HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày
08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế lập,
thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công
trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa
phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách
địa phương hằng năm;
Căn cứ Nghị định số
45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế
hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Quyết định số
30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Thông tư số
69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Kế hoạch
tài chính 05 năm và Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Xét Tờ trình số
4634/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương giai đoạn 2021 - 2025; Báo cáo thẩm tra số
166/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua kế hoạch tài chính 05 năm địa
phương giai đoạn 2021 - 2025 (có phụ lục kèm theo) với các nội dung cụ thể như
sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Huy động, phân bổ, quản lý, sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính để phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế
- xã hội, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chủ động
nguồn lực phòng, chống dịch bệnh, thiên tai và giải quyết các vấn đề an sinh xã
hội, tăng cường quốc phòng, an ninh, chủ động hội nhập quốc tế; tiếp tục cơ cấu
lại ngân sách nhà nước, tăng tỷ trọng các nguồn thu bền vững, triệt để tiết kiệm
chi thường xuyên để tăng chi đầu tư phát triển, tăng cường phân cấp, phân quyền,
tạo sự chủ động của ngân sách địa phương các cấp gắn với nâng cao và cá thể hóa
trách nhiệm; quản lý chặt chẽ nợ chính quyền địa phương; siết chặt kỷ luật, kỷ
cương, nâng cao trách nhiệm giải trình, bảo đảm công khai, minh bạch; tăng cường
công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
ngân sách địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phấn đấu bình quân hàng năm,
huy động GRDP vào ngân sách (chưa tính các khoản thu trực tiếp từ dầu khí và
thuế xuất nhập khẩu) khoảng 7,5 - 8%.
b) Chi đầu tư phát triển chiếm
khoảng 35% tổng chi ngân sách địa phương.
Điều 2. Định
hướng công tác tài chính địa phương giai đoạn 2021 - 2025
1. Về thu ngân sách nhà nước:
Cơ cấu lại nguồn thu ngân sách, thúc đẩy tăng thu hợp lý kết hợp nuôi dưỡng và
tạo nguồn thu bền vững. Đẩy mạnh các biện pháp khai thác hiệu quả các nguồn thu
còn dư địa thu, giảm nợ đọng, mở rộng cơ sở thuế, đẩy mạnh công tác chống thất
thu ngân sách nhà nước.
2. Về chi ngân sách nhà nước: Từng
bước cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng tăng tỷ trọng chi đầu tư phát
triển, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới cơ chế phân bổ chi
thường xuyên theo kết quả thực hiện nhiệm vụ; bảo đảm chi cho con người, an
sinh xã hội, y tế, môi trường, quốc phòng, an ninh và các lĩnh vực giáo dục,
đào tạo, khoa học, công nghệ... theo quy định của pháp luật.
3. Về cân đối ngân sách nhà nước:
Đảm bảo cân đối thu, chi ngân sách nhà nước; kiểm soát chặt chẽ nợ chính quyền
địa phương, đảm bảo không vượt quá hạn mức dư nợ vay tối đa theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước; vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ sử dụng cho
đầu tư phát triển.
Điều 3. Nhiệm
vụ và giải pháp thực hiện
1. Chấp hành nghiêm Luật Ngân
sách nhà nước. Đẩy mạnh phân cấp, khuyến khích các cấp ngân sách tăng thu, huy
động các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, tạo sự chủ động và
tăng cường trách nhiệm cho chính quyền địa phương các cấp trong việc quyết định,
sử dụng ngân sách. Đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách đối với các cơ quan, đơn vị.
2. Thực hiện các giải pháp khả
thi để đạt tỷ lệ huy động GRDP vào ngân sách nhà nước, khai thác hiệu quả các
nguồn thu còn dư địa thu, mở rộng và chống xói mòn cơ sở thuế, đẩy mạnh chống
thất thu, phấn đấu giảm tỷ lệ nợ đọng thuế dưới 5% tổng thu ngân sách nhà nước.
Chú trọng các nguồn thu từ đất đai, tài nguyên, khoáng sản để tránh thất thoát.
Tập trung các khoản thu phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo đúng quy định của
Luật Phí và lệ phí.
3. Quản lý và kiểm soát chi
ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm để có nguồn vốn bổ sung cho đầu tư phát triển; bảo
đảm đủ nguồn lực cho quốc phòng, an ninh, thực hiện cải cách chính sách tiền
lương, đảm bảo an sinh xã hội; ưu tiên cho giáo dục - đào tạo, khoa học, công
nghệ; tập trung cao hơn các nguồn lực cho công tác phòng, chống dịch bệnh
Covid-19, thiên tai, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, phát
triển hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông, tạo nền tảng chuyển đổi số trong
tình hình mới. Số tăng thu, tiết kiệm chi hàng năm ưu tiên để tạo nguồn cải
cách tiền lương, giảm bội chi, trả nợ gốc, sử dụng cho đầu tư phải tập trung
cho các dự án lớn trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 để
đẩy nhanh tiến độ hoàn thành và thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
Nâng cao hiệu quả phân bổ, quản
lý, sử dụng các nguồn lực tài chính, ngân sách nhà nước, gắn với đề cao trách nhiệm
của các sở, ngành, địa phương; khắc phục tình trạng phân bổ vốn đầu tư công dàn
trải, kéo dài, gắn hiệu quả sử dụng vốn đầu tư với thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí.
Rà soát việc duy trì, quản lý
và sử dụng các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách. Tăng cường công tác quản
lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra đối với các quỹ, sắp xếp lại các quỹ có nguồn
thu, nhiệm vụ chi trùng với ngân sách nhà nước hoặc không còn phù hợp.
4. Bố trí thanh toán trả nợ đầy
đủ, đúng hạn; kiểm soát chặt chẽ nợ chính quyền địa phương. Việc sử dụng vốn
vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ phải bảo đảm hiệu quả
kinh tế - xã hội, tập trung cho một số lĩnh vực chủ chốt để đảm bảo phát huy được
tối đa hiệu quả kinh tế, ưu tiên đầu tư cho các dự án trực tiếp thúc đẩy tăng
trưởng gắn với phát triển bền vững, có hiệu ứng lan tỏa, ứng phó với biến đổi
khí hậu, nâng cao chất lượng môi trường, giáo dục, y tế, công nghệ.
5. Đẩy mạnh tự chủ tài chính đối
với các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở thực hiện tính đúng, tính đủ giá dịch
vụ sự nghiệp công theo lộ trình, bảo đảm công khai, minh bạch. Đến năm 2025 giảm
bình quân 10% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập
so với giai đoạn 2016 - 2020.
6. Đẩy nhanh tiến độ phê duyệt
và tổ chức thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý tài sản công là nhà, đất; đẩy
mạnh phân cấp, phân quyền quản lý, sử dụng tài sản công vào mục đích liên
doanh, liên kết gắn với việc đảm bảo trách nhiệm giải trình, công khai, minh bạch,
sử dụng hiệu quả, đúng pháp luật.
7. Tăng cường quản lý tài
chính, ngân sách nhà nước, nợ chính quyền địa phương theo kế hoạch trung hạn, bảo
đảm sự đồng bộ, thống nhất giữa kế hoạch tài chính với kế hoạch đầu tư công, kế
hoạch vay, trả nợ chính quyền địa phương. Không ban hành các chính sách, chế độ,
các chương trình, đề án mới khi không cân đối được nguồn. Siết chặt kỷ luật, kỷ
cương tài chính - ngân sách nhà nước, nợ chính quyền địa phương, quản lý tài sản
công, tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra. Đẩy mạnh việc phòng chống
tham nhũng, lãng phí trong quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công, đề
cao trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu; khen thưởng, động viên tổ chức, cá
nhân có thành tích xuất sắc; xử lý nghiêm minh những tổ chức, cá nhân có các vi
phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban công tác Đại biểu Quốc hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT. (CTHĐ.08) Nhân
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoài Anh
|
Biểu mẫu số 02 Nghị định số 31/2017NĐ-CP
Phụ lục: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05
NĂM 2021 - 2025
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Kế hoạch giai đoạn trước
|
Thực hiện giai đoạn trước
|
Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025
|
Tổng giai đoạn
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH
|
352.132.000
|
338.992.434
|
52.396.093
|
58.465.032
|
65.522.144
|
78.920.647
|
83.688.518
|
525.145.307
|
B
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
44.205.000
|
53.554.431
|
9.167.981
|
9.637.662
|
10.612.465
|
13.215.061
|
10.921.262
|
52.286.000
|
|
Tốc độ tăng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
43.03
|
18.08
|
5.12
|
10.11
|
24.52
|
-17.36
|
-2.37
|
|
Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%)
|
|
15.80
|
17.50
|
16.48
|
16.20
|
16.74
|
13.05
|
9.96
|
|
Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với GRDP (%)
|
|
8.00
|
8.58
|
7.20
|
7.72
|
8.92
|
7.53
|
5.51
|
I
|
Thu nội địa
|
30.955.000
|
37.245.953
|
5.665.506
|
6.163.384
|
7.385.721
|
9.439.022
|
8.592.320
|
39.386.000
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
96.00
|
25.75
|
8.79
|
19.83
|
27.80
|
-8.97
|
5.75
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
69.55
|
61.80
|
63.95
|
69.59
|
71.43
|
78.68
|
75.33
|
|
Trong đó: Thu tiền sử dụng đất
|
3.130.000
|
5.939.090
|
632.337
|
1.286.680
|
1.519.995
|
1.386.579
|
1.113.499
|
4.965.000
|
|
Thu xổ số kiến thiết
|
3.355.000
|
4.199.130
|
536.246
|
668.603
|
805.583
|
1.014.776
|
1.173.922
|
5.500.000
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
7.880.000
|
8.315.438
|
1.547.584
|
1.809.058
|
1.923.290
|
1.873.300
|
1.162.206
|
5.300.000
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
-48.17
|
-44.82
|
16.90
|
6.31
|
-2.60
|
-37.96
|
-36.26
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
15.53
|
16.88
|
18.77
|
18.12
|
14.18
|
10.64
|
10.14
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
5.370.000
|
7.983.750
|
1.954.533
|
1.663.205
|
1.299.505
|
1.900.531
|
1.165.976
|
7.600.000
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
236.60
|
332.89
|
-14.91
|
-21.87
|
46.25
|
-38.65
|
-4.81
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
14.91
|
21.32
|
17.26
|
12.25
|
14.38
|
10.68
|
14.54
|
IV
|
Thu viện trợ
|
0
|
9.290
|
358
|
2.015
|
3.949
|
2.208
|
760
|
0
|
|
Tốc độ tăng thu (%)
|
|
-60.25
|
-87.00
|
462.85
|
95.98
|
-44.09
|
-65.58
|
-100.00
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)
|
|
0.02
|
0.00
|
0.02
|
0.04
|
0.02
|
0.01
|
0.00
|
C
|
TỔNG THU NSĐP
|
42.930.939
|
54.878.809
|
8.220.779
|
9.148.427
|
11.047.077
|
13.531.667
|
12.930.859
|
62.622.828
|
|
Tốc độ tăng thu NSĐP (%)
|
|
68.11
|
4.98
|
11.28
|
20.75
|
22.49
|
-4.44
|
14.11
|
|
Tỷ lệ thu NSĐP so với GRDP (%)
|
|
16.19
|
15.69
|
15.65
|
16.86
|
17.15
|
15.45
|
11.92
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
28.516.413
|
35.215.229
|
5.585.037
|
5.730.179
|
6.948.803
|
8.805.906
|
8.145.304
|
36.990.400
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
139.27
|
55.50
|
2.60
|
21.27
|
26.73
|
-7.50
|
5.04
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%)
|
|
64.17
|
67.94
|
62.64
|
62.90
|
65.08
|
62.99
|
59.07
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
|
14.414.526
|
16.824.737
|
2.283.511
|
3.234.521
|
3.799.523
|
4.004.051
|
3.503.131
|
24.949.803
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
31.77
|
-27.04
|
41.65
|
17.47
|
5.38
|
-12.51
|
48.29
|
|
Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%)
|
|
30.66
|
27.78
|
35.36
|
34.39
|
29.59
|
27.09
|
39.84
|
-
|
Thu
bổ sung cân đối ngân sách
|
9.040.508
|
9.040.508
|
1.115.240
|
1.822.125
|
1.968.452
|
2.197.261
|
1.937.430
|
14.989.471
|
-
|
Thu
bổ sung có mục tiêu
|
5.374.018
|
7.784.229
|
1.168.271
|
1.412.396
|
1.831.071
|
1.806.790
|
1.565.701
|
9.960.332
|
D
|
TỔNG CHI NSĐP
|
43.095.839
|
45.064.407
|
7.749.120
|
8.048.415
|
9.127.851
|
9.356.764
|
10.782.257
|
62.622.828
|
|
Tốc độ tăng chi NSĐP (%)
|
|
43.49
|
9.03
|
3.86
|
13.41
|
2.51
|
15.23
|
38.96
|
|
Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%)
|
|
13.29
|
14.79
|
13.77
|
13.93
|
11.86
|
12.88
|
11.92
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
9.166.090
|
11.402.758
|
1.971.461
|
2.108.535
|
2.408.820
|
2.201.388
|
2.712.554
|
13.737.958
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
61.13
|
23.78
|
6.95
|
14.24
|
-8.61
|
23.22
|
20.48
|
|
Tỷ trọng chi đầu tư phát triển bao gồm Chương trình mục tiêu quốc gia,
Chương trình mục tiêu và các nhiệm vụ Trung ương giao so với tổng chi NSĐP
|
|
35.03
|
33.34
|
33.05
|
35.21
|
34.70
|
37.86
|
36.29
|
II
|
Chi thường xuyên
|
28.464.658
|
27.478.965
|
4.720.104
|
5.225.015
|
5.599.075
|
5.675.632
|
6.259.139
|
34.879.128
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
40.17
|
6.07
|
10.70
|
7.16
|
1.37
|
10.28
|
26.93
|
|
Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
60.98
|
60.91
|
64.92
|
61.34
|
60.66
|
58.05
|
55.70
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay
|
4.400
|
7.147
|
2.634
|
1.975
|
988
|
817
|
733
|
1.348
|
|
Tốc độ tăng (%)
|
|
-61.91
|
16.50
|
-25.02
|
-49.97
|
-17.31
|
-10.28
|
-81.14
|
|
Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)
|
|
0.02
|
0.03
|
0.02
|
0.01
|
0.01
|
0.01
|
0.00
|
IV
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương
|
114.979
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2.814.225
|
E
|
BỘI CHI/BỘI THU NSĐP
|
7.600
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
511.500
|
G
|
TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP
|
645.667
|
2.443.591
|
645.667
|
1.146.036
|
1.389.761
|
1.761.181
|
2.443.591
|
2.520.750
|
II
|
Mức dư nợ đầu kỳ
|
496.487
|
496.487
|
496.487
|
392.487
|
224.396
|
103.494
|
61.704
|
52.038
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
20.32
|
76.90
|
34.25
|
16.15
|
5.88
|
2.53
|
2.06
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với GRDP (%)
|
|
0.15
|
0.95
|
0.67
|
0.34
|
0.13
|
0.07
|
0.01
|
III
|
Trả nợ gốc vay trong kỳ
|
646.487
|
646.487
|
254.000
|
169.925
|
132.762
|
60.800
|
29.000
|
56.942
|
-
|
Từ
nguồn vay để trả nợ gốc
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Từ
nguồn bội thu NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
646.487
|
646.487
|
254.000
|
169.925
|
132.762
|
60.800
|
29.000
|
56.942
|
IV
|
Tổng mức vay trong kỳ
|
202.038
|
202.038
|
150.000
|
1.834
|
11.860
|
19.010
|
19.334
|
511.500
|
-
|
Vay
để bù đắp bội chi
|
202.038
|
202.038
|
150.000
|
1.834
|
11.860
|
19.010
|
19.334
|
511.500
|
-
|
Vay
để trả nợ gốc
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
V
|
Mức dư nợ cuối kỳ
|
52.038
|
52.038
|
392.487
|
224.396
|
103.494
|
61.704
|
52.038
|
506.596
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)
|
|
2.13
|
60.79
|
19.58
|
7.45
|
3.50
|
2.13
|
20.10
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%)
|
|
0.02
|
0.75
|
0.38
|
0.16
|
0.08
|
0.06
|
0.10
|
* Ghi chú:
- Các chỉ tiêu ở cột (8) được
so sánh với thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020.
- Biểu số liệu thực hiện theo
hướng dẫn tại Biểu mẫu số 02 tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm
2017, trong đó chưa bao gồm một số khoản thu và chi khác