ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3432/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 26
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá
sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số
80/NQ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi năm 2021;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 2 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
Nghị định số 177/2013/ND-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
1477/QĐ-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giá tối đa
sản phẩm dịch công ích thủy lợi năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số
21/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ quy
định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
năm 2021;
Căn cứ Văn bản số
11655/BTC-QLG ngày 10/11/2022 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ
công ích thủy lợi năm 2022; Văn bản số 13288/BTC-QLG ngày 16/12/2022 của Bộ Tài
chính về việc giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 213/TTr-STC ngày 23 tháng 12 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá cụ
thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2022 như
sau:
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
TT
|
Vùng và biện pháp công trình
|
Giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi
(1.000 đồng/ha/vụ)
|
1
|
Vùng miền núi
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và
kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.539
|
2
|
Vùng trung du
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.433
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.003
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và
kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.218
|
3
|
Vùng đồng bằng
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.646
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.152
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và
kết hợp động lực hỗ trợ
|
1.399
|
a. Trường hợp tưới, tiêu chủ
động một phần thì giá bằng 60% giá tại Biểu trên.
b. Trường hợp chỉ tạo nguồn
tưới, tiêu bằng trọng lực thì giá bằng 40% giá tại Biểu trên.
c. Trường hợp chỉ tạo nguồn
tưới, tiêu bằng động lực thì giá bằng 50% giá tại Biểu trên.
d. Trường hợp phải tạo nguồn từ
bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, giá được tính tăng thêm 20% so với giá tại Biểu trên.
e. Trường hợp phải tách riêng
giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì giá cho tưới được tính bằng 70%,
cho tiêu được tính bằng 30% giá quy định tại Biểu trên.
2. Giá đối với diện tích trồng
mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40%
giá đối với đất trồng lúa.
3. Giá đối với cấp nước cho
chăn nuôi, cấp nước để nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu:
TT
|
Các đối tượng dùng nước
|
Đơn vị
|
Giá cụ thể theo các biện pháp công trình
|
Bơm điện
|
Hồ đập, kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy
sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2 mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
|
|
|
|
|
|
a. Trường hợp diện tích canh
tác một vụ lúa, một vụ cá ( nuôi trồng thủy sản) hoặc chỉ cấp nước tạo nguồn
cho nuôi trồng thủy sản thì giá bằng 50% giá trên.
b. Trường hợp cấp nước tưới cho
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được
theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), giá dịch vụ tính
bằng 80% giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một
năm theo quy định.
4. Giá tiêu, thoát nước khu vực
nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị bằng 5% giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
5. Các xã, phường, thị trấn
(gọi chung là xã) thuộc vùng miền núi, vùng trung du, vùng đồng bằng được xác
định theo quyết định phân vùng của Thủ tướng Chính Phủ và Ủy ban dân tộc.
Điều 2. Giá cụ thể sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Điều 1 Quyết định này là giá không
có thuế giá trị gia tăng, được áp dụng cho năm ngân sách 2022.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND các huyện thành, thị;
các sở, ngành liên quan thực hiện tuyên truyền, phổ biến và công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng (Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Phú Thọ và các
phương tiện thông tin đại chúng khác).
2. Đơn vị thực hiện cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi có trách nhiệm niêm yết công khai theo quy
định của pháp luật về giá đối với giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị;
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Phú Thọ và
các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Tài chính, NN & PTNT;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể của tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Cổng TTĐT tỉnh; TT Công báo - Tin học;
- CVP, các PCVP;
- CV NCTH;
- Lưu: VT, TH4(150b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Trọng Tấn
|