BỘ
TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 65/QĐ-BTP
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 01
năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT KỲ 2019 - 2023 TẠI BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019 - 2023 tại Bộ Tư
pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và các cơ
quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, Cục KTrVB (NC).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Tịnh
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KỲ 2019 -
2023 TẠI BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/QĐ-BTP ngày 19 tháng 01
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Thực hiện nhiệm vụ định kỳ hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi là hệ thống hóa văn bản) quy định tại
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm
2020), Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020), Bộ Tư pháp
ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023 tại Bộ Tư pháp với các nội dung cụ thể
như sau:
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
I. Mục đích
1. Xác định
cụ thể nội dung các công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của
các đơn vị trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023 tại
Bộ Tư pháp;
2. Bảo đảm
công bố đầy đủ, chính xác, kịp thời Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực tính
đến hết ngày 31/12/2023 và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa kỳ
2019 - 2023; trên cơ sở đó giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật
được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống
pháp luật; cập nhật kịp thời thông tin của văn bản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
pháp luật;
3. Thực
hiện hiệu quả các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản.
II. Yêu cầu
1. Nội
dung công việc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tư pháp; phát huy vai trò
chủ động, tích cực của các đơn vị trong việc giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý
nhà nước về công tác hệ thống hóa văn
bản trong cả nước và thực hiện trách nhiệm hệ thống hóa văn bản của Bộ Tư pháp
quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
154/2020/NĐ-CP) và Quyết định số 1719/QĐ-BTP ngày 15/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành Quy chế phối hợp giữa các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện
công tác rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật;
2. Bảo đảm
sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, hiệu quả giữa các đơn vị thuộc Bộ; giữa Bộ
Tư pháp với Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán
nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, các cơ quan khác ở trung ương, các địa
phương trên phạm vi cả nước trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ
2019 - 2023;
3. Bảo đảm
thời gian, tiến độ hoàn thành công việc; tuân thủ trình tự thực hiện hệ thống
hóa theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị
định số 154/2020/NĐ-CP);
4. Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm triển khai thực hiện các công việc
theo đúng Kế hoạch.
B. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI HỆ THỐNG HÓA THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP
I. Đối tượng hệ thống hóa
Đối tượng hệ thống hóa văn bản kỳ
2019 - 2023 được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 167 Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
154/2020/NĐ-CP), bao gồm: Các văn bản trong Tập hệ thống hóa của kỳ hệ thống hóa 2014 - 2018 và các văn bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 (gồm cả văn bản được ban hành
trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 nhưng chưa có hiệu lực) thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
Các hình thức văn bản quy phạm pháp
luật khác ngoài hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Điều
4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 được ban hành trước
ngày Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 có hiệu lực (ngày 01/7/2016)
và còn hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2023 cũng thuộc đối tượng hệ thống hóa
của kỳ 2019 - 2023 (Ví dụ: Thông tư liên tịch giữa các bộ, cơ quan ngang bộ).
II. Phạm vi văn bản hệ thống hóa
Phạm vi hệ thống hóa văn bản là tất cả
các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đến hết ngày 31/12/2023 (trừ Hiến
pháp) thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của Bộ Tư pháp theo quy định của
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm
2020); Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
154/2020/NĐ-CP).
C. NỘI DUNG
CÔNG VIỆC
I. CÁC NHIỆM VỤ
THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP
1. Xây dựng tài liệu hướng dẫn triển
khai nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong cả nước kỳ 2019 -
2023
a) Nội dung: Nghiên cứu, xây dựng tài liệu hướng dẫn triển khai nhiệm vụ hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật trong cả nước kỳ 2019 - 2023 nhằm tạo thuận lợi
cho các bộ, ngành, địa phương tham khảo, triển khai thống nhất, hiệu quả nhiệm
vụ hệ thống hóa văn bản trong phạm vi cả nước.
b) Sản phẩm: Tài liệu hướng dẫn triển khai nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trong cả nước kỳ 2019 - 2023.
c) Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
d) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, tổ chức pháp
chế các bộ, cơ quan ngang bộ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
đ) Thời gian hoàn thành: Đã hoàn thành1.
e) Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
2. Xây dựng mục đưa tin về việc
triển khai nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản trong cả nước kỳ 2019 - 2023
a) Nội dung: Xây dựng mục hệ thống hóa văn bản trong cả nước kỳ 2019 - 2023 tại
Trang thông tin về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và hợp nhất văn bản quy phạm
pháp luật (có logo đặt tại Cổng
thông tin điện tử của Bộ Tư pháp) nhằm cung cấp kịp thời tài liệu hướng dẫn,
đưa tin về tình hình, kết quả và các nội dung khác liên quan đến việc triển
khai thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023 tại các bộ, ngành, địa
phương.
b) Sản phẩm: Mục hệ thống hóa văn bản tại Trang thông tin về kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa và hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật (có logo đặt tại Cổng thông
tin điện tử của Bộ Tư pháp).
c) Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
d) Đơn vị phối hợp: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Báo Pháp luật Việt Nam và các
cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
đ) Thời gian hoàn thành: Tháng 3 năm 2023.
e) Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
3. Tổ chức Hội nghị triển khai nhiệm
vụ hệ thống hóa văn bản trong cả nước kỳ 2019 - 2023
a) Nội dung: Thực hiện các hoạt động cần thiết để tổ chức 01 (một) Hội nghị nhằm
triển khai, quán triệt đầy đủ, kịp thời các nội dung, nhiệm vụ hệ thống hóa văn
bản trong cả nước kỳ 2019 - 2023 và tập huấn kỹ năng thực hiện hệ thống hóa văn
bản cho công chức trực tiếp được giao thực hiện nhiệm vụ này tại các bộ, ngành
trung ương và các đơn vị thuộc Bộ.
b) Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
c) Đơn vị phối hợp (tham gia): Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, tổ
chức pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, đơn vị khác có liên
quan.
d) Thời gian hoàn thành: Tháng 3 năm 2023.
đ) Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
4. Tổ chức tập huấn chuyên sâu về
kỹ năng rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ triển khai thực hiện hệ thống hóa
văn bản kỳ 2019 - 2023 cho công chức tại Cơ quan tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
a) Nội dung: Tổ chức 02 (hai) Hội nghị tập huấn nhằm trao đổi, hướng dẫn, giải đáp
chuyên sâu về nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản phục vụ triển khai thực
hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023 cho công chức trực tiếp được giao thực
hiện nhiệm vụ này tại cơ quan tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
ở khu vực phía Bắc, Bắc Trung Bộ và khu vực phía Nam, Nam Trung Bộ.
b) Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
c) Đơn vị phối hợp (tham gia): Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị
khác có liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Quý II năm 2023.
đ) Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
5. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng
dẫn các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023
a) Nội dung: Thường xuyên theo dõi việc triển khai thực hiện nhiệm vụ hệ thống hóa
văn bản kỳ 2019 - 2023 tại các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương để kịp thời đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ này bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả (qua các hình thức:
Công văn đôn đốc, hướng dẫn; tổ chức các cuộc họp, hội thảo để trao đổi, giải
đáp vướng mắc nghiệp vụ; Đoàn công tác kiểm tra công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản...).
b) Sản phẩm: Công văn, tài liệu, thành lập Đoàn công tác...
c) Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
d) Đơn vị phối hợp (tham gia): Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, tổ
chức pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
đ) Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2023 và năm 2024.
e) Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
6. Truyền thông nhiệm vụ hệ thống
hóa văn bản trong cả nước kỳ 2019 - 2023
a) Nội dung: Thực hiện các hoạt động để truyền thông nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản
kỳ hệ thống hóa văn bản (qua các hình thức: đưa tin bài, kết hợp thông tin tại
các cuộc họp báo, hội nghị...).
b) Sản phẩm: Tin, bài, hình ảnh, hội nghị...
c) Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
d) Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin, Báo Pháp luật Việt Nam và các
cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
đ)
Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2023 và
năm 2024.
e) Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
7. Xây dựng báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về kết quả hệ thống hóa văn bản trong cả nước kỳ 2019 - 2023
a) Nội dung:
- Xây dựng dự thảo báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về kết quả hệ thống hóa văn bản trong cả nước kỳ 2019 - 2023;
- Tổ chức lấy ý kiến góp ý đối với dự
thảo Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả hệ thống hóa văn bản trong cả nước
kỳ 2019 - 2023: Thực hiện các hoạt động (như họp, hội thảo, xin ý kiến chuyên
gia...) để lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết
quả hệ thống hóa văn bản trong cả nước kỳ 2019 - 2023.
b) Sản phẩm: Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả hệ thống hóa văn bản trong cả
nước kỳ 2019 - 2023.
c) Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
d) Đơn vị phối hợp: tổ chức pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước; Các đơn vị thuộc Bộ; Sở Tư pháp
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn vị khác có liên
quan.
đ) Thời gian trình Thủ tướng Chính
phủ: Tháng 5 năm 2024.
e) Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
8. Biểu dương, khen thưởng các cơ quan, đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ được giao trong việc triển khai nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023
a) Đơn vị chủ trì: Vụ Thi đua - khen thưởng.
b) Đơn vị phối hợp: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng
Bộ và các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Quý II năm 2024.
d) Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN KỲ 2019 - 2023 THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
TƯ PHÁP
1. Triển khai thực hiện hệ thống
hóa văn bản theo trình tự quy định tại Điều 167 Nghị định số
34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP)
a) Sản phẩm: Các danh mục văn bản (hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực một phần; còn hiệu
lực; cần đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
hoặc ban hành mới).
b) Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn
bản quy phạm pháp luật.
c) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
d) Thời gian hoàn thành: Chậm nhất là ngày
01/10/2023.
đ) Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
2. Xây dựng Báo cáo kết quả hệ thống
hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp kỳ 2019 - 2023
a) Nội dung:
- Xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả hệ
thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp kỳ 2019 -
2023;
- Tổ chức lấy ý kiến góp ý đối với kết
quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp kỳ 2019
- 2023: Thực hiện các hoạt động (như tổ chức các cuộc họp, hội thảo, xin ý kiến
chuyên gia...) để lấy ý kiến góp ý đối với kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp kỳ 2019 - 2023.
b) Sản phẩm: Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Tư pháp kỳ 2019 - 2023.
c) Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
d) Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
đ) Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2023.
e) Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
3. Công bố và đăng tải kết quả hệ
thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp kỳ 2019 - 2023
a) Nội dung:
- Xây dựng, trình Bộ trưởng ký Quyết
định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Tư pháp kỳ 2019 - 2023;
- Thực hiện việc đăng tải kết quả hệ
thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp kỳ 2019 - 2023
trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư
pháp, gửi đăng Công báo đối với Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực,
ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư
pháp trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 sau khi được Bộ trưởng ký Quyết định
công bố.
b) Sản phẩm: Quyết định công bố kết quả hệ thống hóa văn bản thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Tư pháp kỳ 2019 - 2023 và các danh mục kèm theo (đã được Bộ trưởng
ký phát hành).
c) Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Cục Công nghệ thông tin.
d) Đơn vị phối hợp: Các đơn
vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
đ) Thời gian hoàn thành: Chậm nhất là ngày 01/02/2024.
e) Nguồn kinh phí: Kinh phí không tự chủ.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật
1. Làm đầu
mối, phối hợp với Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính, Cục
Công nghệ thông tin và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch
này bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Giúp
Lãnh đạo Bộ theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các bộ, cơ quan
ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các đơn vị
thuộc Bộ Tư pháp; phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân
tối cao, Kiểm toán nhà nước, các cơ quan khác ở trung ương trong tổ chức thực
hiện hệ thống hóa văn bản theo đúng tiến độ, trình tự, thủ tục pháp luật quy định
và báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện Kế hoạch này.
II. Các đơn vị thuộc Bộ
1. Phối hợp
với Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong việc thực hiện hệ thống hóa
văn bản và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của kết quả hệ thống hóa
văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị.
2. Phối hợp
với Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật tổ chức thực hiện các nội dung công
việc liên quan khác nêu tại phần C của Kế hoạch này.
III. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
1. Kinh
phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường
xuyên hằng năm và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Kinh phí thực hiện hệ thống hóa văn bản
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa 2019 -
2023 được thực hiện theo quy định pháp luật về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản và các văn bản khác có liên quan.
2. Các
đơn vị được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế
hoạch này có trách nhiệm lập dự toán và sắp xếp, bố trí kinh phí bảo đảm việc
triển khai hệ thống hóa văn bản. Việc lập dự toán, quyết toán, quản lý, sử dụng
kinh phí cho công tác tổ chức triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản thực hiện
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Cục Kế
hoạch - Tài chính phối hợp, hướng dẫn Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan bảo đảm kinh phí triển khai Kế hoạch này
theo quy định pháp luật và phù hợp với tình hình quản lý ngân sách của Bộ./.
1 Công
văn số 4305/BTP-KTrVB ngày 02/11/2022 của Bộ Tư pháp về tài liệu hướng dẫn xây
dựng kế hoạch và thực hiện hệ thống hóa văn bản kỳ 2019 - 2023. Tài liệu hướng
dẫn chi tiết việc tổ chức triển khai nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2019 -
2023 được đăng tải tại: Cổng thông
tin điện tử Bộ Tư pháp, mục Hướng dẫn nghiệp vụ; Lĩnh vực soạn thảo, thẩm định,
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật; Trang
thông tin về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và hợp nhất văn bản quy phạm pháp
luật, mục Rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật