ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2023/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 02
tháng 03 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH
SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số
26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ
một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng
cho mục đích sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 23/TTr-SYT ngày 23 tháng 02 năm 2023 và hồ sơ liên quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Sơn La, Ký hiệu: QCĐP 01:2023/SL.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2023.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Y tế;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu VT, KGVX, S.Hùng.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Tráng Thị Xuân
|
QCĐP 01:2023/SL
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Local
technical regulation on Domestic water quality in SonLa province)
Lời nói đầu
QCĐP
01:2023/SL do Sở Y tế, Ban soạn thảo tỉnh Sơn La biên soạn trên cơ sở quy định
giao quyền tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Trưởng Bộ Y tế
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt; Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày
15/12/2021 Bộ Trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư
số 41/2018/TT-BYT , Sở Y tế trình, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành theo Quyết
định số 06/2023/QĐ-UBND ngày 02/03/2023
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Local technical regulation on Domestic water quality)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn này quy định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện một
phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ
nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị
cấp nước) được thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh Sơn La; Các cơ quan quản
lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử
nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng nước trên địa bàn tỉnh Sơn
La.
2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước uống trực tiếp tại
vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai,
nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không
dùng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong
quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là nước đã qua xử
lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ sinh
của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Mạng lưới cấp nước là hệ thống đường ống dẫn truyền nước sạch
từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, bao gồm mạng cấp I, mạng cấp II, mạng cấp III
và các công trình phụ trợ có liên quan.
3. Thông số cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể
cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
4. CFU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Colony Forming
Unit” có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.
5. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Nephelometric
Turbidity Unit” có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
6. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “True Color Unit”
có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng
giới hạn cho phép
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn cho phép
|
Các thông số nhóm A
|
|
Thông số vi sinh vật
|
|
|
1
|
Coliform
|
CFU/100 mL
|
<3
|
2
|
E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100 mL
|
<1
|
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
3
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/L
|
0,01
|
4
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2 - 1,0
|
5
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8
|
pH
|
-
|
Trong khoảng 6,0-8,5
|
Các thông số nhóm B
|
|
Thông số vi sinh vật
|
9
|
Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
10
|
Trực khuẩn mủ xanh
(Ps. Aeruginosa)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
|
Thông số vô cơ
|
11
|
Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
12
|
Antimon (Sb)
|
mg/L
|
0,02
|
13
|
Cadmi (Cd)
|
mg/L
|
0,003
|
14
|
Chỉ số pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
15
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
16
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
17
|
Natri (Na)
|
mg/L
|
200
|
18
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
19
|
Nitrat (NO3-
tính theo N)
|
mg/L
|
2
|
20
|
Nitrit (NO2-
tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
21
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
22
|
Seleni (Se)
|
mg/L
|
0,01
|
23
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
24
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
|
Thông số hữu cơ
|
|
|
|
Hydrocacbua thơm
|
|
|
25
|
Benzen
|
µg/L
|
10
|
26
|
Etylbenzen
|
µg/L
|
300
|
27
|
Phenol và dẫn xuất của Phenol
|
µg/L
|
1
|
28
|
Styren
|
µg/L
|
20
|
29
|
Toluen
|
µg/L
|
700
|
30
|
Xylen
|
µg/L
|
500
|
|
Thông số hóa chất bảo vệ
thực vật
|
|
|
31
|
Carbofuran
|
µg/L
|
5
|
32
|
Chlorpyrifos
|
µg/L
|
30
|
33
|
Cyanazine
|
µg/L
|
0,6
|
34
|
DDT và các dẫn xuất
|
µg/L
|
1
|
35
|
Hydroxyatrazine
|
µg/L
|
200
|
36
|
MCPA
|
µg/L
|
2
|
37
|
Permethrin
|
µg/L
|
20
|
38
|
Propanil
|
µg/L
|
20
|
|
Thông số hóa chất khử
trùng và sản phẩm phụ
|
|
|
39
|
Bromodichloromethane
|
µg/L
|
60
|
40
|
Bromoform
|
µg/L
|
100
|
41
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
42
|
Dibromochloromethane
|
µg/L
|
100
|
Chú thích:
- Dấu (-) là không có đơn vị
tính
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho
đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.
- Dấu (**) chỉ áp dụng cho
các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Hai chất Nitrit và Nitrat
đều có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời
có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới
hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức
sau
Cnitrat/GHTĐnitrat
+ Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Thử
nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
1. Việc thử nghiệm các
thông số chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức
chứng nhận được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025.
2. Thông số chất lượng
nước nhóm A: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ các
thông số chất lượng nước sạch nhóm A trong danh mục quy định tại Điều 4 của Quy
chuẩn này, tần suất thử nghiệm định kỳ không ít hơn 01 lần/01 tháng.
3. Thông số chất lượng
nước sạch nhóm B: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ
các thông số chất lượng nước sạch nhóm B trong danh mục quy định tại Điều 4 của
Quy chuẩn này, tần suất thử nghiệm định kỳ không ít hơn 01 lần/6 tháng.
4. Đơn vị cấp nước phải
tiến hành thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A và
nhóm B trong danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4
QCVN 01-1:2018/BYT trong các trường hợp sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần
đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn
có tác động đến hệ thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường
có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong
quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ
lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.
Điều 6. Số
lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi
lần thử nghiệm.
a) Đơn vị cấp nước cho dưới
100.000 dân: Lấy ít nhất 03 mẫu nước sạch.
b) Đơn vị cấp nước cho từ
100.000 dân trở lên: Lấy ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy
thêm 01 mẫu.
2. Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu
tại bể chứa nước đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường
ống phân phối, 01 mẫu lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường ống
phân phối, các mẫu còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới đường ống
phân phối (bao gồm cả các phương tiện phân phối nước như xe bồn hoặc ghe chở nước).
3. Đối với cơ quan, đơn
vị, khu chung cư, khu tập thể, Bệnh viện, Trường học, Doanh nghiệp, khu vực có
bể chứa nước tập trung: Lấy ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập
trung và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng. Nếu có từ 02 bể chứa nước tập trung
trở lên thì mỗi bể lấy ít nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.
4. Trong trường hợp có
nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh: Có thể tăng số lượng mẫu nước
lấy tại các vị trí khác nhau để thử nghiệm.
Điều 7.
Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử
1. Phương pháp lấy mẫu
và thử nghiệm thông số chất lượng nước sạch được quy định tại Phụ lục số 01 của
QCVN 01-1:2018/BYT.
2. Trong trường hợp các
phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử nghiệm quy định tại Phụ lục số 01 của QCVN
01-1:2018/BYT có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định
tại văn bản mới.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8.
Công bố hợp quy
1. Đơn vị sản xuất nước sạch phải tự công bố hợp quy theo quy
định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ; Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của
Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09
tháng 11 năm 2018, Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ.
2. Đơn vị sản xuất nước sạch phải tiến hành đánh giá hợp quy
theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 5 Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và gửi bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế tỉnh
Sơn La theo Mẫu tại Phụ lục số 02 của QCVN 01-1:2018/BYT.
3. Dấu hợp quy thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ; ký hiệu trên dấu hợp quy thực hiện theo quy định
tại mục 3 Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và
ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
4. Trình tự công bố hợp quy được quy định tại Điểm a Mục 1,
và Điểm a Mục 2 Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN và Hồ sơ đăng ký công
bố hợp quy được quy định tại điểm a mục 1 và mục 2 Khoản 4 Điều 1 Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN và khoản 8 Điều 3 Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN .
Điều 9. Quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt
1. Kết quả thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch quy định
tại Khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn này phải được đơn vị cấp nước công khai
trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày có kết quả trên trang thông tin điện tử của
đơn vị cấp nước (trường hợp không có trang thông tin điện tử, đơn vị cấp nước
phải dán thông báo trước cổng trụ sở) các nội dung sau:
a) Tổng
số mẫu nước thử nghiệm và các vị trí lấy mẫu.
b)
Các thông số và kết quả thử nghiệm cụ thể của từng mẫu nước.
c) Biện
pháp và thời gian khắc phục các thông số không đạt Quy chuẩn.
2. Trung Tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Trung tâm Y tế các huyện,
thành phố phải kiểm tra (ngoại kiểm) việc thực hiện các quy định về đảm bảo chất
lượng nước sạch của đơn vị cấp nước theo quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 2,
Điểm a Khoản 3 Điều 10 của Quy chuẩn này với các nội dung như sau:
a) Kiểm
tra việc thực hiện thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch của đơn vị cấp
nước quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 5 của Quy chuẩn; hồ sơ theo dõi, quản lý chất
lượng nước sạch; công khai thông tin chất lượng nước sạch quy định tại Khoản 1
Điều 9 của Quy chuẩn này.
b) Lấy
mẫu và thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch theo quy định tại Khoản 2
và 3 Điều 5, số lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm theo quy định tại Điều 6 của
Quy chuẩn này.
c)
Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày có kết quả ngoại kiểm chất lượng nước sạch, cơ
quan thực hiện ngoại kiểm thông báo bằng văn bản cho đơn vị cấp nước được ngoại
kiểm; công khai trên trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện ngoại kiểm;
thông báo cho đơn vị có thẩm quyền lựa chọn đơn vị cấp nước và cơ quan chủ quản
đơn vị cấp nước đã được ngoại kiểm (nếu có) về kết quả ngoại kiểm gồm các thông
tin sau đây:
- Tên
đơn vị được kiểm tra.
- Kết
quả kiểm tra các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Quy chuẩn này.
3. Tần suất thực hiện ngoại kiểm chất lượng nước sạch
a) Mỗi
đơn vị cấp nước phải được ngoại kiểm định kỳ 01 lần/01 năm.
b)
Ngoại kiểm đột xuất được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Khi
có nghi ngờ về chất lượng nước thành phẩm qua theo dõi báo cáo tình hình chất
lượng nước định kỳ, đột xuất của đơn vị cấp nước.
- Khi
xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước.
- Khi
kết quả kiểm tra chất lượng nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có
nguy cơ bị ô nhiễm.
- Khi
có các phản ánh của cơ quan, tổ chức, cá nhân về chất lượng nước.
- Khi
có các yêu cầu đặc biệt khác của cơ quan có thẩm quyền.
4. Kết quả thử nghiệm chất lượng nước của đơn vị cấp nước thực
hiện theo các quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 5 của Quy chuẩn này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Y tế có trách nhiệm:
a) Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn triển khai, tổ chức thực
hiện và có trách nhiệm kiến nghị với UBND tỉnh sửa đổi hoặc bổ sung cho Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương phù hợp với thực tế và yêu cầu quản lý.
b) Tiếp
nhận bản công bố hợp quy của đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh.
c)
Xây dựng kế hoạch, bảo đảm nhân lực, trang thiết bị và bố trí kinh phí (trong
ngân sách hàng năm) cho việc thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng nước trên
địa bàn tỉnh; kiểm tra, giám sát chất lượng nước do hộ gia đình tự khai thác ở
vùng có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước để có biện pháp đảm bảo sức khỏe người dân.
2. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh có trách nhiệm:
a) Thực
hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước sạch dùng cho mục đích sinh
hoạt của tất cả các đơn vị cấp nước có quy mô từ 500 hộ gia đình trở lên (hoặc
có công suất 1000 m3/ngày đêm trở lên trong trường hợp không xác định được số hộ
gia đình); báo cáo ngoại kiểm theo Mẫu số 1 của phụ lục ban hành tại Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018.
b) Phối
hợp với các Trung tâm Y tế huyện thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng
nước của các đơn vị cấp nước có quy mô dưới 500 hộ gia đình (hoặc có công suất
dưới 1000 m3/ngày đêm trong trường hợp không xác định được số hộ gia đình).
c)
Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm cho việc tổ chức thực hiện hoạt động
kiểm tra chất lượng nước sạch.
d)
Báo cáo bằng văn bản định kỳ 6 tháng, hàng năm cho Sở Y tế tỉnh, Viện chuyên
ngành thuộc Bộ Y tế và Cục Quản lý môi trường - Bộ Y tế trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày cuối của tháng 6 và tháng 12; báo cáo theo Mẫu số 03 của phụ lục ban
hành tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018.
3. Trung tâm Y tế cấp huyện có trách nhiệm:
a) Thực
hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước của tất cả các đơn vị cấp nước
cho dưới 500 hộ gia đình (hoặc công suất dưới 1.000 m3 /ngày đêm
trong trường hợp không xác định được số hộ gia đình). Báo cáo kết quả ngoại kiểm
theo Mẫu số 1 của phụ lục ban hành tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018.
b)
Xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hàng năm cho việc thực hiện các hoạt động
kiểm tra chất lượng nước sạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c)
Báo cáo bằng văn bản định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm cho Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng 3,
tháng 6, tháng 9, tháng 12. Nội dung báo cáo theo Mẫu số 04 của phụ lục tại
Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018.
4. Đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh Sơn La có trách nhiệm:
a) Bảo
đảm chất lượng nước sạch, thực hiện việc giám sát chất lượng nước sạch theo quy
định tại Quy chuẩn này và quy định tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế, Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ Y tế
sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT của Bộ Y
tế.
b) Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng nước sạch do đơn vị cung cấp.
c) Chịu
sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d)
Lưu trữ và quản lý hồ sơ theo dõi về chất lượng nước sạch:
- Áp
dụng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Các
kết quả thử nghiệm chất lượng nước nguyên liệu định kỳ, đột xuất.
- Các
kết quả thử nghiệm thông số chất lượng nước sạch định kỳ, đột xuất.
- Các
hồ sơ về hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất nước sạch.
- Sổ
theo dõi việc lưu mẫu nước (mỗi lần lấy mẫu nước ghi cụ thể số lượng mẫu nước
lưu, vị trí lấy mẫu, thể tích mẫu, phương pháp bảo quản mẫu; thời gian lấy mẫu
và lưu mẫu; người lấy mẫu nước).
- Báo
cáo biện pháp khắc phục các sự cố liên quan đến chất lượng nước sạch.
-
Công khai thông tin về chất lượng nước sạch.
- Các
tài liệu chứng minh việc thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo quy định.
e)
Báo cáo kết quả thử nghiệm chất lượng nước sạch hàng quý cho Trung tâm Y tế huyện,
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh theo Mẫu số 05, Mẫu số 06 của phụ lục ban
hành tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018.
Điều 11. Điều khoản tham chiếu
Trong
trường hợp các quy định về phương pháp thử theo Tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn
quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có
sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định mới, văn bản
mới./.