Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên có tính chất lý hóa giống nhau Lạng Sơn
Số hiệu:
36/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Lạng Sơn
Người ký:
Đoàn Thu Hà
Ngày ban hành:
13/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
36/2022/QĐ-UBND
Lạng
Sơn, ngày 13 tháng 12 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM
2023 ĐỐI VỚI NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN CÓ TÍNH CHẤT LÝ, HÓA GIỐNG NHAU TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định
số 50/2010/NĐ-CP n gày 14
tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP n gày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP n gày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP n gày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định
số 12/2015/NĐ-CP n gày 12
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về thuế;
Căn cứ khoản 5
Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày
02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Thông tư số 174/2016/TT-BTC n gày
28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4
Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC n gày
02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông
tư số 44/2017/TT-BTC n gày 12
tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư
số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm,
loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 175/TTr-STC ngày 02 tháng 11 năm 2022 và
Công văn số 3303/STC-QLGCS&DN ngày 04 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023
đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau (giá chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Bảng giá tính
thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại (Phụ lục I).
2. Bảng giá tính
thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II).
3. Bảng giá tính
thuế tài nguyên đối với sản phẩm từ rừng tự nhiên (Phụ lục III).
4. Bảng giá tính
thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục IV).
Điều 2. Quy định cụ thể về kê khai giá tính thuế tài nguyên
1. Trường hợp giá
bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định thì giá tính thuế tài nguyên theo giá do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định.
2. Trường hợp giá
bán đơn vị sản phẩm tài nguyên ghi trên hóa đơn (hoặc chứng từ) bán hàng cao
hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thì giá tính thuế tài nguyên
theo giá ghi trên hóa đơn (hoặc chứng từ) bán hàng.
3. Trường hợp sản
phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá
bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài
nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính
chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan
liên quan trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh, bổ sung
danh mục và mức giá tính thuế tài nguyên khi giá bán của loại tài nguyên có biến
động tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với
mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành,
hoặc khi có phát sinh loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh chưa quy định
trong bảng giá tại Quyết định này.
2. Cục Thuế tỉnh
a) Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan hướng
dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có chức năng hoạt động kinh doanh liên quan
đến tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm việc đăng ký, kê khai, nộp
thuế tài nguyên theo quy định tại Quyết định này.
b) Cơ quan Thuế
trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên phải niêm yết công khai Quyết định ban
hành bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan Thuế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
Thương, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Lạng Sơn, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Các PVP UBND tỉnh,
các Phòng CM, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KT(NTA) .
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Thu Hà
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI
KHOÁNG SẢN KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
I
Khoáng sản
kim loại
I1
Sắt
I101
Sắt kim
loại
tấn
8.000.000
I102
Quặng
Manhetit (có từ tính )
I10201
Quặng Manhetit
có hàm lượng Fe<30%
tấn
250.000
I10202
Quặng Manhetit có
hàm lượng 30%≤Fe<40%
tấn
350.000
I10203
Quặng Manhetit
có hàm lượng 40%≤Fe<50%
tấn
450.000
I10204
Quặng Manhetit
có hàm lượng 50%≤Fe<60%
tấn
700.000
I10205
Quặng Manhetit
có hàm lượng Fe≥60%
tấn
1.000.000
I103
Quặng
Limonit (không từ tính)
I10301
Quặng Limonit
có hàm lượng Fe≤30%
tấn
150.000
I10302
Quặng Limonit
có hàm lượng 30%<Fe≤40%
tấn
210.000
I10303
Quặng Limonit
có hàm lượng 40%<Fe≤50%
tấn
280.000
I10304
Quặng Limonit
có hàm lượng 50%<Fe≤60%
tấn
340.000
I10305
Quặng Limonit
có hàm lượng Fe>60%
tấn
420.000
I7
I702
Antimoan
I70201
Antimoan kim loại
tấn
100.000.000
I70202
Quặng antimoan
I7020201
Quặng antimoan
có hàm lượng Sb≤5%
tấn
6.041.000
I7020202
Quặng antimoan
có hàm lượng 5%<Sb≤10%
tấn
10.080.000
I7020203
Quặng antimoan
có hàm lượng 10%˂Sb≤15%
tấn
14.400.000
I7020204
Quặng antimoan
có hàm lượng 15%<Sb≤20%
tấn
20.130.000
I7020205
Quặng antimoan
có hàm lượng Sb>20%
tấn
28.750.000
I8
Chì, kẽm
I801
Chì, kẽm
kim loại
tấn
37.000.000
I802
Tinh quặng
chì, kẽm
I80201
Tinh quặng chì
I8020101
Tinh quặng chì
có hàm lượng Pb<50%
tấn
11.550.000
I8020102
Tinh quặng chì
có hàm lượng Pb≥50%
tấn
16.500.000
I80202
Tinh quặng kẽm
I8020201
Tinh quặng kẽm
có hàm lượng Zn<50%
tấn
4.000.000
I8020202
Tinh quặng kẽm
có hàm lượng Zn≥50%
tấn
5.000.000
I803
Quặng
chì, kẽm
I80301
Quặng chì + kẽm
hàm lượng Pb+Zn<5%
tấn
560.000
I80302
Quặng chì + kẽm
hàm lượng 5%≤Pb+Zn<10%
tấn
931.000
I80303
Quặng chì + kẽm
hàm lượng 10%≤Pb+Zn<15%
tấn
1.330.000
I80304
Quặng chì + kẽm
hàm lượng Pb+Zn≥15%
tấn
1.870.000
I9
Nhôm,
Bouxite
I901
Quặng
bouxite trầm tích
tấn
52.500
I902
Quặng
bouxite laterit
tấn
260.000
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI
KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
II
Khoáng sản không kim loại
II1
Đất khai thác để san lấp,
xây dựng công trình
m3
35.000
II2
Đá, sỏi
II201
Sỏi
II20101
Sạn trắng
m3
400.000
II20102
Các loại cuội, sỏi, sạn khác
m3
168.000
II202
Đá
II20201
Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng,
granit và dolomit)
II2020101
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt dưới 0,1m2
m3
700.000
II2020102
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3 m2
m3
1.400.000
II2020103
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6 m2
m3
4.200.000
II2020104
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 0,6m2 đến dưới 01 m2
m3
6.000.000
II2020105
Đá khối để xẻ có diện tích bề
mặt từ 01m2 trở lên
m3
8.000.000
II20203
Đá làm vật liệu xây dựng
thông thường
II2020301
Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô
bồ (khoáng sản khai thác)
m3
70.000
II2020302
Đá hộc
m3
120.000
II2020303
Đá cấp phối
m3
120.000
II2020304
Đá dăm các loại
m3
140.000
II2020307
Đá bụi, mạt đá
m3
60.000
II3
Đá nung vôi và sản xuất xi
măng
II301
Đá vôi sản xuất vôi
công nghiệp (khoáng sản khai thác)
m3
90.000
II302
Đá sản xuất xi măng
II30201
Đá vôi sản xuất xi măng
(khoáng sản khai thác)
m3
105.000
II30202
Đá sét sản xuất xi măng
(khoáng sản khai thác)
m3
63.000
II30203
Đá làm phụ gia sản xuất xi
măng
II3020301
Đá puzolan (khoáng sản khai
thác)
m3
100.000
II3020302
Đá cát kết silic (khoáng sản
khai thác)
m3
45.000
II3020303
Đá cát kết đen (khoáng sản
khai thác)
m3
45.000
II3020304
Quặng laterit sắt (khoáng sản
khai thác)
tấn
105.000
II5
Cát
II501
Cát san lấp
m3
56.000
II502
Cát xây dựng
II50201
Cát đen dùng trong xây dựng
m3
100.000
II50202
Cát vàng dùng trong xây dựng
m3
350.000
II503
Cát vàng sản xuất công
nghiệp
m3
150.000
II7
Đất làm gạch, ngói
m3
119.000
II10
Dolomite, quartzite
II1001
Dolomite
II100101
Đá Dolomite sau khai thác
chưa phân loại màu sắc, chất lượng
m3
315.000
II100102
Đá khối Dolomite dùng để xẻ
(trừ nhóm II100104)
II10010201
Đá khối dùng để
xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt dưới 0,3m2
m3
2.800.000
II10010202
Đá khối dùng để
xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6m2
m3
5.600.000
II10010203
Đá khối dùng để
xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 1m2
m3
8.000.000
II10010204
Đá khối dùng để
xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên
m3
10.000.000
II100103
Đá Dolomite sử dụng
làm nguyên liệu sản xuất công nghiệp
m3
140.000
II100104
Đá Dolomite màu
vân gỗ
m3
18.000.000
II1002
Quarzite
II100201
Quặng Quarzite
thường
tấn
112.000
II100202
Quặng Quarzite
(thạch anh tinh thể)
tấn
210.000
II100203
Đá Quarzite (sử
dụng áp điện)
tấn
1.500.000
II13
Pirite,
phosphorite
II1302
Quặng
phosphorite
II130201
Quặng
phosphorite có hàm lượng P2 O5 <20%
tấn
350.000
II130202
Quặng phosphorite
có hàm lượng 20%≤P2 O5 <30%
tấn
500.000
II130203
Quặng
phosphorite có hàm lượng P2 O5 ≥30%
tấn
600.000
II18
Than nâu,
than mỡ
II1801
Than nâu
(than Na Dương)
tấn
760.000
II19
Than khác
II1901
Than bùn
tấn
280.000
II24
Khoáng sản
không kim loại khác
II2401
Barit
II240101
Quặng barit
khai thác hàm lượng BaSO4 <20%
tấn
40.000
II240102
Quặng barit
khai thác hàm lượng 20%≤BaSO4 <40%
tấn
110.000
II240103
Quặng barit
khai thác hàm lượng 40%≤BaSO4 <60%
tấn
300.000
II240104
Tinh quặng
barit hàm lượng 60%≤BaSO4 <70%
tấn
600.000
II240105
Tinh quặng
barit hàm lượng BaSO4 ≥70%
tấn
800.000
PHỤ LỤC III
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN
PHẨM TỪ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
III
Sản phẩm của
rừng tự nhiên
III1
Gỗ nhóm I
III103
Dáng
hương (Giáng hương)
m3
22.500.000
III108
Hoàng đàn
m3
40.000.000
III109
Huê mộc,
sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ)
m3
4.000.000.000
III113
Lát
m3
11.400.000
III118
Trai
m3
10.250.000
III120
Các loại
khác
III12001
D<25cm
m3
5.750.000
III12002
25cm≤D<35cm
m3
7.750.000
III12003
35cm≤D<50cm
m3
10.600.000
III12004
D≥50cm
m3
17.500.000
III2
Gỗ nhóm II
III202
Đinh
(Đinh hương)
III20201
D<25cm
m3
8.700.000
III20202
25cm≤D<50cm
m3
12.200.000
III20203
D≥50cm
m3
17.000.000
III203
Lim xanh
III20301
D<25cm
m3
7.600.000
III20302
25cm≤D<50 cm
m3
14.000.000
III20303
D≥50cm
m3
16.000.000
III204
Nghiến
III20401
D<25cm
m3
4.500.000
III20402
25cm≤D<50cm
m3
8.000.000
III20403
D≥50cm
m3
11.500.000
III208
Sến
m3
8.300.000
III209
Sến mật
m3
6.000.000
III210
Sến mủ
m3
4.400.000
III214
Các loại
khác
III21401
D<25cm
m3
4.000.000
III21402
25cm≤D<50cm
m3
7.300.000
III21403
D≥50cm
m3
11.300.000
III3
Gỗ nhóm III
III301
Bằng Lăng
m3
4.500.000
III304
Chò chỉ
III30401
D<25cm
m3
3.000.000
III30402
25cm≤D<50cm
m3
4.200.000
III30403
D≥50cm
m3
9.000.000
III305
Chò chai
m3
5.230.000
III307
Dạ hương
(long não)
m3
7.200.000
III308
Giỗi (Giổi)
III30801
D<25cm
m3
8.500.000
III30802
25cm≤D<50cm
m3
11.200.000
III30803
D≥50cm
m3
13.700.000
III311
Re mit
m3
4.300.000
III312
Re hương
m3
4.960.000
III313
Săng lẻ
m3
6.000.000
III319
Các loại
khác
III31901
D<25cm
m3
2.400.000
III31902
25cm≤D<35cm
m3
4.000.000
III31903
35cm≤D<50cm
m3
5.600.000
III31904
D≥50cm
m3
7.700.000
III4
Gỗ nhóm IV
III405
Re (De)
m3
6.000.000
III407
Mỡ
m3
1.200.000
III410
Thông
m3
2.800.000
III415
Các loại
khác
III41501
D<25cm
m3
1.800.000
III41502
25cm≤D<35cm
m3
3.200.000
III41503
35cm≤D<50cm
m3
3.900.000
III41504
m3
m3
5.500.000
III5
Gỗ nhóm V,
VI, VII, VIII và các loại gỗ khác
III501
Gỗ nhóm V
III50103
Dải ngựa
m3
3.400.000
III50110
Sa mộc
m3
4.500.000
III50111
Sau sau (táu hậu)
m3
900.000
III50113
Các loại khác
III5011301
D<25cm
m3
1.260.000
III5011302
25cm≤D<50cm
m3
2.500.000
III5011303
D≥50cm
m3
4.400.000
III502
Gỗ nhóm
VI
III50201
Bạch đàn
m3
2.000.000
III50202
Cáng lò
m3
3.000.000
III50205
Keo
m3
2.000.000
III50206
Kháo vàng
m3
3.000.000
III50208
Phay
m3
2.200.000
III50210
Xoan đào
m3
3.100.000
III50211
Sấu
m3
8.820.000
III50212
Các loại khác
III5021201
D<25cm
m3
1.300.000
III5021202
25cm≤D<50cm
m3
2.500.000
III5021203
D≥50cm
m3
3.500.000
III503
Gỗ nhóm
VII
III50302
Lồng mức
m3
2.800.000
III50303
Mò cua (Mù
cua/sữa)
m3
2.100.000
III50304
Trám trắng
m3
2.500.000
III50306
Xoan
m3
2.000.000
III50307
Các loại khác
III5030701
D<25cm
m3
1.300.000
III5030702
25cm≤D<50cm
m3
2.300.000
III5030703
D≥50cm
m3
3.500.000
III504
Gỗ nhóm
VIII
III50401
Bồ đề
m3
1.100.000
III50404
Các loại gỗ
khác
III5040401
D<25cm
m3
1.000.000
III5040402
D≥25cm
m3
2.000.000
III6
Cành, ngọn,
gốc, rễ
III601
Cành, ngọn
m3
Bằng 10% giá bán gỗ tương ứng
III602
Gốc, rễ
m3
Bằng 30% giá bán gỗ tương ứng
III7
Củi
Ste
(=0,7 m3 )
490.000
III8
Tre, nứa,
mai, giang, vầu
III801
Tre
III80101
D<5cm
cây
10.000
III80102
5cm≤D<6cm
cây
13.500
III80103
6cm≤D<10cm
cây
21.000
III80104
D≥10cm
cây
30.000
III803
Nứa
III80301
D<7cm
cây
4.000
III80302
D≥7cm
cây
7.000
III804
Mai
III80401
D<6cm
cây
15.800
III80402
6cm≤D<10cm
cây
21.000
III80403
D≥10cm
cây
30.000
III805
Vầu
III80501
D<6cm
cây
7.700
III80502
6cm≤D<10cm
cây
14.700
III80503
D≥10cm
cây
21.000
III807
Giang
III80701
D<6cm
cây
4.200
III80702
6cm≤D<10cm
cây
7.000
III80703
D≥10cm
cây
12.600
III10
Hồi, Quế,
Sa nhân
III1001
Hồi
III100101
Hồi tươi
kg
45.000
III100102
Hồi khô
kg
100.000
III1002
Quế
III100201
Quế tươi
kg
25.000
III100202
Quế khô
kg
90.000
III1003
Sa nhân
III100301
Sa nhân tươi
kg
105.000
III100302
Sa nhân khô
kg
210.000
III11
Các sản phẩm
khác của rừng tự nhiên
kg
6.000
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC
THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mã nhóm, loại tài nguyên
Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
V
Nước thiên
nhiên
V1
Nước khoáng
thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng
hộp
V102
Nước thiên
nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
V10201
Nước thiên nhiên
khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp
m3
120.000
V2
Nước thiên
nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh nước sạch
V201
Nước mặt
m3
4.000
V202
Nước dưới đất
(nước ngầm)
m3
8.000
V3
Nước thiên nhiên
dùng cho mục đích khác
V301
Nước thiên
nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá
m3
40.000
V302
Nước thiên
nhiên dùng cho khai khoáng
m3
40.000
V303
Nước thiên nhiên
dùng mục đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng…
m3
5.800
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 36/2022/QĐ-UBND ngày 13/12/2022 về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
2.236
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng