|
4,24
|
13
|
Kìm
|
cái
|
36
|
1
|
0,37
|
4,24
|
14
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
1,47
|
16,96
|
15
|
Ô che
|
cái
|
12
|
1
|
0,37
|
4,24
|
16
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
4
|
1,47
|
16,96
|
17
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
4
|
1,47
|
16,96
|
18
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
12
|
4
|
1,47
|
16,96
|
19
|
Ổ cứng 40Gb
|
cái
|
24
|
1
|
0,37
|
4,24
|
20
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
0,37
|
4,24
|
21
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
0,37
|
4,24
|
2.4. Định mức vật liệu:
tính cho 100 điểm.
Bảng
218
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
Đo gamma theo lộ trình địa chất
|
Đo gamma trong công trình
|
1
|
Bút bi
|
cái
|
0,4
|
0,4
|
2
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,40
|
0,40
|
6
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,40
|
0,40
|
7
|
Nhật ký
|
quyển
|
0,10
|
0,10
|
8
|
Nilon che máy
|
m2
|
0,50
|
0,50
|
9
|
Pin 1,5V
|
đôi
|
0,40
|
0,40
|
10
|
Pin 1,6 MH -3,25
|
cục
|
0,40
|
0,40
|
11
|
Pin 1,6 MHI -8T
|
cục
|
0,20
|
0,20
|
12
|
Pin 4,5 V
|
cục
|
0,20
|
0,20
|
15
|
Pin nguồn nuôi 11,5V
|
cục
|
0,30
|
0,30
|
16
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,24
|
0,24
|
17
|
Sổ chuẩn máy
|
quyển
|
0,25
|
0,25
|
18
|
Sơn các màu
|
kg
|
0,20
|
0,20
|
19
|
Tẩy
|
chiếc
|
0,03
|
0,03
|
2.6. Định mức tiêu hao nhiên
liệu: tính cho 100 điểm.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định
trong bảng 219 tính cho điều kiện đo không dùng màn chắn, khoảng cách di chuyển
giữa các công trình dưới 1 km, đo 3 - 4 lần tại 1 điểm, cấp khó khăn địa hình
loại II. Riêng công tác đo gamma theo lộ trình địa chất theo tuyến sẵn có khoảng
cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10m. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh
theo hệ số quy định tại bảng 212.
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Xăng
|
lít
|
12,39
|
3. Công
tác văn phòng sau thực địa
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Lập sơ đồ tài liệu thực tế có
nền địa hình, xây dựng đồ thị theo tuyến các hành trình đã khảo sát;
- Đánh dấu các dị thường, so
sánh với các phương pháp khác, dự kiến phương, quy mô phát triển của đối tượng,
đặc điểm địa chất của chúng để chuẩn bị cho các công việc tiếp theo;
- Tính phông của trường bức xạ
gamma;
- Xác định các dị thường đo
gamma;
- Biểu diễn kết quả;
- Giải đoán kết quả đo gamma phải
khoanh được ranh giới các đá có tính chất phóng xạ khác nhau;
- Chính xác hóa ranh giới thân
quặng phóng xạ và khoáng sản khác có cộng sinh hoặc chứa phóng xạ;
- Xác định bản chất phóng xạ
các dị thường đã phát hiện; cùng với tài liệu địa chất và địa vật lý khác có thể
phát hiện, dự báo hướng kéo dài của đứt gãy, các đới trượt lở, nứt đất…
- Đối với các phương pháp quan
sát theo tuyến: xây dựng các sơ đồ (bản đồ) đồ thị theo tuyến;
- Đối với các phương pháp quan
sát theo diện: thành lập các sơ đồ (bản đồ) đẳng trị; sơ đồ (bản đồ) đồ thị;
- Thành lập các mặt cắt tổng hợp
đặc trưng cho đặc điểm địa chất, địa vật lý của đối tượng trong vùng khảo sát;
- Thành lập các sơ đồ (bản đồ)
tổng hợp các kết quả địa vật lý;
- Thành lập các phụ lục tính
toán kết quả… liên quan kèm theo;
- Lập báo cáo kết quả;
- Trình cấp có thẩm quyền nghiệm
thu.
3.1.2. Định biên
Định biên cho công tác văn
phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 220.
Bảng
220
TT
|
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 5/9
|
ĐTV.IV bậc 5/12
|
Nhóm
|
1
|
Đo gamma theo lộ trình địa chất
|
1
|
1
|
1
|
3
|
2
|
Đo gamma trong công trình
|
1
|
1
|
1
|
3
|
3.1.3. Định mức: công
nhóm/100 điểm.
Định mức cho công tác văn phòng
sau thực địa được quy định tại bảng số 221
Bảng
221
TT
|
Công việc
|
Mức
|
1
|
Đo gamma theo lộ trình địa chất
|
0,27
|
2
|
Đo gamma trong công trình
|
0,56
|
3.2. Định mức thiết bị: ca/100
điểm.
Mức khấu hao thiết bị của hạng
mục văn phòng sau thực địa trong công tác đo gamma mặt đất được quy định trong
bảng 222.
Bảng
222
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Đo gamma theo lộ trình địa chất
|
Đo gamma trong công trình
|
1
|
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU -
2,2 Kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,27
|
0,56
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,27
|
0,56
|
3
|
Máy in A0 - 1kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,27
|
0,56
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
5
|
3
|
0,71
|
1,68
|
5
|
Máy in laser 0,4 kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,27
|
0,56
|
6
|
Máy scanner A4-0,05kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,27
|
0,56
|
7
|
Máy in màu Jet 4-500-0,5 kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,27
|
0,56
|
3.3. Định mức dụng cụ:
ca/100 điểm.
Mức hao mòn dụng cụ của hạng mục
văn phòng sau thực địa trong công tác đo gamma mặt đất được quy định trong bảng
223.
Bảng
223
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
Đo gamma theo lộ trình địa chất
|
Đo gamma trong công trình
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
36
|
1
|
0,27
|
0,56
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
36
|
1
|
0,27
|
0,56
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
3
|
0,81
|
1,68
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
3
|
0,81
|
1,68
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
3
|
0,81
|
1,68
|
7
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
0,27
|
0,56
|
8
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
36
|
3
|
0,81
|
1,68
|
10
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
3
|
0,81
|
1,68
|
11
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
3
|
0,81
|
1,68
|
12
|
Hộp đựng tài liệu A4
|
cái
|
36
|
1
|
0,27
|
0,56
|
13
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
1
|
0,27
|
0,56
|
14
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
96
|
1
|
0,27
|
0,56
|
15
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,27
|
0,56
|
16
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
3
|
0,81
|
1,68
|
17
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
0,27
|
0,56
|
19
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,27
|
0,56
|
23
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
1
|
0,27
|
0,56
|
3.4. Định mức vật liệu:
tính cho 100 điểm.
Mức tiêu hao vật liệu của hạng mục
văn phòng sau thực địa trong công tác đo gamma mặt đất được quy định trong bảng
224.
Bảng
225
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
Đo gamma theo lộ trình địa chất
|
Đo gamma trong công trình
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,09
|
0,26
|
2
|
Bìa đóng sách
|
tờ
|
0,27
|
0,76
|
3
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,54
|
1,51
|
4
|
Bút kim
|
cái
|
0,54
|
1,51
|
5
|
Bút xoá
|
cái
|
0,07
|
0,19
|
6
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
0,74
|
2,08
|
7
|
Giấy A0
|
tờ
|
0,67
|
1,89
|
8
|
Giấy A3
|
ram
|
0,07
|
0,19
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,14
|
0,38
|
10
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,74
|
2,08
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
0,04
|
12
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
0,04
|
13
|
Mực in phun màu A4
|
hộp
|
0,01
|
0,04
|
14
|
Túi nhựa đựng tài liệu Clear
|
cái
|
0,27
|
0,76
|
15
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,27
|
0,76
|
17
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,07
|
0,19
|
3.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 226
Bảng
226
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
11,77
|
Mục 2.
PHƯƠNG PHÁP PHỔ GAMMA MẶT ĐẤT
1. Công
tác chuẩn bị trước thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nhân lực thi công, học
an toàn lao động, phân công nhiệm vụ;
- Lập lịch tiến hành công tác
văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công.
- Nhận các tài liệu và sổ sách
thực địa;
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
đưa các máy đi kiểm chuẩn.
- Thu thập, tổng hợp các tài liệu
địa chất, tính chất vật lý của đất đá, đối tượng khoáng sản trong vùng,
- Thiết kế mạng lưới tuyến đo,
điểm đo;
- Lập đề cương kế hoạch thi
công.
* Điều kiện thực hiện
- Các máy đo phổ gamma phải được
hiệu chuẩn định kỳ trước khi thi công thực địa và sau mỗi lần sửa chữa, thay thế
linh kiện trong máy. Nơi hiệu chuẩn tại các đơn vị có chức năng do cơ quan có
thẩm quyền quyết định.
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị
trước thực địa được quy định tại bảng số 227
Bảng
227
TT
|
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 5/9
|
Nhóm
|
1
|
Công tác chuẩn bị trước thực
địa
|
1
|
1
|
2
|
1.1.3. Định mức: 0,2
công nhóm/100 điểm.
1.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/100 điểm.
Mức khấu hao thiết bị của hạng
mục công tác chuẩn bị trước thực địa trong công tác đo phổ gamma mặt đất được
quy định trong bảng 228.
Bảng
228
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU -
2,2 Kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,2
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,2
|
3
|
Máy in A0 - 1kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,2
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
5
|
2
|
0,4
|
5
|
Máy in laser 0,4 kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,2
|
6
|
Máy scanner A4-0,05kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,2
|
7
|
Máy in màu Jet 4-500-0,5 kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,2
|
1.3. Định mức dụng cụ: ca
sử dụng/100 điểm.
Mức hao mòn dụng cụ của hạng mục
công tác chuẩn bị trước thực địa trong công tác đo phổ gamma mặt đất được quy định
trong bảng 229.
Bảng
229
TT
|
Tên dụng cụ
|
Đơn vị
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
36
|
1
|
0,20
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
36
|
1
|
0,20
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
2
|
0,40
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
2
|
0,40
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
2
|
0,40
|
6
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
0,20
|
7
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
36
|
2
|
0,40
|
8
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
2
|
0,40
|
9
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
2
|
0,40
|
10
|
Hộp đựng tài liệu A4
|
cái
|
36
|
1
|
0,20
|
11
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
1
|
0,20
|
12
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
96
|
1
|
0,20
|
13
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,20
|
14
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
2
|
0,40
|
15
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
0,20
|
16
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,20
|
17
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
1
|
0,20
|
1.4. Định mức vật liệu:
tính cho 100 điểm.
Mức tiêu hao vật liệu của hạng
mục công tác chuẩn bị trước thực địa trong công tác đo phổ gamma mặt đất được
quy định trong bảng 230.
Bảng
230
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,07
|
2
|
Bìa đóng sách
|
tờ
|
0,20
|
3
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,40
|
4
|
Bút kim
|
cái
|
0,40
|
5
|
Bút xoá
|
cái
|
0,05
|
6
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
0,55
|
7
|
Giấy A0
|
tờ
|
0,50
|
8
|
Giấy A3
|
ram
|
0,05
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,10
|
10
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,55
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
12
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
13
|
Mực in phun màu A4
|
hộp
|
0,01
|
14
|
Túi nhựa đựng tài liệu Clear
|
cái
|
0,20
|
15
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,20
|
16
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,05
|
1.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 231.
Bảng
231
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
3,59
|
2. Công
tác thực địa
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Kiểm tra và đưa máy vào trạng
thái làm việc; kiểm tra nguồn nuôi, thử máy; bảo quản và cất giữ máy móc khi hết
ca làm việc.
- Đến điểm kiểm tra, kiểm tra
máy với mẫu thử, không mẫu thử.
- Chuẩn đỉnh phổ định kỳ hàng
ngày, tránh để đỉnh phổ bị trôi, làm sai kết quả.
- Đo, ghi giá trị điểm đo vào sổ
thực địa, tiến hành đo lặp khi cần thiết tại điểm khảo sát, đo lại các điểm sai
hỏng. Di chuyển giữa các điểm đo, tuyến đo.
- Đưa máy đến điểm kiểm tra cố
định để kiểm tra trước khi đi đo trên tuyến và sau khi kết thúc ngày.
- Xác định các vùng dị thường,
đánh dấu ngoài thực địa.
- Đưa dị thường vào bản vẽ thực
tế.
- Xác định quy mô khu vực dị
thường, định hướng đối tượng để chuẩn bị công tác đo chi tiết hóa dị thường.
- Hiệu chuẩn, kiểm định máy.
* Điều kiện thực hiện
- Không đo vào lúc trời đang
mưa hoặc mới mưa xong, không đo vào vùng ngập nước không đưa đầu thu xuống bề mặt
đất đá được.
- Đo 3 - 4 lần tại 1 điểm.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn khó khăn địa
hình khu vực công tác được quy định ở bảng 04
2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 232
Bảng
232
TT
|
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 5/9
|
ĐTV.IV bậc 5/12
|
LX4 (B12N1)
|
Nhóm
|
1
|
Công tác thực địa
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
2.1.4. Định mức: công
nhóm/100 điểm.
Định mức hao phí thời gian cho công
tác đo phổ gamma đối với khoảng cách điểm là 10m (với khoảng cách tuyến là
100m, tỷ lệ 1:10.000) với điều kiện khó khăn đi lại lại II là 3,8 công nhóm/100
điểm.
Mức thời gian tính theo công
nhóm/100 điểm được quy định tại bảng 233.
Bảng
233
Tỷ lệ điều tra
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn của địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1:50.000
|
500
|
25-50
|
7,87
|
10,49
|
13,11
|
15,73
|
1:25.000
|
250
|
10-25
|
5,10
|
6,80
|
8,50
|
10,20
|
1:10.000
|
100
|
5-10
|
2,85
|
3,80
|
4,75
|
5,70
|
1:5.000
|
50
|
5
|
2,22
|
2,96
|
3,71
|
4,45
|
1:2.000
|
20
|
2
|
1,88
|
2,51
|
3,14
|
3,76
|
1:1.000
|
10
|
1-2
|
1,43
|
1,90
|
2,38
|
2,85
|
1:500
|
5
|
0,5-1
|
0,71
|
0,95
|
1,19
|
1,43
|
1:200
|
2
|
0,5-1
|
0,57
|
0,76
|
0,95
|
1,14
|
Hệ số tính cho thiết bị, dụng cụ,
năng lượng và nhiên liệu
Bảng
234
Tỷ lệ điều tra
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm (m)
|
Cấp khó khăn của địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
1:50.000
|
500
|
25-50
|
2,07
|
2,76
|
3,45
|
4,14
|
1:25.000
|
250
|
10-25
|
1,34
|
1,79
|
2,24
|
2,69
|
1:10.000
|
100
|
5-10
|
0,75
|
1,00
|
1,25
|
1,50
|
1:5.000
|
50
|
5
|
0,59
|
0,78
|
0,98
|
1,17
|
1:2.000
|
20
|
2
|
0,50
|
0,66
|
0,83
|
0,99
|
1:1.000
|
10
|
1-2
|
0,38
|
0,50
|
0,63
|
0,75
|
1:500
|
5
|
0,5-1
|
0,19
|
0,25
|
0,31
|
0,38
|
1:200
|
2
|
0,5-1
|
0,15
|
0,20
|
0,25
|
0,30
|
2.2. Định mức thiết bị:
ca/100 điểm.
Mức khấu hao thiết bị được quy định
trong bảng 235 tính cho điều kiện khó khăn địa hình loại II, khoảng cách tuyến
100m, khoảng cách điểm 10m. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ
số quy định tại bảng 234.
Bảng
235
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn
(năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Định vị vệ tinh (GPS) cầm tay
|
cái
|
10
|
1
|
3,80
|
2
|
Máy đo phổ gamma mặt đất
|
bộ
|
15
|
1
|
3,80
|
3
|
Máy tính xách tay - 0,1kw
|
cái
|
5
|
1
|
3,80
|
4
|
Ô tô 2 cầu
|
cái
|
15
|
1
|
3,80
|
2.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định
trong bảng 236 tính cho điều kiện khó khăn địa hình loại II, khoảng cách tuyến
100m, khoảng cách điểm 10m. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ
số quy định tại bảng 234
Bảng
236
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
24
|
1
|
3,80
|
2
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
3
|
11,40
|
3
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
36
|
1
|
3,80
|
4
|
Búa con
|
cái
|
24
|
1
|
3,80
|
5
|
Búa tạ
|
cái
|
36
|
1
|
3,80
|
6
|
Com pa 12 bộ phận
|
bộ
|
24
|
1
|
3,80
|
7
|
Dao cắt kính
|
cái
|
12
|
1
|
3,80
|
8
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
3,80
|
9
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
1
|
3,80
|
10
|
E ke
|
cái
|
24
|
1
|
3,80
|
11
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
3
|
11,40
|
12
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4
|
15,20
|
13
|
Hòm Chì
|
cái
|
120
|
3
|
11,40
|
14
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
3,80
|
15
|
Khóa hòm
|
cái
|
36
|
1
|
3,80
|
16
|
Kìm
|
cái
|
36
|
1
|
3,80
|
17
|
Màn chắn chì
|
cái
|
120
|
1
|
3,80
|
18
|
Mẫu chuẩn Ra226 hoặc Co60
|
cái
|
60
|
1
|
3,80
|
19
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
15,20
|
20
|
Ô che
|
cái
|
12
|
1
|
3,80
|
21
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
4
|
15,20
|
22
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
4
|
15,20
|
23
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
12
|
4
|
15,20
|
24
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
3,80
|
25
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
3,80
|
26
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
3,80
|
2.4. Định mức vật liệu:
tính cho 100 điểm.
Mức tiêu hao vật liệu của hạng
mục khảo sát thực địa công tác đo gamma mặt đất được quy định trong bảng 237
tính chung cho điều kiện khó khăn địa hình và khoảng cách của điểm trên tuyến.
Bảng
237
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút bi
|
cái
|
1,00
|
2
|
Bút chì đen
|
cái
|
1,00
|
3
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,25
|
4
|
Nhật ký
|
quyển
|
0,50
|
5
|
Nilon che máy
|
m2
|
1,00
|
6
|
Pin 1,5V
|
đôi
|
1,00
|
7
|
Pin 1,6 MH -3,25
|
cục
|
0,50
|
8
|
Pin 1,6 MHI -8T
|
cục
|
0,50
|
9
|
Pin 4,5 V
|
cục
|
0,75
|
10
|
Pin đại
|
cục
|
1,95
|
11
|
Pin kiềm ngoại
|
cục
|
6,50
|
12
|
Pin nguồn nuôi 11,5V
|
cục
|
0,60
|
13
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,25
|
14
|
Sổ chuẩn máy
|
quyển
|
0,20
|
15
|
Sơn các màu
|
kg
|
0,08
|
16
|
Tẩy
|
chiếc
|
0,25
|
2.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng được
quy định trong bảng 238 tính cho điều kiện khó khăn địa hình loại II, khoảng
cách tuyến 100m, khoảng cách điểm 10m. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh
theo hệ số quy định tại bảng 234
Bảng
238
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
17,68
|
3. Văn
phòng sau thực địa
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Xử lý số liệu, xác định
phông, dị thường hàm lượng cho từng nguyên tố phóng xạ;
- Xác định bản chất, đối tượng của
từng loại dị thường.
- Đưa các kết quả đo đạc lên sơ
đồ thực tế có nền địa hình, xây dựng đồ thị theo tuyến các kết quả đã tiến
hành;
- Đánh dấu dị thường, so sánh với
các phương pháp khác, dự kiến phương, quy mô phát triển của đối tượng, đặc điểm
địa chất của chúng để chuẩn bị cho các công việc tiếp theo;
- Khoanh định, thành lập bản đồ
đẳng trị hàm lượng cho các nguyên tố phóng xạ U, Th, K;
- Xác định các đối tượng địa chất,
khoáng sản liên quan với từng loại dị thường;
- Tính toán, phân tích định tính
và định lượng;
- Xây dựng các sơ đồ (bản đồ) đồ
thị hàm lượng U, Th, K theo tuyến;
- Thành lập các sơ đồ (bản đồ)
đẳng trị, bản đồ đồ thị phân bố hàm lượng các nguyên tố phóng xạ theo diện;
- Thành lập các mặt cắt tổng hợp
đặc trưng cho các đặc điểm địa chất, phân bố hàm lượng các nguyên tố U, Th, K
theo tuyến khảo sát;
- Thành lập các sơ đồ (bản đồ)
tổng hợp các kết quả địa vật lý;
- Thành lập các phụ lục tính
toán, luận giải địa chất kết quả đo phổ;
- Lập báo cáo kết quả;
- Trình cấp có thẩm quyền nghiệm
thu.
3.1.2. Định biên
Định biên cho công tác văn
phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 239.
Bảng
239
TT
|
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 5/9
|
ĐTV.IV bậc 5/12
|
Nhóm
|
1
|
Văn phòng sau thực địa
|
1
|
1
|
1
|
3
|
3.1.3. Định mức: 3,22
công nhóm/100 điểm.
3.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/100 điểm.
Mức khấu hao thiết bị của hạng
mục văn phòng sau thực địa trong công tác đo phổ gamma mặt đất được quy định
trong bảng 239
Bảng
239
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU -
2,2 Kw
|
cái
|
8
|
1
|
3,22
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
8
|
1
|
3,22
|
3
|
Máy in A0 - 1kw
|
cái
|
5
|
1
|
3,22
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
5
|
3
|
9,66
|
5
|
Máy in laser 0,4 kw
|
cái
|
5
|
1
|
3,22
|
6
|
Máy scanner A4-0,05kw
|
cái
|
8
|
1
|
3,22
|
7
|
Máy in màu Jet 4-500-0,5 kw
|
cái
|
5
|
1
|
3,22
|
3.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm.
Mức hao mòn dụng cụ của hạng mục
văn phòng sau thực địa trong công tác đo phổ gamma mặt đất được quy định trong
bảng 240.
Bảng
240
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
36
|
1
|
3,22
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
36
|
1
|
3,22
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
3
|
9,66
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
3
|
9,66
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
3
|
9,66
|
7
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
3,22
|
8
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
36
|
3
|
9,66
|
9
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
60
|
1
|
3,22
|
10
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
3
|
9,66
|
11
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
3
|
9,66
|
12
|
Hộp đựng tài liệu A4
|
cái
|
36
|
1
|
3,22
|
13
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
1
|
3,22
|
14
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
96
|
1
|
3,22
|
15
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
1
|
3,22
|
16
|
Ổ cắm lioa
|
cái
|
12
|
3
|
9,66
|
17
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
3,22
|
18
|
Quạt thông gió - 0,04kw
|
cái
|
60
|
1
|
3,22
|
19
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
60
|
1
|
3,22
|
20
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
1
|
3,22
|
3.4. Định mức vật liệu:
tính cho 100 điểm.
Mức tiêu hao vật liệu của hạng mục
văn phòng sau thực địa trong công tác đo phổ gamma mặt đất được quy định trong
bảng 241
Bảng
242
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,09
|
2
|
Bìa đóng sách
|
tờ
|
0,27
|
3
|
Bút chì đen
|
cái
|
1,36
|
4
|
Bút kim
|
cái
|
1,36
|
5
|
Bút xoá
|
cái
|
0,18
|
6
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
1,55
|
7
|
Giấy A0
|
tờ
|
0,67
|
8
|
Giấy A3
|
ram
|
0,18
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,22
|
10
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
1,82
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,03
|
12
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
13
|
Mực in phun màu A4
|
hộp
|
0,01
|
14
|
Túi nhựa đựng tài liệu Clear
|
cái
|
1,82
|
15
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,27
|
16
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,07
|
17
|
Tẩy
|
cái
|
0,67
|
3.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 243
Bảng
243
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
69,64
|
Mục 3.
PHƯƠNG PHÁP PHỔ GAMMA PHÔNG THẤP
1. Công
tác chuẩn bị và gia công mẫu
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị không gian làm việc;
- Nhận mẫu, vào sổ mẫu;
- Chuẩn bị và gia công mẫu đất:
Trọng lượng mẫu trước khi gia
công từ 2-3 kg; trọng lượng tối thiểu phải ≥ 0,1 kg (tùy theo loại mẫu phân
tích).
+ Làm sạch cối nghiền, máy nghiền,
rây, khay đựng mẫu, dụng cụ chia, lọ đựng mẫu;
+ Mẫu được phơi hoặc sấy khô,
sau đó nghiền nhỏ hạt đến 0,1 mm, trộn đều;
+ Cân và ghi lượng mẫu chính
xác vào sổ theo dõi, lấy từ 0,3-0,5 kg vào hộp đo (tùy thuộc loại hộp dùng đo mẫu);
+ Đưa mẫu vào trong bình hút ẩm
để bảo quản.
- Chuẩn bị và gia công mẫu nước:
+ Mẫu được cho bay hơi bằng bộ
cất quay chân không và làm khô;
+ Mẫu được nghiền nhỏ trên cối
mã não, sau đó đưa mẫu vào sấy ở nhiệt độ <500C.
+ Khi mẫu khô, để nguội dần xuống
dưới 300C thì mang mẫu ra, cân chính xác trọng lượng mẫu và đưa vào
hộp đo chuyên dụng để đo;
+ Đưa mẫu vào trong bình hút ẩm
để bảo quản.
- Chuẩn bị và gia công mẫu thực
vật:
Mẫu thực vật được phơi khô dưới
nắng hoặc sấy khô, cân trọng lượng mẫu khô;
+ Đem tro hóa mẫu trong lò nung
ở nhiệt độ < 450oC;
+ Đưa mẫu ra ngoài khi nhiệt độ
xuống dưới 200oC, cân chính xác trọng lượng tro và nén chặt lượng
tro cần đo vào hộp đo;
+ Đưa mẫu vào trong bình hút ẩm
để bảo quản.
- Chuẩn bị và gia công mẫu sol
khí: cắt bỏ phần chờm ra ngoài của giấy lọc, gấp giấy hoặc cắt giấy thành các
miếng hình tròn lọt trong hộp đo, xếp nhiều miếng giấy lọc liền nhau, nén chặt
xuống cho bằng với hộp mẫu, dùng vải sạch lau kỹ xung quanh hộp rồi chuyển tới
phòng đo.
- Viết số hiệu mẫu, ký hiệu
phân tích;
- Lập danh sách, bàn giao mẫu;
- Thu dọn dụng cụ, lau chùi máy
móc, vệ sinh nơi làm việc;
- Đổ đất đá thải vào nơi quy định;
- Kiểm tra thực hiện công việc;
- Sửa chữa nhỏ và bảo dưỡng máy
móc, trang bị, điện, nước nơi làm việc.
1.1.2.Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị
và gia công mẫu được quy định tại bảng số 244
Bảng
244
TT
|
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 5/9
|
Nhóm
|
1
|
Công tác chuẩn bị và gia công
mẫu
|
1
|
1
|
2
|
1.1.3. Định mức: công
nhóm/100 mẫu.
Định mức thời gian cho công tác
chuẩn bị và gia công mẫu tính theo công nhóm/100 mẫu được quy định tại bảng 245
Bảng
245
TT
|
Công việc
|
Mức
|
1
|
Chuẩn bị và gia công mẫu đất
|
29,58
|
2
|
Chuẩn bị và gia công mẫu nước
|
20,24
|
3
|
Chuẩn bị và gia công mẫu thực
vật
|
24,75
|
4
|
Chuẩn bị và gia công mẫu sol
khí
|
13,87
|
1.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/100 mẫu.
Mức khấu hao thiết bị của hạng mục
công tác chuẩn bị và gia công mẫu được quy định trong bảng 246.
Bảng
246
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Mẫu đất
|
Mẫu nước
|
Mẫu thực vật
|
Mẫu sol khí
|
1
|
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU -
2,2 Kw
|
cái
|
8
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
2
|
Máy đập hàm - 1,1kw
|
cái
|
8
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
3
|
Máy nghiền rung - 1,2kw
|
cái
|
5
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
4
|
Máy sấy khô
|
cái
|
5
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
5
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
5
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
6
|
Máy in laser 0,4 kw
|
cái
|
8
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
1.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 mẫu.
Mức hao mòn dụng cụ của công
tác chuẩn bị và gia công mẫu được quy định trong bảng 247
Bảng
247
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
Mẫu đất
|
Mẫu nước
|
Mẫu thực vật
|
Mẫu sol khí
|
1
|
Áo choàng BHLĐ
|
bộ
|
12
|
2
|
59,16
|
40,48
|
49,5
|
27,74
|
2
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
36
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
3
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
36
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
5
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
2
|
59,16
|
40,48
|
49,5
|
27,74
|
6
|
Bếp điện 1kw
|
cái
|
36
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
7
|
Búa tạ
|
cái
|
36
|
1
|
29,58
|
|
24,75
|
|
8
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
2
|
59,16
|
40,48
|
49,5
|
27,74
|
9
|
Chậu nhôm ф 50 -70 cm
|
cái
|
40
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
11
|
Cối mã não
|
cái
|
96
|
1
|
|
20,24
|
|
|
12
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
13
|
Đe sắt
|
cái
|
60
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
14
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
36
|
2
|
59,16
|
40,48
|
49,5
|
27,74
|
15
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
60
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
16
|
Găng tay cao su
|
đôi
|
1
|
2
|
59,16
|
40,48
|
49,5
|
27,74
|
17
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
2
|
59,16
|
40,48
|
49,5
|
27,74
|
18
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
19
|
Hộp đựng tài liệu A4
|
cái
|
36
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
20
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
21
|
Kệ mẫu
|
cái
|
36
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
22
|
Kẹp gắp mẫu
|
cái
|
24
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
23
|
Khẩu trang
|
cái
|
3
|
2
|
59,16
|
40,48
|
49,5
|
27,74
|
24
|
Khay đựng mẫu inốc 40 x 40cm
|
cái
|
60
|
2
|
59,16
|
40,48
|
49,5
|
27,74
|
25
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
96
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
26
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
27
|
Máy ép đóng bánh
|
cái
|
36
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
28
|
Nồi nhôm
|
cái
|
12
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
29
|
Ổ cắm lioa
|
cái
|
12
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
30
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
31
|
Quạt thông gió - 0,04kw
|
cái
|
60
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
32
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
60
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
33
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
1
|
29,58
|
20,24
|
24,75
|
13,87
|
1.4. Định mức vật liệu: tính
cho 100 điểm.
Mức tiêu hao vật liệu của công tác
chuẩn bị và gia công mẫu được tính chung cho tất cả các loại mẫu được quy định
trong bảng 248
Bảng
249
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,070
|
2
|
Bìa đóng sách
|
tờ
|
2,00
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
1,00
|
4
|
Bút kim
|
cái
|
0,40
|
5
|
Bút xoá
|
cái
|
0,50
|
6
|
Chỗi quét mẫu
|
cái
|
3,00
|
7
|
Cồn dán
|
lọ
|
0,50
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
0,55
|
9
|
Etiket
|
tờ
|
100,00
|
10
|
Giấy A4
|
ram
|
0,10
|
11
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,55
|
14
|
Lọ nhựa đựng mẫu
|
cái
|
100,00
|
16
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
17
|
Túi nhựa đựng tài liệu Clear
|
cái
|
0,20
|
18
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,20
|
19
|
Tẩy
|
cái
|
0,20
|
20
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,05
|
21
|
Tẩy
|
cái
|
0,35
|
1.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
cho công tác chuẩn bị và gia công mẫu được quy định tại bảng số 250.
Bảng
250
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
156,50
|
2. Công
tác đo mẫu và tính kết quả
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Bật máy đo, xác lập các chế độ
về thời gian, nguồn đo, cao áp, file ghi kết quả;
- Đo các tham số cho 01 mẫu trắng
để định dạng phông máy;
- Đo mẫu cần đo;
- Theo dõi trên màn hình kết quả
tích lũy phổ đối với mẫu đo;
- Chuyển file vào phần mềm phân
tích mẫu;
- Xác định diện tích các đỉnh
năng lượng đặc trưng của các nguồn chuẩn và tính hiệu suất đếm của thiết bị tại
mỗi đỉnh năng lượng;
- Lập đường chuẩn định lượng;
- Xác lập thư viện phân tích;
- Tính hoạt độ phóng xạ của các
đồng vị phóng xạ;
- Đánh giá chất lượng phân
tích;
- Tính toán, xử lý kết quả phân
tích, in kết quả;
- Trả kết quả;
- Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng và hiệu
chỉnh dụng cụ, thiết bị;
- Bảo quản kết quả phân tích,
lưu mẫu phân tích.
2.1.3. Định biên
Qua phân tích nội dung công việc
cần phải tiến hành trong công tác đo mẫu và tính kết quả, thu thập số liệu các
nhiệm vụ đã thi công và làm việc tại các đơn vị thực hiện cho thấy thành phần
lao động của công việc này bao gồm: 01 nhóm trưởng là điều tra viên tài nguyên
môi trường hạng II bậc 6/8và 01 điều tra viên môi trường hạng hạng III bậc 5/9.
Như vậy nhóm công tác sẽ gồm 02 người.
Định biên cho công tác tác đo mẫu
và tính kết quả được quy định tại bảng số 251
Bảng
251
TT
|
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 5/9
|
Nhóm
|
1
|
Công tác đo mẫu và tính kết
quả
|
1
|
1
|
2
|
2.1.3. Định mức: công
nhóm/100 mẫu.
Định mức cho công tác đo mẫu và
tính kết quả được quy định tại bảng số 252
Bảng
252
TT
|
Công việc
|
Mức
|
1
|
Công tác đo mẫu và tính kết
quả mẫu đất
|
10
|
2
|
Công tác đo mẫu và tính kết
quả mẫu nước
|
20,24
|
3
|
Công tác đo mẫu và tính kết
quả mẫu thực vật
|
8
|
4
|
Công tác đo mẫu và tính kết quả
mẫu sol khí
|
6
|
2.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/100 mẫu.
Mức khấu hao thiết bị của công
tác đo mẫu và tính kết được quy định trong bảng 253
Bảng
253
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Mẫu đất
|
Mẫu nước
|
Mẫu thực vật
|
Mẫu sol khí
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU - 2,2 kw
|
cái
|
8
|
1
|
10
|
20,24
|
8
|
6
|
2
|
Máy phổ kế gamma phân giải
cao
|
bộ
|
15
|
1
|
10
|
20,24
|
8
|
6
|
3
|
Buồng chì giảm phông
|
bộ
|
15
|
1
|
10
|
20,24
|
8
|
6
|
4
|
Bộ nguồn chuẩn định tính
|
bộ
|
5
|
1
|
10
|
20,24
|
8
|
6
|
5
|
Bộ nguồn chuẩn định lượng
|
bộ
|
5
|
1
|
10
|
20,24
|
8
|
6
|
6
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
5
|
1
|
10
|
20,24
|
8
|
6
|
7
|
Chương trình GAMMAVISION 32
|
bộ
|
5
|
1
|
10
|
20,24
|
8
|
6
|
2.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm.
Mức hao mòn dụng cụ của công
tác đo mẫu và tính kết được quy định trong bảng 254
Bảng
254
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
36
|
1
|
26,65
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
36
|
1
|
26,65
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
1
|
26,65
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
1
|
26,65
|
5
|
Bát thạch anh
|
cái
|
12
|
10
|
266,50
|
6
|
Bình cầu đáy bằng 1 000ml
|
cái
|
12
|
1
|
26,65
|
7
|
Bình cầu đáy bằng 2 000ml
|
cái
|
12
|
1
|
26,65
|
8
|
Bình chống ẩm
|
cái
|
12
|
1
|
26,65
|
9
|
Bình chưng cất 250ml
|
cái
|
12
|
1
|
26,65
|
10
|
Bình định mức 1 000 ml
|
cái
|
12
|
1
|
26,65
|
11
|
Bình định mức 100 ml
|
cái
|
12
|
1
|
26,65
|
12
|
Bình định mức 500 ml
|
cái
|
12
|
1
|
26,65
|
13
|
Bình định mức 50 ml
|
cái
|
12
|
1
|
26,65
|
14
|
Bình kíp 10lít
|
cái
|
12
|
1
|
26,65
|
15
|
Bình nón 250ml
|
cái
|
12
|
1
|
26,65
|
16
|
Buret 25 ml
|
cái
|
36
|
1
|
26,65
|
17
|
Buret 50 ml
|
cái
|
36
|
1
|
26,65
|
18
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
2
|
53,30
|
19
|
Cân đĩa 5 kg
|
cái
|
36
|
1
|
26,65
|
20
|
Cân phân tích
|
cái
|
36
|
1
|
26,65
|
21
|
Chai có vòi các loại
|
cái
|
36
|
1
|
26,65
|
22
|
Chậu nhôm ф 50 -70 cm
|
cái
|
36
|
1
|
26,65
|
23
|
Cốc sứ
|
cái
|
12
|
20
|
533,00
|
25
|
Chén nung thạch anh
|
cái
|
12
|
1
|
26,65
|
26
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
26,65
|
27
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
36
|
2
|
53,30
|
28
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
60
|
1
|
26,65
|
29
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
2
|
53,30
|
30
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
1
|
26,65
|
31
|
Giá để mẫu
|
cái
|
60
|
1
|
26,65
|
32
|
Hòm Chì
|
cái
|
120
|
1
|
|
33
|
Hộp chứa mẫu đo
|
cái
|
60
|
1
|
26,65
|
34
|
Hộp đựng tài liệu A4
|
cái
|
36
|
1
|
26,65
|
35
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
1
|
26,65
|
36
|
Lò nung đến 500 oC
± 10 oC
|
cái
|
96
|
1
|
26,65
|
37
|
Màn chắn chì
|
cái
|
120
|
1
|
26,65
|
38
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
96
|
1
|
26,65
|
39
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
1
|
26,65
|
40
|
Ổ cắm lioa
|
cái
|
12
|
1
|
26,65
|
41
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
26,65
|
42
|
Quạt thông gió - 0,04kw
|
cái
|
60
|
1
|
26,65
|
43
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
60
|
1
|
26,65
|
44
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
1
|
26,65
|
45
|
Tủ sấy đến 250oC ±
5oC
|
cái
|
96
|
1
|
26,65
|
2.4. Định mức vật liệu:
tính cho 100 điểm.
Mức tiêu hao vật liệu của công
tác đo mẫu và tính kết được quy định trong bảng 255
Bảng
255
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,07
|
2
|
Bìa đóng sách
|
tờ
|
2,00
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
1,00
|
4
|
Bút kim
|
cái
|
0,40
|
5
|
Bút xoá
|
cái
|
0,50
|
6
|
Chỗi quét mẫu
|
cái
|
3,00
|
7
|
Cồn dán
|
lọ
|
0,50
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
0,55
|
9
|
Etiket
|
tờ
|
100
|
10
|
Giấy A4
|
ram
|
0,10
|
11
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,55
|
14
|
Hóa chất
|
lít
|
5,25
|
15
|
Lọ nhựa đựng mẫu
|
cái
|
100
|
16
|
Má đập hàm
|
cái
|
2,00
|
17
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
18
|
Túi nhựa đựng tài liệu Clear
|
cái
|
0,20
|
19
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,20
|
20
|
Tẩy
|
cái
|
0,20
|
21
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,05
|
22
|
Tẩy
|
cái
|
0,35
|
3.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
cho công tác đo mẫu và tính kết được quy định tại bảng số 256
Bảng
256
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
454,94
|
Mục 4.
PHƯƠNG PHÁP ĐO KHÍ PHÓNG XẠ KHOÁNG SẢN
1. Công tác
chuẩn bị thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nhân lực thi công, học
an toàn lao động, phân công nhiệm vụ;
- Lập lịch tiến hành công tác
văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công.
- Nhận các tài liệu và sổ sách
thực địa;
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
đưa các máy đi kiểm chuẩn.
- Thu thập, tổng hợp các tài liệu
địa chất, tính chất vật lý của đất đá, đối tượng khoáng sản trong vùng,
- Thiết kế mạng lưới tuyến đo,
điểm đo;
- Lập đề cương kế hoạch thi
công.
* Điều kiện thực hiện
Các máy đo khi phóng xạ phải được
hiệu chuẩn định kỳ trước khi thi công thực địa và sau mỗi lần sửa chữa, thay thế
linh kiện trong máy. Nơi hiệu chuẩn tại các đơn vị có chức năng do cơ quan có
thẩm quyền quyết định.
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị
trước thực địa được quy định tại bảng số 257.
Bảng
257
TT
|
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 6/9
|
ĐTV.IV bậc 8/12
|
Nhóm
|
1
|
Công tác chuẩn bị trước thực
địa
|
1
|
2
|
2
|
5
|
1.1.3. Định mức: 0,04
công nhóm/1 điểm.
Khi thực hiện công tác chuẩn bị
trước thực địa đồng thời thực hiện tổ hợp từ 02 dạng công việc khác nhau trở
lên thì định mức thời gian được lấy bằng 0,1 công nhóm/100 điểm nhân với hệ số
theo bảng 265.
1.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/1 điểm.
Mức khấu hao thiết bị cho hạng
mục chuẩn bị trước thực địa của công tác đo khí phóng xạ khoáng sản tính chung
cho từng dạng công việc đo trong không khí, đo trong đất và đo trong nước được
quy định trong bảng 258
Bảng
258
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU -
2,2 Kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,04
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,04
|
3
|
Máy in A0 - 1kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,04
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
5
|
5
|
0,2
|
5
|
Máy in laser 0,4 kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,04
|
6
|
Máy scanner A4-0,05kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,04
|
7
|
Máy in màu Jet 4-500-0,5 kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,04
|
1.3. Định mức dụng cụ: ca
sử dụng/1 điểm.
Mức hao mòn dụng cụ cho hạng mục
chuẩn bị trước thực địa của công tác đo khí phóng xạ khoáng sản tính chung cho
từng dạng công việc đo trong không khí, đo trong đất và đo trong nước được quy
định trong bảng 259
Bảng
259
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
36
|
1
|
0,04
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
36
|
1
|
0,04
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
5
|
0,2
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
5
|
0,2
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
5
|
0,2
|
6
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
36
|
5
|
0,2
|
7
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
5
|
0,2
|
8
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
5
|
0,2
|
9
|
Hộp đựng tài liệu A4
|
cái
|
36
|
1
|
0,04
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
1
|
0,04
|
11
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
96
|
1
|
0,04
|
12
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,04
|
13
|
Ổ cắm lioa
|
cái
|
12
|
5
|
0,2
|
14
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
0,04
|
15
|
Quạt thông gió - 0,04kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,04
|
16
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,04
|
17
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
1
|
0,04
|
1.4. Định mức vật liệu:
tính cho 1 điểm.
Mức tiêu hao vật liệu cho hạng mục
văn phòng của công tác đo khí phóng xạ khoáng sản được quy định trong bảng 260
tính chung cho cho cả 3 dạng công việc: đo trong không khí, đo trong đất và đo
trong nước.
Bảng
260
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,003
|
2
|
Bìa đóng sách
|
tờ
|
0,003
|
3
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,003
|
4
|
Bút kim
|
cái
|
0,003
|
5
|
Bút xoá
|
cái
|
0,003
|
6
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
0,010
|
7
|
Giấy A0
|
tờ
|
0,003
|
8
|
Giấy A3
|
ram
|
0,003
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,003
|
10
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,100
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,001
|
12
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,001
|
13
|
Mực in phun màu A4
|
hộp
|
0,001
|
14
|
Túi nhựa đựng tài liệu Clear
|
cái
|
0,002
|
15
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,010
|
16
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,008
|
17
|
Tẩy
|
cái
|
0,010
|
1.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 261
Bảng
261
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
1
|
2. Công
tác thực địa
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Kiểm tra và đưa máy vào trạng
thái làm việc; kiểm tra nguồn nuôi, thử máy; bảo quản và cất giữ máy móc khi hết
ca làm việc.
- Vận chuyển máy và thiết bị dụng
cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến quan sát và ngược lại;
- Quan sát vùng công tác, tuyến
khảo sát trước khi tiến hành đo, định điểm vị trí cần đo;
- Kiểm tra luồng khí thổi ra,
kiểm tra độ ẩm, làm sạch và làm khô buồng đo của máy; đặt các thông số đo của
máy; kiểm tra và in các thông số đo của máy tại nơi đóng quân để làm tài liệu
chuẩn;
- Tiến hành lấy mẫu không khí
và đo:
- Tháo dỡ máy và thiết bị đo cuối
ngày.
- Hàng ngày khi kết thúc đo đạc
ngoài thực địa phải kiểm tra, hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các số liệu đo đạc
ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự động), nhập số liệu
hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính. Xây dựng các sơ đồ, đồ thị trường sơ
bộ.
* Điều kiện thực hiện
- Độ ẩm tương đối trong máy
<10%;
- Môi trường thi công: đo trong
không khí tránh các yếu tố như gió, mưa; đo trong đất chọn nơi tương đối khô ráo,
cách mép nước ít nhất 5m; đo trong nước ao hồ cần lấy ở độ sâu >50cm;
* Những công việc chưa có
trong định mức
- Phát tuyến, định tuyến đo;
- Công tác chuyển quân (máy và
thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án
và ngược lại.
- Công tác kiểm định máy định kỳ
theo quy định.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn khó khăn địa
hình được quy định ở bảng 04.
2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 262.
Bảng
262
TT
|
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 5/9
|
ĐTV.IV bậc 5/12
|
LX4 (B12N1)
|
Nhóm
|
1
|
Công tác thực địa
|
1
|
1
|
2
|
1
|
5
|
2.1.4. Định mức: công
nhóm/ 01 điểm.
Mức thời gian tính theo công
nhóm/ 01 điểm được quy định tại bảng 263 tính cho tỷ lệ điều tra 1:25.000 (khoảng
cách tuyến là 250m).
Bảng
263
Nội dung công việc
|
Định mức theo khó khăn địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
Đo trong không khí
|
0,240
|
0,320
|
0,400
|
0,480
|
Đo trong đất
|
0,285
|
0,380
|
0,475
|
0,570
|
Đo trong nước
|
0,270
|
0,360
|
0,450
|
0,540
|
Ghi chú:
- Khi điều kiện thi công, tỷ lệ
bản đồ và khoảng cách các điểm đo khác nhau thì áp dụng định mức thời gian nhân
với hệ số theo bảng 264.
Bảng hệ số điều chỉnh theo tỷ lệ
bản đồ, khoảng cách đo
Bảng
264
Tỷ lệ bản đồ
|
Khoảng cách tuyến (m)
|
Khoảng cách điểm đo (m)
|
Hệ số điều chỉnh
|
1:50.000
|
250-500
|
50-200
|
1,1
|
1:25.000
|
250
|
25-50
|
1
|
1:10.000
|
100
|
10-20
|
0,92
|
1:5.000
|
50
|
5
|
0,84
|
1:2.000
|
20
|
2-5
|
0,8
|
- Khi đo trong đất với các cấp
đất đá khác nhau thì định mức thời gian nhân với hệ số theo bảng 265
Bảng
hệ số điều chỉnh theo cấp đất đá
Bảng
265
Nội dung công việc
|
Cấp đất đá
|
I-III
|
IV-V
|
Đo trong đất
|
1,00
|
1,30
|
- Khi tại một điểm đo thực hiện
đồng thời đo tổ hợp từ 02 dạng công việc khác nhau trở lên thì định mức thời gian
được lấy bằng trung bình cộng của các công việc nhân với hệ số theo bảng 266.
Bảng
266
Nội dung công việc
|
Hệ số
|
Đo tổ hợp 02 dạng công việc
|
1,70
|
Đo tổ hợp 03 dạng công việc
|
2,50
|
2.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/ 01 điểm.
Mức khấu hao thiết bị được quy
định trong bảng 267, bảng 268 và bảng 269 tính cho điều kiện khó khăn địa hình
loại II, khoảng cách tuyến 250m (tỷ lệ 1:25.000). Đối với các điều kiện khác,
được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 264.
a) Đo trong không khí
Bảng
267
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Định vị vệ tinh (GPS) cầm tay
|
cái
|
10
|
1
|
0,3
|
2
|
Máy đo khí phóng xạ
|
bộ
|
15
|
1
|
0,3
|
3
|
Máy phát điện - 5kVA
|
cái
|
5
|
1
|
0,3
|
4
|
Tủ sấy
|
cái
|
5
|
1
|
0,3
|
5
|
Máy tính xách tay - 0,1kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,3
|
6
|
Ô tô 2 cầu, 7 chỗ
|
cái
|
15
|
1
|
0,3
|
b) Đo trong đất
Bảng
268
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Định vị vệ tinh (GPS) cầm tay
|
cái
|
10
|
1
|
0,36
|
2
|
Máy đo khí phóng xạ
|
bộ
|
15
|
1
|
0,36
|
3
|
Máy phát điện - 5kVA
|
cái
|
5
|
1
|
0,36
|
4
|
Tủ sấy
|
cái
|
5
|
1
|
0,36
|
5
|
Khoan tay
|
cái
|
5
|
1
|
0,36
|
6
|
Máy tính xách tay - 0,1kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,36
|
7
|
Ô tô 2 cầu, 7 chỗ
|
cái
|
15
|
1
|
0,36
|
c) Đo trong nước
Bảng
269
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn
(năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Định vị vệ tinh (GPS) cầm tay
|
cái
|
10
|
1
|
0,33
|
2
|
Máy đo khí phóng xạ
|
bộ
|
15
|
1
|
0,33
|
3
|
Máy phát điện - 5kVA
|
cái
|
5
|
1
|
0,33
|
4
|
Tủ sấy
|
cái
|
5
|
1
|
0,33
|
5
|
Bộ sục H2O
|
bộ
|
5
|
1
|
0,33
|
6
|
Máy tính xách tay - 0,1kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,33
|
7
|
Ô tô 2 cầu, 7 chỗ
|
cái
|
15
|
1
|
0,33
|
2.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/điểm.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định
trong bảng 270, bảng 271 và bảng 272 tính cho điều kiện khó khăn địa hình loại
II, khoảng cách tuyến 250m (tỷ lệ 1:25.000). Đối với các điều kiện khác, được
điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 264.
a) Đo trong không khí
Bảng
270
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Acquy 12 v
|
cái
|
24
|
1
|
0,30
|
2
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
24
|
1
|
0,30
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2
|
0,60
|
4
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
36
|
1
|
0,30
|
5
|
Búa con
|
cái
|
24
|
1
|
0,30
|
6
|
Búa tạ
|
cái
|
36
|
1
|
0,30
|
7
|
Choòng sắt 0,8 - 1m
|
cái
|
24
|
1
|
0,30
|
8
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
1
|
0,30
|
9
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
0,30
|
11
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
5
|
1,50
|
12
|
Hòm Chì
|
cái
|
120
|
3
|
0,90
|
13
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
0,30
|
14
|
Khóa hòm
|
cái
|
36
|
1
|
0,30
|
15
|
Kìm
|
cái
|
36
|
1
|
0,30
|
16
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
5
|
1,50
|
17
|
Ô che
|
cái
|
12
|
1
|
0,30
|
18
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
5
|
1,50
|
19
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
5
|
1,50
|
20
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
12
|
5
|
1,50
|
21
|
Thanh inốc 2 - 3cm
|
m
|
12
|
1
|
0,30
|
22
|
Thùng tôn
|
cái
|
12
|
1
|
0,30
|
23
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
0,30
|
24
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
0,30
|
25
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
0,30
|
b) Đo trong đất
Bảng
271
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Acquy 12 v
|
cái
|
24
|
1
|
0,36
|
2
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
24
|
1
|
0,36
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2
|
0,72
|
4
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
36
|
1
|
0,36
|
5
|
Búa con
|
cái
|
24
|
1
|
0,36
|
6
|
Búa tạ
|
cái
|
36
|
1
|
0,36
|
7
|
Choòng sắt 0,8 - 1m
|
cái
|
24
|
1
|
0,36
|
8
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
0,36
|
9
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
1
|
0,36
|
10
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
2
|
0,72
|
11
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
5
|
1,80
|
12
|
Hòm Chì
|
cái
|
120
|
3
|
1,08
|
13
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
0,36
|
14
|
Khóa hòm
|
cái
|
36
|
1
|
0,36
|
15
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
5
|
1,80
|
16
|
Ô che
|
cái
|
12
|
1
|
0,36
|
17
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
5
|
1,80
|
18
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
5
|
1,80
|
19
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
12
|
5
|
1,80
|
20
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
0,36
|
21
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
0,36
|
22
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
0,36
|
c) Đo trong nước
Bảng
272
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Acquy 12 v
|
cái
|
24
|
1
|
0,33
|
2
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
24
|
1
|
0,33
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2
|
0,66
|
4
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
36
|
1
|
0,33
|
5
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
1
|
0,33
|
6
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
2
|
0,66
|
7
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
5
|
1,65
|
8
|
Hòm Chì
|
cái
|
120
|
3
|
0,99
|
9
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
0,33
|
10
|
Khóa hòm
|
cái
|
36
|
1
|
0,33
|
11
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
5
|
1,65
|
12
|
Ô che
|
cái
|
12
|
1
|
0,33
|
13
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
5
|
1,65
|
14
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
5
|
1,65
|
15
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
12
|
5
|
1,65
|
16
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
0,33
|
17
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
0,33
|
2.4. Định mức vật liệu:
tính cho 01 điểm.
Mức tiêu hao vật liệu của hạng
mục khảo sát thực địa công tác đo khí phóng xạ được quy định trong bảng 273
tính chung cho điều kiện khó khăn địa hình và khoảng cách đo và tính chung cho
cả 3 dạng công việc: đo trong không khí, đo trong đất và đo trong nước.
Bảng
273
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút bi
|
cái
|
0,05
|
2
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,05
|
3
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,01
|
4
|
Hạt chống ẩm
|
kg
|
0,05
|
5
|
Nhật ký
|
quyển
|
0,02
|
6
|
Nilon che máy
|
m2
|
0,10
|
7
|
Ống lọc
|
ống
|
0,02
|
8
|
Phim lọc
|
cái
|
0,02
|
9
|
Pin 1,5V
|
đôi
|
0,10
|
10
|
Pin 1,6 MH -3,25
|
cục
|
0,02
|
11
|
Pin 1,6 MHI -8T
|
cục
|
0,01
|
12
|
Pin 4,5 V
|
cục
|
0,02
|
13
|
Pin đại
|
cục
|
0,02
|
14
|
Pin kiềm ngoại
|
cục
|
0,02
|
15
|
Pin nguồn nuôi 11,5V
|
cục
|
0,02
|
16
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,01
|
17
|
Sổ chuẩn máy
|
quyển
|
0,01
|
18
|
Sơn các màu
|
kg
|
0,05
|
19
|
Tẩy
|
chiếc
|
0,02
|
2.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng được
quy định trong bảng 274 tính cho điều kiện khó khăn địa hình loại II, khoảng
cách tuyến 250m (tỷ lệ 1:25.000). Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh
theo hệ số quy định tại bảng 264.
Bảng
274
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
1
|
2.6. Định mức tiêu hao nhiên
liệu: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao nhiên liệu cho
công tác thực địa được quy định tại bảng số 275.
Bảng
275
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Xăng
|
lít
|
1
|
3. Công tác văn phòng sau thực
địa
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Lập sơ đồ tài liệu thực tế có
nền địa hình, xây dựng đồ thị theo tuyến các hành trình đã khảo sát;
- Đánh dấu các dị thường, so
sánh với các phương pháp khác, dự kiến phương, quy mô phát triển của đối tượng,
đặc điểm địa chất của chúng để chuẩn bị cho các công việc tiếp theo;
- Xác định phông của trường khí
phóng xạ, tính nồng độ khí phóng xạ, xác định dị thường nồng độ khí phóng xạ,
xác định diện tích chi tiết hóa, kiểm tra dị thường;
- Biểu diễn kết quả trên bản đồ
(sơ đồ), đồ thị, in tài liệu;
- Phân tích tổng hợp, thành lập
các bản vẽ, mặt cắt địa chất - địa vật lý và luận giải kết quả;
- Lập báo cáo kết quả;
- Trình cấp có thẩm quyền nghiệm
thu.
3.1.2. Định biên
Định biên cho công tác văn
phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 276
Bảng
276
TT
|
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 6/9
|
ĐTV.IV bậc 8/12
|
Nhóm
|
1
|
Công tác văn phòng sau thực địa
|
1
|
2
|
2
|
5
|
3.1.3. Định mức: 0,13
công nhóm/100 điểm.
Khi thực hiện công tác văn
phòng sau thực địa đồng thời thực hiện tổ hợp từ 02 dạng công việc khác nhau trở
lên thì định mức thời gian được lấy bằng 0,13 công nhóm/01 điểm nhân với hệ số
theo bảng 265.
3.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/01 điểm.
Mức khấu hao thiết bị cho hạng
mục văn phòng sau thực địa của công tác đo khí phóng xạ tính chung cho từng dạng
công việc đo trong không khí, đo trong đất và đo trong nước được quy định trong
bảng 276
Bảng
276
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU -
2,2 Kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,13
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,13
|
3
|
Máy in laser 0,4 kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,13
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
5
|
5
|
0,26
|
5
|
Máy scanner A4-0,05kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,13
|
3.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/điểm.
Mức hao mòn dụng cụ cho hạng mục
văn phòng của công tác đo khí phóng xạ tính chung cho từng dạng công việc đo trong
không khí, đo trong đất và đo trong nước được quy định trong bảng 277.
Bảng
277
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
36
|
1
|
0,13
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
36
|
1
|
0,13
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
5
|
0,65
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
5
|
0,65
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
5
|
0,65
|
6
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
36
|
5
|
0,65
|
7
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
5
|
0,65
|
8
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
5
|
0,65
|
9
|
Hộp đựng tài liệu A4
|
cái
|
36
|
1
|
0,13
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
1
|
0,13
|
11
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
96
|
1
|
0,13
|
12
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,13
|
13
|
Ổ cắm lioa
|
cái
|
12
|
5
|
0,65
|
14
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
0,13
|
15
|
Quạt thông gió - 0,04kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,13
|
16
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,13
|
17
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
1
|
0,13
|
3.4. Định mức vật liệu: tính
cho 01 điểm.
Mức tiêu hao vật liệu cho hạng
mục văn phòng sau thực địa của công tác đo khí phóng xạ được quy định trong bảng
278 tính chung cho cho cả 3 dạng công việc: đo trong không khí, đo trong đất và
đo trong nước.
Bảng
278
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,003
|
2
|
Bìa đóng sách
|
tờ
|
0,003
|
3
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,003
|
4
|
Bút kim
|
cái
|
0,003
|
5
|
Bút xoá
|
cái
|
0,003
|
6
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
0,010
|
7
|
Giấy A0
|
tờ
|
0,003
|
8
|
Giấy A3
|
ram
|
0,003
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,003
|
10
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,100
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,001
|
12
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,001
|
13
|
Mực in phun màu A4
|
hộp
|
0,001
|
14
|
Túi nhựa đựng tài liệu Clear
|
cái
|
0,002
|
15
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,010
|
16
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,008
|
17
|
Tẩy
|
cái
|
0,010
|
3.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 279
Bảng
279
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
1,1
|
Mục 5.
PHƯƠNG PHÁP ĐO KHÍ PHÓNG XẠ MÔI TRƯỜNG
1. Công
tác chuẩn bị thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nhân lực thi công, học
an toàn lao động, phân công nhiệm vụ;
- Lập lịch tiến hành công tác
văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công.
- Nhận các tài liệu và sổ sách
thực địa;
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
đưa các máy đi kiểm chuẩn.
- Thu thập, tổng hợp các tài liệu
địa chất, tính chất vật lý của đất đá, đối tượng khoáng sản trong vùng,
- Thiết kế mạng lưới tuyến đo,
điểm đo;
- Lập đề cương kế hoạch thi
công.
* Điều kiện thực hiện
Các máy đo khí phóng xạ môi trường
phải được hiệu chuẩn định kỳ trước khi thi công thực địa và sau mỗi lần sửa chữa,
thay thế linh kiện trong máy. Nơi hiệu chuẩn tại các đơn vị có chức năng do cơ
quan có thẩm quyền quyết định.
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị
trước thực địa được quy định tại bảng số 280
Bảng
280
TT
|
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 6/9
|
ĐTV.IV bậc 8/12
|
Nhóm
|
1
|
Công tác chuẩn bị trước thực
địa
|
1
|
2
|
2
|
5
|
1.1.3. Định mức:
0,04 công nhóm/100 điểm.
Trên cơ sở số liệu thu thập được
của các nhiệm vụ đã thi công tại các đơn vị thực hiện, tập thể tác giả đã thống
kê, tổng hợp và xử lý về hao phí thời gian cho công tác văn phòng của công tác
đo khí phóng xạ môi trường, định mức thời gian cho hạng mục chuẩn bị thực địa của
công tác đo khí phóng xạ môi trường đối với từng dạng công việc đo trong không
khí, đo trong đất và đo trong nước là 0,04 công nhóm/01 điểm.
1.2. Định mức thiết bị: ca
sử dụng/01 điểm.
Mức khấu hao thiết bị cho hạng mục
chuẩn bị trước thực địa của công tác đo khí phóng xạ môi trường tính chung cho
từng dạng công việc đo trong không khí, đo trong đất và đo trong nước được quy
định trong bảng 281
Bảng
281
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU -
2,2 Kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,04
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,04
|
3
|
Máy in A0 - 1kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,04
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
5
|
5
|
0,2
|
5
|
Máy in laser 0,4 kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,04
|
6
|
Máy scanner A4-0,05kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,04
|
7
|
Máy in màu Jet 4-500-0,5 kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,04
|
1.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/điểm.
Mức hao mòn dụng cụ cho hạng mục
chuẩn bị trước thực địa của công tác đo khí phóng xạ môi trường tính chung cho
từng dạng công việc đo trong không khí, đo trong đất và đo trong nước được quy
định trong bảng 282
Bảng
282
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
36
|
1
|
0,04
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
36
|
1
|
0,04
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
5
|
0,2
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
5
|
0,2
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
5
|
0,2
|
6
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
36
|
5
|
0,2
|
7
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
5
|
0,2
|
8
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
5
|
0,2
|
9
|
Hộp đựng tài liệu A4
|
cái
|
36
|
1
|
0,04
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
1
|
0,04
|
11
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
96
|
1
|
0,04
|
12
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,04
|
13
|
Ổ cắm lioa
|
cái
|
12
|
5
|
0,2
|
14
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
0,04
|
15
|
Quạt thông gió - 0,04kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,04
|
16
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,04
|
17
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
1
|
0,04
|
1.4. Định mức vật liệu:
tính cho 01 điểm.
Mức tiêu hao vật liệu cho hạng mục
chuẩn bị trước thực địa của công tác đo khí phóng xạ môi trường được quy định
trong bảng 283 tính chung cho cho cả 3 dạng công việc: đo trong không khí, đo
trong đất và đo trong nước.
Bảng
283
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,003
|
2
|
Bìa đóng sách
|
tờ
|
0,003
|
3
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,003
|
4
|
Bút kim
|
cái
|
0,003
|
5
|
Bút xoá
|
cái
|
0,003
|
6
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
0,010
|
7
|
Giấy A0
|
tờ
|
0,003
|
8
|
Giấy A3
|
ram
|
0,003
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,003
|
10
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,100
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,001
|
12
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,001
|
13
|
Mực in phun màu A4
|
hộp
|
0,001
|
14
|
Túi nhựa đựng tài liệu Clear
|
cái
|
0,002
|
15
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,010
|
16
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,008
|
17
|
Tẩy
|
cái
|
0,010
|
1.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 284
Bảng
284
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
1
|
2. Công
tác thực địa
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Kiểm tra và đưa máy vào trạng
thái làm việc; kiểm tra nguồn nuôi, thử máy; bảo quản và cất giữ máy móc khi hết
ca làm việc.
- Vận chuyển máy và thiết bị dụng
cụ, vật tư từ nơi đóng quân lên tuyến quan sát và ngược lại;
- Quan sát vùng công tác, tuyến
khảo sát trước khi tiến hành đo, định điểm vị trí cần đo;
- Kiểm tra luồng khí thổi ra,
kiểm tra độ ẩm, làm sạch và làm khô buồng đo của máy; đặt các thông số đo của
máy; kiểm tra và in các thông số đo của máy tại nơi đóng quân để làm tài liệu
chuẩn;
- Tiến hành lấy mẫu không khí
và đo;
- Tháo dỡ máy và thiết bị đo cuối
ngày;
- Hàng ngày khi kết thúc đo đạc
ngoài thực địa phải kiểm tra, hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các số liệu đo đạc
ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự động), nhập số liệu
hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính. Xây dựng các sơ đồ, đồ thị trường sơ
bộ.
* Điều kiện thực hiện
- Độ ẩm tương đối trong máy
<10%;
- Môi trường thi công: đo trong
không khí tránh các yếu tố như gió, mưa; đo trong đất chọn nơi tương đối khô
ráo, cách mép nước ít nhất 5m;
* Những công việc chưa có
trong định mức
- Công tác phát tuyến, định tuyến
địa vật lý;
- Công tác chuyển quân (máy và
thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án
và ngược lại;
- Công tác kiểm tra, hiệu chuẩn
máy định kỳ theo quy định.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn khó khăn địa
hình được quy định tại bảng 04.
2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 285
Bảng
285
TT
|
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 5/9
|
ĐTV.IV bậc 5/12
|
LX4 (B12N1)
|
Nhóm
|
1
|
Công tác thực địa
|
1
|
1
|
2
|
1
|
5
|
1.1.4. Định mức: công
nhóm/điểm.
Mức thời gian tính theo công
nhóm/01 điểm được quy định tại bảng 286 tính cho tỷ lệ điều tra 1:25.000 (khoảng
cách tuyến là 250m).
Bảng
286
Nội dung công việc
|
Định mức theo khó khăn địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
Đo trong không khí
|
0,240
|
0,320
|
0,400
|
0,480
|
Đo trong đất
|
0,285
|
0,380
|
0,475
|
0,570
|
Đo trong công trình hoặc nhà
dân
|
0,270
|
0,360
|
0,450
|
0,540
|
Ghi chú:
- Khi điều kiện thi công, tỷ lệ
bản đồ và khoảng cách các điểm đo khác nhau thì áp dụng định mức thời gian nhân
với hệ số theo bảng 287.
Bảng hệ số điều chỉnh theo tỷ lệ
bản đồ, khoảng cách đo
Bảng
287
Tỷ lệ
|
Khoảng cách tuyến
|
Khoảng cách điểm
|
Hệ số điều chỉnh
|
1:50.000
|
250-500
|
50-200
|
1,1
|
1:25.000
|
250
|
25-50
|
1
|
1:10.000
|
100
|
10-20
|
0,92
|
1:5.000
|
50
|
5
|
0,84
|
1:2.000
|
20
|
2-5
|
0,8
|
- Khi đo trong đất với các cấp
đất đá khác nhau thì định mức thời gian nhân với hệ số theo bảng 288.
Bảng
hệ số điều chỉnh theo cấp đất đá
Bảng
288
Nội dung công việc
|
Cấp đất đá
|
I-III
|
IV-V
|
Đo trong đất
|
1,00
|
1,30
|
- Khi tại một điểm đo thực hiện
đồng thời đo tổ hợp từ 02 dạng công việc khác nhau trở lên thì định mức thời
gian được lấy bằng trung bình cộng của các công việc nhân với hệ số theo bảng
289.
Bảng
289
Nội dung công việc
|
Hệ số
|
Đo tổ hợp 02 dạng công việc
|
1,70
|
Đo tổ hợp 03 dạng công việc
|
2,50
|
2.2. Định mức thiết bị:
ca/điểm.
Mức khấu hao thiết bị được quy
định trong bảng 290, bảng 291 và bảng 292 tính cho điều kiện khó khăn địa hình loại
II, khoảng cách tuyến 250m (tỷ lệ 1:25.000). Đối với các điều kiện khác, được
điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 02 và bảng 287.
a) Đo trong không khí
Bảng
290
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
GPS cầm tay
|
cái
|
10
|
1
|
0,32
|
2
|
Máy đo khí phóng xạ
|
bộ
|
15
|
1
|
0,32
|
3
|
Máy phát điện - 5kVA
|
cái
|
5
|
1
|
0,32
|
4
|
Tủ sấy
|
cái
|
5
|
1
|
0,32
|
5
|
Máy tính xách tay - 0,1kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,32
|
6
|
Ô tô 2 cầu, 7 chỗ
|
cái
|
15
|
1
|
0,32
|
b) Đo trong đất
Bảng
291
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
GPS cầm tay
|
cái
|
10
|
1
|
0,38
|
2
|
Máy đo khí phóng xạ
|
bộ
|
15
|
1
|
0,38
|
3
|
Máy phát điện - 5kVA
|
cái
|
5
|
1
|
0,38
|
4
|
Tủ sấy
|
cái
|
5
|
1
|
0,38
|
5
|
Khoan tay
|
cái
|
5
|
1
|
0,38
|
6
|
Máy tính xách tay - 0,1kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,38
|
7
|
Ô tô 2 cầu
|
cái
|
15
|
1
|
0,38
|
c) Đo trong công trình hoặc nhà
dân
Bảng
292
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
GPS cầm tay
|
cái
|
10
|
1
|
0,36
|
2
|
Máy đo khí phóng xạ
|
bộ
|
15
|
1
|
0,36
|
3
|
Máy phát điện - 5kVA
|
cái
|
5
|
1
|
0,36
|
4
|
Tủ sấy
|
cái
|
5
|
1
|
0,36
|
5
|
Bộ sục H2O
|
bộ
|
5
|
1
|
0,36
|
6
|
Máy tính xách tay - 0,1kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,36
|
7
|
Ô tô 2 cầu
|
cái
|
15
|
1
|
0,36
|
1.3. Định mức dụng cụ: ca/điểm.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định
trong bảng 293, bảng 294 và bảng 295 tính cho điều kiện khó khăn địa hình loại
II, khoảng cách tuyến 250m (tỷ lệ 1:25.000). Đối với các điều kiện khác, được
điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 287.
a) Đo trong không khí
Bảng
293
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Acquy 12 v
|
cái
|
24
|
1
|
0,32
|
2
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
24
|
1
|
0,32
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2
|
0,64
|
4
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
36
|
1
|
0,32
|
5
|
Búa con
|
cái
|
24
|
1
|
0,32
|
6
|
Búa tạ
|
cái
|
36
|
1
|
0,32
|
7
|
Choòng sắt 0,8 - 1m
|
cái
|
24
|
1
|
0,32
|
8
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
1
|
0,32
|
9
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
0,32
|
11
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
5
|
1,60
|
12
|
Hòm Chì
|
cái
|
120
|
3
|
0,96
|
13
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
0,32
|
14
|
Khóa hòm
|
cái
|
36
|
1
|
0,32
|
15
|
Kìm
|
cái
|
36
|
1
|
0,32
|
16
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
5
|
1,60
|
17
|
Ô che
|
cái
|
12
|
1
|
0,32
|
18
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
5
|
1,60
|
19
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
5
|
1,60
|
20
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
12
|
5
|
1,60
|
21
|
Thanh inốc 2 - 3cm
|
m
|
12
|
1
|
0,32
|
22
|
Thùng tôn
|
cái
|
12
|
1
|
0,32
|
23
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
0,32
|
24
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
0,32
|
25
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
0,32
|
b) Đo trong đất
Bảng
294
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Acquy 12 v
|
cái
|
24
|
1
|
0,38
|
2
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
24
|
1
|
0,38
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2
|
0,76
|
4
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
36
|
1
|
0,38
|
5
|
Búa con
|
cái
|
24
|
1
|
0,38
|
6
|
Búa tạ
|
cái
|
36
|
1
|
0,38
|
7
|
Choòng sắt 0,8 - 1m
|
cái
|
24
|
1
|
0,38
|
8
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
0,38
|
9
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
1
|
0,38
|
10
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
2
|
0,76
|
11
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
5
|
1,90
|
12
|
Hòm Chì
|
cái
|
120
|
3
|
1,14
|
13
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
0,38
|
14
|
Khóa hòm
|
cái
|
36
|
1
|
0,38
|
15
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
5
|
1,90
|
16
|
Ô che
|
cái
|
12
|
1
|
0,38
|
17
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
5
|
1,90
|
18
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
5
|
1,90
|
19
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
12
|
5
|
1,90
|
20
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
0,38
|
21
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
0,38
|
22
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
0,38
|
c) Đo trong công trình hoặc nhà
dân
Bảng
295
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Acquy 12 v
|
cái
|
24
|
1
|
0,36
|
2
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
24
|
1
|
0,36
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2
|
0,72
|
4
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
36
|
1
|
0,36
|
5
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
1
|
0,36
|
6
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
2
|
0,72
|
7
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
5
|
1,80
|
8
|
Hòm Chì
|
cái
|
120
|
3
|
1,08
|
9
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
0,36
|
10
|
Khóa hòm
|
cái
|
36
|
1
|
0,36
|
11
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
5
|
1,80
|
12
|
Ô che
|
cái
|
12
|
1
|
0,36
|
13
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
5
|
1,80
|
14
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
5
|
1,80
|
15
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
12
|
5
|
1,80
|
16
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
0,36
|
17
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
0,36
|
2.4. Định mức vật liệu:
tính cho 01 điểm.
Mức tiêu hao vật liệu của hạng mục
thực địa công tác đo khí phóng xạ môi trường được quy định trong bảng 296 tính
chung cho điều kiện khó khăn địa hình và khoảng cách đo và tính chung cho cả 3
dạng công việc: đo trong không khí, đo trong đất và đo trong công trình hoặc
nhà dân.
Bảng
296
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút bi
|
cái
|
0,05
|
2
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,05
|
3
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,01
|
4
|
Hạt chống ẩm
|
kg
|
0,05
|
5
|
Nhật ký
|
quyển
|
0,02
|
6
|
Nilon che máy
|
m2
|
0,10
|
7
|
Ống lọc
|
ống
|
0,02
|
8
|
Phim lọc
|
cái
|
0,02
|
9
|
Pin 1,5V
|
đôi
|
0,10
|
10
|
Pin 1,6 MH -3,25
|
cục
|
0,02
|
11
|
Pin 1,6 MHI -8T
|
cục
|
0,01
|
12
|
Pin 4,5 V
|
cục
|
0,02
|
13
|
Pin đại
|
cục
|
0,02
|
14
|
Pin kiềm ngoại
|
cục
|
0,02
|
15
|
Pin nguồn nuôi 11,5V
|
cục
|
0,02
|
16
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,01
|
17
|
Sổ chuẩn máy
|
quyển
|
0,01
|
18
|
Sơn các màu
|
kg
|
0,05
|
19
|
Tẩy
|
chiếc
|
0,02
|
2.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng được
quy định trong bảng 297 tính cho điều kiện khó khăn địa hình loại II, khoảng
cách tuyến 250m (tỷ lệ 1:25.000). Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh
theo hệ số quy định tại bảng 287.
Bảng
297
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
1
|
2.6. Định mức tiêu hao nhiên
liệu: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng được
quy định trong bảng 298 tính cho điều kiện khó khăn địa hình loại II, khoảng
cách tuyến 250m (tỷ lệ 1:25.000). Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh
theo hệ số quy định tại bảng 287.
Bảng
298
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Xăng
|
lít
|
1
|
3. Công
tác văn phòng sau thực địa
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Lập sơ đồ tài liệu thực tế có
nền địa hình, xây dựng đồ thị theo tuyến các hành trình đã khảo sát;
- Đánh dấu các vị trí, các diện
tích có dị thường nồng độ khí phóng xạ cao;
- Tính liều chiếu tiềm tàng từ
nồng độ khí phóng xạ.
- Tính liều tương đương.
- Thành lập bản đồ liều chiếu
tương đương
- Phân chia các vùng ảnh hưởng.
- Biểu diễn kết quả trên bản đồ
(sơ đồ), đồ thị, in tài liệu;
- Lập báo cáo kết quả;
- Trình cấp có thẩm quyền nghiệm
thu.
3.1.2. Định biên
Định biên cho công tác văn
phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 16.20.
Bảng
299
TT
|
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 6/9
|
ĐTV.IV bậc 8/12
|
Nhóm
|
1
|
Công tác văn phòng sau thực địa
|
1
|
2
|
2
|
5
|
3.1.3. Định mức: 0,13
công nhóm/điểm.
Khi thực hiện công tác văn
phòng sau thực địa đồng thời thực hiện tổ hợp từ 02 dạng công việc khác nhau trở
lên thì định mức thời gian được lấy bằng 0,13 công nhóm/01 điểm nhân với hệ số
theo bảng 265.
3.2. Định mức thiết bị:
ca/điểm.
Mức khấu hao thiết bị cho hạng
mục văn phòng sau thực địa của công tác đo khí phóng xạ môi trường tính chung
cho từng dạng công việc đo trong không khí, đo trong đất và đo trong nước được
quy định trong bảng 300.
Bảng
300
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU -
2,2 Kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,13
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,13
|
3
|
Máy in laser 0,4 kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,13
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
5
|
5
|
0,26
|
5
|
Máy scanner A4-0,05kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,13
|
3.3. Định mức dụng cụ:
ca/điểm.
Mức hao mòn dụng cụ cho hạng mục
văn phòng sau thực địa của công tác đo khí phóng xạ môi trường tính chung cho từng
dạng công việc đo trong không khí, đo trong đất và đo trong nước được quy định
trong bảng 301.
Bảng
301
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
36
|
1
|
0,13
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
36
|
1
|
0,13
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
5
|
0,65
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
5
|
0,65
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
5
|
0,65
|
6
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
36
|
5
|
0,65
|
7
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
5
|
0,65
|
8
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
5
|
0,65
|
9
|
Hộp đựng tài liệu A4
|
cái
|
36
|
1
|
0,13
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
1
|
0,13
|
11
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
96
|
1
|
0,13
|
12
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,13
|
13
|
Ổ cắm lioa
|
cái
|
12
|
5
|
0,65
|
14
|
Ổ cứng di động
|
cái
|
24
|
1
|
0,13
|
15
|
Quạt thông gió - 0,04kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,13
|
16
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,13
|
17
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
1
|
0,13
|
3.4. Định mức vật liệu:
tính cho 01 điểm.
Mức tiêu hao vật liệu cho hạng mục
văn phòng của công tác đo khí phóng xạ khoáng sản được quy định trong bảng 302
tính chung cho cho cả 3 dạng công việc: đo trong không khí, đo trong đất và đo
trong trong trình hoặc nhà dân.
Bảng
302
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,003
|
2
|
Bìa đóng sách
|
tờ
|
0,003
|
3
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,003
|
4
|
Bút kim
|
cái
|
0,003
|
5
|
Bút xoá
|
cái
|
0,003
|
6
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
0,010
|
7
|
Giấy A0
|
tờ
|
0,003
|
8
|
Giấy A3
|
ram
|
0,003
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,003
|
10
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,100
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,001
|
12
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,001
|
13
|
Mực in phun màu A4
|
hộp
|
0,001
|
14
|
Túi nhựa đựng tài liệu Clear
|
cái
|
0,002
|
15
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,010
|
16
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,008
|
17
|
Tẩy
|
cái
|
0,010
|
3.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng
cho công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 303
Bảng
303
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
1,1
|
Mục 6.
PHƯƠNG PHÁP ĐO GAMMA MÔI TRƯỜNG
1. Công
tác chuẩn bị trước thực địa
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
- Chuẩn bị nhân lực thi công, học
an toàn lao động, phân công nhiệm vụ;
- Lập lịch tiến hành công tác
văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công.
- Nhận nhiệm vụ, thống kê toàn
bộ dữ liệu khu vực thực địa, thiết kế các loại bản đồ theo tỷ lệ;
- Nhận các tài liệu và sổ sách
thực địa;
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị,
đưa các máy đi kiểm chuẩn.
- Thu thập, tổng hợp các tài liệu
địa chất, tính chất vật lý của đất đá, đối tượng khoáng sản trong vùng,
- Kiểm tra, xác định độ nhạy, độ
ổn định đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất. Hiệu chuẩn các máy đo
bức xạ;
- Lập đề cương, kế hoạch thi
công;
- Đồng bộ các máy đo gamma.
* Điều kiện thực hiện
- Các máy đo bức xạ gamma phải được
hiệu chuẩn định kỳ trước khi thi công thực địa và sau mỗi lần sửa chữa, thay thế
linh kiện trong máy. Nơi hiệu chuẩn tại các đơn vị có chức năng do cơ quan có
thẩm quyền quyết định.
1.1.2. Định biên
Định biên cho công tác chuẩn bị
trước thực địa được quy định tại bảng số 304.
Bảng
304
TT
|
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 5/9
|
Nhóm
|
1
|
Công tác chuẩn bị trước thực
địa
|
1
|
1
|
2
|
1.1.3. Định mức: 0,2 công
nhóm/100 điểm
1.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/100điểm
Mức khấu hao thiết bị của hạng mục
công tác chuẩn bị trước thực địa trong công tác đo gamma môi trường được quy định
trong bảng 305
Bảng
305
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU -
2,2 Kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,20
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,20
|
3
|
Máy in A0 - 1kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,20
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
5
|
2
|
0,40
|
5
|
Máy in laser 0,4 kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,20
|
6
|
Máy scanner A4-0,05kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,20
|
7
|
Máy in màu Jet 4-500-0,5 kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,20
|
1.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm
Mức hao mòn dụng cụ của hạng mục
công tác chuẩn bị trước thực địa trong công tác đo gamma môi trường được quy định
trong bảng 307.
Bảng
307
TT
|
Tên dụng cụ
|
Đơn vị
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
36
|
1
|
0,2
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
36
|
1
|
0,2
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
2
|
0,4
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
2
|
0,4
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
2
|
0,4
|
6
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
36
|
2
|
0,4
|
7
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
2
|
0,4
|
8
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
2
|
0,4
|
9
|
Hộp đựng tài liệu
|
cái
|
36
|
1
|
0,2
|
10
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
1
|
0,2
|
11
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
96
|
1
|
0,2
|
12
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,2
|
13
|
Ổ cắm lioa
|
cái
|
12
|
2
|
0,4
|
14
|
Ổ cứng 40Gb
|
cái
|
24
|
1
|
0,2
|
15
|
Quạt thông gió - 0,04kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,2
|
16
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,2
|
17
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
1
|
0,2
|
1.4. Định mức vật liệu: tính
cho 100 điểm
Mức tiêu hao vật liệu của hạng
mục công tác chuẩn bị trước thực địa trong công tác đo gamma môi trường được
quy định trong bảng 308
Bảng
308
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,07
|
2
|
Bìa đóng sách
|
tờ
|
0,20
|
3
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,40
|
4
|
Bút kim
|
cái
|
0,40
|
5
|
Bút xoá
|
cái
|
0,05
|
6
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
0,55
|
7
|
Giấy A0
|
tờ
|
0,50
|
8
|
Giấy A3
|
ram
|
0,05
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,10
|
10
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,55
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
12
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
13
|
Mực in phun màu A4
|
hộp
|
0,01
|
14
|
Túi nhựa đựng tài liệu Clear
|
cái
|
0,20
|
15
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,20
|
16
|
Tẩy
|
cái
|
0,20
|
17
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,05
|
18
|
Tẩy
|
cái
|
0,35
|
1.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng cho
công tác chuẩn bị trước thực địa được quy định tại bảng số 309.
Bảng
309
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
3,59
|
2. Công
tác thực địa
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
- Vận chuyển máy móc lên tuyến và
từ tuyến về nơi tập kết tại thực địa;
- Quan sát vùng công tác, tuyến
khảo sát, công trình khai đào hay trong nhà dân trước khi tiến hành đo;
- Trên tuyến đo vẽ, các công
trình khai đào hay trong nhà dân máy được mở để theo dõi liên tục số đọc trên
hành trình, đầu thu luôn để ở vị trí cách mặt đất 0m và 1m và đọc số đo tại 2 vị
trí tương ứng. Phải quan sát và ghi chép tỉ mỉ các đặc điểm địa chất, các đối
tượng có mặt trên lộ trình.
- Kiểm tra sổ ghi chép thực địa,
nghiên cứu sơ đồ mạng lưới lộ trình, xem xét sổ nhật ký.
- Kiểm tra máy móc, kiểm tra độ
nhạy của máy hàng ngày (sáng và chiều), cất giữ bảo quản máy móc sau ngày làm
việc.
- Tiến hành đo đạc thu thập số
liệu; chuyển điểm đo, tuyến đo;
- Tháo dỡ máy và thiết bị đo cuối
ngày.
- Hàng ngày khi kết thúc đo đạc
ngoài thực địa phải kiểm tra, hoàn chỉnh sổ ghi chép thực địa, các số liệu đo đạc
ở sổ hoặc các bản ghi số liệu (khi đo đạc bằng máy ghi số tự động), nhập số liệu
hoặc chuyển bản ghi số liệu vào máy tính. Xây dựng các sơ đồ, đồ thị trường sơ
bộ.
* Điều kiện thực hiện
Không thi công trong điều kiện
đang mưa hoặc sau mưa nhỏ hơn 1 tiếng.
* Những công việc chưa có
trong định mức
- Phát tuyến, định tuyến đo;
- Công tác chuyển quân (máy và
thiết bị, dụng cụ, vật liệu và người) từ đơn vị đến điểm tập kết thi công đề án
và ngược lại;
- Công tác kiểm định máy định kỳ
theo quy định.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Mức độ khó khăn địa hình khu vực
công tác được quy định ở bảng 04
2.1.3. Định biên
Định biên cho công tác thực địa
được quy định tại bảng số 310
Bảng
310
TT
|
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 5/9
|
LX4 (B12N1)
|
Nhóm
|
1
|
Công tác thực địa
|
1
|
1
|
1
|
3
|
2.1.4. Định mức: 0,28
công nhóm/100điểm
Như vậy, mức hao phí thời gian
cho công tác đo gamma môi trường với điều kiện khó khăn đi lại loại II là 0,28 công
nhóm/100 điểm.
Mức thời gian tính theo công
nhóm/01 điểm được quy định tại bảng 311.
Bảng
311
Công việc
|
Phân loại địa hình
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
Công tác thực địa
|
2,25
|
3
|
3,75
|
4,5
|
2.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/100 điểm
Mức khấu hao thiết bị được quy
định trong bảng 312 tính cho khó khăn địa hình loại II. Đối với các điều kiện
khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 04;
Bảng
312
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Định vị vệ tinh (GPS) cầm tay
|
cái
|
10
|
1
|
3
|
2
|
Máy đo xạ gamma
|
cái
|
15
|
1
|
3
|
3
|
Máy tính xách tay - 0,1kw
|
cái
|
5
|
1
|
3
|
4
|
Ô tô 2 cầu, 7 chỗ
|
cái
|
15
|
1
|
3
|
2.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm
Mức hao mòn dụng cụ được quy định
trong bảng 313 tính cho điều kiện khó khăn địa hình loại II. Đối với các điều
kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 04.
Bảng
313
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Ba lô mang máy
|
cái
|
24
|
1
|
3
|
2
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
36
|
1
|
3
|
3
|
Búa con
|
cái
|
24
|
1
|
3
|
4
|
Búa tạ
|
cái
|
36
|
1
|
3
|
5
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
3
|
6
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
1
|
3
|
7
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
3
|
9
|
8
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
3
|
9
|
9
|
Hòm Chì
|
cái
|
120
|
3
|
9
|
10
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
3
|
11
|
Khóa hòm
|
cái
|
36
|
1
|
3
|
12
|
Kìm
|
cái
|
36
|
1
|
3
|
13
|
Màn chắn chì
|
cái
|
120
|
1
|
3
|
14
|
Mẫu chuẩn Ra226 hoặc Co60
|
cái
|
60
|
1
|
3
|
16
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
3
|
9
|
17
|
Ô che
|
cái
|
12
|
1
|
3
|
18
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
6
|
18
|
19
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
3
|
9
|
20
|
Tất chống vắt
|
đôi
|
12
|
6
|
18
|
21
|
Ổ cứng 40Gb
|
cái
|
24
|
1
|
3
|
22
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
3
|
23
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
3
|
2.4. Định mức vật liệu:
tính cho 100 điểm
Mức tiêu hao vật liệu của hạng
mục thực địa công tác đo gamma môi trường được quy định trong bảng 314 tính
chung cho điều kiện khó khăn địa hình.
Bảng
314
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút bi
|
cái
|
0,4
|
2
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,4
|
6
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,1
|
7
|
Nhật ký
|
quyển
|
0,5
|
8
|
Nilon che máy
|
m2
|
0,4
|
9
|
Pin 1,5V
|
đôi
|
0,4
|
10
|
Pin 1,6 MH -3,25
|
cục
|
0,2
|
11
|
Pin 1,6 MHI -8T
|
cục
|
0,2
|
12
|
Pin 4,5 V
|
cục
|
0,3
|
15
|
Pin nguồn nuôi 11,5V
|
cục
|
0,24
|
16
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,25
|
17
|
Sổ chuẩn máy
|
quyển
|
0,2
|
18
|
Sơn các màu
|
kg
|
0,03
|
19
|
Tẩy
|
chiếc
|
0,1
|
2.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng được
quy định trong bảng 315 tính cho điều kiện khó khăn địa hình loại II. Đối với
các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 04.
Bảng
315
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
5,3
|
2.6. Định mức tiêu hao nhiên
liệu: tính cho 100 điểm.
Mức hao mòn dụng cụ được quy định
trong bảng 316 tính cho điều kiện khó khăn địa hình loại II. Đối với các điều
kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại bảng 04.
Bảng
316
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Xăng
|
lít
|
1,62
|
3. Công
tác văn phòng sau thực địa
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
- Đánh dấu các vị trí, các diện
tích có giá trị gamma cao (≥ 0,5 μSv/h);
- Đánh dấu các dị thường, so
sánh với các phương pháp khác, dự kiến phương, quy mô phát triển của đối tượng,
đặc điểm địa chất của chúng để chuẩn bị cho các công việc tiếp theo;
- Tài liệu đo gamma môi trường
được kiểm tra, đánh giá chất lượng đo đạc thực địa, nếu đạt yêu cầu mới được
đưa vào tổng hợp, tính toán, luận giải;
- Thành lập sơ đồ (bản đồ) tài
liệu thực tế gamma môi trường;
- Thành lập sơ đồ (bản đồ) đẳng
trị gamma môi trường theo các vùng suất liều đặc trưng;
- Thành lập các mặt cắt, biểu đồ
mô phỏng, so sánh trên các đối tượng khác nhau;
- Thành lập các phụ lục tính
toán kết quả… liên quan kèm theo;
- Lập báo cáo kết quả;
- Trình cấp có thẩm quyền nghiệm
thu.
3.1.2. Định biên
Định biên cho công tác văn
phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 317.
Bảng
317
TT
|
Công việc
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.III bậc 5/9
|
ĐTV.IV bậc 5/12
|
Nhóm
|
1
|
Văn phòng sau thực địa
|
1
|
1
|
1
|
3
|
3.1.3. Định mức: 0,56 công
nhóm/100 điểm
3.2. Định mức thiết bị:
ca sử dụng/100 điểm
Mức khấu hao thiết bị của hạng
mục văn phòng sau thực địa trong công tác đo gamma môi trường được quy định
trong bảng 318.
Bảng
319
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
Thời hạn (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU -
2,2 Kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,56
|
2
|
Máy photocopy - 0,99kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,56
|
3
|
Máy in A0 - 1kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,56
|
4
|
Máy vi tính - 0,4kw
|
cái
|
5
|
3
|
1,68
|
5
|
Máy in laser 0,4 kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,56
|
6
|
Máy scanner A4-0,05kw
|
cái
|
8
|
1
|
0,56
|
7
|
Máy in màu Jet 4-500-0,5 kw
|
cái
|
5
|
1
|
0,56
|
3.3. Định mức dụng cụ:
ca sử dụng/100 điểm
Mức hao mòn dụng cụ của hạng mục
văn phòng sau thực địa trong công tác đo gamma môi trường được quy định trong bảng
320
Bảng
320
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
36
|
1
|
0,56
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
36
|
1
|
0,56
|
3
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
3
|
1,68
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
3
|
1,68
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
3
|
1,68
|
6
|
Đèn neon - 0,04kw
|
cái
|
36
|
3
|
1,68
|
7
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
3
|
1,68
|
8
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
3
|
1,68
|
9
|
Hộp đựng tài liệu
|
cái
|
36
|
1
|
0,56
|
10
|
Máy hút ẩm - 2kw
|
cái
|
96
|
1
|
0,56
|
11
|
Máy hút bụi - 1,5 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,56
|
12
|
Ổ cắm lioa
|
cái
|
12
|
3
|
1,68
|
13
|
Ổ cứng 40Gb
|
cái
|
24
|
1
|
0,56
|
14
|
Quạt thông gió - 0,04kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,56
|
15
|
Quạt trần - 0,1 kw
|
cái
|
60
|
1
|
0,56
|
16
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
96
|
1
|
0,56
|
3.4. Định mức vật liệu:
tính cho 100 điểm
Mức tiêu hao vật liệu của hạng
mục văn phòng sau thực địa trong công tác đo gamma môi trường được quy định
trong bảng 321
Bảng
321
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,26
|
2
|
Bìa đóng sách
|
tờ
|
0,75
|
3
|
Bút chì đen
|
cái
|
1,51
|
4
|
Bút kim
|
cái
|
1,51
|
5
|
Bút xoá
|
cái
|
0,19
|
6
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
2,08
|
7
|
Giấy A0
|
tờ
|
1,89
|
8
|
Giấy A3
|
ram
|
0,19
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,38
|
10
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
2,08
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,04
|
12
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,04
|
13
|
Mực in phun màu A4
|
hộp
|
0,04
|
14
|
Túi nhựa đựng tài liệu Clear
|
cái
|
0,76
|
15
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,76
|
16
|
Tẩy
|
cái
|
0,76
|
17
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,19
|
18
|
Tẩy
|
cái
|
1,32
|
3.5. Định mức tiêu hao năng
lượng: tính cho 100 điểm.
Định mức tiêu hao năng lượng cho
công tác văn phòng sau thực địa được quy định tại bảng số 322
Bảng
322
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
12,11
|