BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 11 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ QUÁ CẢNH HÀNG HÓA CỦA VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA QUA LÃNH THỔ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc
Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể
từ ngày 20 tháng 10 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 24/2024/TT-BCT ngày 08 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2024.
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ngày
26 tháng 12 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh
hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định
về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về thủ tục cấp[2] giấy phép quá cảnh, vận
chuyển hàng hóa quá cảnh và tiêu thụ hàng hóa quá cảnh theo quy định của Hiệp định
quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ Hoàng gia Campuchia ngày 26 tháng 12 năm 2013 (sau đây viết tắt là Hiệp
định).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá
nhân tham gia các hoạt động có liên quan đến quá cảnh hàng hóa theo quy định của
Hiệp định.
Chương II
THỦ TỤC CẤP[3]
GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Điều 3. Cấp giấy phép quá cảnh
hàng hóa
Thủ tục xin giấy phép quá cảnh hàng hóa được thực
hiện như sau:
1. Đối với hàng hóa là vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ
và trang thiết bị quân sự phục vụ vào mục đích an ninh, quốc phòng quy định tại
khoản[4] 3 Điều 4 Hiệp định,
chủ hàng gửi Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa (theo mẫu quy định tại Phụ lục IA[5] ban hành kèm theo Thông tư này) đến Cục Xuất nhập khẩu (Bộ
Công Thương). Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.
a) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị hợp lệ của chủ hàng, Bộ Công Thương trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định.
b) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương trả lời chủ hàng
bằng văn bản.
2. Đối với hàng hóa thuộc danh mục cấm của Việt Nam
nhưng không thuộc danh mục cấm của Campuchia quy định tại khoản[6] 4 Điều 4 Hiệp định,
chủ hàng gửi Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa (theo mẫu quy định tại Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông tư này) đến Phòng
Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh (Cục Xuất nhập khẩu - Bộ
Công Thương). Địa chỉ: 12 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố
Hồ Chí Minh, Việt Nam[7].
3. Đối với hàng hóa thuộc danh mục hàng cấm của
Campuchia quy định tại khoản[8]
5 Điều 4 Hiệp định, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cấp phép quá cảnh hàng hóa đến Cục
Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương). Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội,
Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép quá cảnh: 01 bản chính
(theo mẫu quy định tại Phụ lục IA ban hành kèm
theo Thông tư này).
b) Văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề
nghị cho phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính.
4. Đối với mặt hàng gỗ các loại đã qua xử lý quy định
tại khoản[9] 2 Điều 5 Hiệp
định, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cấp phép quá cảnh hàng hóa đến Cục Xuất nhập
khẩu (Bộ Công Thương). Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt
Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản
chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1A[10] ban hành kèm theo
Thông tư này).
b) Văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề
nghị cho phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính.
5. Văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề
nghị cho phép quá cảnh hàng hóa quy định tại điểm b khoản[11] 3, điểm b khoản[12] 4 Điều này được làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng
Việt. Trường hợp bằng tiếng Khmer thì chủ hàng phải gửi kèm theo bản dịch ra tiếng
Việt đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại Vương quốc Campuchia hoặc
cơ quan đại diện ngoại giao Vương quốc Campuchia tại Việt Nam chứng thực và hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định.
6. Đối với hàng hóa quy định tại khoản[13] 5 Điều 4 Hiệp định và
mặt hàng gỗ các loại đã qua xử lý quy định tại khoản[14] 2 Điều 5 Hiệp định, Bộ Công Thương cấp giấy
phép quá cảnh sau khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ của chủ hàng và văn bản của Bộ
Thương mại Vương quốc Campuchia đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa gửi đến Bộ
Công Thương Việt Nam qua Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ của Việt Nam tại
Campuchia hoặc Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ của Campuchia tại Việt Nam.
7. Thời hạn giải quyết hồ sơ quy định tại khoản[15] 2, khoản[16] 3, khoản[17] 4 Điều này là 07 (bảy)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong
vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận, được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
9. Mẫu giấy phép quá cảnh của cơ quan có thẩm quyền
quy định tại Phụ lục IB, Phụ
lục IIB ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp giấy phép quá
cảnh, cơ quan cấp phép có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
10.[18] Hình thức nộp hồ sơ đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa quy định
tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này bao gồm trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công Bộ Công Thương.
Điều 4.[19] (được bãi bỏ)
Điều 5. Quá cảnh hàng hóa khác
Các loại hàng hóa khác không thuộc trường hợp quy định
tại Điều 4 và khoản[20]
1, khoản[21] 2 Điều
5 Hiệp định, khi quá cảnh theo đường bộ, đường thủy hoặc đường sắt qua các
cặp cửa khẩu quy định tại Điều 7 Hiệp định, chủ hàng hoặc người chuyên chở được
ủy quyền hợp pháp làm thủ tục quá cảnh tại cơ quan Hải quan, không phải xin giấy
phép quá cảnh hàng hóa của Bộ Công Thương hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu
vực thành phố Hồ Chí Minh (Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương).
Chương III
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA QUÁ
CẢNH
Điều 6. Phương tiện vận chuyển
hàng hóa quá cảnh và người áp tải
1. Các phương tiện vận tải của Việt Nam, Campuchia
hoặc nước thứ ba tham gia vận chuyển hàng hóa quá cảnh bằng đường bộ, đường thủy
quy định tại Điều 10 Hiệp định phải tuân thủ Hiệp định Vận tải đường bộ được ký
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia ngày 01 tháng 6 năm 1998, Hiệp định được ký giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường
thủy ngày 17 tháng 12 năm 2009, các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế các văn bản này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh phương tiện vận chuyển
và người áp tải; thủ tục lưu kho, lưu bãi hàng hóa quá cảnh; thủ tục sang mạn,
thay đổi phương tiện vận chuyển hàng hóa quá cảnh được thực hiện theo quy định
của Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Hải quan.
Điều 7. Cửa khẩu quá cảnh hàng
hóa
Hàng hóa quá cảnh được phép qua các cặp cửa khẩu quốc
tế và các tuyến đường nối sau:
STT
|
Tên cửa khẩu
phía Việt Nam
|
Tuyến đường nối
của Việt Nam
|
Tên cửa khẩu
phía Campuchia
|
Tuyến đường nối
của Campuchia
|
1
|
Vĩnh Xương
(tỉnh An Giang)
|
Sông Tiền - Cửu
Long
|
Ca om Samno
(tỉnh Kandanl)
|
Sông Mêkông
|
2
|
Thường Phước
(tỉnh Đồng Tháp)
|
Sông Tiền - Cửu
Long
|
Cốc Rô Ca
(tỉnh Prey Veng)
|
Sông Mêkông
|
3
|
Mộc Bài
(tỉnh Tây Ninh)
|
Quốc lộ 22A
|
Ba Vét
(tỉnh Svay Riêng)
|
Quốc lộ 1
|
4
|
Xa Mát
(tỉnh Tây Ninh)
|
Quốc lộ 22B
|
Tơrapeng Phơ long
(tỉnh Kong Pong Chàm)
|
Quốc lộ 72
|
5
|
Lệ Thanh
(tỉnh Gia Lai)
|
Quốc lộ 19
|
O Da Đao
(tỉnh Ratanakiri)
|
Quốc lộ 78
|
6
|
Hoa Lư
(tỉnh Bình Phước)
|
Quốc lộ 13
|
Tơrapeng Sre
(tỉnh Kara Chê)
|
Quốc lộ 74
|
7
|
Tịnh Biên
(tỉnh An Giang)
|
Quốc lộ 91
|
Phơ-nông Đơn
(tỉnh Takeo)
|
Quốc lộ 2
|
8
|
Hà Tiên
(tỉnh Kiên Giang)
|
Quốc lộ 80
|
Prek Chak
(Lork - tỉnh Kam Pốt)
|
Quốc lộ 33A
|
9
|
Dinh Bà
(tỉnh Đồng Tháp)
|
Quốc lộ 30
|
Bontia Chăk Cray
(tỉnh Prêy Veng)
|
Tỉnh lộ 30
|
10
|
Bình Hiệp
(tỉnh Long An)
|
Quốc lộ 62
|
Pray Vor
(tỉnh Svay Riêng)
|
Tỉnh lộ 314D
|
Điều 8. Chứng từ khi làm thủ tục
hải quan cho hàng hóa quá cảnh
Chủ hàng hoặc người chuyên chở phải nộp, xuất trình
các loại chứng từ cho cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan
và các văn bản hướng dẫn.
Điều 9 . Giám sát hàng hóa quá
cảnh lãnh thổ Việt Nam
Hàng hóa quá cảnh chịu sự giám sát của Hải quan Việt
Nam trong toàn bộ thời gian hàng hóa quá cảnh trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 10. Thời gian quá cảnh
hàng hóa
Hàng hóa quá cảnh được phép lưu lại trên lãnh thổ
Việt Nam trong thời gian tối đa là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ
tục hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu, trừ trường hợp được gia hạn thời gian quá
cảnh theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
Điều 11. Gia hạn thời gian quá
cảnh hàng hóa[22]
1. Việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa do cơ
quan cấp phép xem xét giải quyết đối với hàng hóa quá cảnh theo giấy phép và do
cơ quan Hải quan xem xét giải quyết đối với hàng hóa quá cảnh không theo giấy
phép theo quy định của pháp luật. Mỗi lần gia hạn không quá 30 (ba mươi) ngày
và tối đa không quá 03 (ba) lần gia hạn.
2. Đối với hàng hóa được lưu kho bãi tại Việt Nam
hoặc bị hư hỏng, tổn thất hoặc phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh bị hư hỏng
trong thời gian quá cảnh cần phải có thêm thời gian để lưu kho bãi, khắc phục
hư hỏng, tổn thất thì thời gian quá cảnh được gia hạn tương ứng với thời gian cần
thiết để thực hiện các công việc đó.
Điều 12. Tiêu thụ hàng hóa quá
cảnh
1. Cấm tiêu thụ tại Việt Nam hàng hóa quá cảnh thuộc
Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập
khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
2. Hàng hóa không thuộc Danh mục quy định tại khoản[23] 1 Điều này không được
phép tiêu thụ tại Việt Nam trừ trường hợp bất khả kháng. Việc tiêu thụ hàng hóa
quy định tại khoản[24]
này phải được Bộ Công Thương chấp thuận bằng văn bản.
3 . Việc tiêu thụ hàng hóa quá cảnh nêu tại khoản[25] 2 Điều này phải thực
hiện qua các thương nhân Việt Nam và phải làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải
quan theo quy định hiện hành về quản lý xuất nhập khẩu.
4.[26]
Trong trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 2 Điều này, chủ hàng nộp hồ
sơ đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công
Bộ Công Thương hoặc gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Xuất nhập khẩu
(Bộ Công Thương), địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam. Hồ
sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh:
01 bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy phép quá cảnh hàng hóa đã được cấp: 01 bản
sao (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng), nếu là hàng hóa
quá cảnh theo giấy phép.
c) Tài liệu chứng minh trường hợp bất khả kháng đối
với hàng hóa quá cảnh xin được tiêu thụ tại Việt Nam.
5. Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cho phép tiêu
thụ hàng hóa quá cảnh là 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
Điều 13. Thay đổi cửa khẩu quá
cảnh
Việc thay đổi cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu trong
phạm vi quy định tại Hiệp định do cơ quan cấp phép xem xét giải quyết đối với
hàng hóa quá cảnh theo giấy phép và do cơ quan Hải quan xem xét giải quyết đối
với hàng hóa quá cảnh không theo giấy phép.
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của
chủ hàng và người chuyên chở hàng hóa quá cảnh
Chủ hàng, người chuyên chở thực hiện hoạt động quá
cảnh hàng hóa qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có các quyền
và nghĩa vụ theo quy định tại Hiệp định, Thông tư này và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Tổ chức thực hiện[27]
1. Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 3;
khoản 4 Điều 12 Thông tư này và trình Lãnh đạo Bộ Công Thương xem xét, quyết
định.
2. Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ
Chí Minh (Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương) tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và thực
hiện cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa quy định tại khoản 2 Điều 3
Thông tư này.
Điều 16. Hiệu lực thi hành[28]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20
tháng 10 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 08/2009/TT-BCT
ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng
hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Văn phòng Bộ (để đăng website BCT);
- Vụ Pháp chế (để đăng CSDLQG về VBPL);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, XNK.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
PHỤ LỤC I [29]
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
TÊN CHỦ HÀNG
|
|
Số, ký hiệu của
văn bản
|
……., ngày.... tháng
.... năm 20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO
PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Kính gửi: Bộ Công
Thương
- Thực hiện Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia
ngày 26 tháng 12 năm 2013;
- Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương
quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số 24/2024/TT-BCT ngày 08 tháng
11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
I. Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại,
fax, e-mail)
Đề nghị Bộ Công Thương cấp giấy phép quá cảnh hàng
hóa theo các nội dung sau đây:
1. Hàng hóa quá cảnh:
STT
|
Tên hàng
|
Mã HS
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Bao bì và ký mã hiệu
|
Ghi chú
|
1
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
2
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
3. Tuyến đường vận chuyển:
4. Phương tiện vận chuyển:
5. Thời gian dự kiến quá cảnh:
(Từ ngày ...... tháng …..năm…… đến ngày ....
tháng ...... năm …….)
II. Người chuyên chở: (Nếu chủ hàng tự vận chuyển
thì ghi “tự vận chuyển”. Nếu ký hợp đồng vận chuyển với doanh nghiệp Việt Nam
hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 thì ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại và số fax,
e-mail của doanh nghiệp vận chuyển).
III. Địa chỉ nhận giấy phép (của chủ hàng):
...................................................
Kèm theo Đơn này là Hợp đồng vận chuyển hàng hóa
quá cảnh (trong trường hợp chủ hàng ký hợp đồng vận chuyển với doanh nghiệp
Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 được nêu ở mục II Phụ lục này).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người đại diện theo pháp luật, dấu của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
* Lưu ý:
- Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại
khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 3 của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
- Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng
dấu giáp lai.
PHỤ LỤC II[30]
MẪU GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...................
/BCT-XNK
V/v cho phép quá cảnh hàng hóa
|
Hà Nội, ngày …..
tháng ….. năm 20…
|
Kính gửi:
........................... (chủ hàng hóa quá cảnh Campuchia)
- Thực hiện Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia
ngày 26 tháng 12 năm 2013;
- Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương
quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số 24/2024/TT-BCT ngày 08 tháng
11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Xét Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của
.... (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Campuchia) .... và văn bản đề
nghị của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia ngày ... tháng ... năm...,
Bộ Công Thương cho phép ......... (chủ hàng quá cảnh
Campuchia) quá cảnh hàng hóa theo các quy định sau đây:
1. Hàng quá cảnh:
STT
|
Tên hàng
|
Mã HS
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Bao bì và ký mã hiệu
|
Ghi chú
|
1
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
2
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Phương tiện vận chuyển:
5. Người chuyên chở: (Nếu chủ hàng tự vận chuyển
thì ghi “tự vận chuyển”. Nếu ký hợp đồng vận chuyển vận doanh nghiệp Việt Nam
hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 thì ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại và số fax,
e-mail của doanh nghiệp vận chuyển).
6. Văn bản này có hiệu lực đến ngày ... tháng ...
năm 20 ...
Nơi nhận:
- Như trên
- Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, XNK.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
* Lưu ý: Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh
quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 3 của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04
tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
PHỤ LỤC III[31]
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
TÊN CHỦ HÀNG
|
|
Số, ký hiệu của
văn bản
|
……., ngày....
tháng .... năm 20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO
PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Kính gửi:
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh
(Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương)
- Thực hiện Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia
ngày 26 tháng 12 năm 2013;
- Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương
quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số 24/2024/TT-BCT ngày 08 tháng
11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
I. Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại,
fax, e-mail)
Đề nghị Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố
Hồ Chí Minh (Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương) cấp giấy phép quá cảnh hàng
hóa theo các nội dung sau đây:
1. Hàng hóa quá cảnh:
STT
|
Tên hàng
|
Mã HS
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Bao bì và ký mã hiệu
|
Ghi chú
|
1
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
2
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
………..
|
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Tuyến đường vận chuyển:
5. Phương tiện vận chuyển:
6. Thời gian dự kiến quá cảnh:
II. Người chuyên chở: (Nếu chủ hàng tự vận chuyển
thì ghi "tự vận chuyển". Nếu ký hợp đồng vận chuyển với doanh nghiệp
Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 thì ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại và số
fax, e-mail của doanh nghiệp vận chuyển).
III. Địa chỉ nhận giấy phép (của chủ hàng):
……………………………………………
Kèm theo Đơn này là Hợp đồng vận chuyển hàng hóa
quá cảnh (trong trường hợp chủ hàng ký hợp đồng vận chuyển với doanh nghiệp
Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 được nêu ở mục II Phụ lục này).
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
* Lưu ý:
- Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại
khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương.
- Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng
dấu giáp lai.
PHỤ LỤC IV[32]
MẪU GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC XUẤT NHẬP KHẨU
PHÒNG QLXNKKV
TP. HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.............../PQLXMK-GPQC
V/v cho phép quá cảnh hàng hóa
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày... tháng... năm 20...
|
Kính gửi:
…………………………........(Chủ hàng hóa quá cảnh Campuchia)
- Thực hiện Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ngày
26 tháng 12 năm 2013;
- Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương
quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số 24/2024/TT-BCT ngày 08 tháng
11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
- Xét Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của
.... (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Campuchia) …………..
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ
Chí Minh (Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương) cho phép ......... (chủ hàng quá
cảnh Campuchia) quá cảnh hàng hóa theo các quy định sau đây:
1. Hàng hóa quá cảnh:
STT
|
Tên hàng
|
Mã HS
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Bao bì và ký mã hiệu
|
Ghi chú
|
1
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
2
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Phương tiện vận chuyển:
5. Người chuyên chở: (Nếu chủ hàng tự vận chuyển
thì ghi “tự vận chuyển”. Nếu ký hợp đồng vận chuyển với doanh nghiệp Việt Nam
hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 thì ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại và số fax,
e-mail của doanh nghiệp vận chuyển).
6. Văn bản này có hiệu lực đến ngày ... tháng ..
năm 20 ...
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Hải quan;
- Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Cục Xuất nhập khẩu;
- Lưu: VT.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
* Lưu ý: Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh
quy định tại khoản 2, Điều 3 của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
PHỤ LỤC IIIA[33] (được
bãi bỏ)
PHỤ LỤC IIIB[34] (được
bãi bỏ)
PHỤ LỤC IIIC[35] (được
bãi bỏ)
PHỤ LỤC IVA[36] (được
bãi bỏ)
PHỤ LỤC IVB[37] (được
bãi bỏ)
PHỤ LỤC IVC[38] (được
bãi bỏ)
PHỤ LỤC V[39]
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TIÊU THỤ HÀNG HÓA QUÁ CẢNH
TÊN CHỦ HÀNG
|
|
Số, ký hiệu của
văn bản
|
……., ngày....
tháng .... năm 20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO
PHÉP TIÊU THỤ HÀNG HÓA QUÁ CẢNH
Kính gửi: Bộ Công Thương
- Thực hiện Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia
ngày 26 tháng 12 năm 2013;
- Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương
quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số 24/2024/TT-BCT ngày 08 tháng
11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
I. Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại,
fax)
Đề nghị Bộ Công Thương cho phép tiêu thụ hàng hóa
quá cảnh theo các nội dung sau đây:
1. Giấy phép quá cảnh hàng hóa số do Bộ Công Thương
cấp ngày ... tháng ... năm 20... (nếu là hàng quá cảnh theo giấy phép).
2. Tờ khai hải quan số......... ngày ... tháng ...
năm 20...
3. Mô tả chi tiết:
STT
|
Tên hàng
|
Mã HS
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Bao bì và ký mã hiệu
|
Ghi chú
|
1
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
2
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
4. Lý do đề nghị cho phép tiêu thụ tại Việt Nam:
(nêu rõ lý do cụ thể và nội dung chứng minh trường hợp bất khả kháng)...................................................
5. Thời gian, tiêu thụ (dự kiến):
(Từ ngày... tháng... năm 20... đến ngày...
tháng... năm 20...)
6. Địa chỉ nhận văn bản trả lời (của chủ hàng):
………………………………………
Kèm theo Đơn này là bản sao Giấy nhép quá cảnh hàng
hóa (nếu là hàng hóa quá cảnh theo giấy phép) và tài liệu chứng minh trường hợp
bất khả kháng đối với hàng hóa quá cảnh đề nghị cho phép tiêu thụ tại Việt Nam.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người đại diện theo pháp luật, dấu của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
* Lưu ý:
- Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng
dấu giáp lai.
[1] Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia
qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
105/2024/NĐ-CP của Chính phủ ngày 01 tháng 8 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại
thương;
Thực hiện Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia
ngày 26 tháng 12 năm 2013;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia
qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.”
[2] Cụm từ “gia hạn” được bãi bỏ theo quy định
tại khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm
2024.
[3] Cụm từ “GIA HẠN” được bãi bỏ theo quy định
tại khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm
2024.
[4] Từ “Khoản” được thay thế bởi từ “khoản”
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia
qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 12 năm 2024.
[5] Cụm từ “Phụ lục 1A” được thay thế bởi cụm
từ “Phụ lục IA” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc
Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 12 năm 2024.
[6] Từ “Khoản” được thay thế bởi từ “khoản”
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia
qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 12 năm 2024.
[7] Cụm từ “Địa chỉ: 12 Võ Văn Kiệt, quận 1,
thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam” được thay thế bởi cụm từ “Địa chỉ: 12 Nguyễn
Thị Minh Khai, phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam” theo quy
định tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm
2024.
[8] Từ “Khoản” được thay thế bởi từ “khoản”
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia
qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 12 năm 2024.
[9] Từ “Khoản” được thay thế bởi từ “khoản”
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia
qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 12 năm 2024.
[10] Cụm từ “Phụ lục 1A” được thay thế bởi
cụm từ “Phụ lục IA” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày
04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa
của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2024.
[11] Từ “Khoản” được thay thế bởi từ “khoản”
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia
qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 12 năm 2024.
[12] Từ “Khoản” được thay thế bởi từ “khoản”
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia
qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 12 năm 2024.
[13] Từ “Khoản” được thay thế bởi từ “khoản”
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia
qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 12 năm 2024.
[14] Từ “Khoản” được thay thế bởi từ “khoản”
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia
qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 12 năm 2024.
[15] Từ “Khoản” được thay thế bởi từ “khoản”
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia
qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 12 năm 2024.
[16] Từ “Khoản” được thay thế bởi từ “khoản”
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia
qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 12 năm 2024.
[17] Từ “Khoản” được thay thế bởi từ “khoản”
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia
qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 12 năm 2024.
[18] Khoản này được bổ sung theo quy định tại
khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm
2024.
[19] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 6 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm
2024.
[20] Từ “Khoản” được thay thế bởi từ “khoản”
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia
qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 12 năm 2024.
[21] Từ “Khoản” được thay thế bởi từ “khoản”
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia
qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 12 năm 2024.
[22] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm
2024.
[23] Từ “Khoản” được thay thế bởi từ “khoản”
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia
qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 12 năm 2024
[24] Từ “Khoản” được thay thế bởi từ “khoản”
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia
qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 12 năm 2024.
[25] Từ “Khoản” được thay thế bởi từ “khoản”
theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia
qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25
tháng 12 năm 2024.
[26] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2024.
[27] Điều này được sửa đổi theo quy định tại
khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm
2024.
[28] Điều 3 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc
Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 12 năm 2024 quy định như sau:
“Điều 3 Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm
2024./.”
[29] Phụ lục IA ban hành kèm theo Thông tư
số 27/2014/TT-BCT được thay thế bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
24/2024/TT-BCT theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc
Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 12 năm 2024.
[30] Phụ lục IB ban hành kèm theo Thông tư
số 27/2014/TT-BCT được thay thế bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
24/2024/TT-BCT theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc
Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 12 năm 2024.
[31] Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông tư
số 27/2014/TT BCT được thay thế bởi Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
24/2024/TT-BCT theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc
Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 12 năm 2024.
[32] Phụ lục IB ban hành kèm theo Thông tư
số 27/2014/TT-BCT được thay thế bởi Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
24/2024/TT-BCT theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc
Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 12 năm 2024.
[33] Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông
tư số 27/2014/TT-BCT được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư
số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT
ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng
hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh, thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2024.
[34] Phụ lục IIIB ban hành kèm theo Thông
tư số 27/2014/TT-BCT được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư
số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT
ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng
hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2024.
[35] Phụ lục IIIC ban hành kèm theo Thông
tư số 27/2014/TT-BCT được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư
số 24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT
ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng
hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2024.
[36] Phụ lục IVA ban hành kèm theo Thông tư
số 27/2014/TT-BCT được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư số
24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày
04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa
của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2024.
[37] Phụ lục IVB ban hành kèm theo Thông tư
số 27/2014/TT-BCT được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư số
24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày
04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa
của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2024.
[38] Phụ lục IVC ban hành kèm theo Thông tư
số 27/2014/TT-BCT được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư số
24/2024/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày
04 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa
của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2024.
[39] Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số
27/2014/TT-BCT được thay thế bởi Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số
24/2024/TT-BCT theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 24/2024/TT-BCT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04 tháng 9 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của Vương quốc
Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hiệu lực kể
từ ngày 25 tháng 12 năm 2024.