Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2610/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký:
Đặng Quốc Vinh
Ngày ban hành:
05/08/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2610/QĐ-UBND
Hà Tĩnh, ngày 05
tháng 8 năm 2019
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY
TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP ÁP
DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Văn bản số
229/TTr-STP ngày 10/5/2019 và Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số
778/SKHCN-TĐC ngày 25/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ 30 (ba mươi) thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại UBND cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh để áp dụng thống nhất tại UBND cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế các Quyết định: Số
3186/QĐ-UBND ngày 31/10/2017, số 3239/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của UBND tỉnh về
việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp áp
dụng tại UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Trung tâm
Thông tin - Công báo - Tin học; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã;
Giám đốc Trung tâm Hành chính công cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
-
Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung
tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, PC.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Vinh
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN
LÝ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 2610/QĐ-UBND ngày 05/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà
Tĩnh)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ
PHÁP ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
IV
LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ (01
TTHC)
1
Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải
viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực
hiện hoạt động hòa giải
- Thời hạn UBND cấp xã xem xét,
đề nghị UBND cấp huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp
huyện xem xét, quyết định hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ;
- Thời hạn UBND cấp xã chi tiền
hỗ trợ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND cấp huyện.
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã;
- UBND cấp xã nộp hồ sơ tại
Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
Không
- Luật Hòa giải ở cơ sở năm
2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP
ngày 27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hòa giải ở cơ sở;
- Quyết định số 2338/QĐ-BTP
ngày 06/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
PHẦN II
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
IV. LĨNH
VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
1. Thực
hiện hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe,
tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải
1
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
QT.HGCS.01
2
NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1
Điều kiện thực hiện TTHC:
Hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh
hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở.
2.2
Cách thức thực hiện TTHC:
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã;
- UBND cấp xã nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
2.3
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Bản chính
Bản sao
- Giấy đề nghị hỗ trợ của hòa giải viên
hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về
tính mạng có xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt
trận trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại là tổ trưởng tổ hòa giải.
Giấy đề nghị hỗ trợ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người yêu cầu hỗ trợ; lý
do yêu cầu hỗ trợ;
x
- Biên bản xác nhận tình trạng của hòa giải
viên bị tai nạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn
hoặc cơ quan công an nơi xảy ra tai nạn;
x
- Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh;
x
- Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập thực
tế theo tiền lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác nhận của
tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác
định thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút, bao gồm: Hợp đồng lao động, quyết
định nâng lương của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản kê có thu
nhập thực tế của hòa giải viên bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập
thực tế hợp pháp khác (nếu có);
x
- Giấy chứng tử (trong trường hợp hòa giải
viên bị thiệt hại về tính mạng).
x
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
+ Nếu nộp hồ sơ trực tiếp trường hợp
yêu cầu bản sao thì kèm theo bản chính để đối chiếu;
+ Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện
thì nộp bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
2.4
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.5
Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn UBND cấp xã xem xét, đề nghị
UBND cấp huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ;
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét,
quyết định hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ: 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND cấp huyện.
2.6
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC:
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã;
- UBND cấp xã nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
2.7
Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp
huyện
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8
Đối tượng thực hiện TTHC: Hòa giải viên hoặc
gia đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính
mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải.
2.9
Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định hỗ trợ/
Văn bản trả lời trong trường hợp không
hỗ trợ.
2.10
Quy trình xử lý công việc
TT
Trình tự
Trách nhiệm
Thời gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1
Tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ:
Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện
thì thông báo bằng văn bản cho cá nhân để hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm thủ tục
tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả.
Công chức Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành chính
Mẫu 01 , 02 (nếu có), 05 , 06 và Hồ sơ theo mục 2.3
B2
Xem xét hồ sơ, xây dựng dự thảo văn bản đề
nghị UBND cấp huyện ban hành Quyết định hỗ trợ, trình Lãnh đạo UBND cấp xã
Công chức Tư pháp -
Hộ tịch
02 ngày
Mẫu 01 , 05 và Dự thảo Văn bản đề nghị
B4
Phê duyệt dự thảo Văn bản đề nghị UBND cấp
huyện xem xét ban hành Quyết định hỗ trợ
Lãnh đạo UBND cấp
xã
1/2 ngày
Mẫu 05 và Văn bản đề nghị đã được phê
duyệt
B5
Công chức Tư pháp - Hộ tịch chuyển văn bản
đã được phê duyệt và hồ sơ kèm theo cho Văn phòng để ban hành văn bản, gửi
Trung tâm Hành chính công cấp huyện
Công chức Tư pháp -
Hộ tịch, công chức Văn phòng
1/2 ngày
Mẫu 05 và Văn bản đề nghị và hồ sơ kèm
theo
B6
Công chức tiếp nhận hồ sơ lĩnh vực Tư pháp
- Hộ
Công chức TN&TKQ
1/4 ngày
Mẫu 01 , 02 (nếu có), 05 , 06 và Hồ sơ theo mục 2.3
tịch tại Trung tâm Hành chính công cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Phòng Tư pháp để giải quyết theo
quy định
B7
Phòng Tư pháp phân công người xử lý hồ sơ
Lãnh đạo Phòng Tư
pháp
1/4 ngày
Mẫu 05 và Hồ sơ kèm theo
B8
Công chức được phân công xử lý hồ sơ xem
xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì xây dựng dự thảo Quyết định hỗ trợ; Trường
hợp không đủ điều kiện thì xây dựng văn bản trả lời không hỗ trợ, trình Lãnh
đạo Phòng
Công chức được giao
xử lý hồ sơ
2,5 ngày
Mẫu 05 và Dự thảo Quyết định hỗ trợ/ Văn
bản trả lời trong trường hợp không hỗ trợ
B9
Lãnh đạo Phòng xem xét, ký nháy, trực tiếp
hoặc giao công chức được phân công xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo UBND cấp huyện
Lãnh đạo Phòng Tư
pháp/Công chức được giao xử lý hồ sơ
01 ngày
Mẫu 05 và Dự thảo Quyết định hỗ trợ/ Văn
bản trả lời trong trường hợp không hỗ trợ đã ký nháy
B10
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét phê duyệt
Quyết định hỗ trợ/văn bản trả lời không hỗ trợ
Lãnh đạo UBND cấp
huyện
01 ngày
Mẫu 05 và Quyết định hỗ trợ/ Văn bản trả
lời trong trường hợp không hỗ trợ
B11
Phát hành văn bản và trả kết quả cho Trung
tâm Hành chính công cấp huyện để trả cho UBND cấp xã
Văn thư
1/4 ngày
Mẫu 05 , 06 và Quyết định hỗ trợ/ Văn bản
trả lời trong trường hợp không hỗ trợ
B12
UBND cấp xã chi trả tiền hỗ trợ cho cá
nhân/văn bản trả lời không hỗ trợ
Công chức Tư pháp -
Hộ tịch
Trong vòng 03 ngày
kể từ khi nhận được kết quả từ UBND cấp huyện
Mẫu 01 kèm Quyết định hỗ trợ/ Văn bản trả
lời trong trường hợp không hỗ trợ
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý,
trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, Phòng Tư pháp
tham mưu ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả chuyển sang Bộ
phận TN&TKQ để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3
BIỂU MẪU
Ghi chú: Các Mẫu 01 , 02 , 03 , 04 , 05 , 06 áp dụng theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ.
Mẫu 01
Mẫu 01.docx
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02
Mẫu 02.docx
Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03
Mẫu 03.docx
Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04
Mẫu 04.docx
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05
Mẫu 05.docx
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06
Mẫu 06.docx
Sổ theo dõi hồ sơ
4
HỒ SƠ LƯU
- Mẫu
01 , 02 , 03 , 04 , 05 , 06 (nếu có) lưu tại Trung tâm Hành
chính công cấp huyện, riêng mẫu 05
lưu thêm 01 bản tại Phòng Tư pháp;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Văn bản đề nghị của UBND cấp xã;
- Quyết định của UBND huyện về việc hỗ trợ
cho hòa giải viên hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không hỗ trợ.
Hồ sơ được lưu tại Phòng Tư pháp, thời gian
lưu: 05 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của UBND cấp
huyện và lưu trữ theo quy định hiện hành.
Quyết định 2610/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2610/QĐ-UBND ngày 05/08/2019 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
227
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng