Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 62/2022/QÐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Lai Châu 2023

Số hiệu: 62/2022/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu Người ký: Hà Trọng Hải
Ngày ban hành: 31/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/2022/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; sổ 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê nước mặt trong khu kinh tế, khu công nghệ cao; số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 79/2019/NĐ-CP ngày 26/10/2019 sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 quy định về khung giá đất; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: S36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; s 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê nước mặt trong khu kinh tế, khu công nghệ cao; số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 về việc sa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; s 11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 153/TTr-STC ngày 22/12/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.

2. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất

1. Nhóm đất nông nghiệp: Hệ số điều chỉnh giá đất (k = 1,05) đối với tất cả các vị trí của các loại đất được quy định trong bảng giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Lai Châu tại Quyết định số 45/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp:

(Chi tiết biểu phụ lục kèm theo)

Điều 4. Các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất

1. Quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

a) Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 của Luật đất đai, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng.

b) Xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.

c) Xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.

2. Quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.

Đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng áp dụng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:

a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.

3. Quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuế đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng.

b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên.

c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).

d) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

4. Quy định tại khoản 30 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính có trách nhiệm: Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, thông tin giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường để rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế.

2. Cơ quan thuế có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc về giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ tài chính thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ánh, đề xuất ý kiến gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 6. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 18/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Lai Châu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ; (Báo cáo)
- Các Bộ: Tài chính, TN&MT
; (Báo cáo)
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
(Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy;
(Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, PCT. UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH;
- Báo Lai Châu;
- Lưu: VT, Kt
1, Kt4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Trọng Hải

BẢNG 1: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ; HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: 62/2022/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Vị trí

Từ

Đến

VT1

VT2

VT3

I

THÀNH PHLAI CHÂU

1

Đường 30-4

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

Tiếp giáp đường Trường Chinh

1,35

1,20

1,10

2

Đường 30-4

Tiếp giáp Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

1,40

1,20

1,10

3

Đường 30-4

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

Hết Bệnh viện Đa khoa tỉnh

1,40

4

Phố Trần Đăng Ninh

Tiếp giáp đường Trường Chinh

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

1,20

1,10

1,05

5

Đường Trần Huy Liệu

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

1,25

6

Phố Trần Đại Nghĩa

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp phố Lý Tự Trọng

1,25

7

Đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái

Tiếp giáp đường Trường Chinh

1,30

1,10

1,05

8

Đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

1,40

1,15

1,10

9

Đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp Đường Nguyễn Chí Thanh

Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc

1,35

1,10

1,05

10

Đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp đường Lê Duẩn

Cuối đường đại lộ Lê Lợi (Giáp chân núi Nùng Nàng)

1,40

1,15

1,10

11

Đường Hoàng Hoa Thám

Tiếp giáp phố Yên Thế

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

1,20

12

Đường Hoàng Hoa Thám

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp đường Trần Phú

1,25

1,10

1,05

13

Đường Nguyễn Chí Thanh

Tiếp giáp đường Lê Duẩn

Tiếp giáp đường 19-8 và đường Điện Biên Phủ

1,30

1,10

1,05

14

Đường 19-8

Tiếp giáp phố Chiêu Tấn

Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh

1,35

1,15

1,05

15

Đường 19-8

Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp phChiêu Tấn

1,35

1,15

1,05

16

Đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

1,20

1,10

1,05

17

Đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp đường tránh ngập

1,15

1,10

1,05

18

Đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp đường tránh ngập

Hết trụ sở Viện kiểm sát tnh (Cũ)

1,15

1,10

1,05

19

Đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp Viện kiểm sát tỉnh (Cũ)

Tiếp giáp đường Pusamcap

1,15

1,10

1,05

20

Đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp Trường lái xe cơ giới

Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn

1,30

1,15

1,05

21

Đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp địa phận xã Nậm Loỏng cũ

Hết ranh giới đất Trường lái xe cơ giới

1,30

1,15

1,05

22

Đường Tôn Đức Thắng

Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi

Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn

1,30

1,15

1,05

23

Đường Tôn Đức Thắng kéo dài

Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi

Tiếp giáp cổng trường mầm non Bình Minh

1,20

1,10

1,05

24

Đường Pusamcap

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn

1,20

1,10

1,05

25

Đường 10-10 (20,5m)

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi

1,20

26

Đường 10-10 kéo dài (20,5m)

Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi

Cuối đường

1,20

27

Đường Tô Hiệu (13,5m)

Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng

Tiếp giáp đường số 5

1,15

28

Đường Lê Quý Đôn

Tiếp giáp Đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi

1,20

1,10

1,05

29

Đường Trường Chinh

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp đường 30-4

1,25

1,15

1,10

30

Đường Trường Chinh

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

1,30

1,15

1,10

31

Đường Lê Duẩn

Tiếp giáp đường Trần Phú

Tiếp giáp đại lộ Lê Lợi

1,30

1,15

1,10

32

Đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp đường Trần Phú

Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng

1,40

1,20

1,15

33

Đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng

Hết Siêu thị Quang Thanh

1,40

1,20

1,15

34

Đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp Siêu thị Quang Thanh

Tiếp giáp đường Vừ A Dính

1,40

1,20

1,15

35

Đường Trần Hưng Đo

Tiếp giáp đường Vừ A Dính

Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn

1,35

1,15

1,10

36

Đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng

1,35

1,15

1,10

37

Đường Nguyễn Trãi

Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng

Tiếp giáp ngã 3 rẽ đường Trần Can

1,30

1,15

1,10

38

Đường Nguyễn Trãi

Tiếp giáp ngã 3 rẽ đường Trần Can

Hết địa phận phường Quyết Thắng

1,30

1,15

1,10

39

Đường Nguyễn Lương Bằng

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp đường hình bán nguyệt (Khu vườn cây)

1,35

40

Đường Nguyễn Đức Cảnh

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng

1,30

1,15

1,10

41

Đường Trần Phú

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

1,40

1,15

1,10

42

Đường Nguyễn Viết Xuân

Tiếp giáp đường Trần Phú

Tiếp giáp đường Thanh Niên

1,15

1,10

1,05

43

Đường Nguyễn Văn Linh

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

1,30

1,15

1,10

KHU DÂN CƯ 1A

44

Đường Võ Văn Kiệt

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng kéo dài

1,30

1,15

1,10

45

Đường Tô Vĩnh Diện

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình

1,15

46

Đường Hoàng Minh Giám

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

1,20

47

Đường Nguyễn Thái Bình

Tiếp giáp đường Hoàng Minh Giám

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

1,30

48

Phố Vương Thừa Vũ

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thụ

Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình

1,15

49

Phố Phạm Hồng Thái

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thụ

Tiếp giáp đường Nguyễn Thái Bình

1,15

50

Đường Trần Khát Chân

Tiếp giáp đường Trần Huy Liệu

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thụ

1,15

51

Đường B10 (13,5m)

Tiếp giáp đường Trần Huy Liệu

Tiếp giáp đường Tô Vĩnh Diện

1,15

52

Phố Hoàng Đình Cầu

Tiếp giáp phố Nguyễn Thái Bình

Tiếp giáp phố Vương Thừa Vũ

1,15

53

Phố Phạm Ngũ Lão

Tiếp giáp đường Hoàng Minh Giám

Tiếp giáp đường Trần Huy Liệu

1,15

54

Phố Nguyễn Phong sắc

Tiếp giáp đường quy hoạch số 2-15

Tiếp giáp phố Phùng Chí kiên

1,15

55

Tuyến số 1 (Đường Phạm Văn Đồng kéo dài)

Tiếp giáp tuyến số 3

Tiếp giáp tuyến số 4

1,20

1,10

1,05

56

Tuyến số 2

Tiếp giáp đường Nguyễn Phong sắc

Tiếp giáp tuyến số 1 và tuyến số 4

1,15

57

Tuyến số 3, số 4

Tiếp giáp đường Nguyễn Lương Bằng

Tiếp giáp tuyến số 1

1,20

58

Đường nhánh tổ 23, phường Đông Phong

Tiếp giáp phố Trần Đăng Ninh

Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng kéo dài

1,15

1,05

1,05

59

Phố Phùng Chí Kiên

Tiếp giáp đường Nguyễn Lương Bằng

Tiếp giáp đường Võ Văn Kiệt

1,15

KHU DÂN CƯ 1B

60

Phố Đặng Văn Ngữ

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

1,30

61

Đường Nguyễn Khuyến

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

1,20

62

Đường Phan Đình Giót

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

1,20

63

Phố Trần Bình Trọng (Đường A4)

Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ

Tiếp giáp đường Phan Đình Giót

1,15

64

Phố Trần Nhật Duật (Đường A5)

Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ

Tiếp giáp đường Phan Đình Giót

1,15

65

Phố Trần Quang Khải

Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ

Tiếp giáp phố Nguyễn Văn Trỗi

1,15

66

Phố Nguyễn Huy Tưởng

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp Phố Trần Bình Trọng

1,15

67

Phố Nguyễn Văn Ngọc

Tiếp giáp phố Hoàng Ngọc Phách

Tiếp giáp phố Nguyễn Đổng Chi

1,15

68

Phố Ngô Gia Tự

Tiếp giáp phố Hoàng Ngọc Phách

Tiếp giáp phố Nguyễn Đổng Chi

1,15

69

Phố Hoàng Ngọc Phách

Tiếp giáp phố Trần Nhật Duật

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

1,15

70

Phố Nguyễn Đổng Chi

Tiếp giáp phố Trần Nhật Duật

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

1,15

71

Đường A16, A17

Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ

Tiếp giáp phố Hoàng Ngọc Phách

1,15

72

Đường A14

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

Tiếp giáp phố Nguyễn Văn Trỗi

1,15

73

Phố Nguyễn Văn Trỗi (Gồm 2 nhánh)

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

Tiếp giáp đường Phan Đình Giót

1,20

74

Phố Nguyễn Văn Trỗi

Tiếp giáp đường Phan Đình Giót

Tiếp giáp đường Nguyễn Khuyến

1,15

75

Phố Mạc Đĩnh Chi

Tiếp giáp phố Nguyễn Văn Trỗi

Tiếp giáp Phố Trần Bình Trọng

1,15

76

Phố Trương Hán Siêu

Tiếp giáp phố Nguyễn Văn Trỗi

Tiếp giáp Phố Trần Bình Trọng

1,15

77

Đường Phạm Ngọc Thạch

Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa (20,5m)

Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ

1,25

1,15

1,10

78

Phố Lý Tự Trọng (13,5m)

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa (20,5m)

1,20

79

Phố Triệu Quang Phục (1B-6)

Tiếp giáp phố Lý Tự Trọng (13,5m)

Tiếp giáp phố Phùng Hưng

1,20

80

Phố Đặng Dung (1B-7)

Tiếp giáp phố Lý Tự Trọng (13,5m)

Tiếp giáp phố Phùng Hưng

1,15

81

Phố Nguyễn Trung Trực (1B-8)

Tiếp giáp phố Lý Tự Trọng (13,5m)

Tiếp giáp phố Phùng Hưng

1,15

82

Phố Lý Tự Trọng

Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa

Tiếp giáp ph Phùng Hưng

1,15

83

Đường 1B-1 (13,5m)

Tiếp giáp phố Trần Đại Nghĩa (20,5)

Tiếp giáp phố Phùng Hưng

1,15

84

Đường đi Đông Pao

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

Hết địa phận phường Đông Phong

1,15

1,05

1,05

85

Phố Lương Định Của

Tiếp giáp phố Nguyễn Trung Trực

Tiếp giáp đường 30/4

1,15

86

Phố Phùng Hưng

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp đường số 1B-9 (13,5m)

1,15

87

Đường nhánh cạnh nhà nghỉ Hoa Ban (Giáp BCH QS tỉnh)

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp trường tiểu học San Thàng

1,15

1,05

1,05

KHU DÂN CƯ SỐ 1 MỞ RỘNG

88

Đường Hoàng Văn Thụ

Tiếp giáp phố Trần Đăng Ninh

Tiếp giáp đường Trần Khát Chân

1,20

KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH, CHÍNH TRỊ TỈNH

89

Phố Mường Kim

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp Phố Nguyễn Thị Minh Khai

1,20

90

Phố Hương Phong

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp phố Nguyễn Thị Minh Khai

1,20

91

Đường Hoàng Quc Việt

Tiếp giáp đường TT-2

Giáp đường Nguyễn Văn Linh

1,20

92

Đường Hoàng Quốc Việt

Tiếp giáp đường Nguyễn Văn Linh

Tiếp giáp đường Trường Chinh

1,20

93

Đường Lê Hồng Phong

Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng

Tiếp giáp đường Trường Chinh

1,20

94

Phố Phan Đăng Lưu

Tiếp giáp Phố Mường Kim

Tiếp giáp phố Hương Phong

1,20

95

Phố Yết Kiêu

Tiếp giáp phố Nguyễn Thị Minh Khai

Tiếp giáp đường Hoàng Quốc Việt

1,20

96

Phố Nguyễn Thị Minh Khai

Tiếp giáp đường Phạm Văn Đồng

Tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

1,20

97

Phố Lê Thanh Nghị

Tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

Tiếp giáp phố Nguyễn Thị Minh Khai

1,20

98

Phố Nguyễn Duy Trinh

Tiếp giáp đường Lê Hồng Phong

Tiếp giáp phố Nguyễn Thị Minh Khai

1,20

99

Đường số 5-12 (13,5m)

Tiếp giáp phố Lê Thanh Nghị

Tiếp giáp phố Nguyễn Duy Trinh

1,20

100

Đường số 5-10 (11,5m)

Tiếp giáp Đường Hoàng Quốc Việt

Vòng sau nhà Văn hóa vòng trlại Đường Hoàng Quốc Việt

1,20

101

Đường s 5-11 (13,5m)

Tiếp giáp Đường Hoàng Quốc Việt

Hết ranh giới đất chợ Tân Phong 2

1,20

102

Đường Phạm Văn Đồng

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

Giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

1,20

103

Đường số 1 (Khu TTHC - 46 hộ)

Tiếp giáp đường Hoàng Quốc Việt

Giáp đường Nguyễn Văn Linh

1,20

104

Phố Lê Văn Lương

Tiếp giáp đường Trường Chinh

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

1,15

105

Phố Lê Văn Lương

Tiếp giáp đường Trường Chinh

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

1,15

106

Đường nhánh số 2,3

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp phố Lê Văn Lương

1,15

KHU DÂN CƯ SỐ 2

107

Đường Trần Văn Thọ

Tiếp giáp đường T03

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

1,20

1,10

1,05

108

Đường Trần Văn Thọ

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp

1,20

1,10

1,05

109

Phố Trịnh Hoài Đức (T01)

Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh

Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ

1,20

110

Phố Lê Văn Hưu (T02)

Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh

Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ

1,20

111

Đường T03 (13,5m)

Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh

Cuối đường

1,20

1,10

1,05

112

Đường D01 (16,5m)

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái

Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ

1,20

113

Đường Bùi Thị Xuân (16,5m)

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái

Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ

1,20

114

Đường Trần Quý Cáp

Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái

1,20

1,10

1,05

115

Phố Quyết Tiến

Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp

Tiếp giáp đường D01

1,20

116

Đường đi xã Nùng Nàng

Tiếp giáp đường Trần Văn Thọ

Hết đa phn thành phố

1,15

1,05

1,05

117

Đường đi Nùng Nàng – Nậm Tăm

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

Hết đa phn thành phố Lai Châu

1,15

1,05

1,05

KHU DÂN CƯ 2A

118

Phố Đoàn Trần Nghiệp

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai

1,20

119

Đường 4A (16,5m)

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp đường 2-6

1,20

120

Phố Lê Anh Xuân

Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai

Tiếp giáp đường 2-6

1,20

121

Phố Hà Huy Tập

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp đường Đặng Thai Mai

1,20

122

Phố Vũ Tông Phan

Tiếp giáp phố Lê Anh Xuân

Tiếp giáp đường 4A

1,20

123

Đường Đng Thai Mai

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp đường 1-1

1,20

124

Phố Trung Dũng

Tiếp giáp phố Đoàn Trần Nghiệp

Tiếp giáp đường Nguyễn Văn Linh

1,20

125

Phố Nguyễn Văn Tố

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp đường Đng Thai Mai

1,20

126

Đường 2 - 6

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp đường 4A

1,20

127

Đường 1-1

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp đường Nguyễn Lương Bằng

1,20

KHU DÂN CƯ SỐ 2B

128

Đường Lê Hữu Trác

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

1,20

129

Đường 2B (13,5m)

Tiếp giáp phố Nguyễn Đình Chiểu

Tiếp giáp phố Phạm Công Bân

1,20

130

Đường Tôn Thất Tùng

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

1,30

131

Phố Hồ Đắc Di

Tiếp giáp đường 30-4

Tiếp giáp đường Phạm Ngọc Thạch

1,30

132

Đường 6B (13,5m)

Tiếp giáp đường Lê Hữu Trác

Tiếp giáp đường Tuệ Tĩnh

1,20

133

Phố Nguyễn Đình Chiểu

Tiếp giáp phố Hồ Đắc Di

Tiếp giáp phố Lê Hữu Trác

1,20

134

Phố Cù Chính Lan

Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng

Tiếp giáp phố Lê Hữu Trác

1,25

135

Phố Phạm Công Bân (Đường 9B - 13,5m)

Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng

Tiếp giáp phố Lê Hữu Trác

1,20

1,10

1,05

136

Đường Tuệ Tĩnh

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp phố Hồ Đắc Di

1,20

137

Đường Phạm Ngọc Thạch

Tiếp giáp phố Đặng Văn Ngữ

Tiếp giáp đường nhánh vào bản Tả Làn Than

1,20

1,10

1,05

138

Phố Đặng Văn Chung (Đường 2B2 - 31m)

Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng

Tiếp giáp phố Lê Hữu Trác

1,20

139

Đường Trần Duy Hưng (Đường 2B3 - 11,5m)

Tiếp giáp đường Tôn Thất Tùng

Tiếp giáp phố Lê Hữu Trác

1,15

KHU DÂN CƯ SỐ 2C

140

Phố Thành Công

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp

1,20

141

Đường Trần Quý Cáp

Tiếp giáp phố Thành Công

Tiếp giáp phố Trần Quốc Ton

1,20

142

Phố Trần Quốc Ton

Tiếp giáp phố Thành Công

Tiếp giáp ranh giới đất CT điện lực Lai Châu

1,20

143

Phố Nguyễn Tri Phương

Tiếp giáp phố Thành Công

Tiếp giáp ranh giới đất CT điện lực Lai Châu

1,20

KHU DÂN CƯ SỐ 2 (ĐỐI DIỆN BỘ CHỈ HUY BIÊN PHÒNG)

145

Đường Hoàng Văn Thái

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp

1,30

146

Phố Nguyễn Thái Học

Tiếp giáp trục N-01

Tiếp giáp trục N-04

1,20

147

Phố Kim Đồng

Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp

Tiếp giáp trục N-04

1,20

1,10

1,05

148

Đường N-04

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái

Tiếp giáp phố Kim Đồng

1,20

KHU TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI

149

Đường Hoàng Văn Thái

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp đường Trần Quý Cáp

1,30

150

Đường Trần Quý Cáp

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái

Tiếp giáp phố Hoàng Diệu

1,30

151

Phố Hoàng Diệu

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp phố Thành Công

1,30

152

Đường 28-06

Tiếp giáp đường Hoàng Văn Thái

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

1,30

153

Đường T1

Tiếp giáp đường 28-06

Tiếp giáp phố Thành Công

1,20

KHU LIÊN HỢP THỂ THAO (KHU DÂN CƯ SỐ 2 MỞ RỘNG)

154

Phố Nguyễn Vũ Tráng

Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh

Tiếp giáp phố Lê Lai

1,20

155

Phố Lê Lai

Tiếp giáp đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp phố Hồ Xuân Hương

1,20

156

Đường N4 (11,5m)

Tiếp giáp phố Nguyễn Vũ Tráng

Tiếp giáp phố Nguyễn Văn Hiền

1,20

157

Phố Nguyễn Văn Hiền

Tiếp giáp đường Trần Quốc Manh

Tiếp giáp phố Nguyễn Vũ Tráng

1,20

158

Phố Hồ Xuân Hương

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh

1,25

159

Phố Hồ Xuân Hương

Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh

Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc

1,20

160

Phố Xuân Diệu

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp phố Lê Lai

1,20

161

Phố Nam Cao

Tiếp giáp phố Đoàn Thị Điểm

Tiếp giáp đường Trần Quốc Mạnh

1,20

162

Phố Cao Bá Quát (Đường T1-13,5m)

Tiếp giáp phố Tản Đà

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

1,20

163

Phố Đoàn Thị Điểm

Tiếp giáp phố Hồ Xuân Hương

Tiếp giáp phố Cao Bá Quát

1,20

164

Phố Tản Đà

Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc

Tiếp giáp phố Hồ Xuân Hương

1,15

165

Đường Trần Quốc Mạnh

Tiếp giáp đường Đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp phố Hồ Xuân Hương

1,25

166

Đường Trần Quốc Mạnh

Tiếp giáp phố Hồ Xuân Hương

Tiếp giáp đường Lò Văn Hặc

1,20

167

Đường Lò Văn Hạc

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp phố Tản Đà

1,20

KHU NHÀ MÁY CHÈ TAM ĐƯỜNG

168

Đường vào nhà máy chè

Tiếp giáp đường Lê Duẩn

Tiếp giáp cổng nhà máy chè

1,15

1,05

1,05

169

Ngõ 076 (Đường lên đến Lê Lợi), Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Hết địa phận nhà ông Bùi Đức Thiện

1,15

1,05

1,05

170

Đường nhánh từ đền Lê Lợi đến bản Thành Lập phường Đoàn Kết

1,15

1,05

1,05

KHU NHÀ MÁY GẠCH TUYNEL (CŨ)

171

Ngõ 368 đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo (cạnh Đại lý YAMAHA)

Tiếp giáp đường vào nhà máy gạch Tuynel (cũ)

1,15

1,05

1,05

172

Ngõ 226 đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Nhà máy gạch Tuynel cũ

1,15

1,05

1,05

173

Đường ngách bám ngõ 226 đường Trần Hưng Đạo

1,15

174

Ngõ 237 đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Sân vận động

1,15

1,05

1,05

KHU DÂN CƯ SỐ 4

175

Phố Chiêu Tấn

Tiếp giáp đường 19-8

Hết ranh giới đất Sân vận động

1,30

176

Phố Chiêu Tấn (Kéo dài)

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp ranh giới Sân vận động

1,20

1,10

1,05

177

Đường Vừ A Dính

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp phố Chiêu Tấn

1,30

1,15

1,10

178

Đường nhánh

Tiếp giáp phố Chiêu Tấn

Tiếp giáp phố Chiêu Tấn kéo dài

1,15

1,05

1,05

179

Phố Nguyễn Thiện Thuật

Tiếp giáp phố Chiêu Tấn

Tiếp giáp phố Trần Cao Vân

1,20

1,10

1,05

180

Phố Phan Đình Phùng

Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng

Tiếp giáp phố Lê Văn Thiêm

1,20

181

Phố Lê Văn Thiêm

Tiếp giáp đường Chu Văn An

Tiếp giáp phố Nguyễn Thiện Thuật

1,20

1,10

1,05

182

Phố Trần Cao Vân

Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng

Phố Phan Đình Phùng

1,20

1,10

1,05

183

Đường Chu Văn An

Tiếp giáp đường Ngô Quyền

Tiếp giáp Huỳnh Thúc Kháng

1,20

1,10

1,05

184

Đường Chu Văn An

Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng

Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh

1,20

185

Phố Lương Văn Can

Tiếp giáp đường Chu Văn An

Tiếp giáp đường Ngô Quyền

1,20

186

Đường Ngô Quyền

Tiếp giáp phố Chiêu Tấn

Tiếp giáp Huỳnh Thúc Kháng

1,30

187

Đường Ngô Quyền

Tiếp giáp Huỳnh Thúc Kháng

Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh

1,20

188

Đường Huỳnh Thúc Kháng

Tiếp giáp đường 19-8

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

1,25

1,15

1,10

189

Phố Hoàng Công Chất (13m)

Tiếp giáp đường Ngô Quyền

Tiếp giáp phố Nguyễn Cao

1,20

190

Phố Dương Quảng Hàm

Tiếp giáp đường Chu Văn An

Tiếp giáp đường Ngô Quyền

1,20

191

Phố Nguyễn Bá Ngọc

Tiếp giáp đường Chu Văn An

Tiếp giáp đường Ngô Quyền

1,20

192

Đường Hồ Tùng Mậu

Tiếp giáp đường 19-8

Tiếp giáp đường Trần Phú

1,25

193

Phố Nguyễn Thiếp (D5 - 13m)

Tiếp giáp đường Hồ Tùng Mậu

Tiếp giáp phố Hoàng Công Chất

1,20

194

Phố Đào Nhuận

Tiếp giáp phố Bạch Đằng

Tiếp giáp phố Dương Quảng Hàm

1,20

195

Phố Bạch Đằng (Đường số 10 - 13m)

Tiếp giáp đường Ngô Quyền

Tiếp giáp đường Trn Quang Diệu

1,20

196

Đường N13 (13m)

Tiếp giáp đường 19-8

Tiếp giáp đường Chu Văn An

1,20

197

Phố Nguyễn Cao

Tiếp giáp đường Trần Quang Diệu

Tiếp giáp đường Huỳnh Thúc Kháng

1,20

198

Phố Trương Đnh

Tiếp giáp phố Nguyễn Cao

Tiếp giáp đường Trần Quang Diệu

1,20

199

Phố Lê Đi Hành (13m)

Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh

Tiếp giáp Phố Bạch Đằng

1,20

200

Đường Trần Quang Diu

Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh

Tiếp giáp phố Nguyễn Cao

1,20

201

Phố Nâm Na

Tiếp giáp Phố Mường Than

Tiếp giáp đường N16

1,20

202

Đường D13 (13m)

Tiếp giáp đường số 11

Tiếp giáp đường số DBA

1,20

203

Đường DBA (13m)

Tiếp giáp phố Mường Than

Tiếp giáp đường số 11

1,20

204

Phố Mường Than

Tiếp giáp đường 19-8

Tiếp giáp đường DBA

1,20

205

Đường N16 (13m)

Tiếp giáp đường 19-8

Tiếp giáp đường D13

1,20

206

Đường tránh ngập

Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp đường 19-8

1,15

1,05

1,05

207

Đường nhánh (Cạnh đường 19-8, tổ 8, phường Đoàn Kết)

Tiếp giáp nhà ông Đinh Tây Lâm

Tiếp giáp nhà ông bà Kinh Thống

1,15

1,10

1,05

208

Đường nhánh sau Sân vận động

Từ trường Mầm non Hoa Sen

Tiếp giáp trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

1,15

1,05

1,05

KHU AO CÁ BÁC H

209

Ngõ 224 đường Trần Phú

Tiếp giáp đường Trần Phú

Cuối đường

1,15

1,05

1,05

210

Đường nhánh bám Ao cá Bác Hồ thuộc phường Tân Phong

Tiếp giáp đường Trần Phú

Tiếp giáp ngõ 224 đường Trần Phú

1,15

1,05

1,05

KHU DÂN CƯ S5 (SAU KHO BẠC TỈNH)

211

Phố Chu Huy Mân

Tiếp giáp phố Sùng Phái Sinh

Tiếp giáp phố Đào Duy Anh

1,15

212

Đường C5

Tiếp giáp phố Sùng Phái Sinh

Tiếp giáp phố Đào Duy Anh

1,15

213

Phố Đào Duy Anh

Tiếp giáp đường Lê Duẩn

Tiếp giáp phố Chu Huy Mần

1,15

214

Phố Đào Duy Anh

Tiếp giáp phố Chu Huy Mn

Tiếp giáp phố Võ Th Sáu

1,15

215

Phố Sùng Phái Sinh

Tiếp giáp đường Lê Duẩn

Tiếp giáp đường Thanh Niên

1,15

KHU DÂN CƯ S6

216

Đường Nguyễn Thị Định

Tiếp giáp đường s11

Tiếp giáp đường Lò Văn Hc

1,25

217

Đường số 11

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp đường Trần Quốc Mnh

1,20

218

Đường Trần Quốc Mạnh

Tiếp giáp đường số 11

Tiếp giáp đường Lò Văn Hc

1,20

219

Phố Đồng Khởi

Tiếp giáp đường Nguyễn Thị Định

Tiếp giáp phố Yên Thế

1,20

220

Ph Phan Bội Châu (Đường số 6-11)

Tiếp giáp phố Đồng Khởi

Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám

1,15

221

Phố Phan Chu Trinh ường số 6-12)

Tiếp giáp phố Đồng Khởi

Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám

1,15

222

Phố Yên Thế

Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám

Tiếp giáp phố Đồng Khởi

1,15

223

Đường Ngô Quyền

Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh

Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám

1,20

1,10

1,05

224

Đường số 6-7

Tiếp giáp đường Ngô Quyền

Tiếp giáp đường 6-8

1,15

1,10

1,05

225

Đường số 6-8

Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh

Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám

1,15

1,10

1,05

226

Đường ven Hồ thượng lưu

Tiếp giáp đường Trần Phú

Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám

1,20

1,10

1,05

KHU KHÁCH SẠN MƯỜNG THANH

227

Phố Võ Thị Sáu

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp phố Sùng Phái Sinh

1,20

228

Đường Thanh Niên

Tiếp giáp Đại lộ Lê Lợi

Tiếp giáp phố Tô Hiến Thành

1,30

229

Đường Thanh Niên

Tiếp giáp phố Tô Hiến Thành

Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh

1,20

1,10

1,05

230

Phố Tô Hiến Thành

Tiếp giáp đường Thanh Niên

Tiếp giáp đường Lê Duẩn

1,20

231

Đường số 2 (13,5m)

Tiếp giáp phố Văn Tiến Dũng

Tiếp giáp đường Lê Duẩn

1,15

232

Phố Văn Tiến Dũng

Tiếp giáp phố Tô Hiến Thành

Tiếp giáp phố Sùng Phái Sinh

1,15

KHU DÂN CƯ SỐ 3, SỐ 7, KHU DÂN CƯ PHÍA TÂY NAM VÀ KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH - CHÍNH TRỊ THÀNH PHỐ

233

Đường Trần Can

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp đường Nguyễn Trãi (Chợ phường Quyết Thắng)

1,15

1,10

1,05

234

Đường Xuân Thủy

Tiếp giáp phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

1,15

235

Phố Nguyễn Công Hoan

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp đường quy hoạch TN2

1,15

236

Đường N8 (13,5m)

Tiếp giáp đường Xuân Thủy

Tiếp giáp phố Nguyễn Công Hoan

1,15

237

Đường Xuân Thủy

Tiếp giáp phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

1,15

238

Đường V1 (13,5m)

Tiếp đường Xuân Thủy

Tiếp giáp đường N2

1,15

239

Đường N2 (13,5m)

Tiếp giáp đường N4

Tiếp giáp phố Nguyễn Công Hoan

1,15

240

Phố Nguyễn Gia Thiều

Tiếp giáp phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

Tiếp giáp đường 10-10

1,15

241

Phố Nguyễn Bnh Khiêm

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp đường Nguyễn Du

1,15

242

Phố Bà Triệu (Đường R6A)

Tiếp giáp đường PuSamCap

Tiếp giáp đường R12

1,20

243

Đường R8 (13,5m)

Tiếp giáp đường PuSamCap

Tiếp giáp đường R12

1,15

244

Đường R12 (13,5m)

Tiếp giáp đường R8

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

1,15

245

Đường N1

Tiếp giáp đường N3

Tiếp giáp phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

1,15

246

Đường N3

Tiếp đường Xuân Thủy

Tiếp giáp đường N2

1,15

247

Đường N4

Tiếp giáp đường N1

Tiếp giáp đường Nguyễn Du

1,15

248

Đường Nguyễn Du

Tiếp giáp đường 10-10

Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng

1,15

249

Phố Quyết Thắng

Tiếp giáp phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng

1,15

250

Đường L1, L2

Tiếp giáp phố Quyết Thắng

Tiếp giáp đường Nguyễn Du

1,15

251

Phố Nguyễn Tuân

Tiếp giáp đường quy hoạch số R13

Tiếp giáp đường quy hoạch số L2

1,15

252

Đường R13

Tiếp giáp Phố Quyết Thắng

Tiếp giáp đường Nguyễn Du

1,15

253

Đường Lê Trọng Tn

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

1,15

254

Đường nhánh (Cạnh TT Y tế dự phòng thành phố)

Tiếp giáp Nguyễn Trãi

Giáp đường nhánh (Từ Võ Nguyên Giáp đến Trần Can)

1,15

255

Đường nhánh chạy qua bản Séo Ln Than, Nậm Loỏng 1, Nậm Loỏng 2 thuộc phường Quyết Thắng

1,15

1,05

1,05

256

Đường nhánh bê tông (Bám mương nước phường Quyết Thắng)

Từ đường 10-10

Tiếp giáp đường chạy qua bản Séo Lản Than thuộc phường Quyết Thắng

1,15

1,05

1,05

257

Đường N12 (11,5m khu dân cư số 7)

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp đường N14

1,15

258

Đường N14 (11,5m khu dân cư số 7)

Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng

Cuối đường

1,15

259

Đường N13 (11,5m khu dân cư số 7)

Tiếp giáp đường N12

Cuối đường

1,15

260

Phố Nguyễn Công Hoan

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp đường quy hoạch TN2

1,15

261

Đường Nguyễn Du

Tiếp giáp phố Nguyễn Công Hoan

Tiếp giáp đường 10-10

1,15

262

Đường nhánh (tổ 7, phường Quyết Tiến)

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng

1,15

1,05

1,05

263

Đường nhánh (Bản Nậm Loỏng 3, phường Quyết Thắng)

Tiếp giáp đường Trần Can

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

1,15

1,05

1,05

264

Đường nhánh phía sau Viện kiểm sát nhân dân thành phố (Tổ 1, phường Quyết Tiến)

Tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng

Tiếp giáp đường Bế Văn Đàn

1,15

1,05

1,05

KHU ĐT TÁI ĐỊNH CƯ 450M2

265

Đường số 1, số 2

Tiếp giáp đường s 3

Tiếp giáp đường Pusamcap

1,15

266

Đường số 3

Tiếp giáp đường số 1

Tiếp giáp đường Pusamcap

1,15

267

Đường số 4, số 5

Tiếp giáp đường Pusamcap

Tiếp giáp đường Tô Hiệu

1,15

KHU TÁI ĐỊNH CƯ TẢ LÀN THAN

268

Đường số 7 (Nhánh 1)

Tiếp giáp nhánh 2

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

1,15

1,05

1,05

269

Đường số 7 (Nhánh 2 vuông góc nhánh 1)

Đầu đường

Cuối đường

1,15

1,05

1,05

CÁC ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG BỔ SUNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2021/QĐ-UBND NGÀY 06/12/2021 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU

270

Phố Tôn Thất Bách

Tiếp giáp đường Lê Hữu Trác

Tiếp giáp phố Tôn Thất Tùng

1,15

271

Phố Lam Sơn

Tiếp giáp đường Đi l Lê Li

Tiếp giáp đường đi xã Nùng Nàng

1,25

272

Đường nhánh ven suối tổ dân phố số 21 (Trước cửa nhà hàng Thái Bình Dương)

Tiếp giáp đường nhánh đi vào Nhà văn hóa tổ 21

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

1,15

1,10

1,05

273

Đường nhánh đi vào Nhà văn hóa tổ 21

Tiếp giáp đường Đin Biên Phủ

Tiếp giáp đường Nguyễn Văn Linh

1,15

1,10

1,05

274

Đường đi UBND xã Sùng Phài cũ

Tiếp giáp đường Lê Duẩn

Hết địa phận phường Tân Phong

1,15

1,10

1,05

275

Đường đi vào tổ dân phố số 5 phường Tân Phong

Tiếp giáp đường Trường Chinh

Đến hết đường

1,15

1,10

1,05

276

Đường ven hồ lắng

Tiếp giáp suối tổ dân phố số 8 phường Tân Phong

Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám

1,15

1,10

1,05

277

Đường nhánh ven suối tổ dân phố số 8 phường Tân Phong

Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh

Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám

1,15

1,10

1,05

278

Đường nhánh ngõ 226

Tiếp giáp ngõ 226 đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp ngõ 368 đường Trần Hưng Đạo

1,15

1,10

1,05

279

Đường ngách 003 ngõ 210 đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp ngõ 210 đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp ngõ 226 đường Trần Hưng Đạo

1,15

1,10

1,05

280

Ngõ 262 đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp đường nhánh ngõ 226

1,15

1,10

1,05

281

Ngõ 167 đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp nhà ông Pờ Văn Ninh

1,15

1,10

1,05

282

Phố Hàn Mặc Tử, Phố Nguyễn Văn Siêu

Tiếp giáp phố Nguyễn Huy Tưởng

Tiếp giáp đường Nguyễn Khuyến

1,15

283

Ngõ 210 đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp đường Trần Hưng Đạo

Tiếp giáp bản Thành Lập phường Đoàn Kết

1,15

1,10

1,05

284

Các vị trí còn lại của thành phố

1,05

II

HUYỆN THAN UYÊN

1

Đường Điện Biên Phủ

Đầu cầu Mường Cang (Số nhà 634)

Hết ranh giới đất hạt Kiểm lâm (Số nhà 550)

1,40

1,20

1,15

2

Đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp ranh giới đất hạt Kiểm lâm (Số nhà 550)

Hết ranh giới đất Sân vận động (Số nhà 548)

1,35

1,15

1,10

3

Đường Điện Biên Phủ

Hết ranh giới đất Sân vận động (Số nhà 631)

Hết ranh giới đất Công an huyện (Số nhà 402)

1,35

1,15

1,10

4

Đường Điện Biên Phủ

Hết ranh giới đất Công an huyện (Số nhà 402)

Hết ranh giới số nhà 227

1,30

1,15

1,10

5

Đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp ranh giới số nhà 225

Hết địa phận thị trấn Than Uyên

1,30

1,15

1,10

6

Phố Lương Định Của

Ngã 3 (Số nhà 002)

Hết ranh giới đất Công an huyện cũ khu 2 (Phòng Cảnh sát PCCC)

1,25

1,10

1,10

7

Đường Thanh Niên

Tiếp giáp ngã 3 đường Điện Biên Phủ (Số nhà 001)

Hết ranh giới số nhà 170 đường Thanh Niên

1,15

1,10

1,05

8

Ngõ 620 Đường Điện Biên Ph

Ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới đất nhà ông Nguyễn Văn Việt

1,20

1,10

1,05

9

Phố Lý Tự Trọng

Ranh giới số nhà 002

Đường Thanh Niên (Số nhà 082)

1,20

1,10

1,05

10

Đường 15/10

UBND thị trấn Than Uyên (Số nhà 001)

Hết ranh giới số nhà 192

1,20

1,10

1,05

11

Ngõ 534 Điện Biên Phủ

Ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 013

1,15

1,10

1,05

12

Ngõ 542 Điện Biên Phủ

Ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 029

1,15

1,10

1,05

13

Phố Tô Vĩnh Diện

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Tiếp giáp đường Điện Biên Phủ (Ranh giới số nhà 551)

1,25

1,10

1,05

14

Ngõ 413 Điện Biên Phủ

Ranh giới số nhà 002

Hết ranh giới snhà 045

1,15

1,10

1,05

15

Đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp ranh giới số nhà 002

Hết ranh giới số nhà 016

1,15

1,10

1,05

16

Ngõ 695 Điện Biên Phủ

Ranh giới đất nhà ông Phan Văn Sơn (Số nhà 002)

Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh

1,15

1,10

1,05

17

Ngõ Đi Sen Đông

Tiếp giáp ngã 3 (Ngõ 15 đường Điện Biên Phủ) (Số nhà 001)

Hết ranh giới đất Hồ Bản Đông

1,15

1,10

1,05

18

Đường Nguyễn Chí Thanh

Tiếp giáp Ngã 3 (Số nhà 001)

Hết ranh giới đất Nhà khách huyện ủy (Số nhà 017)

1,25

1,10

1,05

19

Đường Nguyễn Chí Thanh

Tiếp giáp ranh giới đất Nhà khách huyện uỷ (Số nhà 020)

Cổng Huyện đội (Số nhà 086)

1,20

1,10

1,05

20

Ngõ 821 Điện Biên Phủ

Ranh giới đất Phòng Tài chính-KH (Số nhà 001)

Hết ranh giới đất Hội trường UBND huyện khu 2 (Số nhà 005)

1,20

1,10

1,05

21

Đường Tôn Thất Tùng

Ngã tư Ngân hàng Công thương (Số nhà 001)

Ngã tư (Gần số nhà 046)

1,25

1,10

1,05

22

Phố Hoàng Liên

Ngã 3 (Số nhà 001)

Hết ranh giới số nhà 089

1,20

1,10

1,05

23

Phố Chu Văn An

Ranh giới đất Honda Trường Thành (Số nhà 001)

Ngã 3 (Hết số nhà 059)

1,25

1,10

1,05

24

Phố Phạm Ngọc Thạch

Ranh giới số nhà 001

Tiếp giáp Bờ hồ Than Uyên (Số nhà 046)

1,20

1,10

1,05

25

Ngõ 18 Nguyễn Chí Thanh

Ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 015

1,20

1,10

1,05

26

Đường sau Sân vận động

Tiếp giáp ngã 3 Quốc lộ 32

Tiếp giáp đường trục 3 (Gần nhà bà Thanh)

1,20

1,10

1,05

27

Ngõ 193 Đường 15/10

Hết ranh giới số nhà 001

Tiếp giáp phố Lý Tự Trọng (Ranh giới đất nhà ông Lộc)

1,15

1,10

1,05

28

Đường Tôn Thất Tùng

Ngã 4 (Gần số nhà 083)

Hết ranh giới số nhà 135

1,15

1,10

1,05

29

Ngõ 552 Điện Biên Phủ

Ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 010

1,15

1,10

1,05

30

Phố Trần Huy Liệu

Ranh giới số nhà 002

Tiếp giáp đầu cầu khu 8 (Số nhà 016)

1,15

1,10

1,05

31

Phố Lương Định Của

Ranh giới số nhà 084

Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh (Hết ranh giới số nhà 106)

1,15

1,10

1,05

32

Ngõ phố Tô Vĩnh Diện

Ranh giới số nhà 01

Hết ranh giới đất nhà ông Quốc Trượng

1,10

1,05

1,05

33

Ngõ 21 Trần Quốc Mạnh

Ranh giới đất nhà ông Nguyễn Đình Hải (Khu 5b)

Tiếp giáp ranh giới số nhà 002

1,15

1,10

1,05

34

Phố Trần Huy Liệu

Tiếp giáp đầu cầu khu 8 (Số nhà 020)

Hết ranh giới đất nhà ông Thông (Mão) (Số nhà 076)

1,15

1,10

1,05

35

Ngõ 51 Nguyễn Chí Thanh

Ranh giới số nhà 002

Hết ranh giới số nhà 026

1,15

1,10

1,05

36

Ngõ 82 Lương Định Của

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 005

1,15

1,10

1,05

37

Phố Trần Quốc Mạnh

Tiếp giáp ngã tư 15/10 (Số nhà 028)

Tiếp giáp đường Thanh Niên (Số nhà 066)

1,15

1,10

1,05

38

Đường Thanh Niên

Hết ranh giới nhà ông Đô khu 6 (Số nhà 170)

Hết địa phận thị trấn Than Uyên

1,15

1,10

1,05

39

Ngõ 17 Phạm Ngọc Thạch

Hết địa phận số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 019

1,15

1,10

1,05

40

Ngõ 23 Phạm Ngọc Thạch

Hết địa phận số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 015

1,15

1,10

1,05

41

Ngõ 31 Phạm Ngọc Thạch

Hết địa phận số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 023

1,15

1,10

1,05

42

Đường Tôn Thất Tùng

Ranh giới số nhà 137

Tiếp giáp đường Thanh Niên

1,15

1,10

1,05

43

Ngõ 192 đường 15/10

Hết ranh giới số nhà 192

Tiếp giáp đường Thanh Niên (Số nhà 018)

1,20

1,10

1,05

44

Ngõ 9 đường 15/10

Ranh giới số nhà 001

Tiếp giáp đường 15/10 (Số nhà 037)

1,15

1,10

1,05

45

Ngõ 66 đường 15/10

Ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 031

1,15

1,10

1,05

46

Ngõ 32 đường 15/10

Tiếp giáp ranh gii số nhà 001

Trường Mầm non số 2 (Số nhà 011)

1,20

1,10

1,05

47

Đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp số nhà 018

Hết ranh giới số nhà 092

1,15

1,10

1,05

48

Đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp ranh giới số nhà 092

Hết ranh giới số nhà 131

1,10

1,05

1,05

49

Ngõ 123 Tôn Thất Tùng

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 021

1,10

1,05

1,05

50

Ngõ 135 Tôn Thất Tùng

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 008

1,10

1,05

1,05

51

Ngõ 10 Tôn Thất Tùng

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 008

1,15

1,10

1,05

52

Ngõ 2 Phạm Ngọc Thạch

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 011

1,10

1,05

1,05

53

Ngõ 2 phố Hoàng Liên

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 003

1,10

1,05

1,05

54

Ngõ 28 phố Hoàng Liên

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 025

1,10

1,05

1,05

55

Ngõ 12 Lương Định Của

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 017

1,15

1,10

1,05

56

Đường Nguyễn Chí Thanh

Đối diện cổng Huyện đội tiếp giáp đất nhà ông Hương Sinh

Hết địa phận thị trấn

1,15

1,10

1,05

57

Ngõ 665 Điện Biên Phủ

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 013

1,10

1,05

1,05

58

Ngõ 819 Điện Biên Phủ

Tiếp giáp ranh giới đất đường huyện ủy (Số nhà 001)

Hết ranh giới số nhà 015

1,10

1,05

1,05

59

Ngõ 14 đường 15/10

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 015

1,10

1,05

1,05

60

Ngõ 476 Điện Biên Phủ

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 007

1,10

1,05

1,05

61

Ngách 2 ngõ 458 đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Tiếp giáp ranh giới số nhà 015

1,15

1,10

1,05

62

Ngõ 18 đường Thanh Niên

Tiếp giáp số nhà 001

Hết ranh giới đất HTX Xuân Thủy (Số nhà 015)

1,15

1,10

1,05

63

Ngõ 181 Điện Biên Phủ

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 007

1,10

1,05

1,05

64

Ngõ 119 Điện Biên Phủ

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 012

1,10

1,05

1,05

65

Ngõ 483 Điện Biên Phủ

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 016

1,10

1,05

1,05

66

Ngõ 73 Tô Vĩnh Diện

Tiếp giáp ranh giới số nhà 002

Hết ranh giới số nhà 030

1,10

1,05

1,05

67

Ngõ 86 đường Thanh Niên

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 028

1,15

1,10

1,05

68

Ngõ 164 đường Thanh Niên

Ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 014

1,10

1,05

1,05

69

Ngõ 88 Nguyễn Chí Thanh

Cổng Huyện đội (Số nhà 001)

Hết ranh giới số nhà 015

1,15

1,10

1,05

70

Ngõ 67 Tô Vĩnh Diện

Tiếp giáp ranh giới số nhà 012

Hết ranh giới số nhà 034

1,10

1,05

1,05

71

Ngõ 44 phố Hoàng Liên

Tiếp giáp ranh giới số nhà 002

Hết ranh giới số nhà 004

1,10

1,05

1,05

72

Ngõ 22 phố Hoàng Liên

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 003

1,10

1,05

1,05

73

Ngõ 36 Lý Tự Trọng

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 009

1,10

1,05

1,05

74

Ngõ 146 đường 15/10

Hết ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 008

1,10

1,05

1,05

75

Ngõ 110 Điện Biên Phủ

Tiếp giáp số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 011

1,10

1,05

1,05

76

Ngõ 23 Tô Vĩnh Diện

Ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 021

1,10

1,05

1,05

77

Phố Tô Vĩnh Diện

Tiếp giáp ranh giới nhà ông An

Hết ranh giới đất nhà ông Thế

1,10

1,05

1,05

78

Ngõ 83 Trần Huy Liệu

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 015

1,10

1,05

1,05

79

Phố Trần Quốc Mạnh

Tiếp giáp ngã 3 Quốc lộ 32 (Số nhà 002)

Tiếp giáp số nhà 022

1,15

1,10

1,05

80

Ngõ 400 Điện Biên Phủ

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Đến cuối đường (Hết ranh giới số nhà 006)

1,15

1,10

1,05

81

Ngõ 529 Điện Biên Phủ

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Tiếp giáp ranh giới đất Trạm Y tế (Số nhà 002)

1,15

1,10

1,05

82

Ngõ 73 Điện Biên Phủ

Tiếp giáp ranh giới s nhà 001

Hết ranh giới đất Công ty ga Hải Vân (Số nhà 005)

1,15

1,10

1,05

83

Ngõ 159 Tôn Thất Tùng

Tiếp giáp số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 009

1,10

1,05

1,05

84

Ngõ 122 Điện Biên Phủ

Tiếp giáp số nhà 001 (đất đấu giá)

Hết ranh giới s nhà 002

1,10

1,05

1,05

85

Ngõ 36 đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 004

1,10

1,05

1,05

86

Ngõ 62 đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 003

1,10

1,05

1,05

87

Ngõ 084 đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp số nhà 084

Hết ranh giới số nhà 001

1,10

1,05

1,05

88

Ngõ 174 đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp số nhà 174

Hết ranh giới số nhà 001

1,10

1,05

1,05

89

Ngõ 122 đường Thanh Niên

Tiếp giáp ranh giới số nhà 124

Hết ranh giới số nhà 003

1,15

1,10

1,05

90

Ngõ 42 phố Trần Huy Liên

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 017

1,10

1,05

1,05

91

Ngõ 213 đường Điện Biên Phủ

Từ tiếp giáp ranh giới số nhà 213

Hết ranh giới số nhà 007

1,10

1,05

1,05

92

Ngõ 54 đường 15/10

Tiếp giáp Ranh giới số nhà 056

Hết ranh giới số nhà 015

1,20

1,10

1,05

93

Ngách 8 ngõ 54 đường 15/10

Tiếp giáp ranh giới số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 008

1,10

1,05

1,05

94

Ngách 15 ngõ 66 đường 15/10

Tiếp giáp số nhà 001

Hết ranh giới số nhà 006

1,10

1,05

1,05

95

Ngõ 532 đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp ranh giới số nhà 532

Hết ranh giới số nhà 009

1,15

1,10

1,05

96

Các vị trí còn lại trên địa bàn thị trấn

1,05

III

HUYỆN TÂN UYÊN

1

Đường Lê Lợi

Phía Bắc cầu Huổi Chăng Nọi

Hết cửa hàng Xăng dầu số 8 Chi nhánh xăng dầu Lai Châu

1,35

1,25

1,20

2

Đường Lê Lợi

Tiếp giáp cửa hàng Xăng dầu số 8 Chi nhánh xăng dầu Lai Châu

Hết cống Tổ 3

1,30

1,25

1,20

3

Đường Lê Lợi

Phía Nam cầu Huổi Chăng Nọi

Hết ranh giới đất Chi cục thuế

1,30

1,25

1,20

4

Đường Lê Lợi

Tiếp giáp ranh giới đất Chi cục thuế

Hết địa phận thị trấn Tân Uyên (Giáp xã Thân Thuộc)

1,30

1,25

1,20

5

Đường Lê Lợi

Tiếp giáp cống Tổ 3

Hết địa phận thị trấn (Giáp xã Phúc Khoa)

1,25

1,15

1,10

6

Đường Nguyễn Văn Linh

Đường Lê Lợi (cổng sân vận động huyện)

Đường Võ Nguyên Giáp

1,25

1,15

1,10

7

Đường 7/3

Đường Lê Lợi (Km381+720)

Hết ranh giới đất Nhà máy chè Than Uyên

1,25

1,15

1,10

8

Phố Võ Thị Sáu

Đường Lê Lợi (Km381+970)

Đường Võ Nguyên Giáp

1,25

1,15

1,10

9

Đường Nguyễn Hữu Thọ

Đường Lê Lợi (Tổ dân phố số 2 đường đi bản Nà Ban)

Cầu qua suối đi Nà Ban

1,20

1,15

1,10

10

Phố Đặng Thùy Trâm

Đường Lê Lợi (Km381+620)

Phố Phạm Ngọc Thạch

1,20

1,15

1,10

11

Phố Phạm Ngọc Thạch

Đường Lê Lợi (Km381+910)

Phố Đặng Thùy Trâm

1,30

1,20

1,15

12

Phố Vừ A Dính

Đường Lê Lợi (Km381+990)

Trạm Y tế thị trấn Tân Uyên

1,20

1,15

1,10

13

Nhánh Quốc lộ 32

Trạm Y tế thị trấn Tân Uyên

Cổng nghĩa trang nhân dân

1,20

1,15

1,10

14

Nhánh Quốc lộ 32

Tiếp giáp Quốc lộ 32

Cuối đường

1,10

1,05

1,05

15

Đường Nguyễn Trãi

Đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi Tổ dân phố số 32)

Kè suối Nậm Chăng Luông Khu 32

1,20

1,15

1,10

16

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi Tổ dân phố số 26)

Kè suối Nậm Chăng Luông (Khu 26)

1,20

1,15

1,10

17

Đường Phạm Văn Đồng

Đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi Tổ dân phố số 7)

Đường Trường Chinh

1,20

1,15

1,10

18

Đường Trường Chinh

Đường Lê Lợi (Km3 80+950)

Tiếp giáp khu dân cư khu 7

1,15

1,10

1,05

19

Đường Ngô Quyền

Đường Lê Lợi (Km383+740)

Đường đi tổ dân phố 4 cũ

1,15

1,10

1,05

20

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi Tổ dân phố số 15)

Điểm giao nhau với đường xung quanh chợ

1,25

1,20

1,15

21

Đường nhánh nội thị

Tiếp giáp đường nội thị

Nhà văn hóa khu cơ quan

1,15

1,10

1,05

22

Đường Nguyễn Văn Linh

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

Hết đường bê tông trục chính tổ dân phố số 17

1,15

1,10

1,05

23

Đường Hoàng Liên Sơn

Đường Lê Lợi (Km3 87+00)

Giáp địa phận bàn Hô Be

1,10

1,05

1,05

24

Đường Lò Văn Hặc

Đường Lê Lợi (Km383+740)

Ranh giới quy hoạch chung đô thị Thị trấn Tân Uyên

1,10

1,05

1,05

25

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Lê Lợi (Km382+940)

Giao với đường tránh QL 32 dự kiến

1,10

1,05

1,05

26

Phố Trần Quốc Mạnh

Đường Lê Lợi (Km381+530)

Đường Võ Nguyên Giáp

1,30

27

Đường Võ Nguyên Giáp

Phố Trần Quốc Mạnh

Đường Lê Lợi (Km382+590)

1,30

28

Phố Lương Đình Của

Đường Trường Chinh

Đường Lê Duẩn

1,10

1,05

1,05

29

Các Bản và Tổ dân phố còn lại

1,10

1,05

1,05

Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị huyện

30

Phố Hồ Xuân Hương

Đường Lê Lợi (Trụ sở Chi cục thuế huyện)

Tiếp giáp đoạn đường rẽ đi Trường THPT nội trú

1,30

31

Phố Chu Văn An

Đường Lê Lợi (Km3 80+890)

Tiếp giáp Trường THPT nội trú huyện

1,30

32

Đường Lê Duẩn

Đường Lê Lợi (Vị trí vòng xuyến)

Hết ranh giới đất Trung tâm viễn thông huyện

1,30

33

Đường Trần Phú

Đường Lê Lợi (Trụ sở Công an huyện)

Hết ranh giới đất Chi cục thống kê huyện

1,30

34

Phố Nguyễn Du

Phố Nguyễn Tuân (Trụ sở Công ty cầu đường số 3)

Phố Chu Văn An (Trường THPT nội trú)

1,20

35

Phố Xuân Diệu

Phố Nguyễn Tuân (Trụ sở Kho bạc Nhà nước huyện)

Phố Chu Văn An (Trường THPT nội trú)

1,20

36

Phố Nguyễn Tuân

Đường Lê Lợi (Km381+080)

Phố Chu Văn An

1,20

37

Phố Nguyễn Tuân

Phố Chu Văn An

Phố Hồ Xuân Hương (Trụ sở Chi cục thuế huyện)

1,20

CÁC ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG BỔ SUNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2021/QĐ-UBND NGÀY 06/12/2021 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU

38

Đường bám xung quanh sân vận động huyện Tân Uyên

Đầu đường

Cuối đường

1,20

39

Các vị trí còn lại trên địa bàn thị trấn

1,05

IV

HUYỆN TAM ĐƯỜNG

1

Đường Trần Phú

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

Ngã 3 Tiếp giáp đường Lương Định Của

1,30

1,15

1,10

2

Đường Trần Phú

Ngã 3 Tiếp giáp đường Lương Định Của

Tiếp giáp đường 21/9

1,30

1,15

1,10

3

Đường Trần Phú

Tiếp giáp đường 21/9

Hết cầu Mường Cấu

1,25

1,15

1,10

4

Đường Trần Phú

Tiếp giáp đầu cầu Mường Cấu

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

1,20

1,10

1,05

5

Đường nội thị (Quốc lộ 4D cũ)

Cây xăng Thảo Trang

Tiếp giáp xã Hồ Thầu

1,20

1,10

1,05

6

Đường Tác Tình

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

Hết địa phận nhà máy nước

1,20

1,10

1,05

7

Đường Lương Định Của

Đầu đường

Cuối đường

1,20

1,10

1,05

8

Đường 21/9

Tiếp giáp Trần Phú

Tiếp giáp đất trung tâm hội nghị

1,40

1,15

1,10

9

Đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp cầu Tiên Bình

Cây xăng Thảo Trang

1,20

1,10

1,05

10

Đường Võ Nguyên Giáp

Cầu Tiên Bình

Tiếp giáp đường Lê Quý Đôn

1,25

1,15

1,10

11

Đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp đường Lê Quý Đôn

Tiếp giáp đường 21/9

1,35

1,15

1,10

12

Đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp đường 21/9

Ngã 3 Tiếp giáp đường Trần Phú

1,35

1,15

1,10

13

Đường Võ Nguyên Giáp

Ngã 3 Tiếp giáp đường Trần Phú

Hết địa phận thị trấn

1,30

1,15

1,10

14

Đường B1 (Khu TĐC Thác Cạn)

Đầu đường

Cuối đường

1,20

15

Phố Nguyễn Đình Thi

Đoạn tiếp giáp đường Trường Chinh

Phố Hồ Xuân Hương

1,20

16

Phố Hồ Xuân Hương

Đường Nguyễn Chương

Phố Nguyễn Đình Thi

1,20

17

Đường Nguyễn Chương

Đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp với đường Thác Tình

1,20

18

Đường Trường Chinh

Phố Nguyễn Đình Thi

Phố Nguyễn Thị Sáu

1,25

19

Đường Trường Chinh

Phố Võ Thị Sáu

Đường Nguyễn Văn Linh

1,25

20

Đường Lê Hồng Phong

Đường Lê Quý Đôn

Đường Nguyễn Văn Linh

1,25

21

Đường Thanh Niên

Đường Nguyễn Văn Linh

Phố Võ Thị Sáu

1,25

22

Đường Nguyễn Văn Linh

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Thanh Niên

1,25

23

Đường Lê Quý Đôn

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Thanh Niên

1,25

24

Phố Chu Văn An

Phố Võ Thị Sáu

Tiếp giáp Trung tâm Hội nghị

1,20

25

Đường Hoàng Quốc Việt

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Thanh Niên

1,20

26

Phố Xuân Diệu

Công an huyện

Phố Nguyễn Đình Thi

1,20

27

Đường Lê Quý Đôn

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Trần Phú

1,25

1,10

1,05

28

Đường Nguyễn Văn Linh

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Trần Phú

1,25

1,10

1,05

29

Phố Xuân Diệu

Phố Nguyễn Đình Thi

Đường Nguyễn Chương

1,20

30

Phố Kim Đồng

Phố Nguyễn Viết Xuân

Đường Nguyễn Văn Linh

1,20

31

Phố Nguyễn Viết Xuân

Ngã 3 tiếp giáp với phố Kim Đồng

Đường Võ Nguyên Giáp

1,20

32

Phố Tô Vĩnh Diện

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Nguyễn Văn Linh

1,25

33

Phố Võ Thị Sáu

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Thanh Niên

1,25

34

Phố Nguyễn Viết Xuân

Ngã 3 phố Kim Đồng

Đường Trần Phú

1,20

1,10

1,05

35

Phố Nguyễn Thái Học

Đầu Nguyễn Văn Linh

Ngã 3 đi vào phố Nguyễn Viết Xuân

1,25

36

Phố Nguyễn Thái Học

Ngã 3 đi vào phố Nguyễn Viết Xuân

Đường Võ Nguyên Giáp

1,30

37

Phố Lê Văn Tám

Đường Võ Nguyên Giáp

Phố Nguyễn Thái Học

1,30

38

Đường Nguyễn Chương

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Tác Tình

1,20

1,10

1,05

39

Phố Kim Đồng

Đường 21/9

Đường Lê Quý Đôn

1,25

1,15

1,05

40

Đường Nguyễn Hữu Thọ

Đường Tác Tình

Phố Tố Hữu

1,15

1,10

1,05

41

Phố Tố Hữu

Đường Nguyễn Hữu Thọ

Đường Tác Tình

1,15

1,10

1,05

42

Đường Thanh Niên

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Nguyễn Văn Linh

1,25

43

Các vị trí còn lại trên địa bàn thị trấn

1,05

CÁC ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG BỔ SUNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2021/QĐ-UBND NGÀY 06/12/2021 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU

44

Khu D, đường số 8 khu Trung tâm hành chính giáo dục

Đầu đường

Cuối đường

1,20

45

Phố Phạm Ngọc Thạch

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Phan Đình Giót

1,15

1,10

1,05

46

Phố Phạm Ngọc Thạch

Đường Phan Đình Giót

Đường Bế Văn Đàn

1,15

1,10

1,05

47

Phố Tôn Thất Tùng

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Phan Đình Giót

1,15

1,10

1,05

48

Phố Tôn Thất Tùng

Đường Phan Đình Giót

Đường Bế Văn Đàn

1,15

1,10

1,05

49

Phố Đặng Văn Ngữ

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Phan Đình Giót

1,15

1,10

1,05

50

Phố Đặng Văn Ngữ

Đường Phan Đình Giót

Đường Bế Văn Đàn

1,15

1,10

1,05

51

Đường Phan Đình Giót

Đường Thanh Niên

Đường Bế Văn Đàn

1,15

52

Đường Bế Văn Đàn

Đầu đường

Cuối đường

1,10

53

Phố La Văn Cầu

Đường Nguyễn Văn Linh

Đường Hoàng Quốc Vit

1,15

54

Phố Nguyễn Du

Đường Trần Phú

Đường Võ Nguyên Giáp

1,15

V

HUYN SÌN H

1

Đường Võ Nguyên Giáp

Ngã tư Bưu đin

Hết địa phận chợ

1,30

1,20

1,10

2

Đường Võ Nguyên Giáp

Cổng phòng Tài chính

Ngã tư Bưu điện

1,30

1,20

1,10

3

Phố Trần Hưng Đạo

Đường Võ Nguyên Giáp (Bưu điện huyện)

Ngã ba đường đi trường PTDT Nội trú

1,30

1,20

1,10

4

Đường Võ Nguyên Giáp

Ranh giới đất nhà ông Hiền-Hòa (giáp chợ)

Hết ranh giới đất nhà bà Lai

1,25

1,15

1,10

5

Đường Võ Nguyên Giáp

Ranh giới đất nhà ông Hùng-Thim

Hết ranh giới đất trụ sở BQLDATĐC huyện

1,25

1,15

1,10

6

Phố Chu Văn An

Đường Võ Nguyên Giáp (Bưu điện huyện)

Tiếp giáp ranh giới trường mầm non

1,25

1,15

1,10

7

Phố Chu Văn An

Ranh giới đất trường mầm non

Hết ranh giới đất nhà ông Dũng - Phòng

1,20

1,15

1,10

8

Phố Vừ A Dính

Đường Võ Nguyên Giáp

Hết ranh giới đất nhà bà Thủy-Xương

1,20

1,15

1,10

9

Phố Trần Hưng Đạo

Ngã ba đường đi trường PTDT Nội trú

Đường Lê Lợi (Ngã ba Bệnh viện huyện)

1,20

1,15

1,10

10

Đường nội thị

Phố Trần Hưng Đạo

Cổng trường PTDT Nội trú huyện

1,20

1,15

1,10

11

Phố Nguyễn Viết Xuân

Đường Võ Nguyên Giáp

Hết ranh giới đất nhà ông Dính

1,15

1,10

1,05

12

Đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp ranh giới đất BQLDABTDTĐC huyện

Hết ranh giới đất nhà ông Từ

1,15

1,10

1,05

13

Phố Bế Văn Đàn

Phố Trần Hưng Đạo

Đường Lê Lợi

1,15

1,10

1,05

14

Đường nội thị giáp dãy nhà phía Tây chợ

Ranh giới đất nhà ông Võ - Cúc

Hết ranh giới đất nhà ông Dinh - Cấp

1,15

1,10

1,05

15

Phố Tôn Thất Tùng

Đường Lê Lợi (Trung tâm Y tế huyện)

Đường Võ Nguyên Giáp (Đối diện chợ cũ)

1,15

1,10

1,05

16

Phố Chu Văn An

Tiếp giáp ranh gii đất nhà ông Dũng - Phòng

Đường Lê Lợi (Ngã ba sân bóng Tùng Dương)

1,20

1,15

1,10

17

Đường nội thị

Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Dũng - Phòng

Hết cổng trường THCS thị trấn

1,15

1,10

1,05

18

Đường Lê Lợi

Đường Võ Nguyên Giáp (Ngã ba-Khách sạn Thanh Bình)

Hết cổng Bệnh viện

1,30

1,20

1,10

19

Đường Lê Lơi

Tiếp giáp cổng Bệnh viện

Giao với đường Lê Duẩn

1,25

1,15

1,10

20

Đường Lê Lợi

Giao với đường Lê Duẩn

Đường Võ Nguyên Giáp

1,20

1,15

1,10

21

Phố Vừ A Dính

Tiếp giáp ranh giới đất nhà bà Thủy-Xương

Đường Trường Chinh

1,15

1,10

1,05

22

Phố Kim Đồng

Đường Võ Nguyên Giáp

Phố Chu Văn An

1,15

1,10

1,05

23

Đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Từ

Hết ranh giới đất nhà ông Triều-Sợi

1,15

1,10

1,05

24

Đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Triều-Sợi

Tỉnh lộ 128 (Nhà văn hóa khu I)

1,15

1,10

1,05

25

Phố Bế Văn Đàn

Đường Lê Lợi

Tiếp giáp suối Hoàng Hồ (Đu cầu Hoàng Hồ)

1,15

1,10

1,05

26

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Lê Lợi (Tiếp giáp ranh giới đất nhà bà Lai Phòng nông nghiệp)

Tỉnh lộ 128 (Ngã ba-đường vào xã Tả Phìn)

1,15

1,10

1,05

27

Phố Quang Trung

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Trường Chinh

1,10

1,05

1,05

28

Đường nội thị

Ranh giới đất nhà bà Ninh - Khinh

Hết ranh giới đất nhà ông Páo

1,10

1,05

1,05

29

Đường nội thị

Ranh giới đất Dãy nhà phía sau Thương nghiệp

Hết cổng kho Bạc huyện

1,10

1,05

1,05

30

Đường Trường Chinh

Đường Võ Nguyên Giáp (Đi Lai Châu)

Đường Võ Nguyên Giáp (Đi Chăn Nưa)

1,10

1,05

1,05

31

Đường nội thị

Đường Lê Lợi

Hết bản Sìn Hồ Vây

1,10

1,05

1,05

32

Đường nội thị

Đường Lê Lợi

Tiếp giáp đường nội thị đoạn từ ranh giới đất nhà ông Hiền Hòa (giáp chợ) đến hết ranh giới nhà bà Lai

1,25

1,15

1,05

33

Phố Âu Cơ

Đường Trường Chinh

Đường Lê Lợi

1,10

1,05

1,05

34

Phố Lạc Long Quân

Đường Trường Chinh

Đường Lê Lợi

1,10

1,05

1,05

35

Các vị trí còn lại trên địa bàn thị trấn

1,05

CÁC ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG BSUNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2021/QĐ-UBND NGÀY 06/12/2021 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU

36

Đường ni th

Tiếp giáp đường lên bn Dao

Tiếp giáp đường Trường Chinh

1,10

1,05

1,05

37

Đường nội thị

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

Hết ranh giới đất nhà ông Vũ Đình Tẩy

1,10

1,05

1,05

VI

HUYN PHONG THỔ

1

Đường Điện Biên Phủ

Đoạn từ Km0

Km 1+300 (Nhà hàng Duyên số)

1,25

2

Đường Điện Biên Phủ

Đoạn từ Km1+300 (Nhà hàng Duyên số)

Km1+600

1,20

1,15

3

Quốc lộ 4D

từ Km1+600

Km2+400 (Hết quy hoạch mở rộng trung tâm thị trấn Phong Thổ)

1,15

1,10

1,05

4

Quốc lộ 4D

Km2+400

Km6 + 300 (Trạm xử lý nước sạch Vàng Bó)

1,10

1,05

1,05

5

Đường vào thôn Thẩm Bú

Đấu nối Quốc lộ 4D

Đấu nối Quốc lộ 100

1,10

1,05

1,05

6

Đường Võ Nguyên Giáp

Km 18 (Ranh giới quy hoạch thị trấn Phong Thổ)

Cầu sang khu TĐC Huổi Luông

1,15

1,10

1,05

7

Đường Võ Nguyên Giáp

Đầu cầu sang khu TĐC Huổi Luông

Cầu Pa So

1,20

8

Đường Điện Biên Phủ

Từ cầu Pa So

Km 20+200 (Nhà máy nước)

1,25

9

Đường Điện Biên Phủ

Từ Km 20+200

Km21 (Hết bệnh viện)

1,20

1,15

1,10

10

Đường Điện Biên Phủ

Từ Km21

Km21+300 (Hết quy hoạch mở rộng trung tâm thị trấn Phong Th)

1,15

1,10

1,05

11

Quốc lộ 12

Km21+300

Km25+500 (Hết địa phận Thị trấn Phong Thổ)

1,10

1,05

1,05

Khu dân cư phía Nam

12

Phố Bế Văn Đàn

Đường Điện Biên Phủ

Đường Điện Biên Phủ

1,15

13

Đường Chu Văn An

- Đường Điện Biên Phủ

Phố Nguyễn Chương

1,15

14

Đường Chu Văn An

- Phố Nguyễn Chương

Hết Ngân hàng chính sách

1,15

15

Đường Chu Văn An

- Đường Điện Biên Phủ

Phố Võ Thị Sáu

1,15

16

Phố Nguyễn Chương

Đường Điện Biên Phủ

Đường Chu Văn An

1,15

17

Phố Võ Thị Sáu

Trung tâm chính trị

Ngân hàng chính sách

1,15

18

Đường Chu Văn An

Phố Võ Thị Sáu

Phố Vừ A Dính

1,10

19

Phố Vừ A Dính

Phố Võ Thị Sáu

Đường Chu Văn An

1,10

20

Đường Chu Văn An

Đầu đường

Cuối đường

1,10

Khu dân cư phía Bắc

21

Phố Nguyễn Văn Trỗi

Đầu đường

Cuối đường

1,15

22

Phố Tô Vĩnh Diện

Đầu đường Đường Võ Nguyên Giáp

Cuối đường Đường Võ Nguyên Giáp

1,15

23

Phố Trần Can

Đầu đường Đường Võ Nguyên Giáp

Cuối đường Đường Võ Nguyên Giáp

1,15

24

Phố Phan Đình Giót

Phố Trần Can

Cuối đường Đường Võ Nguyên Giáp (giáp cầu Hòa Bình)

1,15

25

Đường Thanh Niên

Cuối đường Đường Võ Nguyên Giáp (giáp cầu Hòa Bình)

Cầu Pa So

1,15

26

Đường Võ Nguyên Giáp

Cầu Pa So

Cầu Hòa Bình

1,20

27

Phố Nguyễn Viết Xuân

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Võ Nguyên Giáp

1,15

28

Phố Tôn

Đường Võ Nguyên Giáp

Đường Võ Nguyên Giáp

1,15

29

Đường Nguyễn Chí Thanh

Tiếp giáp QL12 (huyện đội)

Tiếp giáp QL12 (Công an huyện)

1,10

30

Các tuyến còn lại thôn Đoàn Kết

1,10

31

Các vị trí còn lại trên địa bàn thị trấn

1,05

CÁC ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG BỔ SUNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2021/QĐ-UBND NGÀY 06/12/2021 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU

32

Đường Thanh Niên

Giáp đường Võ Nguyên Giáp

Đầu cầu Pa So

1,15

33

Quốc lộ 4D

Km6 + 300 (Trạm xử lý nước sạch Vàng Bó)

Km6 + 900 (Hết địa phận thị trấn Phong Thổ)

1,10

1,05

1,05

VII

HUYỆN NẬM NHÙN

1

Đường Nguyễn Trãi

Tiếp giáp địa phận xã Nậm Hàng

Hết cầu Nậm Dòn

1,15

1,10

1,05

2

Đường Nguyễn Trãi

Tiếp giáp cầu Nậm Dòn

Đường Lê Thái Tổ

1,15

1,10

1,05

3

Đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp Đường Lê Thái Tổ

Hết cầu Nậm Hàng

1,20

1,15

1,10

4

Đường Tôn Thất Tùng

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

Hết cầu Nậm Nhùn

1,20

1,15

1,10

5

Tnh Lộ 127 (đường mới)

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp địa phận xã Nậm Hàng (đi huyện Mường Tè)

1,15

1,10

1,05

6

Đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Thọ

Giáp ngã ba đi bản Noong Kiêng, Nậm Cầy

1,15

1,10

1,05

7

Đường Nội thị

Tiếp giáp Đường Bế Văn Đàn

Tiếp giáp địa phận xã Nậm Hàng (đi bản Nậm Cầy)

1,15

1,10

1,05

8

Đường Lò Văn Hặc

Tiếp giáp Đường Tôn Thất Tùng

Cuối đường (tiếp giáp đường Sông Đà)

1,15

1,10

1,05

9

Đường Bế Văn Đàn

Giáp ngã ba đi bản Noong Kiêng

Hết Nhà văn hóa bản Noong Kiêng

1,15

1,10

1,05

10

Đường Lê Thái Tổ

Từ Nhà ông Vàng Văn Tiến

Tiếp giáp đất ông Hoàng Ngọc Khải

1,20

1,15

1,10

11

Đường Lê Thái Tổ

Cổng Trường THPT

Khu Trung tâm hành chính huyện

1,20

1,15

1,10

12

Đường Sông Đà

Tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

Đường bến cảng nghiêng

1,15

1,10

1,05

13

Đường Sông Đà

Tiếp giáp Đường bến cảng nghiêng

Tiếp giáp Đường Tôn Thất Tùng

1,15

1,10

1,05

14

Đường Lê Hồng Phong

Tiếp giáp Đường Hà Huy Tập

Tiếp giáp Đường Trường Chinh

1,25

1,20

1,15

15

Đường Nguyễn Văn Linh

Tiếp giáp Đường Hà Huy Tập

Tiếp giáp Đường Lê Thái Tổ

1,20

1,15

1,10

16

Đường Trường Chinh

Tiếp giáp Đường Lê Thái Tổ

Tiếp giáp Đường Lê Thái Tổ

1,20

1,15

1,10

17

Đường Phan Đình Giót

Tiếp giáp Đường Nguyễn Trãi

Tiếp giáp Đường Lê Thái Tổ

1,20

1,15

1,10

18

Đường Nội thị

Tiếp giáp Phố Tô Vĩnh Diện

Sau nhà nghỉ Phượng Huyền

1,20

1,15

1,10

19

Đường Nội thị

Tiếp giáp Đường Trường Chinh

Sau Trường THCS thị trấn Nậm Nhùn

1,20

1,15

1,10

20

Đường Vừ A Dính

Tiếp giáp Đường Tôn Thất Tùng

Qua đài truyền hình +500m

1,15

1,10

1,05

21

Đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp Đường Tôn Thất Tùng

Cầu Nậm Manh

1,15

1,10

1,05

22

Đường Nội thị

Tiếp giáp Đường Nguyễn Hữu Thọ

Tiếp giáp địa phận xã Nậm Manh

1,15

1,10

1,05

23

Đường Hà Huy Tập

Tiếp giáp Đường Trường Chinh

Tiếp giáp Đường Lê Thái Tổ

1,20

1,15

1,10

24

Đường nội thị N2

Ngã ba tiếp giáp đường D3

Tiếp giáp đường N1

1,25

1,15

1,10

25

Đường nội thị N3

Tiếp giáp đường 36

Tiếp giáp đường D9

1,20

1,15

1,10

26

Tỉnh l 127

Cầu Nậm Nhùn

Tiếp giáp ngã 3 bản Nậm Nhùn

1,15

1,10

1,05

27

Các vị trí còn lại trên địa bàn thị trấn

1,05

VIII

HUYỆN MƯỜNG TÈ

1

Đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp nhà ông Sung Giang

Hết ranh giới bến xe khách huyện

1,20

1,15

1,10

2

Đường Điện Biên Phủ

Cầu Mường Tè 1

Nhà ông Sung Giang

1,15

1,10

1,10

3

Đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp bến xe

Dốc Phiêng Ban (Hết ranh giới ông Phan văn Thái)

1,15

1,10

1,10

4

Đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp nhà ông Linh

Giáp địa phận xã Bum Nưa

1,15

1,10

1,10

5

Đường Điện Biên Phủ

Nhà ông Quang Thiều

Hết nhà ông Linh

1,20

1,15

1,10

6

Đường Chu Văn An

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 280+00)

Hết ranh giới công ty Thương Mại

1,20

1,15

1,10

7

Đường Trần Phú

Đường Đin Biên Phủ (Km 280+00)

Phố 25/1

1,20

1,15

1,10

8

Đường Hồ Tùng Mậu

Đường Đin Biên Phủ Km 279+800

Đường Điện Biên Phủ Km 280+500

1,20

1,15

1,10

9

Đường Chu Văn An

Ranh giới đất Đài truyền hình

Ngã tư đường Võ Nguyên Giáp

1,20

1,15

1,10

10

Đường Chu Văn An

Ngã tư đường Võ Nguyên Giáp

Đường Điện Biên Phủ (Km 280+800)

1,20

1,15

1,10

11

Đường Điện Biên Phủ

Tiếp giáp nhà ông Phan Văn Thái

Tiếp giáp Nhà ông Quang Thiều

1,20

1,15

1,10

12

Đường nội thị

Đường Chu Văn An

Hết đường bê tông tiếp giáp khu phố 9

1,15

1,10

1,05

13

Đường nội thị

Đường Điện Biên Phủ

Đến bờ kè tam cấp

1,15

1,10

1,05

14

Đường Chu Văn An

Tiếp giáp với công ty Thương Mại

Tiếp giáp Đài truyền hình

1,15

1,10

1,05

15

Phố Ngô Quyền

Đường Điện Biên Phủ (Km 283+200)

Km 0+330 (hết tuyến đường bê tông)

1,15

1,10

1,05

16

Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đường Điện Biên Phủ (Km 282+900)

Hết ranh giới đất TTGDTX huyện

1,15

1,10

1,05

17

Đường nội thị

Tiếp giáp cổng trung tâm GDTX

Hết đất nhà bà Chim

1,15

1,10

1,05

18

Phố Đào Trọng Lịch

Đường Điện Biên Phủ (Km 282+800)

Tiếp giáp ranh giới đất BCH quân sự huyện

1,15

1,10

1,05

19

Phố Lý Thường Kiệt

Đường Điện Biên Phủ (Km 282+700)

Nhà Văn hóa khu 2

1,15

1,10

1,05

20

Phố Phạm Ngũ Lão

Đường Điện Biên Phủ (Km 281+200)

Trung tâm GDTX cũ

1,15

1,10

1,05

21

Phố Lý Tự Trọng

Đường Điện Biên Phủ (Km 281+300)

Nhà VH khu phố 3

1,15

1,10

1,05

22

Phố Lê Quý Đôn

Đường Điện Biên Phủ (Km 281+100)

Km 00+550 (hết tuyến đường nhựa)

1,15

1,10

1,05

23

Phố Kim Đồng

Đường Điện Biên Phủ (Km 281+500)

Trường THCS thị trấn

1,15

1,10

1,05

24

Đường nội thị

Trường THCS thị trấn

Tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Đại Cà

1,15

1,10

1,05

25

Đường nội thị

Tiếp giáp ranh giới đất nhà bà Pa

Đến nhà Lỳ Ma Xá

1,15

1,10

1,05

26

Đường nội thị

Đường Điện Biên Phủ

Đường Võ Nguyên Giáp

1,15

1,10

1,05

27

Phố Trần Văn Thọ

Đường Điện Biên Phủ (Km 281+150)

Đường Điện Biên Phủ (Km 281+100)

1,10

28

Đường nội thị

Đường Chu Văn An

Giáp bờ kè suối Nậm Cấu

1,10

29

Đường Nậm Bum

Đường Chu Văn An (Vtrí - Trại tạm giam công an huyện)

Tiếp giáp phố Nguyễn Thị Minh Khai

1,10

30

Đường nội thị

Đường Võ Nguyên Giáp

Tiếp giáp NVH khu phố 12

1,20

1,15

1,10

31

Đường Nậm Bum

Tiếp giáp phố Nguyễn Thị Minh Khai

Ngã ba đi trung tâm xã Vàng San

1,10

1,05

1,05

32

Đường Lê Đại Hành

Giao với đường Điện Biên Phủ (VT vòng xuyến khu phố 12)

Đường Nậm Bum (VT trường mầm non thị trấn)

1,20

1,15

1,10

33

Đường Võ Nguyên Giáp

Giao với đường Điện Biên Phủ (nhà Hoa- Anh)

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km283+700)

1,30

34

Đường nội thị (Đường vòng bờ kè suối Nậm Cấu)

Cầu Nậm Cấu mới

Giao với đường 32m (Gần cầu TĐC khu phố 1)

1,20

1,15

1,10

35

Phố Tôn Thất Tùng

Đường Điện Biên Phủ (Km279+200)

Trung tâm y tế huyện

1,15

1,10

1,05

36

Phố Nguyễn Thị Minh Khai

Phố Lê Đại Hành

Đường Nậm Bum

1,25

1,15

1,10

37

Đường nội thị nhánh B2, B3, B4; nhánh 6 (Khu tái định cư thị trấn)

Ngã ba phía sau nhà ông Thọ

Hết đất nhà bà Châm

1,25

1,15

1,10

38

Đường nội thị nhánh 1 (Khu tái định cư thị trấn)

Ngã tư từ nhà ông Hà

Ngã ba hết đất nhà ông Thảo

1,30

1,20

1,15

39

Đường nội thị

Ngã ba Ban quản lý rng phòng hộ trung tâm

Hết đất Công ty TNHH MTV số 15

1,20

1,15

1,10

40

Các vị trí còn lại trên địa bàn thị trấn

1,05

CÁC ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG BỔ SUNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2021/QĐ-UBND NGÀY 06/12/2021 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU

41

Đường Võ Nguyên Giáp

Giáp đất nhà bà Hoa Anh

Ngã ba đi cầu TĐC khu phố 1

1,30

1,20

1,10

BẢNG 2: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN; HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN; HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 62/2022/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Tên đơn vị hành chính

Hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

VT1

VT2

VT3

VT1

VT2

I

THÀNH PHỐ LAI CHÂU

1

Đường tránh chợ San Thàng: Đoạn từ tiếp giáp ngã tư đường 30-4, đường Trường Chinh đến tiếp giáp đường QL 4D (xã San Thàng)

1,25

1,15

1,10

2

Quốc lộ 4D: Đoạn từ ngã tư đường 30-4, đường Trường Chinh đến cửa hàng xăng dầu số 18 (xã San Thàng)

1,30

1,20

1,10

3

Quốc lộ 4D: Đoạn từ tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp đến hết địa phận xã Nậm Loỏng

1,25

1,20

1,10

4

Đường Nguyễn Trãi: Đoạn tiếp địa phận phường Quyết Thắng đến tiếp giáp đường Võ Nguyên Giáp

1,20

1,15

1,10

5

Đường Võ Nguyên Giáp: Đoạn tiếp giáp đường Nguyễn Trãi đến hết địa phận xã Nậm Loỏng

1,20

1,15

1,10

6

Các xã: San Thàng, Nậm Loỏng (Nay là xã Sùng Phài)

1,15

1,10

1,05

1,05

1,05

1.05

7

Đường Trường Chinh (thuộc địa phận xã Sùng Phài)

1,25

1,15

1,10

II

HUYỆN THAN UYÊN

1

Xã Mường Cang

1.1

Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp cầu Mường Cang đến Cây xăng nhà bà Chứ

1,40

1,20

1,10

1.2

Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp Cây xăng nhà bà Chứ đến hết đất Ban quản lý rừng phòng hộ

1,40

1,20

1,10

1.3

Quốc lộ 32: Tiếp giáp đất Ban quản lý rừng phòng hộ đến hết địa phận xã

1,30

1,15

1,10

1.4

Đường nhánh: Đoạn từ tiếp giáp Quốc lộ 32 cầu Mường Cang đến hết ranh giới đất nhà bà Mòn

1,30

1,20

1,10

1.5

Đường nhánh: Đoạn từ tiếp giáp Quốc lộ 32 cầu Mường Cang đến hết ranh giới đất nhà ở công nhân viên Công ty thủy điện HQ-BC

1,30

1,20

1,10

2

Xã Mường Than

2.1

Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp địa phận thị trấn Than Uyên đến hết ranh giới đất ông Nguyễn Bá Trường

1,40

1,25

1,15

2.2

Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp ranh giới đất nhà ông Nguyễn Bá Trường đến hết địa phận xã

1,30

1,20

1,10

3

Xã Phúc Than

3.1

Quốc lộ 32: Đoạn từ điểm giao với đường rẽ vào bản Nà Phát đến tiếp giáp cầu Che Bó

1,40

1,25

1,15

3.2

Quốc lộ 279: Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 279 đường đi Văn bản đến hết ranh giới Trạm kiểm lâm

1,40

1,25

1,15

3.3

Quốc lộ 32: Đoạn từ cầu Mường Than đến tiếp giáp đường rẽ vào bản Nà Phát

1,30

1,20

1,10

3.4

Quốc lộ 32: Đoạn từ cầu Che Bó đến hết địa phận xã

1,30

1,20

1,10

4

Xã Mường Kim

4.1

Quốc lộ 32: Đoạn từ địa phận trường cấp 2 đến giáp cầu sắt

1,40

1,25

1,15

4.2

Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp địa phận trường cấp 2 đến giáp địa phận xã Mường Cang

1,40

1,25

1,15

4.3

QL 279: Đoạn từ tiếp giáp QL32 - Ngã ba Mường Kim đến cầu Mường Kim

1,30

1,20

1,10

4.4

QL 279: Đoạn từ cầu Mường Kim đến đường rẽ vào nhà máy thủy điện

1,30

1,20

1,10

4.5

QL 279: Đoạn tiếp giáp cầu sắt đến hết địa phận trường THPT Mường Kim

1,30

1,15

1,10

5

Mường Cang, Mường Than, Phúc Than

1,20

1,15

1,10

1,10

1,05

1,05

6

Hua Nà, Mường Kim, Ta Gia

1,10

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

7

Tà Hừa, Khoen On, Tà Mung, Mường Mít, Pha Mu

1,10

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

III

HUYỆN TÂN UYÊN

1

Quốc lộ 32: Đoạn từ tiếp giáp địa phận thị trấn Tân Uyên đến hết ranh giới đất quy hoạch Bến xe, Chợ xã Thân Thuộc

1,20

1,15

1,10

2

Quốc lộ 32: Đoạn từ Hạt Kiểm Lâm huyện đến hết ranh giới đất quy hoạch chung đô thị thị trấn Tân Uyên đến năm 2030

1,20

1,15

1,10

3

Các đường nhánh thuộc mặt bằng dự án: Phát triển quỹ đất bố trí đất ở dân cư

1,20

1,15

1,10

4

Các xã: Thân Thuộc, Phúc Khoa

1,15

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

5

Các xã: Trung Đồng, Pắc Ta

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

1,05

6

Các xã: Mường Khoa, Nậm Cần

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

1,05

7

Các xã: Nậm sỏ, Tà Mít, Hố Mít

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

1,05

IV

HUYỆN TAM ĐƯỜNG

1

Quốc lộ 4D: Đoạn từ tiếp giáp thị trấn Tam Đường đến hết địa phận xã Bình Lư

1,20

1,10

1,05

2

Quốc lộ 32: Đoạn từ trụ sở UBND xã Bản Bo đến nghĩa trang bản Hưng Phong, xã Bản Bo

1,20

1,10

1,05

3

Tuyến đường Tam Đường - Bản Hon - Bình Lư: Đoạn từ tiếp giáp địa phận thành phố Lai Châu, đến tiếp giáp ngã ba đi vào Trung tâm xã Bản Giang

1,20

1,10

1,05

4

Tuyến đường Tam Đường - Bản Hon - Bình Lư: Đoạn từ ngã ba đi vào trung tâm xã Bản Giang, đến tiếp giáp địa phận xã Bản Hon

1,20

1,10

1,05

5

Tuyến đường Nùng Nàng - Nậm Tăm: Đoạn từ Đại lộ Lê Lợi kéo dài tiếp giáp với thành phố Lai Châu đến ngã ba nối với đường cũ từ thành phố Lai Châu đi Nùng Nàng

1,25

1,15

1,10

6

Tuyến đường Nùng Nàng - Nậm Tăm đến thành phố Lai Châu đoạn qua bản Lao Tỷ Phùng

1,25

1,15

1,10

7

Xã Hồ Thầu

1,15

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

8

Xã Sơn Bình

1,15

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

9

Xã Giang Ma

1,15

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

10

Xã Thèn Sìn

1,15

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

11

Xã Bình Lư

1,20

1,15

1,10

1,10

1,05

1,05

12

Xã Sùng Phài

1,15

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

13

Các xã: Bản Giang, Bản Hon, Tả Lèng, Nùng Nàng, Nà Tăm, Bản Bo

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

1,05

14

Xã Khun Há

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

1,05

V

HUYỆN SÌN HỒ

1

Các xã: Pa Tần, Chăn Nưa, Nậm Tăm

1,20

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

2

Các xã: Phăng Xô Lin, Tả Ngảo, Noong Hẻo, Ma Quai, Lùng Thàng, Hồng Thu, Làng Mô, Phìn Hồ, Tả Phìn, Sà Dề Phìn, Nậm Cha, Căn Co, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Pa Khoá

1,15

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

3

Các xã: Nậm Hăn, Tủa Sín Chải, Pu Sam Cáp

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

1,05

VI

HUYỆN PHONG THỔ

1

Xã Mường So

1,30

1,20

1,15

1,10

1,05

1,05

2

Các xã: Khổng Lào, Bản Lang, Hoang Thèn, Ma Li Pho

1,25

1,15

1,10

1,05

1,05

1,05

3

Các xã: Nậm Xe, Dào San, Lản Nhì Thàng, Huổi Luông

1,15

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

4

Xã Sin Suối Hồ

1,15

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

5

Các xã: Sì Lở Lầu, Mồ Sì San, Pa Vây Sử, Ma Li Chải, Vàng Ma Chải, Tung Qua Lìn, Mù Sang

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

1,05

VII

HUYỆN NẬM NHÙN

1

Các xã: Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi

1,20

1,15

1,10

1,05

1,05

1,05

2

Các xã: Trung Chải, Hua Bum, Pú Đao, Nậm Manh

1,15

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

3

Các xã: Nậm Ban, Nậm Chà, Nậm Pì

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

1,05

VIII

HUYỆN MƯỜNG TÈ

1

Các xã: Can Hồ, Mường Tè, Bum Nưa

1,20

1,15

1,10

1,05

1,05

1,05

2

Các xã: Bum Tở, Vàng San, Ka Lăng, Thu Lũm, Nậm Khao

1,15

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

3

Các xã: Pa , Pa Vệ Sủ, Tà Tổng, Mù Cả, Tá Bạ

1,10

1,05

1,05

1,05

1,05

1,05

BẢNG SỐ 3: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MA LÙ THÀNG
(Kèm theo Quyết định số: 62/2022/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

BẢNG 3.1: BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT Ở

STT

Tên đơn vị hành chính

Hệ số điều chỉnh giá đất

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 12

1,25

1,20

1,15

2

(Cuối đường 28m - Kml)

1,25

1,20

1,15

3

Lô số 1

1,25

4

Lô số 2

1,25

5

Lô số 3

1,25

6

Lô số 4

1,25

7

Khu vực Pô Tô xã Huổi Luông

1,25

1,20

1,15

8

Khu M5,M6, M7

1,25

9

Khu 23 hộ dân TĐC

1,25

BẢNG 3.2: BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ

STT

Tên đơn vị hành chính

Hệ số điều chỉnh giá đất

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 12 (đường 28m)

1,25

1,20

2

Đường B5, B5 kéo dài

1,25

3

Đường 13,5m

1,25

4

Đường tuần tra

1,25

5

Khu TM1, TM2, TM3, TM4

1,25

BẢNG 3.3: BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ

1 1

STT

Tên đơn vị hành chính

Hệ số điều chỉnh giá đất

VT1

VT2

VT3

1

Quốc lộ 12 (đường 28m)

1,25

1,20

2

Đường B5, B5 kéo dài

1,25

3

Đường 13,5m

1,25

4

Đường tuần tra

1,25

5

Khu TM1, TM2, TM3, TM4

1,25

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 62/2022/QÐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.657

DMCA.com Protection Status
IP: 3.22.240.205
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!