BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
32/2014/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 06 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ PHÓNG XẠ
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật khoáng
sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng
3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất
và Khoáng sản Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa
học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phương pháp thăm dò phóng xạ.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phương pháp thăm dò phóng xạ, QCVN 59:2014/BTNMT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 8 tháng 8 năm 2014.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn
phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ; Website Bộ TN&MT;
- Các đơn vị thuộc Tổng cục ĐC&KS;
- Lưu: VT, PC, KHCN, ĐCKS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
QCVN 59: 2014/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ PHÓNG XẠ
National Technical
Regulation on Radiation Prospecting Method
Lời nói đầu
QCVN 59: 2014/BTNMT do Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và
Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông
tư số 32/2014/TT-BTNMT ngày 10 tháng 6 năm 2014.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ PHƯƠNG PHÁP THĂM
DÒ PHÓNG XẠ
National
Technical Regulation on Radiation Prospecting Method
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định công tác kỹ thuật thăm dò
phóng xạ sử dụng trong các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà
nước về địa chất và khoáng sản; tổ chức,
cá nhân tiến hành công tác thăm dò phóng xạ với mục đích điều tra cơ bản địa chất
về khoáng sản, thăm dò khoáng sản, điều tra địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa chất môi trường,
tai biến địa chất.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Phương pháp thăm dò phóng xạ là: phương
pháp đo các hiệu ứng bức xạ tự nhiên của đất, đá và quặng có chứa các nguyên tố
phóng xạ, chủ yếu là urani, thori, kali và các đồng vị phóng xạ bằng các thiết
bị chuyên dụng trên không, trên mặt đất và trong các công trình khoan, khai đào
phục vụ điều tra cơ bản địa chất về khoáng
sản, thăm dò khoáng sản.
1.3.2. Các chất phóng xạ là: chất phát ra bức
xạ trong điều kiện tự nhiên, có hoạt độ phóng xạ riêng lớn hơn 70 KBq/Kg
(KiloBecquerel trên kilôgam). Theo nguồn gốc có thể chia làm 3 loại chính:
1.3.2.1. Chất phóng xạ nguyên thủy.
1.3.2.2. Chất phóng xạ được hình thành do tương tác
của tia vũ trụ với vật chất của trái đất.
1.3.2.3. Chất phóng xạ nhân tạo được hình thành do
con người tạo ra.
1.3.3. Bức xạ ion hóa là: các chùm hạt và
sóng điện từ có khả năng ion hóa khi đi qua vật chất, trừ các sóng điện từ có
bước sóng dài hơn 10 nanomet (nm).
1.3.4. Hoạt độ phóng xạ (activity) là: số biến
đổi hạt nhân tự phát của chất phóng xạ trong một giây (đơn vị đo hoạt độ phóng
xạ là Becquerel (Bq), 1Bq= 1 phân rã/s (giây); 1Ci (Curie) = 3,7 x 1010
phân rã trong 1 giây = 37GBq (Giga Becquerel).
1.3.5. Hoạt độ riêng (hoạt độ trên 1 đơn vị khối
lượng) là: số phân rã nguyên tử trên đơn vị thời gian và trên đơn vị khối
lượng (Bq/Kg). Hoạt độ riêng được sử dụng để miêu tả hàm lượng các nuclit phóng
xạ trong đất, đá và quặng.
1.3.6. Hàm lượng phóng xạ (hoạt độ trên đơn vị
thể tích) là: số phân rã nguyên tử trên đơn vị thời gian và trên đơn vị thể
tích được sử dụng để miêu tả hàm lượng các chất phóng xạ trong không khí và trong
chất lỏng. Đơn vị tính trong chất rắn là Bq/m3, trong chất lỏng là
Bq/l.
1.3.7. Phông bức xạ tự nhiên là: bức xạ có
nguồn gốc tự nhiên (như bức xạ từ vũ trụ, từ các hạt nhân phóng xạ tự nhiên có
trong đất, đá, không khí, nước, cơ thể con người).
1.3.8. Liều bức xạ là: đại lượng đo mức bức
xạ tại một vị trí.
1.3.9. Liều bức xạ giới hạn là: giá trị liều
bức xạ quy định không được phép vượt quá.
1.3.10. Sievert (Sv) là: đơn vị dùng để đo
liều tương đương và liều hiệu dụng. Đơn vị tính là J.kg-1; 1Sv = 1 J/kg.
1.3.11. Thiết bị đo lường bức xạ là: các thiết
bị máy móc dùng để đo bức xạ; hoạt độ nguồn phóng xạ; xác định các đồng vị
phóng xạ.
1.4. Mục tiêu, nhiệm vụ của thăm dò phóng xạ
1.4.1. Thăm dò phóng xạ được sử dụng để giải quyết
nhiều nhiệm vụ trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng
sản và thăm dò khoáng sản, nghiên cứu môi
trường dựa trên việc quan trắc, đo đạc các trường bức xạ tự nhiên hoặc nhân tạo
của đất, đá và quặng.
1.4.2. Thăm dò phóng xạ được tiến hành ở trên mặt đất,
trong lỗ khoan, trong hầm lò, trên không, nhằm nghiên cứu phát hiện đối tượng
có các tính chất phóng xạ của đất, đá và quặng khác biệt với môi trường xung
quanh.
1.4.3. Quy chuẩn này áp dụng cho các phương pháp
đang được sử dụng rộng rãi trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản, gồm:
- Phương pháp gamma mặt đất;
- Phương pháp phổ gamma mặt đất;
- Phương pháp phổ gamma phông thấp;
- Phương pháp đo khí phóng xạ;
- Phương pháp gamma môi trường;
- Phương pháp khí phóng xạ môi trường;
- Phương pháp xác định liều tương đương.
1.5. Đề án thăm dò phóng xạ
1.5.1. Đề án thăm dò phóng xạ được thành lập ở dạng
độc lập hoặc là một phần trong đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản.
1.5.2. Khi lập đề án phải có các thông tin về đặc
điểm, tính chất vật lý phóng xạ và chiều sâu của đối tượng địa chất, của các đới
khoáng hóa và thân quặng từ việc thu thập,
xử lý các tài liệu đã có ở các giai đoạn trước. Phải căn cứ vào mục tiêu nghiên
cứu, chiều sâu, diện phân bố của các đối tượng địa chất để lựa chọn hợp lý và
hiệu quả các phương pháp thăm dò phóng xạ.
1.5.3. Nội dung và hình thức của đề án thăm dò
phóng xạ phải tuân thủ các quy định đối với đề án điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm dò khoáng sản hiện hành.
1.6. Báo cáo kết quả thăm dò phóng xạ
1.6.1. Các dạng thăm dò phóng xạ phải lập báo cáo tổng
kết. Báo cáo kết quả thăm dò phóng xạ là báo cáo độc lập hoặc là một phần trong
báo cáo chung, tùy thuộc vào mục tiêu, quy mô của đề án được duyệt.
1.6.2. Báo cáo kết quả thăm dò phóng xạ phải phản
ánh nội dung của các công việc đã làm, khối lượng đã thực hiện và các thay đổi
so với đề án; chất lượng tài liệu; các chương trình phân tích, xử lý; các kết
quả đạt được; mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của đề án; tổng chi phí cho
việc thực hiện phần công việc được giao.
1.6.3. Cấu trúc của báo cáo kết quả thăm dò phóng xạ
độc lập quy định tại Phụ lục của quy chuẩn này.
Phần II
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Các dạng công tác thăm dò phóng xạ, tỷ lệ,
mạng lưới quan trắc
2.1.1. Thăm dò phóng xạ được thực hiện ở các giai
đoạn nghiên cứu, khảo sát, đánh giá và thăm dò các mỏ khoáng sản có ích, địa chất thủy
văn, địa chất công trình, địa chất môi trường, địa chất tai biến và nhiều lĩnh
vực kinh tế khác.
2.1.2. Tỷ lệ, mạng lưới thăm dò phóng xạ được quy định
dưới đây:
Tỷ lệ và mạng lưới
thăm dò phóng xạ
Tỷ lệ
|
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
(m)
|
Ghi chú
|
1: 50.000
|
500
|
25 - 50
|
Sử dụng trong giai
đoạn tìm kiếm, đánh giá khoáng sản
|
1: 25.000
|
250
|
10 - 25
|
1: 10.000
|
100
|
5 - 10
|
1: 5.000
|
50
|
5
|
1: 2.000
|
20
|
2
|
1: 1.000
|
10
|
1 - 2
|
Sử dụng trong tìm
kiếm chi tiết hoặc thăm dò khoáng sản.
|
1: 500
|
5
|
0,5 - 1
|
1: 200
|
2
|
0,5 - 1
|
2.1.3. Sai số cho phép cho các phương pháp đo như
sau:
- Đo bức xạ gamma các loại: ≤ 10%.
- Đo phổ gamma:
+ Kênh tổng: ≤ 10%;
+ Các kênh U, Th, K: ≤ 15%.
- Đo khí phóng xạ:
+ Khi nồng độ radon ≤ 100Bq/l: ≤ 30%;
+ Khi nồng độ radon > 100Bq/l: ≤ 15%.
- Đo khí phóng xạ môi trường: ≤ 30%.
2.1.4. Công tác kiểm định và hiệu chuẩn thiết bị
thăm dò phóng xạ được thực hiện tại đơn vị kiểm định được cơ quan có thẩm quyền
công nhận.
2.2. Phương tiện kỹ thuật dùng trong thăm dò
phóng xạ
2.2.1. Phương tiện kỹ thuật chủ yếu dùng cho thăm
dò phóng xạ là các máy đo bức xạ gamma, máy đo phổ gamma, máy đo khí phóng xạ
và các thiết bị, dụng cụ kèm theo.
2.2.2. Cán bộ kỹ thuật thực hiện phương pháp thăm
dò phóng xạ phải là người nắm vững quy trình, kỹ thuật sử dụng thiết bị.
2.2.3. Máy thăm dò phóng xạ phải được kiểm định, hiệu
chuẩn và có đầy đủ hồ sơ kỹ thuật trước khi sử dụng. Các số liệu kiểm định và
hiệu chuẩn phải ghi vào sổ theo dõi máy; giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn
phải được lưu giữ trong hồ sơ.
2.2.4. Máy thăm dò phóng xạ kể cả máy mới chế tạo
và sau khi sửa chữa phải được kiểm định, hiệu chuẩn trước khi đưa vào sử dụng.
2.2.5. Khi tiến hành thăm dò phóng xạ phải tuân thủ
các quy định về an toàn lao động, an toàn bức xạ cho người và thiết bị.
2.2.6. Khi thăm dò phóng xạ bằng phương pháp phổ
gamma, máy đo phải được hiệu chuẩn trên mô hình bão hòa quốc gia để xác định
hàm lượng các nguyên tố phóng xạ Urani, Thori, Kali của đối tượng đo.
Phần III
PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
2.3. Phương pháp gamma mặt đất
Thực hiện theo TCVN
9421: 2012 “Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng
sản - Phương pháp gamma mặt đất”.
2.4. Phương pháp phổ gamma mặt đất
Thực hiện theo TCVN
9419: 2012 “Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng
sản - Phương pháp phổ gamma”.
2.5. Phương pháp phổ gamma phông thấp
Thực hiện theo TCVN 9420:
2012 “Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng
sản - Phương pháp phổ gamma phông thấp”.
2.6. Phương pháp đo khí phóng xạ
Thực hiện theo TCVN
9418: 2012 “Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng
sản - Phương pháp khí phóng xạ (eman)”.
2.7. An toàn phóng xạ trong điều tra địa chất,
đánh giá và thăm dò khoáng sản
Thực hiện theo TCVN
9413: 2012 “Điều tra, đánh giá địa chất môi trường - An toàn phóng xạ”.
2.8. Phương pháp gamma môi trường
Thực hiện theo TCVN
9414: 2012 “Điều tra, đánh giá địa chất môi trường - Phương pháp gamma”.
2.9. Phương pháp đo khí phóng xạ môi trường
Thực hiện theo TCVN
9416: 2012 “Điều tra, đánh giá địa chất môi trường - Phương pháp khí phóng
xạ”.
2.10. Phương pháp xác định liều tương đương
Thực hiện theo TCVN
9415: 2012 “Điều tra, đánh giá địa chất
môi trường - Phương pháp xác định liều tương đương”.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cơ quan quản lý nhà nước về địa chất và
khoáng sản có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Trường hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc
gia về các phương pháp thăm dò phóng xạ viện dẫn trong Phần III của Quy chuẩn
này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các tiêu chuẩn mới.
4.3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Tài nguyên và
Môi trường để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ PHÓNG XẠ
Báo cáo kết quả thăm dò phóng xạ thực hiện độc lập
gồm các chương mục sau:
Mở đầu
Trình bày tổng quan chung về đề án và quá trình tổ
chức thực hiện đề án.
Chương I. Cơ sở pháp lý
1. Các cơ sở pháp lý cho việc hình thành đề án
- Các văn bản pháp lý cho phép xây dựng đề án;
- Các văn bản phê duyệt đề án;
- Các văn bản điều chỉnh nội dung, tiến độ, kinh
phí thực hiện đề án (nếu có).
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề án
3. Đơn vị tổ chức thực hiện đề án
Gồm đơn vị tổ chức thực hiện chính và các tổ chức
cá nhân phối hợp.
Chương II. Tổ chức thực địa
Trong chương này trình bày công tác tổ chức thực địa:
- Máy móc, thiết bị, mạng lưới đo;
- Khối lượng, chất lượng tài liệu.
Đánh giá mức độ đáp ứng đề án của công tác thực địa
và những điều chỉnh, thay đổi khi thi công thực địa.
Chương Ill. Công tác phân tích, giải đoán kết quả
1. Tập hợp, sắp xếp các loại tài liệu thực địa và
các nguồn thu thập.
2. Lựa chọn các giải pháp, các phần mềm hỗ trợ để
phân tích tài liệu.
3. Thành lập các bản vẽ, các dạng kết quả phân tích
xử lý tài liệu;
4. Giải đoán địa chất các kết quả phân tích tài liệu;
5. Thành lập các bản vẽ, tài liệu kết quả cuối
cùng;
6. Đối chiếu kết quả giải đoán địa vật lý với các kết
quả nghiên cứu địa chất, các công trình kiểm tra để đánh giá hiệu quả của công
tác thăm dò phóng xạ và các bài học kinh nghiệm.
Chương IV. Kinh tế
Tổng kết các vấn đề kinh tế của đề án.
Đánh giá hiệu quả của đề án thăm dò phóng xạ.
Kết luận
(Báo cáo kết quả thăm dò phóng xạ có khối lượng
không quá 70 trang đánh máy vi tính khổ A4, không kể các hình vẽ và
phụ lục đi kèm)./.