ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2022/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 30 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày
25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi
một số điều các Nghị định Thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC
ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC
ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày
02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC
ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC
ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư so 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại
tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 4608/TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định Bảng giá
tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
b) Các nội dung liên quan khác không
được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Thông tư số 152/2015/TT-BTC
ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài
nguyên; Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02
tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 174/2016/TT-BTC
ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điểm a
Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên và các quy định pháp luật hiện hành;
Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày
12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên
đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan thuế các cấp và các
cơ quan khác có liên quan.
b) Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải
nộp thuế tài nguyên theo quy định.
Điều 2. Quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa
bàn tỉnh Bến Tre năm 2023, như sau:
STT
|
Mã
nhóm, loại tài nguyên
|
Tên
tài nguyên
|
Đơn
vị tính
|
Giá
tính thuế (Đồng)
|
Ghi
chú
|
I
|
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM
LOẠI
|
1
|
III
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
70.000
|
|
2
|
II501
|
Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)
|
m3
|
120.000
|
|
3
|
II7
|
Đất làm gạch, ngói
|
m3
|
170.000
|
|
II
|
NƯỚC THIÊN NHIÊN
|
1
|
V102
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng
chai, đóng hộp
|
|
|
|
1.1
|
V10201
|
Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc
đóng chai, đóng hộp
|
m3
|
100.000
|
Có công trình khai thác tài
nguyên nước
|
1.2
|
V10202
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng
chai, đóng hộp
|
m3
|
500.000
|
Sử dụng nguồn nước từ hệ thống cấp
nước tập trung
|
2
|
V2
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất
kinh doanh nước sạch
|
|
|
|
2.1
|
V201
|
Nước mặt
|
m3
|
3.000
|
|
2.2
|
V202
|
Nước dưới đất (nước ngầm)
|
m3
|
9.000
|
|
3
|
V3
|
Nước thiên nhiên dùng cho mục
đích khác
|
|
|
|
3.1
|
V301
|
Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất
rượu, bia, nước giải khát, nước đá
|
m3
|
40.000
|
|
3.2
|
V303
|
Nước thiên nhiên dùng mục đích khác
như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng
|
m3
|
3.000
|
|
Điều 3. Các trường
hợp áp dụng
Giá tính thuế tài nguyên quy định tại
Điều 2 của Quyết định này là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí
vận chuyển, được áp dụng cụ thể như sau:
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai
thác tài nguyên nhưng không bán ra hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế
toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định; tổ chức, cá nhân nộp thuế tài
nguyên theo phương pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản
lượng ở khâu khai thác nhưng do mô hình tổ chức, khai thác, sàng tuyển, tiêu thụ
qua nhiều khâu độc lập nên không có đủ căn cứ để xác định giá bán tài nguyên
khai thác.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai
thác tài nguyên không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này thì xác định
giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên được thể hiện
trên hóa đơn bán hàng. Trường hợp giá thấp hơn mức giá tính thuế quy định tại Điều 2 của Quyết định này thì áp dụng giá tính thuế quy định
tại Điều 2 của Quyết định này.
Đối với sản phẩm tài nguyên được vận
chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được
ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm
tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 47/2021/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định Bảng giá
tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre
năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính Phủ;
- Vụ Pháp chế - BTC (để báo cáo);
- Tổng Cục thuế - Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (đế báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (để báo cáo);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- MTTQ và các TCCTXH tỉnh;
- Sở Tư pháp (để tự kiểm tra);
- Báo Đồng Khởi;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Ban tiếp công dân (để niêm yết);
- Phòng: TCĐT, KT, TH;
- Lưu: VT, Ph.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|