ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2024/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
13 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 4, ĐIỀU 5 QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2018/QĐ-UBND NGÀY 15/5/2018 CỦA
UBND TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa, đổi bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016;
Căn cứ Nghị định số
91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi
tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số
36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt
tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2082/TTr-SVHTTDL ngày 09 tháng 5 năm 2024 .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung Điều 4, Điều 5 Quy định về trình tự, thủ tục đặt tên, đổi tên đường,
phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết
định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 15/5/2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như
sau:
a) Sửa đổi
khoản 3 như sau:
“3. UBND huyện, thị xã, thành
phố tổ chức lấy ý kiến các cơ quan hữu quan xã, phường, thị trấn nơi có tuyến
đường, phố và công trình công cộng dự kiến đặt tên, đổi tên; xin ý kiến các tổ
chức Đảng, Thường trực HĐND, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể; cơ quan chuyên môn
về lịch sử, văn hóa, các nhà khoa học của huyện, thị xã, thành phố, trước khi
UBND cấp huyện trình Hội đồng tư vấn tỉnh. Trong thời hạn không quá 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị tham gia ý kiến về dự thảo hồ
sơ Đề án của UBND cấp huyện, các cơ quan, tổ chức, cá nhân được xin ý kiến có ý
kiến tham gia bằng văn bản, gửi về UBND cấp huyện.”.
b) Sửa đổi
khoản 4 như sau:
“4. UBND huyện, thị xã, thành
phố hoàn thiện hồ sơ Đề án, trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
xin ý kiến thẩm định của Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công
trình công cộng cấp tỉnh. Hồ sơ xin ý kiến gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan Thường trực của Hội đồng tư vấn tỉnh.
a) Trong thời hạn không quá 07
(bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Đề án của UBND cấp huyện, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét hồ sơ Đề án:
- Trường hợp hồ sơ Đề án đạt
yêu cầu, gửi Tờ trình đề nghị Chủ tịch Hội đồng tư vấn tỉnh tổ chức họp thẩm định
Đề án.
- Trường hợp hồ sơ Đề án chưa đạt
yêu cầu, gửi văn bản đề nghị UBND cấp huyện bổ sung, hoàn thiện. Trong thời hạn
không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, UBND cấp huyện gửi hồ sơ Đề án đã chỉnh sửa, hoàn thiện
về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Đề án đã chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện của
UBND cấp huyện, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi Tờ trình đề nghị Chủ tịch Hội
đồng tư vấn tỉnh tổ chức họp thẩm định Đề án.
b) Trong thời hạn không quá 20
(hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Hội đồng tư vấn tỉnh tổ chức cuộc họp xin ý kiến thẩm định của các
thành viên trong Hội đồng.
- Căn cứ kết luận của Hội đồng
tư vấn tỉnh, trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày họp
Hội đồng tư vấn, UBND cấp huyện: Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ Đề án; tổ chức
xin ý kiến Nhân dân nơi có tuyến đường, phố và công trình công cộng dự kiến đặt
tên, đổi tên (trường hợp Nhân dân thống nhất với Đề án); hoàn thiện hồ sơ Đề án
gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Đề án của UBND cấp huyện, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch công bố công khai phương án đặt tên, đổi tên đường, phố và công
trình công cộng trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh để Nhân dân
tham gia ý kiến trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc.
- Trường hợp Nhân dân chưa đồng
thuận cao, còn có nhiều ý kiến khác nhau về Đề án, UBND cấp huyện tiếp thu, giải
trình, hoàn thiện hồ sơ Đề án, gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trong thời
hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Đề án của UBND
cấp huyện, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, giải quyết:
+ Hồ sơ Đề án đảm bảo theo yêu
cầu của pháp luật, nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch thực hiện công bố công khai phương án đặt tên, đổi tên đường, phố và
công trình công cộng trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh để Nhân
dân tham gia ý kiến trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc; đồng thời, báo cáo
các thành viên Hội đồng tư vấn tỉnh.
+ Khi hồ sơ Đề án có nội dung đề
xuất vượt quá thẩm quyền giải quyết, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi Tờ
trình đề nghị Chủ tịch Hội đồng tư vấn tỉnh tổ chức họp thẩm định Đề án. Trong
thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Hội đồng tư vấn tỉnh tổ chức cuộc họp xin ý kiến
các thành viên trong Hội đồng. Hồ sơ đủ điều kiện khi có ít nhất 2/3 thành viên
Hội đồng tư vấn tỉnh thông qua, giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố
công khai phương án đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên
các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh để Nhân dân tham gia ý kiến trong
thời hạn 10 (mười) ngày làm việc.
c) Trong thời hạn không quá 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tổng hợp ý kiến Nhân dân trên các
phương tiện thông tin đại chúng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoàn thiện hồ
sơ Đề án, gửi xin ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp về dự thảo Nghị quyết của
HĐND tỉnh.
d) Trong thời hạn không quá 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Sở Tư pháp gửi Báo cáo thẩm định.”.
c) Sửa đổi
khoản 5 như sau:
“5. Hội đồng tư vấn tỉnh giao Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoàn thiện hồ sơ đề án trình UBND tỉnh theo quy định
trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Báo cáo
thẩm định của Sở Tư pháp.”.
d) Sửa đổi
khoản 6 như sau:
“6. Ủy ban nhân dân tỉnh họp
xem xét Đề án, hoàn thiện, trình xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy trong thời hạn
không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ Đề án do Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo.”.
e) Sửa đổi
khoản 7 như sau:
“7. Trên cơ sở ý kiến của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy, trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc, UBND
tỉnh hoàn thiện hồ sơ, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định việc đặt
tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng và ban hành Nghị quyết hoặc ban
hành quyết định theo thẩm quyền.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như
sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 1 như sau:
"a) Tờ trình của UBND cấp
huyện (theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này);".
b) Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
"b) Đề án đặt tên, đổi tên
đường, phố và công trình công cộng (theo Mẫu số 02
của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này);".
c) Sửa đổi
gạch đầu dòng thứ 2, điểm b, khoản 1 như sau:
"Bản đồ xác định vị trí cụ
thể các đường, phố và công trình công cộng dự kiến đặt tên kèm theo Bản đồ định
hướng phát triển hệ thống giao thông, Bản đồ định hướng phát triển không gian
đô thị, Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị (thuộc hệ thống bản đồ Quy hoạch
chung đô thị).".
d) Sửa đổi
điểm a khoản 3 như sau:
"a) Hồ sơ quy định tại khoản
2 Điều này;".
e) Bổ sung
khoản 4 vào Điều 5 như sau:
"4. Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ và trả kết quả bằng hình thức điện tử qua Hệ thống phần mềm quản lý văn bản
và hồ sơ công việc (TD office) hoặc hình thức điện tử phù hợp khác.".
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 5 năm 2024.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám
đốc các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh Thanh Hóa;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đầu Thanh Tùng
|
PHỤ LỤC
MẪU TỜ TRÌNH, ĐỀ ÁN ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG
TRÌNH CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2024 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Mẫu số 01
|
Tờ trình đề nghị thẩm định Đề
án đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
|
Mẫu số 02
|
Đề án đặt tên, đổi tên đường,
phố và công trình công cộng
|
Mẫu số
01. Tờ trình đề nghị thẩm định Đề án đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình
công cộng
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (TX, TP)……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./TTr-UBND
|
(1)…….ngày….tháng…….năm…….
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc đề nghị thẩm định Đề án đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
trên địa bàn Thị trấn………, huyện (thị xã, thành phố) ……….., tỉnh Thanh Hóa.
Kính gửi:
|
- Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa.
|
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ
ÁN
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
2.1. Căn cứ pháp lý
2.2. Văn bản về quy hoạch
2.3. Văn bản chỉ đạo có liên
quan
III. QUY TRÌNH XÂY DỰNG ĐỀ
ÁN
IV. ĐỀ XUẤT ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN
ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
UBND huyện (thị xã, thành phố)……..
đề xuất đặt tên, đổi tên …(2)..đường, phố (…(2)..đường, …(2).. phố) và
…(2)…công trình công cộng trên địa bàn thị trấn….., huyện (thị xã, thành phố)……..
, cụ thể như sau:
4.1. Đề xuất đặt tên. (2)....đường.
Tên danh nhân (sự kiện lịch sử, danh từ có ý nghĩa ...) đề xuất đặt tên có
trong Ngân hàng tên của tỉnh
4.2. Đề xuất đặt tên...(2)...phố.
Tên danh nhân (sự kiện lịch sử, danh từ có ý nghĩa ...) đề xuất đặt tên có
trong Ngân hàng tên của tỉnh
4.3. Đề xuất đặt tên..(2)..
công trình công cộng (..(2).. công viên). Tên địa danh (sự kiện lịch sử, danh
nhân,...) đề xuất đặt tên có trong Ngân hàng tên của tỉnh.
4.4. Đề xuất đổi tên..(2)....đường,
phố và công trình công cộng (nếu có)
V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
(Gửi
kèm Đề án và các tài liệu, văn bản có liên quan).
Nơi nhận:
- Như trên;
-..............;
- Lưu:......
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
(1) Tên huyện (thị xã, thành phố).
(2) Số lượng.
Mẫu số
02. Đề án đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (TX, TP)……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……./ĐA-UBND
|
(1)…….ngày….tháng…….năm…….
|
ĐỀ
ÁN
ĐẶT
TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN…., HUYỆN (THỊ
XÃ, THÀNH PHỐ)……, TỈNH THANH HÓA
Phần
I
SỰ
CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ
ÁN
II. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Căn cứ pháp lý
2. Văn bản về quy hoạch
3. Văn bản chỉ đạo có liên quan
Phần
II
THỰC
TRẠNG ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN….., HUYỆN
(THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)……….
I. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)….
1. Vị trí địa lý
2. Lịch sử hình thành, phát triển
của huyện (thị xã, thành phố)…………., thị trấn……
3. Di tích lịch sử, văn hóa và
tài nguyên du lịch
4. Tình hình chung về kinh tế -
xã hội
5. Hiện trạng kiến trúc, cảnh
quan
6. Khái quát chung về hệ thống
giao thông trên địa bàn thị trấn (thị xã, thành phố)…
II. THỰC TRẠNG ĐẶT TÊN ĐƯỜNG,
PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN….., HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)………
1. Thực trạng đặt tên đường, phố
và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn….., huyện (thị xã, thành phố)……
2. Đánh giá chung
3. Đường, phố và công trình
công cộng trên địa bàn thị trấn…., huyện (thị xã, thành phố)….. đã sử dụng ổn định,
phù hợp với quy hoạch đô thị đề xuất đặt tên.
Phần
III
PHƯƠNG
ÁN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ THỊ TRẤN….., HUYỆN
(THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)……..
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ
NGUYÊN TẮC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN……HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)……….
1. Mục đích, yêu cầu
2. Nguyên tắc đặt tên
4. Quy cách biển tên đường, phố
5. Cơ sở dữ liệu Ngân hàng tên
được sử dụng đặt tên đường, phố và công trình công cộng
II. PHƯƠNG ÁN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG,
PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN……, HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)……
1. Đề xuất đặt tên… (2)…. đường,
phố và…(2)… công trình công cộng trên địa bàn thị trấn, huyện (thị xã, thành phố)……
2. Danh mục đề xuất đặt tên
3. Vị trí, quy mô (hiện trạng,
quy hoạch), tóm tắt lý lịch và lý do lựa chọn đặt tên.
* Đổi tên đường, phố và công
trình công cộng (nếu có)1.
Phần
IV
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
III. THỜI GIAN
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phần
V
KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- Hội đồng tư vấn tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
-.............................;
-..............................;
- Lưu:.....................
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 : Chỉ đổi
tên với các trường hợp đường, phố và công trình công cộng đã đặt tên mà xét thấy
không có ý nghĩa lịch sử - văn hóa, không phù hợp với thuần phong mỹ tục của dân
tộc, không phải là nhân vật tiêu biểu của đất nước hoặc của địa phương, gây ảnh
hưởng, tác động xấu trong xã hội thì phải đổi tên, nhưng cần xem xét thận trọng.
Ghi chú:
(1) Tên huyện (thị xã, thành phố).
(2) Số lượng.