|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5165/QĐ-UBND 2021 Kế hoạch cải cách hành chính Nghệ An 2022
Số hiệu:
|
5165/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Hoa
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5165/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 30 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 5158/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ
An giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Công văn số 2839/SNV-CCHC
ngày 17 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2022.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Báo Nghệ An, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Nam).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Hoa
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5165/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chủ đề của năm 2022: “Tập trung
chuyển đổi số trong
các cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An”.
I. MỤC TIÊU
1. 95% văn bản quy phạm pháp luật
(QPPL) của tỉnh được ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ đảm bảo
chất lượng, khả thi và đúng tiến độ. 100% văn bản pháp luật được triển khai kịp
thời, đúng quy định.
2. 100% thủ tục hành chính (TTHC) thuộc
thẩm quyền giải quyết của 03 cấp (tỉnh, huyện, xã) có thể rút ngắn được thời
gian so với quy định (chưa được rà soát, cắt giảm) được rà soát, cắt giảm thời
gian giải quyết hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Mức độ hài lòng đối với việc cung
cấp dịch vụ hành chính công, dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập đạt trên
85% trở lên.
4. Tỷ lệ hồ sơ thực hiện theo cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông của cơ quan, đơn vị trả trước hạn, đúng hạn
đạt 98% trở lên. 100% hồ sơ quá hạn giải quyết thực hiện xin lỗi tổ chức, cá
nhân kịp thời theo quy định, không có hồ sơ tồn đọng. 100% hồ sơ TTHC được tiếp
nhận (kể cả hồ sơ được tiếp nhận ngoài Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) phải
được cập nhật vào Cổng dịch vụ công và Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
5. 100% cán bộ, CCVC của Sở, ban,
ngành, địa phương thực hiện nghiêm các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và của Tỉnh
ủy, UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.
6. 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh,
cấp huyện thực hiện kịp thời, đúng các quy định về tổ chức bộ máy.
7. 100% cơ quan nhà nước sử dụng hiệu
quả phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (VNPT Ioffice)
và trên 80% văn bản đi được ký số (Trừ tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước).
100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp mức độ 3, 4 trên Cổng dịch vụ
công của tỉnh. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết
TTHC của tỉnh đạt từ 30% trở lên.
8. Chỉ số Cải cách hành chính (PAR
INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước (SIPAS) của tỉnh được cải thiện so với năm 2021.
II. NHIỆM VỤ
1. Cải cách thể
chế
a) Nâng cao chất lượng tham mưu xây dựng
ban hành văn bản QPPL đảm bảo chất lượng, đúng quy định của pháp luật, phù hợp
thực tiễn và kịp thời;
b) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
các văn bản QPPL của tỉnh. Tập trung ưu tiên sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ các quy định của pháp luật về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức bộ máy của các cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định Chính phủ và các
Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương; các văn bản QPPL phục vụ chỉ đạo,
điều hành, cơ chế chính sách phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội, thu hút đầu
tư, an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh;
c) Tổ chức thực hiện kịp thời các văn
bản QPPL mới ban hành. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới
các văn bản QPPL đảm bảo tiến độ, đồng bộ, khả thi;
d) Thực hiện tốt công tác kiểm tra
văn bản QPPL, kịp thời phát hiện các văn bản không còn phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành hoặc trái quy định của pháp luật để kiến nghị xử lý kịp thời
theo quy định;
đ) Tổ chức thực hiện tốt công tác
theo dõi thi hành pháp luật.
2. Cải cách thủ tục
hành chính
a) Công bố kịp thời TTHC, danh mục
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các ngành, các cấp. Đồng thời, phê duyệt
quy trình điện tử, quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC để tạo điều kiện thuận
lợi cho tổ chức, cá nhân tra cứu và tổ chức thực hiện;
b) Rà soát, bãi bỏ các TTHC không cần
thiết, không hợp pháp và không hợp lý. Tiếp tục cải cách TTHC theo hướng đơn giản
hóa, giảm thời gian, chi phí thực hiện nhất là TTHC liên quan tới người dân,
doanh nghiệp tập trung một số lĩnh vực trọng tâm: Đầu tư, đất đai, xây dựng,
tài nguyên môi trường, thuế, hải quan, y tế...;
c) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới
các TTHC theo quy định. Cung cấp thông tin đầy đủ để duy trì, cập nhật TTHC lên
Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. Công khai, minh bạch đầy đủ các TTHC trên cổng,
trang thông tin điện tử của Sở, ban, ngành, địa phương tại nơi giao dịch và các
hình thức khác;
d) Công khai các chuẩn mực, quy định
hành chính; địa chỉ, nội dung tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức,
cá nhân về các quy định hành chính. Thực hiện kịp thời, đầy
đủ, nghiêm túc các quy định về việc xin lỗi tổ chức, cá nhân trong giải quyết
TTHC đối với hồ sơ quá hạn thời hạn giải quyết;
đ) Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả các cấp; thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ
công, thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, gắn
với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính để nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động;
e) Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính kịp thời,
đúng quy định.
3. Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước
a) Ban hành quyết định quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính nhà
nước theo Nghị định Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các bộ, ngành gắn với
việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp
xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả;
b) Tiếp tục thực hiện tốt các quy định
về phân công, phân cấp quản lý nhà nước, đẩy mạnh kiểm tra, giám sát, thanh tra
sau phân cấp;
c) Nâng cao chất lượng phục vụ của
các cơ quan hành chính nhà nước thông qua việc nâng cao chất lượng thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông, bảo đảm sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
d) Thực hiện tốt việc phối hợp trong
trong tham mưu, giải quyết công việc giữa các cấp, các ngành.
4. Cải cách chế độ
công vụ
a) Thực hiện các quy định về chức
danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ cán bộ, CCVC, kể cả cán bộ, CCVC lãnh đạo, quản lý; thực
hiện cơ cấu công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hợp lý gắn với vị
trí việc làm từng cơ quan, đơn vị;
b) Ban hành và tổ chức triển khai bộ
tiêu chí đánh giá, xếp loại cán bộ CCVC theo vị trí việc làm hàng năm để triển
khai chung trong toàn tỉnh theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP của Chính phủ về đánh
giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
c) Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng,
sử dụng, quản lý công chức, viên chức theo Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày
27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, Nghị định
115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
viên chức; thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao theo Nghị
định 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo
nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
d) Thẩm định, quyết định sửa đổi bổ
sung, điều chỉnh đề án vị trí việc làm cho các cơ quan, đơn vị. Bố trí, sắp xếp
đội ngũ cán bộ, CCVC của tỉnh trong năm 2022 và các năm tiếp theo theo đề án vị
trí việc làm, đảm bảo đủ số lượng, cơ cấu hợp lý, có phẩm chất đạo đức, đủ
trình độ và năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy trong thi hành công vụ;
đ) Tiếp tục thực hiện tốt chính sách
tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ
về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của
Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày
31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản
biên chế;
e) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính trong các cơ quan, đơn vị ở các cấp. Kịp thời xử lý nghiêm các trường hợp
vi phạm đạo đức công vụ;
g) Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, CCVC chú trọng công tác bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn, kỹ
năng, đạo đức công vụ, các kiến thức bổ trợ khác;
h) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế
độ, chính sách tiền lương, đãi ngộ đối với cán bộ, CCVC theo quy định của Nhà
nước. Khen thưởng kịp thời đối với cán bộ, CCVC nhằm tạo động lực phấn đấu
trong hoạt động công vụ.
5. Cải cách tài
chính công
a) Thực hiện có hiệu quả Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ
quan nhà nước, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của
Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và
kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Thực hiện các hoạt động xã hội hóa
giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao, khoa
học công nghệ.
6. Xây dựng Chính
quyền điện tử, Chính quyền số
a) Xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh
Nghệ An; tiếp tục triển khai đề án đô thị thông minh;
b) Áp dụng có hiệu quả Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành (VNPT Ioffice); chữ ký số tại các cơ quan, đơn vị ở các
cấp;
c) Xây dựng hệ thống thông tin báo
cáo của UBND tỉnh; các phần mềm chuyên ngành phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo,
điều hành của ngành.
d) Tiếp tục tuyên truyền và đẩy mạnh
việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4;
Khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh
Nghệ An có hiệu quả;
đ) Công bố, áp dụng và duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
(Các nhiệm vụ cụ thể và phân công
triển khai thực hiện tại Phụ lục kèm theo)
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo các ngành,
các cấp triển khai có hiệu quả công tác CCHC trên địa bàn tỉnh trong năm 2022.
2. Tiếp tục đề cao vai trò, trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện
nhiệm vụ CCHC. Xác định đầy đủ vai trò, tinh thần trách
nhiệm của đội ngũ cán bộ, CCVC trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
Nâng cao năng lực, hiệu quả công tác của từng cá nhân và tổ chức.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh
giá việc triển khai thực hiện cải cách hành chính ở các cấp, trong các cơ quan,
đơn vị. Đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính các Sở, ban, ngành, địa phương
khách quan, chính xác.
4. Tăng cường tính công khai, minh bạch
của các cơ quan, đơn vị. Khen thưởng kịp thời để động viên, khuyến khích cán bộ,
CCVC hoàn thành tốt nhiệm vụ đồng thời xử lý nghiêm những người không hoàn
thành nhiệm vụ hoặc vi phạm kỷ luật.
5. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông
tin - truyền thông để hỗ trợ tốt cho CCHC, tăng tính công khai minh bạch và hiệu
quả của hoạt động giám sát. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận
thức; huy động sự tham gia của tổ chức, cá nhân vào công tác CCHC.
6. Đảm bảo nguồn lực tài chính cho việc
triển khai CCHC theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước
hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã
a) Căn cứ Kế hoạch này trực tiếp chỉ
đạo xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình, trong đó tập trung các
nhiệm vụ theo chủ đề của năm;
b) Tăng cường công tác tự kiểm tra,
đôn đốc, giám sát việc thực hiện; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất
báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện CCHC của cơ
quan, đơn vị, địa phương;
c) Đối với các nhiệm vụ đột xuất,
phát sinh ngoài nhiệm vụ thường xuyên, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng
dự toán kinh phí hỗ trợ gửi Sở Nội vụ thẩm tra nhiệm vụ, gửi
Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
d) Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành
chính trong phạm vi dự toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị,
địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp
khác theo quy định.
2. Các cơ quan chủ trì triển khai
thực hiện các nội dung CCHC
a) Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Nội
vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ căn cứ
nhiệm vụ được giao chủ trì chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và phối
hợp kiểm tra các nội dung CCHC đồng thời tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) về tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch theo chức
năng, nhiệm vụ được phân công;
b) Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực
công tác CCHC của tỉnh có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh triển khai, đôn đốc
thực hiện nhiệm vụ; xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách
hành chính tại các Sở, ban, ngành, địa phương; chủ trì tổng hợp tình hình thực
hiện công tác CCHC của tỉnh trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ và cơ quan có thẩm
quyền theo quy định. Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai
đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC các Sở, ban, ngành, địa phương năm 2022 theo quy
định.
c) Sở Tài chính căn cứ khả năng cân đối
ngân sách địa phương, tham mưu UBND tỉnh bố trí thực hiện theo phân cấp quản lý
ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
3. Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Nghệ An, Cổng Thông tin điện tử tỉnh thực hiện
tốt công tác thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính và nội
dung Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG TRIỂN
KHAI KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NGHỆ AN NĂM 2022
(Ban hành theo Quyết định số 5165/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nghệ An)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm, kết quả đầu ra
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
1
|
Tham mưu xây dựng, sửa đổi, bổ sung
cơ chế, chính sách, văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương
|
- Nghị quyết của HĐND, Quyết định của
UBND;
- Báo cáo kết quả theo định kỳ hàng
quý.
|
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các
phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;
- Sở Tư pháp, UBND cấp huyện,
|
- Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các
phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
- Theo yêu cầu
- Định kỳ quý
|
2
|
Xây dựng, triển khai thực hiện kế
hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp
huyện;
- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà
soát, xử lý văn bản QPPL
|
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp thuộc
UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các
phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
- Kế hoạch xây dựng tháng 01;
- Báo cáo theo tiến độ kế hoạch và
định kỳ.
|
3
|
Công bố văn bản QPPL hết hiệu lực
năm 2021
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp, phòng Tư pháp thuộc
UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Tháng 01/2022
|
4
|
Tổ chức thực hiện công tác theo dõi
thi hành pháp luật
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo của UBND tỉnh;
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện
|
- Tháng 01
- Tháng 12
|
5
|
Sơ kết đánh giá tình hình, kết quả
cụ thể của một số chính sách của tỉnh được ban hành tại các Nghị quyết của
HĐND tỉnh
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện và cơ quan có liên quan
|
Tháng 12
|
II
|
CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Xây dựng, triển khai kế hoạch kiểm soát
thủ tục hành chính
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả
|
- Văn phòng
UBND tỉnh.
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
cấp huyện.
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện.
|
- Xây dựng Kế hoạch tháng 01;
- Báo cáo theo định kỳ
|
2
|
Công bố thủ tục
hành chính
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về
công bố thủ tục hành chính hoặc danh mục thủ tục hành
chính thuộc phạm vi quản lý ở các cấp
|
Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cập nhật, công bố, bổ sung thường
xuyên khi có sự thay đổi
|
3
|
Công khai thủ tục hành chính
|
100% thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết đã công bố được công khai theo quy định
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
4
|
Phê duyệt, sửa đổi, bổ sung, điều
chỉnh quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc
giải quyết từng thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã để thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Khi có sự thay đổi
|
5
|
Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị về quy định hành chính
|
- 100% ý kiến tiếp nhận được xử lý
kịp thời;
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Thường xuyên
|
6
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông.
|
- Thực hiện các quy định của Trung
ương và UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện; kết quả xử lý hồ sơ qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp
huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo quy định
|
7
|
Thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên
quan
|
Theo định kỳ quý, năm
|
8
|
Công khai 100% kết quả xử lý công
việc của cơ quan, đơn vị, của công chức, viên chức trên cổng thông tin điện tử
của đơn vị
|
Báo cáo kết quả được công khai
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương, cơ
quan, đơn vị
|
Cổng Thông tin điện tử tình
|
Theo định kỳ hàng tháng
|
9
|
Thực hiện liên thông các thủ tục
hành chính ở các cấp
|
Báo cáo kết quả thực hiện theo định
kỳ.
|
Cơ quan được giao chủ trì
|
Sở, ban, ngành, địa phương liên
quan
|
Theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
10
|
Đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức,
cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính.
|
Báo cáo kết quả
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị
liên quan.
|
Theo Kế hoạch của cơ quan, đơn vị
|
11
|
Đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức,
cá nhân đối với các dịch vụ công về y tế, giáo dục.
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
UBND các huyện, thành, thị
|
Quý III
|
12
|
Tăng cường kiểm tra tình hình thực hiện
dịch vụ hành chính công; đôn đốc nâng cao chất lượng giải quyết TTHC ở các
ngành, các cấp
|
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành, thị
|
Theo định kỳ hàng quý
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY
|
1
|
Triển khai các quy định của Trung
ương, của tỉnh về sắp xếp tổ chức bộ máy
|
1. Văn bản triển khai thực hiện;
2. Báo cáo kết quả
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thành, thị
|
Sở Nội vụ
|
Theo quy định của các cơ quan có thẩm
quyền
|
2
|
Quy định, sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị
|
Các quyết định quy định
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thành, thị
|
Sở Nội vụ
|
Theo quy định
|
3
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định
về phân công, phân cấp các lĩnh vực quản lý nhà nước.
|
Các quy định được ban hành
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Khi có yêu cầu
|
4
|
Xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức trong các cơ
quan, đơn vị
|
1. Quyết định của UBND tỉnh sửa đổi,
bổ sung Đề án vị trí việc làm của sở, ngành, địa phương;
2. Quyết định phê duyệt, sửa đổi, bổ
sung Đề án vị trí việc làm của UBND tỉnh, Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đối
với đơn vị sự nghiệp
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thành, thị
|
Sở Nội vụ
|
Theo quy định
|
5
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quy
chế nội bộ phục vụ công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành
|
Hệ thống quy chế nội bộ được ban
hành, sửa đổi, bổ sung
|
Các Sở, ban, ngành; các địa phương
|
Các cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
IV
|
CẢI CÁCH
CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Xây dựng các quy định về chức danh,
tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức, viên chức kể cả cán bộ, công chức, viên chức
lãnh đạo quản lý
|
Văn bản quy định triển khai; Báo
cáo kết quả
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II
|
2
|
Xây dựng, triển khai Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
- Xây dựng kế hoạch: Quý I;
- Báo cáo theo định kỳ
|
4
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính trong cơ quan, đơn vị
|
- Kế hoạch thực hiện;
- Các hoạt động kiểm tra và báo cáo
kết quả
|
Sở Nội vụ; Các cơ quan, đơn vị ở
các cấp; Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo chung
|
Thanh tra tỉnh và các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
- Xây dựng kế hoạch tháng 01;
- Báo cáo theo định kỳ và hoạt động
cụ thể
|
V
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Thực hiện cơ chế khoán biên chế và
kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính; cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự
nghiệp công lập
|
- Văn bản triển khai thực hiện tự
chủ;
- Báo cáo kết quả
|
Sở Tài chính hướng dẫn, tổng hợp
báo cáo chung toàn tỉnh; các Sở, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị thực
hiện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
- Quý I;
- Theo quý, 6 tháng, năm
|
2
|
Xã hội hóa một số lĩnh vực: Văn
hóa, thể thao, giáo dục đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ.
|
Báo cáo kết quả
|
Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý, 6 tháng, năm
|
VI
|
XÂY DỰNG
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
1
|
Triển khai Kế hoạch phát triển
chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin tỉnh Nghệ An năm 2022
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Theo tiến độ kế hoạch
|
2
|
Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm
Đô thị thông minh tỉnh Nghệ An
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Theo Đề án
|
3
|
Triển khai có hiệu quả Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành (VNPT Ioffice) ở các cấp; ứng dụng chữ ký số
|
Các văn bản đôn đốc triển khai; báo
cáo định kỳ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
4
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo
của UBND tỉnh; các phần mềm chuyên ngành
|
Hệ thống thông tin báo cáo đưa vào
vận hành, sử dụng; phần mềm chuyên ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo chỉ đạo
|
5
|
Nâng cấp và sử dụng có hiệu quả hệ
thống thư điện tử công vụ
|
Báo cáo kết quả
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
huyện, thành, thị
|
Theo định kỳ quý, 6 tháng, năm
|
6
|
Tổ chức giao ban trực tuyến qua hệ
thống của tỉnh
|
- Tổ chức việc đăng ký sử dụng hệ
thống.
- Báo cáo đánh giá kết quả
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
- Thường xuyên;
- Tháng, quý, 6 tháng, năm
|
7
|
Vận hành khai thác, sử dụng hiệu quả
Cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử tỉnh Nghệ An
|
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền;
kiểm tra, đôn đốc thực hiện.
- Báo cáo kết quả định kỳ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND
các huyện, thành thị
|
- Xây dựng kế hoạch:
Quý I;
- Tháng, quý, 6 tháng, năm
|
8
|
Áp dụng phần mềm theo dõi, đánh
giá, xác định chỉ số Cải cách hành chính các Sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thành, thị
|
Hệ thống và phần mềm được đưa vào sử
dụng
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm
|
9
|
Công bố, áp dụng và duy trì, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào
hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh
|
- Các Quyết định công bố;
- Hồ sơ duy trì, cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng
áp dụng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Theo Kế hoạch
|
VII
|
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH, KIỂM TRA, TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Ban hành, thực hiện kế hoạch tuyên
truyền cải cách hành chính năm 2022
|
- Kế hoạch được phê duyệt;
- Tổ chức thực hiện, tổng hợp kết
quả theo định kỳ
|
Sở Nội vụ; Các Sở, ban, ngành, địa
phương và các cơ quan thông tin truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
- Tháng 01;
- Quý, 6 tháng, năm
|
2
|
Tự chấm điểm xác định Chỉ số cải
cách hành chính tỉnh năm 2022
|
Báo cáo tự chấm điểm và các nội
dung liên quan gửi Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
|
Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
3
|
Kiểm tra Cải cách hành chính; Kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg và các Chỉ thị của Tỉnh ủy,
UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật kỷ cương hành chính năm 2022
|
- Kế hoạch kiểm tra được ban hành;
- Tổ chức các cuộc kiểm tra theo kế
hoạch và đột xuất; Báo cáo kết quả.
|
Sở Nội vụ; Sở, ban, ngành, địa
phương
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
- Xây dựng kế hoạch: Quý I;
- Trong năm
|
4
|
Kiểm tra thực thi công vụ, nhiệm vụ
trong từng nội bộ cơ quan, đơn vị
|
Báo cáo kết quả
|
Các sở, ban, ngành, địa phương; cơ
quan, đơn vị ở các cấp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo theo định kỳ tháng
|
5
|
Đánh giá, xếp hạng công tác cải
cách hành chính các sở, ngành, địa phương trong tỉnh năm 2022
|
- Báo cáo tự đánh giá;
- Quyết định xếp hạng công tác cải
cách hành chính các ngành, địa phương, đơn vị trực thuộc
|
- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành thị;
- Sở Nội vụ.
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
- Trước ngày 30/11;
- Tháng 12.
|
VIII
|
Thực hiện
các nội dung khác thuộc chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Chính
phủ
|
Các chương trình, kế hoạch cụ thể của
Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
|
Theo yêu cầu của Trung ương
|
Quyết định 5165/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5165/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 về Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2022
4.569
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|