ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6427/BC-UBND
|
Củ Chi, ngày 29 tháng 5 năm 2019
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2019
Thực hiện Công văn số 2747/SNV-CCHC
ngày 24 tháng 7 năm 2018 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và
báo cáo cải cách hành chính định kỳ. Ủy ban nhân dân huyện báo cáo nội dung như
sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Về tổ chức chỉ
đạo, điều hành cải cách hành chính (viết tắt là CCHC)
Ủy ban nhân dân huyện đã tổ chức hội
nghị triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính cho các cơ quan chuyên môn, đơn vị
trực thuộc huyện và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn đồng thời triển khai nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện. Bên cạnh đó, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện ban hành các văn bản chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện công
tác CCHC năm 2019, gồm các nội dung cụ thể sau:
- Quán triệt công tác CCHC, kiểm soát
thủ tục hành chính nhằm phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị trong chỉ đạo, điều hành công tác CCHC[1].
- Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương
trình CCHC của huyện giai đoạn 2019 - 2020, Kế hoạch thực hiện công tác CCHC
năm 2019.
- Ban hành quy trình giải quyết hồ sơ
và phân công phối hợp liên thông giải quyết giữa các cơ quan đối với thủ tục
hành chính lĩnh vực đất đai[2].
- Ban hành Kế hoạch triển khai dịch vụ
công trực tuyến năm 2019, phân công các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4.
- Ban hành Kế hoạch thực hiện một số
nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính năm 2019[3] như:
tăng cường thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3; triển khai khảo sát sự
hài lòng của người dân; sắp xếp lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện;
thành lập các tổ tư vấn dịch vụ công trực tuyến tại huyện
và các xã, thị trấn.
- Thành lập Tổ công tác cải cách hành
chính giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện triển khai, theo dõi những nhiệm vụ
trọng tâm trong công tác cải cách hành chính.
- Chỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính và thực hiện nghiêm quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
trên địa bàn huyện[4].
- Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn
vị xây dựng kế hoạch và thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ.
2. Về kiểm tra
công tác CCHC
Xây dựng và ban hành Kế hoạch kiểm
tra việc thực hiện các nội dung lĩnh vực nội vụ và các nội dung có liên quan đến
hoạt động công vụ trên địa bàn huyện năm 2019, trong đó có nội dung kiểm tra
công tác cải cách hành chính tại một số cơ quan, đơn vị. Theo kế hoạch sẽ kiểm
tra định kỳ 03 phòng chuyên môn, 06 đơn vị sự nghiệp công lập, 09 đơn vị Ủy ban
nhân dân cấp xã, đồng thời kiểm tra đột xuất tại một số đơn vị, kiểm tra việc
chấp hành chế độ trực vào các ngày Lễ, Tết. Tính đến nay,
huyện đã tổ chức kiểm tra 04 đơn vị, qua đó đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị đẩy mạnh
tiến độ thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải
cách hành chính.
3. Về công tác
tuyên truyền CCHC, TTHC
Ủy ban nhân dân huyện ban hành kế hoạch
tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn
huyện đến cuối nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XI. Theo đó, Phòng Văn
hóa và Thông tin huyện đã tham mưu triển khai tuyên truyền trong năm 2019.
Trong 6 tháng đầu năm, Đài Truyền
thanh huyện xây dựng 54 tiết mục Hướng đến xây dựng chính quyền điện tử, với
119 tin, 47 bài viết, 02 video clip về thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ
3 cấp huyện và cấp xã. Qua đó, giải thích dịch vụ công trực tuyến mà huyện Củ
Chi đang thực hiện; tiểu phẩm hướng dẫn người dân truy cập
vào phần mềm dịch vụ công trực tuyến của huyện Củ Chi để phản ánh, tra cứu,
đăng ký các nội dung quan tâm; một số kết quả trong thực hiện cải cách hành
chính của huyện và một số xã, thị trấn tiêu biểu; UBND huyện phát hành 50.000 tờ
gấp tuyên truyền dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đến cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc và người dân trên địa
bàn huyện.
4. Những sáng kiến
trong triển khai công tác CCHC đang áp dụng.
Triển khai đến các cơ quan, đơn vị
thuộc huyện tham gia hưởng ứng đợt phát động thi đua cao điểm đón chào năm mới
2019 và kỷ niệm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam của Ủy ban nhân dân thành
phố về đăng ký thực hiện giải pháp, sáng kiến liên quan đến công tác CCHC. Kết
quả, khối Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội
huyện đăng ký 102 nội dung, khối chính quyền đăng ký 63 nội dung.
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị nghiên cứu
các mô hình sáng kiến của các quận, huyện khác để áp dụng
phù hợp với thực tế tại địa phương.
5. Khảo sát sự
hài lòng của người dân và tổ chức
Căn cứ Chương trình phối hợp giám sát
tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức
trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài
lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp
trên địa bàn thành phố giai đoạn 2017-2020 của Ủy ban nhân dân thành phố và Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố đã được ban hành, Ủy ban nhân dân huyện
và Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện đã ký kết Chương
trình phối hợp để triển khai thực hiện trên địa bàn huyện[5].
Cung cấp số liệu phục vụ điều tra xã
hội học lĩnh vực đất đai, kinh doanh, xây dựng, hộ tịch của huyện và xã, thị trấn
theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố và yêu cầu của Viện Nghiên cứu Phát
triển thành phố; đồng thời phân công các cơ quan, đơn vị có liên quan hỗ trợ
cho công tác điều tra.
Thí điểm tổ chức hệ thống khảo sát sự
hài lòng của người dân, doanh nghiệp theo chỉ đạo của UBND thành phố tại UBND
huyện và 03 đơn vị cấp xã gồm: UBND xã Tân Thông Hội, xã Tân Phú Trung và Thị
trấn Củ Chi làm cơ sở để triển khai tại các xã còn lại.
6. Đánh giá những
mặt làm được, hạn chế trong công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC được
quan tâm thực hiện thường xuyên, tổ chức kiểm tra để kịp thời chấn chỉnh những
hạn chế, thiếu sót, quán triệt triển khai, tuyên truyền các văn bản chỉ đạo của
thành phố và của huyện. Công tác triển khai, tuyên truyền dịch vụ công trực tuyến
được tăng cường, từ đó tăng tỷ lệ hồ sơ đăng ký dịch vụ công trực tuyến mức độ
3 của huyện và các xã, thị trấn.
(Đính kèm Phụ lục 1)
II. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÔNG TÁC CCHC
1. Cải cách thể
chế hành chính
1.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
1.1.1. Xây dựng VBQPPL
Ủy ban nhân dân huyện tiếp tục chỉ đạo
các cơ quan chuyên môn tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện đúng quy định; tiếp tục rà soát quy chế tổ chức
và hoạt động của các cơ quan chuyên môn huyện để sửa đổi, bổ sung đúng chức
năng nhiệm vụ và hướng dẫn của Ủy ban nhân dân thành phố.
1.1.2. Công tác rà soát, kiểm tra VBQPPL
Thực hiện triển khai đầy đủ, kịp thời
các văn bản QPPL theo chỉ đạo của thành phố đến các cơ quan, đơn vị để tổ chức
thực hiện, Ủy ban nhân dân huyện đã rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật kỳ 2014-2018. Kết quả, rà soát 82 văn bản quy phạm pháp luật, điều chỉnh
36 văn bản, 18 văn bản hết hiệu lực thi hành.
Ban hành kế hoạch tổ chức tập huấn kỹ
năng, nghiệp vụ công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm 2019 để nâng cao chất
lượng cán bộ phụ trách công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
trên địa bàn huyện.
1.2. Những mặt làm được, hạn chế trong công tác cải cách thể chế hành chính
(Đính kèm Phụ lục 2B)
2. Cải cách thủ
tục hành chính (TTHC)
2.1. Thực hiện cải cách TTHC trên
các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ, các bộ, ngành tại
Thành phố (không có phát sinh)
2.2. Công tác kiểm soát TTHC
2.2.1.
Công tác chỉ đạo điều hành của công tác kiểm soát TTHC.
Chỉ đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân huyện tăng cường công tác kiểm soát TTHC, triển khai cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và hướng dẫn thực hiện; tổ chức tập huấn về dịch
vụ công trực tuyến cho các đơn vị và các tổ tư vấn dịch vụ
công của huyện và xã, thị trấn; niêm yết công khai TTHC kịp thời, đúng quy định
để người dân tra cứu thực hiện.
Chỉ đạo các cơ quan có liên quan tăng
cường công tác phối hợp liên thông giải quyết TTHC trên lĩnh vực đất đai theo
hướng giảm thời gian giải quyết để nâng cao sự hài lòng của người dân; triển
khai phần mềm liên thông điện tử giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai (thủ tục
“chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đối với hộ gia đình, cá nhân”)
2.2.2. Kết quả triển khai các Kế
hoạch
Các cơ quan, đơn vị thuộc huyện thực
hiện rà soát, niêm yết công khai TTHC thuộc phạm vi giải quyết đã được thành phố
công bố tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị giải quyết TTHC, gỡ bỏ
những TTHC đã hết hiệu lực hoặc không liên quan đến TTHC của các cơ quan, đơn vị;
Ủy ban nhân dân huyện công khai TTHC trên trang thông tin điện tử của huyện.
Bố trí quầy thu nghĩa vụ tài chính
cho người dân đến thực hiện TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND
huyện, vì vậy người dân không phải đi đến ngân hàng để nộp thuế, lệ phí như trước
đây, do đó giảm được thời gian đi lại và chi phí cho người dân, góp phần nâng
cao sự hài lòng của người dân khi tham gia TTHC tại huyện.
Thực hiện các biện pháp tăng tỷ lệ sử
dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại huyện và các xã, thị trấn. Tính đến
nay, tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3 của huyện là 26,5% (1.248/4.710 hồ sơ), của
xã thị, trấn là 28,4% (3.898/13.721 hồ sơ) so với tổng số
hồ sơ tiếp nhận của lĩnh vực được cung cấp trực tuyến mức độ 3.
Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan
giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục “chuyển
mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với
hộ gia đình, cá nhân”, qua đó 100% hồ sơ đều giải quyết cho người dân sớm hơn
thời gian quy định, cụ thể: tỷ lệ hồ sơ giải quyết sớm hơn thời gian quy định từ
1-2 ngày là 65,8%, tỷ lệ hồ sơ giải quyết sớm hơn thời gian quy định từ 03 ngày
trở lên đạt 34,2% (trong đó sớm từ 3-5 ngày 14,9%, sớm từ 6-8 ngày 11,3%, sớm
trên 8 ngày chiếm 8%).
Duy trì làm việc sáng ngày thứ bảy để
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện
và 21/21 xã, thị trấn.
Cơ chế một cửa, một cửa liên thông tiếp
tục được các cơ quan, đơn vị quan tâm thực hiện, nâng cao hiệu quả trong công
tác giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo hướng công khai, minh bạch, thuận
lợi.
- Số lượng đơn vị đang thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông: 22 đơn vị.
- Số lượng bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định: 22 đơn vị; số
lượng đơn vị thực hiện mô hình một cửa hiện đại: 07 đơn vị.
- Số lượng công chức, viên chức đang
được bố trí tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: cấp huyện 04 người, cấp xã 05
người.
Việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC: từ
đầu năm đến nay Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện và UBND các xã,
thị trấn đã tiếp nhận tổng cộng 210.556 hồ sơ, đã giải quyết 210.248 hồ sơ
(5.146 hồ sơ trực tuyến). Trong đó, giải quyết đúng hạn 210.247 hồ sơ, 01 hồ sơ
giải quyết trễ hạn, còn 308 hồ sơ đang trong thời hạn giải quyết. Cụ thể:
- Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân huyện hiện đang tiếp nhận 55 TTHC, kết quả giải quyết đến
nay:
+ Tổng số hồ sơ tiếp nhận: 14.805 hồ
sơ.
+ Tổng số hồ sơ đã giải quyết: 14.497
hồ sơ. Trong đó: Số lượng hồ sơ đúng hạn 14.497 (tỷ lệ đúng hạn 100%), số lượng
hồ sơ trễ hạn: 00 (tỷ lệ trễ hạn 0%). Còn 308 hồ sơ đang trong trong thời hạn
giải quyết.
- Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn hiện đang tiếp nhận
18 TTHC, kết quả giải quyết đến nay:
+ Tổng số hồ sơ tiếp nhận: 195.751 hồ
sơ.
+ Tổng số hồ sơ đã giải quyết:
195.751 hồ sơ. Trong đó: số lượng hồ sơ đúng hạn 195.750 (tỷ lệ % đúng hạn
99,9995%), có 01 hồ sơ trễ hạn (tỷ lệ trễ hạn 0,0005%).
Nguyên nhân trễ hạn là do Hệ thống phần
mềm xử lý hồ sơ trực tuyến (lĩnh vực hộ tịch) của xã bị lỗi nên trễ hạn giải
quyết cho người dân.
- Tình hình thực hiện thư xin lỗi:
UBND xã đã thực hiện 01 thư xin lỗi theo quy định (tỷ lệ thực hiện thư xin lỗi
là 100% số hồ sơ trễ hạn).
- Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý
phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính: Số lượng
nhận được từ Văn phòng UBND Thành phố: 0 đơn; số lượng đã giải quyết và thông
báo kết quả: 0 đơn.
2.3. Thực hiện tiếp nhận, giải quyết
TTHC vào ngày thứ bảy hàng tuần.
Số lượng đơn vị đang thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả trong buổi sáng ngày thứ bảy trong tuần là 22 đơn vị. Số lượng
hồ sơ TTHC được tiếp nhận giải quyết vào ngày thứ 7 hàng tuần tại huyện và xã,
thị trấn là 16.586 hồ sơ.
2.4. Những mặt làm được, hạn chế
trong công tác cải cách TTHC
Đính
kèm Phụ lục 3B
3. Cải cách tổ
chức bộ máy hành chính nhà nước
3.1. Rà soát về vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của
các cơ quan
- Thực hiện nghiêm quy định về tổ chức
bộ máy của các cơ quan chuyên môn huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn theo
Nghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành, Ủy ban nhân dân huyện
có 12 Phòng chuyên môn, 11 đơn vị sự nghiệp trực thuộc, 97 trường học và 21 Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
- Thực hiện giao biên chế hành chính,
số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2019. Việc tuyển
dụng công chức đảm bảo đúng chuyên môn nghiệp vụ theo Đề án vị trí việc làm. Đến
nay, số biên chế có mặt trên tổng số biên chế được giao của
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của huyện là 5273/6180 người.
- Ủy ban nhân dân huyện và 21 xã, thị
trấn đều có ban hành sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc và triển khai đến cán bộ,
công chức, viên chức để tổ chức thực hiện. Các cơ quan
chuyên môn huyện đều ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động, trong đó có 08
phòng chuyên môn đã ban hành lại Quy chế tổ chức và hoạt động theo quy chế mẫu.
3.2. Về
thực hiện phân cấp/ủy quyền quản lý
Các lĩnh vực đã
được UBND thành phố phân cấp, ủy quyền quản lý, giải quyết:
- Phân cấp cho UBND huyện quyết định
số lượng và bố trí các chức danh cán bộ chuyên trách, công
chức và cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn; quản lý nhà nước đối với
tài sản công tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội nghề nghiệp và tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật[6]; quyết định chủ
trương đầu tư dự án nhóm C; tiếp nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao động; tiếp nhận
Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp[7];
- Ủy quyền nâng bậc lương thường
xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và phụ cấp thâm niên vượt khung cho cán bộ,
công chức, viên chức[8].
- Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân huyện
phê duyệt điều lệ của hội hoạt động trong phạm vi huyện, xã, thị trấn; thành lập
quỹ xã hội, quỹ từ thiện; thành lập Ban Đại diện Hội người cao tuổi huyện; xét duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.
3.3. Về
xác định vị trí việc làm
Tiếp tục thực hiện theo đề án vị trí
việc làm đã được phê duyệt của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc huyện và hướng dẫn thực hiện theo đúng cơ cấu được duyệt.
3.4. Những mặt làm được, hạn chế
trong công tác cải cách tổ chức bộ máy nhà nước
(Đính kèm Phụ lục 4B)
4. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
4.1. Thực hiện các quy định về quản
lý cán bộ, công chức, viên chức
Thực hiện đúng các quy định và đảm bảo
theo quy trình trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch, chức vụ, chức danh đối
với cán bộ, công chức, viên chức; khen thưởng theo chuyên đề và khen thưởng đột
xuất các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực
hiện nhiệm vụ và tham gia các phong trào thi đua; xem xét,
xử lý kỷ luật đối với các cá nhân có sai phạm; giải quyết kịp thời chế độ chính
sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ không chuyên trách cấp xã về
nâng bậc lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, nâng phụ cấp thâm niên
vượt khung và các chính sách khác liên quan đến tiền lương, các thủ tục liên
quan đến bảo hiểm xã hội, nghỉ việc, nghỉ hưu, chuyển công tác đúng quy định của
pháp luật, đảm bảo quyền lợi của cán bộ, công chức.
4.2. Về
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
- Kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức được phê duyệt:
+ Số lượng tham gia các lớp do Thành
phố tổ chức: 80 cán bộ, công chức, viên chức.
+ Số lượng lớp do cơ quan tổ chức: 03
lớp, với 766 người tham dự.
+ Nội dung đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: tập huấn công tác thi đua, khen thưởng;
tập huấn phần mềm quản lý cán bộ, công chức; đào tạo trung cấp lý luận chính trị;
bồi dưỡng thanh tra an toàn thực phẩm, Quản lý xây dựng và phát triển đô thị, tập
huấn công tác dân tộc.
4.3. Về
cải cách công vụ công chức, đổi mới công tác quản
lý cán bộ, công chức
- Thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm
vào các chức vụ lãnh đạo cơ quan, đơn vị, phòng, ban (không có phát sinh).
- Chính sách thu hút người tài vào bộ
máy hành chính (không có phát sinh).
4.4. Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật,
kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức
Ủy ban nhân dân
huyện tiếp tục quán triệt, triển khai thực hiện Quy định về Quy tắc ứng xử của
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn huyện[9] theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày 29
tháng 12 năm 2017 của UBND thành phố.
4.5. Về
cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách đang công tác tại Ủy ban nhân
dân xã, thị trấn
- Cán bộ, công chức UBND xã, thị trấn:
+ Tổng số lượng cán bộ, công chức của
UBND xã, thị trấn: 416 người, trong đó cán bộ là 226 người, công chức 190 người.
+ Số lượng, chất lượng cán bộ, công
chức UBND xã, thị trấn đạt chuẩn theo quy định: 416/416 người (đạt 100%).
+ Số lượng cán bộ, công chức UBND xã,
thị trấn được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn: 395 người
- Cán bộ không chuyên trách đang công
tác UBND xã, thị trấn:
+ Tổng số lượng Cán bộ không chuyên
trách đang công tác UBND xã, thị trấn: 439 người.
+ Số lượng cán bộ không chuyên trách
đang công tác UBND xã, thị trấn được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn:
365 người (đạt 83,3%).
+ Số lượng cán bộ không chuyên trách
đang công tác UBND xã, thị trấn đáp ứng được yêu cầu công
tác: 439 người (đạt 100%).
4.6. Những mặt làm được, hạn chế
trong công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức
Đính kèm Phụ lục 5B
5. Cải cách tài
chính công
5.1. Thực hiện đổi mới cơ chế quản
lý đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
5.1.1. Về thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
- Số lượng cơ quan, đơn vị có mức
tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên (các phòng
chuyên môn và đoàn thể huyện) là 17/17 đơn vị.
- Số lượng cơ quan, đơn vị có mức
tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên (đối với các
xã, thị trấn) là 01/21 xã, thị trấn
5.1.2. Về thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP và Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP.
- Số lượng đơn vị có ban hành tiêu
chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao để làm căn cứ chi trả thu nhập
cho người lao động: 02/109 đơn vị
- Số lượng đơn vị có xây dựng mức
tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên: 106/109 đơn
vị.
5.2. Những mặt làm được, hạn chế trong công tác cải cách tài chính công
Các đơn vị thực hiện tốt cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính, ban
hành quy chế chỉ tiêu nội bộ theo quy định và điều hành theo đúng quy chế, chủ động tiết kiệm kinh phí để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức,
viên chức.
(Đính kèm Phụ lục 6B)
6. Hiện đại hóa
hành chính
6.1. Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
Ủy ban nhân dân huyện đang quản lý, sử
dụng 09 phần mềm do thành phố cung cấp, 03 phần mềm do cơ quan chủ động xây dựng
thực hiện. Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử trao đổi công việc là
100%.
Tiếp tục triển khai chính quyền điện
tử và dịch vụ công trực tuyến năm 2019, phần mềm Củ Chi trực tuyến đến lãnh đạo,
công chức cấp huyện, lãnh đạo UBND và các tổ chức chính trị - xã hội ở các xã,
thị trấn, trưởng ấp, khu phố. Từ đó, tuyên truyền sâu rộng
đến tận người dân về nội dung, cách thức thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.
Tiếp tục triển khai phần mềm Chỉ đạo
điều hành công việc của Ủy ban nhân dân huyện, mở rộng sử dụng trong khối Đảng,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể huyện.
(Đính kèm Phụ lục 7B)
6.2. Về
áp dụng ISO trong hoạt động của cơ quan hành chính
Tiếp tục xây dựng, áp dụng, duy trì
và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước tại Ủy ban nhân dân huyện, Ủy
ban nhân dân các xã, thị trấn; đồng thời, triển khai xây dựng, áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động quản
lý hành chính nhà nước tại Ủy ban nhân dân huyện.
Kết quả đến nay, có 12/12 phòng
chuyên môn và 21/21 UBND các xã, thị trấn đang thực hiện ứng dụng hệ thống quản
lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001; có 07/12 phòng chuyên môn ứng dụng ISO
điện tử; tại UBND huyện Củ Chi đã xây dựng được 158 quy trình giải quyết TTHC tại
11/12 phòng.
(Đính kèm Phụ lục 7B)
6.3. Tình hình triển khai xây dựng
trụ sở cơ quan hành chính
- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị đã
xây dựng mới và đang sử dụng: 22/22 đơn vị, từ đầu năm đến nay không có trụ sở
cơ quan, đơn vị được xây dựng mới.
- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần
phải sửa chữa: 19 đơn vị UBND xã, thị trấn có nhu cầu sửa
chữa.
- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần
phải xây dựng mới: không có
III. ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Những mặt làm được của công tác
CCHC
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
luôn được UBND huyện quan tâm, đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan, đơn vị triển khai
thực hiện. Triển khai những nhiệm vụ trọng tâm trong công tác CCHC năm 2019.
Trên cơ sở đó các cơ quan chuyên môn, UBND các xã - thị trấn kịp thời chấn chỉnh
những hạn chế, triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công theo kế hoạch
của huyện đúng tiến độ.
- Công tác kiểm soát TTHC được thực
hiện thường xuyên, liên tục theo kế hoạch đề ra; cán bộ đầu mối làm công tác kiểm
soát TTHC được kiện toàn; cơ chế một cửa, một cửa liên thông được triển khai thực
hiện nghiêm túc, từng bước nâng cao chất lượng phục vụ người
dân và doanh nghiệp.
- Tăng cường phối hợp giữa các cơ
quan trong liên thông giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức trên lĩnh vực đất
đai, rút ngắn được thời gian giải quyết cho người dân.
- Thực hiện rà soát, kiện toàn tổ chức
bộ máy, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức góp phần nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào
trong hoạt động chỉ đạo điều hành và tác nghiệp của hệ thống cơ quan hành chính
nhà nước từ huyện đến xã, thị trấn.
- Đẩy mạnh công tác triển khai, tuyên
truyền, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, từ đó tăng tỷ lệ hồ
sơ đăng ký trực tuyến trên địa bàn huyện.
- Tăng cường công tác kiểm tra việc
thực thi công vụ của cán bộ, công chức trong công tác tiếp dân và giải quyết
TTHC.
2. Những tồn tại, hạn chế trong thực
hiện CCHC và nguyên nhân
- Số lượng TTHC đưa vào cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 còn thấp, nguyên nhân là do
tạm dừng việc mở rộng cung cấp theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Số lượng người dân đăng ký thực hiện
nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính còn ít do người
dân có thói quen nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp, bên cạnh đó hầu hết các
thủ tục của cấp xã có phát sinh hồ sơ thường xuyên đều được giải quyết trong
ngày nên người dân chọn đến trực tiếp tại cơ quan để thực hiện hoặc đăng ký trực
tuyến.
3. Kiến nghị, đề xuất trong công
tác CCHC (không có)
IV. PHƯƠNG HƯỚNG,
NHIỆM VỤ CCHC TRONG THỜI GIAN TỚI
Trong 6 tháng cuối năm 2019, Ủy ban
nhân dân huyện tập trung thực hiện những nội dung sau:
- Kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân huyện và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn.
- Phối hợp Bưu điện thực hiện các biện
pháp để nâng tỷ lệ người dân tham gia nộp hồ sơ và nhận trả kết quả giải quyết
TTHC qua dịch vụ bưu chính.
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp để
nâng cao tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 3. Đồng thời,
triển khai mở rộng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 khi có chỉ đạo
của UBND thành phố.
- Tiếp tục thực hiện kiểm tra công
tác CCHC, kiểm soát TTHC, kiểm tra việc giải quyết TTHC tại UBND các xã, thị trấn
và các cơ quan chuyên môn của huyện.
- Thực hiện nghiêm quy định về Thư
xin lỗi đối với trường hợp TTHC giải quyết trễ hạn.
- Triển khai khảo sát sự hài lòng của
cá nhân, tổ chức tại UBND huyện và các xã, thị trấn; phối hợp với các cơ quan
có liên quan triển khai hiệu quả công tác khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo yêu cầu.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong chỉ đạo điều hành và hoạt động của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Tiếp tục thực hiện chuyển đổi áp dụng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đối với các xã, thị trấn.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền CCHC trên địa bàn huyện.
Trên đây là báo cáo tình hình thực hiện
công tác cải cách hành chính 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng
cuối năm 2019 của huyện Củ Chi./.
Nơi nhận:
- Phòng Cải cách hành
chính (Sở Nội vụ);
- TT HĐND huyện;
- TT UBND huyện;
- VP HĐND và UBND huyện;
- Phòng Nội vụ huyện;
- Phòng Tư pháp huyện;
- Phòng Kinh tế huyện;
- Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện;
- Phòng Văn hóa và Thông tin huyện;
- Đài Truyền thanh huyện;
- Trang thông tin điện tử huyện;
- Lưu: VT, PN V.NVThuan.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Hữu Hoài Phú
|
PHỤ LỤC 1
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
(Kèm theo Báo cáo số 6427/BC-UBND
ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT
|
Nội
dung
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Kiểm tra công tác cải cách hành
chính
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số đơn vị được
kiểm tra
|
0
|
4
|
|
|
|
1.2
|
Kết quả việc xử lý các vấn đề đặt
ra sau khi tiến hành kiểm tra
|
Không
phát sinh
|
Nhắc
nhở các đơn vị đẩy mạnh thực hiện các nội dung được kiểm
tra
|
|
|
2
|
Công tác tuyên truyền CCHC,
CCTTHC
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng, Hình
thức, nội dung
|
Xây dựng tiết mục Hướng đến xây dựng
chính quyền điện tử (phát thứ 2, thứ 5 hàng tuần): 4 lượt/ngày. Nội dung
tuyên truyền: Dịch vụ công trực tuyến, cải cách thủ tục hành chính, công tác
tiếp nhận, hoàn trả kết quả hồ sơ, mô hình 1 cửa liên
thông; ...Số lượng: Xây dựng 28 tiết mục Hướng đến xây dựng chính quyền điện
tử, với 56 tin, 27 bài viết
|
Xây dựng tiết mục Hướng đến xây dựng
chính quyền điện tử (phát thứ 2, thứ 5 hàng tuần): 4 lượt/ngày.
Nội dung tuyên truyền: Dịch vụ công trực tuyến, cải cách thủ tục hành chính,
công tác tiếp nhận, hoàn trả kết quả hồ sơ, mô hình 1 cửa
liên thông; ...Số lượng: Xây dựng 54 tiết mục Hướng đến xây dựng chính quyền
điện tử, với 119 tin, 47 bài viết, 02 video clip về thực
hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 cấp huyện và cấp xã.
Phát
hành 50.000 tờ gấp tuyên truyền dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
|
|
|
3
|
Khảo sát sự hài lòng
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Trên hệ thống đánh giá hài lòng
|
|
|
|
|
Hệ
thống tự cập nhật
|
3.1.1
|
Số lượt đánh giá
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Hài lòng
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Bình thường
|
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Không hài lòng
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Tại KIOSK ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa)
|
|
|
|
|
Hệ
thống tự cập nhật
|
3.2.1
|
Số lượt đánh giá
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Hài lòng
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Bình thường
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Không hài lòng
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Đơn vị tự khảo sát
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Số lượt đánh giá
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Hài lòng
|
Tỷ lệ
%
|
Tỷ lệ
%
|
Tỷ lệ
%
|
Tỷ lệ
%
|
3.3.3
|
Bình thường
|
Tỷ lệ
%
|
Tỷ lệ
%
|
Tỷ lệ
%
|
Tỷ lệ
%
|
3.3.4
|
Không hài lòng
|
Tỷ lệ
%
|
Tỷ lệ
%
|
Tỷ lệ
%
|
Tỷ lệ
%
|
PHỤ LỤC 2B
CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỂ CHẾ HÀNH CHÍNH TẠI
HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo số 6427/BC-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân
huyện)
STT
|
Nội
dung
|
Quý
l
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng và ban hành văn bản quy
phạm pháp luật (VBQPPL) của địa phương
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng VBQPPL Hội đồng nhân dân
quận - huyện ban hành
|
0
|
0
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng VBQPPL Hội đồng nhân dân
phường - xã, thị trấn trên địa bàn quận - huyện ban hành
|
0
|
0
|
|
|
|
1.3
|
Số lượng VBQPPL được UBND quận -
huyện ban hành
|
0
|
0
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng VBQPPL được UBND phường -
xã, thị trấn trên địa bàn quận - huyện ban hành
|
0
|
0
|
|
|
|
2
|
Công tác rà soát, kiểm tra
VBQPPL của quận - huyện
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng các
VBQPPL quận - huyện ban hành rà soát định kỳ
|
82
|
82
|
|
|
|
2.2
|
Kết quả xử lý
các vấn đề phát hiện trong quá trình rà soát
|
0
|
0
|
|
|
|
2.3
|
Số lượng VBQPPL sau rà soát được điều
chỉnh
|
36
|
36
|
|
|
|
2.4
|
Số lượng VBQPPL của HĐND, UBND quận
- huyện ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
|
13
|
13
|
|
|
|
3
|
Công tác theo dõi thi hành pháp
luật trọng tâm và theo chuyên đề của quận - huyện
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng VBQPPL đã được triển khai
thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định.
|
0
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Tên các VBQPPL đã được triển khai
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Số lượng VBQPPL được kiểm tra thực hiện
|
0
|
0
|
|
|
|
3.4
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
không
|
không
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3B
CÔNG TÁC CẢI CÁCH TTHC CỦA HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo số 6427/BC-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân huyện)
STT
|
Nội
dung
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Số lượng TTHC theo các Quyết định
công bố, chuẩn hóa của Chủ tịch UBND TP đang áp dụng
|
311
|
311
|
|
|
|
1.1
|
Cấp huyện
|
191
|
191
|
|
|
|
1.1
|
Cấp xã
|
120
|
120
|
|
|
|
2
|
Tổng số TTHC đang được thực hiện/tiếp
nhận tại cơ quan, đơn vị
|
74
|
74
|
|
|
|
2.1
|
Tống số lượng TTHC đang thực hiện tại
cơ quan (bao gồm đã công bố, chưa công bố, chưa chuẩn hóa, chưa đủ điều kiện
công bố)
|
74
|
74
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp
huyện đã được công bố
|
53
|
53
|
|
|
|
2.3
|
Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp
xã đã được công bố
|
18
|
18
|
|
|
|
2.4
|
Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp
huyện chưa được công bố
|
2
|
2
|
|
|
|
2.5
|
Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp
xã chưa được công bố
|
1
|
1
|
|
|
|
2.6
|
Số lượng TTHC đang thực hiện kết hợp
|
0
|
0
|
|
|
|
2.7
|
Số lượng nhóm TTHC thực hiện liên
thông
|
6
|
0
|
|
|
|
2.7.1
|
Giữa cấp thành phố và cấp huyện
|
0
|
0
|
|
|
|
2.7.2
|
Giữa cấp huyện và cấp xã
|
4
|
4
|
|
|
|
3
|
Việc tiếp nhận và trả kết quả
TTHC tại đơn vị (bao gồm cả trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến)
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại quận -
huyện
|
10.040
|
14.805
|
|
|
|
3.2
|
Tổng số hồ sơ đã giải quyết
|
9.196
|
14.497
|
|
|
|
3.2.1
|
Số lượng hồ sơ đúng hạn
|
9.196
|
14.497
|
|
|
|
3.2.2
|
Số lượng hồ sơ trễ hạn
|
0
|
0
|
|
|
|
3.2.3
|
Số lượng hồ sơ trả bổ sung từ 02 lần
trở lên
|
0
|
0
|
|
|
|
3.3
|
Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại phường
- xã, thị trấn
|
79.929
|
195.751
|
|
|
|
3.3.1
|
Số lượng hồ sơ đúng hạn
|
79.929
|
195.750
|
|
|
|
3.3.2
|
Số lượng hồ sơ trễ hạn
|
0
|
1
|
|
|
|
3.3.3
|
Số lượng hồ sơ trả bổ sung từ 02 lần
trở lên
|
0
|
0
|
|
|
|
3.4
|
Số lượng hồ sơ tiếp nhận và giải quyết
trong buổi sáng thứ bảy hàng tuần
|
7.365
|
16.586
|
|
|
|
3.5
|
Số lượng công chức đang được bố trí
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
99
|
94
|
|
|
cấp huyện 4 người, cấp xã 90 người/21
xã, thị trấn
|
4
|
Số lượng thư xin lỗi
|
0
|
1
|
|
|
|
4.1
|
Qua hình thức Thư xin lỗi
|
0
|
1
|
|
|
|
4.2
|
Qua tin nhắn
|
0
|
0
|
|
|
|
5
|
Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử
lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng tiếp nhận
|
0
|
0
|
|
|
|
5.2
|
Số lượng đã giải quyết và thông báo
kết quả cho VP UBND TP và cá nhân, tổ chức đã phản ánh
|
0
|
0
|
|
|
|
5.3
|
Số lượng chưa giải quyết
|
0
|
0
|
|
|
|
6
|
Phân cấp, ủy quyền giải quyết
TTHC
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Số lượng Quyết định của UBND TP đã
được UBND Thành phố phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết TTHC
|
2
|
2
|
|
|
|
6.2
|
Số lượng TTHC đã được UBND Thành phố
phân cấp, ủy quyền quyết định
|
2
|
4
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4B
CÔNG TÁC CẢI CÁCH TỔ CHỨC, BỘ MÁY CỦA HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo số 6427/BC-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân huyện)
STT
|
Tiêu
chí
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổng số lượng các đơn vị hành
chính và cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND Quận - Huyện
|
141
|
141
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng phòng chuyên môn và tương
đương thuộc UBND Quận - Huyện
|
12
|
12
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc
|
108
|
108
|
|
|
|
1.3
|
Số lượng đơn vị hành chính cấp xã
|
21
|
21
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng Khu phố
|
178
|
178
|
|
|
|
1.5
|
Số lượng Tổ dân phố
|
1907
|
1907
|
|
|
|
2
|
Thực hiện quy định về vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan thuộc Thành phố theo quy định mới nhất của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng phòng chuyên môn có quy chế
tổ chức và hoạt động, quy chế làm việc
|
12
|
12
|
|
|
|
2.3
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc có quy chế tổ chức và hoạt động, quy chế làm việc
|
107
|
108
|
|
|
|
2.4
|
Số lượng đơn vị hành chính cấp xã
có quy chế làm việc
|
21
|
21
|
|
|
|
3
|
Thực hiện phân cấp và ủy quyền
quản lý
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng văn bản,
quyết định của UBND TP phân cấp hoặc ủy quyền quản lý nhà nước
|
12
|
14
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng quyết định của UBND TP
phân cấp hoặc ủy quyền quản lý nhà nước được thể hiện
trong các văn bản quy phạm pháp luật
|
5
|
7
|
|
|
|
3.3
|
Lĩnh vực đã được UBND Thành phố
phân cấp, ủy quyền quản lý
|
Giao
biên chế xã; nâng bậc lương; tiếp nhận đăng ký Nội quy lao động; thỏa ước lao
động tập thể doanh nghiệp; phê duyệt điều lệ của hội hoạt động trong phạm vi
huyện, xã, thị, thị trấn; thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện; thành lập Ban đại
diện Hội người cao tuổi huyện; xét duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức đi
nước ngoài
|
Giao
biên chế xã; nâng bậc lương; tiếp nhận đăng ký Nội quy lao động; thỏa ước lao
động tập thể doanh nghiệp; phê duyệt điều lệ của hội hoạt động trong phạm vi huyện,
xã, thị, thị trấn; thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện; thành lập Ban đại diện
Hội người cao tuổi huyện; xét duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước
ngoài
|
|
|
|
4
|
Tinh giản biên chế
|
|
0
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng tinh giản biên chế khối
hành chính và đảng, đoàn thể
|
0
|
0
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng tinh giản biên chế khối sự
nghiệp
|
0
|
2
|
|
|
|
5
|
Số lượng Quyết định ban hành, sửa
đổi, hủy bỏ các quy chế thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện
|
0
|
0
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng Quyết định của UBND đơn vị
ban hành các quy chế
|
0
|
0
|
|
|
|
5.2
|
Lĩnh vực, nội dung
|
Quy
chế tổ chức và hoạt động; quy chế phối hợp
|
0
|
|
|
|
6
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
|
0
|
|
|
|
6.1
|
Số lượng phó trưởng phòng của các phòng
chuyên môn và tương đương
|
28
|
28
|
|
|
|
6.3
|
Số lượng cấp
phó của lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
18
|
18
|
|
|
|
6.4
|
Số lượng Bí thư Đảng ủy đồng thời
là Chủ tịch HĐND cấp xã
|
15
|
15
|
|
|
|
6.5
|
Số lượng Bí thư Đảng ủy đồng thời là
Chủ tịch UBND cấp xã
|
0
|
0
|
|
|
|
7
|
Thực hiện vị trí việc làm
|
|
0
|
|
|
|
7.1
|
Số cơ quan hành chính thuộc UBND quận
- huyện thực hiện đúng cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
12
|
12
|
|
|
|
7.2
|
Số đơn vị sự nghiệp dịch vụ công lập
thuộc UBND quận - huyện thực hiện đúng cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm
được phê duyệt
|
108
|
108
|
|
|
|
8
|
Kiểm tra công tác tình hình tổ
chức và hoạt động, chức năng nhiệm vụ của các cơ
quan, đơn vị trực thuộc
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Số lượng kiểm tra cơ quan chuyên
môn trực thuộc UBND quận - huyện
|
0
|
0
|
|
|
|
8.2
|
Số lượng kiểm tra đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc UBND quận - huyện
|
0
|
0
|
|
|
|
8.3
|
Số lượng kiểm tra đơn vị hành chính
cấp xã
|
0
|
4
|
|
|
|
8.4
|
Kết quả việc xử lý các vấn đề đặt ra
sau khi tiến hành kiểm tra (đánh giá chung tình hình, những vấn đề cụ thể)
|
Không
phát sinh
|
Nhắc
nhở, chấn chỉnh
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5A
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo số 6427/BC-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân huyện)
STT
|
Tiêu
chí
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Số lượng thực hiện các quy định
về quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
67
|
246
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng Quyết định tuyển dụng của
đơn vị
|
0
|
0
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng Quyết định bổ nhiệm ngạch
công chức của đơn vị
|
5
|
9
|
|
|
|
1.3
|
Số lượng Quyết định bổ nhiệm chức
danh nghề nghiệp của đơn vị
|
29
|
149
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng Công chức được bổ nhiệm chức
vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị hành chính, phòng, ban chuyên môn
|
0
|
0
|
|
|
|
1.5
|
Số lượng Công chức được bổ nhiệm lại
chức vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị hành
chính, phòng, ban chuyên môn
|
0
|
0
|
|
|
|
1.6
|
Số lượng Viên chức bổ nhiệm chức vụ
lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị sự nghiệp công lập (Hiệu trưởng, Hiệu phó, GĐ, PGĐ Trung tâm,... trực thuộc Sở -
ngành, quận - huyện)
|
9
|
9
|
|
|
|
1.7
|
Số lượng Viên chức bổ nhiệm lại chức
vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị sự nghiệp công lập
|
0
|
0
|
|
|
|
1.8
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức
bị kỷ luật:
|
0
|
1
|
|
|
|
1.8.1
|
Khiển trách
|
0
|
0
|
|
|
|
1.8.2
|
Cảnh cáo
|
0
|
1
|
|
|
|
1.8.3
|
Cách chức
|
0
|
0
|
|
|
|
1.8.4
|
Buộc thôi việc
|
0
|
0
|
|
|
|
1.9
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức
nghỉ hưu
|
13
|
36
|
|
|
|
1.10
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức
nghỉ việc
|
11
|
43
|
|
|
|
2
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng lớp đào tạo, bồi dưỡng về
nghiệp vụ do đơn vị tổ chức
|
2
|
3
|
|
|
|
2.1.1
|
Lĩnh vực, tên các lớp đào tạo, bồi
dưỡng về nghiệp vụ
|
Tập
huấn công tác Thi đua, khen thưởng; tập huấn phần mềm quản
lý cán bộ, công chức
|
Tập
huấn công tác Thi đua, khen thưởng; tập huấn phần mềm quản
lý cán bộ, công chức; đào tạo trung cấp chính trị
|
|
|
|
2.1.3
|
Số lượng học viên tham gia lớp đào
tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ do đơn vị tổ chức
|
734
|
766
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng cán bộ, công chức, viên chức
tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ do thành phố tổ chức
|
0
|
80
|
|
|
|
3
|
Về cải cách công vụ công
chức
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng người trúng tuyển trong
thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức vụ lãnh đạo
cơ quan, đơn vị, phòng, ban
|
0
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng người (nhân tài, nhân tài đặc biệt) được thu hút vào làm việc bộ máy hành chính, tổ chức khoa
học và công nghệ
|
0
|
0
|
|
|
|
4
|
Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ
cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ,
công chức, viên chức của Thành phố
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lần tổ chức thanh tra, kiểm tra
công vụ, công chức.
|
0
|
4
|
|
|
|
4.2
|
Xử lý sau khi có kết quả thanh tra,
kiểm tra công vụ, công chức.
|
|
|
|
|
|
5
|
Cán bộ, công chức, cán bộ không
chuyên trách cấp xã
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng cán bộ cấp xã
|
223
|
226
|
|
|
|
5.2
|
Số lượng công chức cấp xã
|
192
|
190
|
|
|
|
5.3
|
Số lượng cán bộ
không chuyên trách cấp xã
|
441
|
439
|
|
|
|
5.4
|
Số lượng cán bộ cấp xã đạt chuẩn
|
223
|
226
|
|
|
|
5.5
|
Số lượng công chức cấp xã đạt chuẩn
|
192
|
190
|
|
|
|
5.6
|
Số lượng cán bộ, công chức, cán bộ không
chuyên trách cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
756
|
760
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6B
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG CỦA HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo số 6427/BC-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân huyện)
STT
|
Tiêu
chí
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Về thực hiện chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với
các cơ quan nhà nước
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lượng cơ quan hành chính thực hiện
cơ chế tự chủ:
|
38
|
38
|
|
|
|
1.1.1
|
Cấp huyện
|
17
|
17
|
|
|
|
1.1.2
|
Cấp xã
|
21
|
21
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng cơ quan hành chính ban
hành quy chế chỉ tiêu nội bộ:
|
38
|
38
|
|
|
|
1.2.1
|
Cấp huyện
|
17
|
17
|
|
|
|
1.2.2
|
Cấp xã
|
21
|
21
|
|
|
|
2
|
Về thực hiện cơ chế tự chủ
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện cơ chế tự chủ
|
108
|
109
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện cơ chế tự chủ toàn bộ kinh phí
|
4
|
4
|
|
|
|
2.3
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
thực hiện cơ chế tự chủ một phần kinh phí
|
86
|
86
|
|
|
|
2.4
|
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập
ban hành quy chế chỉ tiêu nội bộ
|
108
|
109
|
|
|
|
3
|
Về thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng tổ chức khoa học và công nghệ
được phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động
|
0
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng tổ chức khoa học và công
nghệ ban hành quy chế chi tiêu nội bộ
|
0
|
0
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7B
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH TẠI HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo số 6427/BC-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân huyện)
STT
|
Tiêu
chí
|
Quý
I
|
6
tháng
|
9
tháng
|
Tổng
số trong năm
|
Ghi
chú
|
1
|
Ứng dụng CNTT trong hoạt động của
cơ quan hành chính nhà nước
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kết nối và sử
dụng phần mềm quản lý văn bản:
|
39
|
39
|
|
|
|
1.1.1
|
Số lượng cơ quan chuyên môn thuộc
UBND quận - huyện kết nối và sử dụng phần mềm quản lý văn bản với UBND thành
phố
|
18
|
18
|
|
|
|
1.1.2
|
Số lượng đơn vị hành chính cấp xã kết
nối và sử dụng phần mềm quản lý văn bản với UBND thành phố
|
21
|
21
|
|
|
|
1.2
|
Số lượng đơn vị sử dụng mạng nội bộ
(mạng LAN) trong trao đổi công việc
|
39
|
39
|
|
|
|
1.3
|
Hộp thư điện tử:
|
201
|
201
|
|
|
|
1.3.1
|
Số lượng hộp thư điện tử cấp cho
cán bộ, công chức lãnh đạo
|
6
|
6
|
|
|
|
1.3.2
|
Số lượng hộp thư điện tử cán bộ, công
chức lãnh đạo sử dụng thường xuyên
|
6
|
6
|
|
|
|
1.3.3
|
Số lượng hộp thư điện tử cấp cho
công chức, viên chức
|
195
|
195
|
|
|
|
1.3.4
|
Số lượng hộp thư điện từ công chức,
viên chức sử dụng thường xuyên
|
195
|
195
|
|
|
|
1.4
|
Số lượng TTHC cung cấp trên hệ thống
một cửa điện tử của thành phố
|
104
|
104
|
|
|
|
1.5
|
Số lượng Trang thông tin điện tử của
cơ quan và các phòng/ban/đơn vị.
|
1
|
1
|
|
|
|
1.6
|
Tình hình triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến:
|
|
|
|
|
|
1.6.1
|
Số lượng TTHC được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2
|
92
|
92
|
|
|
|
1.6.2
|
Số lượng TTHC được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 3
|
93
|
17
|
|
|
tạm
dừng mở rộng cung cấp theo Công văn số 985/UBND-KSTT
ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố
|
1.6.3
|
Số lượng TTHC được cung cấp trực
tuyến ở mức độ 4
|
6
|
0
|
|
|
1.7
|
Tình hình sử dụng dịch vụ công trực
tuyến:
|
|
|
|
|
|
1.7.1
|
Số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến
ở mức độ 3
|
19
|
5146
|
|
|
cấp
huyện: 1248 hs, cấp xã 3898 hs
|
1.7.2
|
Số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến
ở mức độ 4
|
0
|
0
|
|
|
|
2
|
Về áp dụng ISO trong hoạt
động của cơ quan hành chính của quận/huyện
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng đơn vị hành chính cấp xã đã công bố hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp TCVN ISO 9001
|
21
|
21
|
|
|
21/21
Xã, thị trấn
|
2.2
|
Số lượng TTHC (gồm các TTHC đã công
bố và chưa công bố) thực hiện theo ISO 9001
|
216
|
216
|
|
|
|
2.2.1
|
Cấp huyện
|
158
|
158
|
|
|
|
2.2.2
|
Cấp xã
|
58
|
58
|
|
|
|
2.3
|
Số lượng TTHC thực hiện theo ISO
9001 đã công bố chuẩn hóa
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Cấp huyện
|
151
|
151
|
|
|
|
2.3.2
|
Cấp xã
|
58
|
58
|
|
|
|
2.4
|
Số lượng TTHC thực hiện theo ISO
9001 chưa công bố chuẩn hóa
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Cấp huyện
|
7
|
7
|
|
|
|
2.4.2
|
Cấp xã
|
0
|
0
|
|
|
|
2.5
|
Số lượng TTHC (gồm các TTHC đã công
bố và chưa công bố) chưa thực hiện theo ISO 9001
|
|
|
|
|
|
2.5.1
|
Cấp huyện
|
32
|
32
|
|
|
|
2.5.2
|
Cấp xã
|
60
|
60
|
|
|
|
2.6
|
Số lượng TTHC chưa thực hiện theo
ISO 9001 đã công bố chuẩn hóa
|
|
|
|
|
|
2.6.1
|
Cấp huyện
|
32
|
32
|
|
|
|
2.6.2
|
Cấp xã
|
60
|
60
|
|
|
|
2.7
|
Số lượng TTHC chưa thực hiện theo
ISO 9001 chưa công bố chuẩn hóa
|
|
|
|
|
|
2.7.1
|
Cấp huyện
|
57
|
57
|
|
|
|
2.7.2
|
Cấp xã
|
0
|
0
|
|
|
|
2.8
|
Số lượng TTHC đang thực hiện ISO điện
tử
|
|
|
|
|
|
2.8.1
|
Cấp huyện
|
5
|
5
|
|
|
|
2.8.2
|
Cấp xã
|
5
|
5
|
|
|
|
3
|
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ
bưu chính công ích
|
0
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng hồ sơ trả qua dịch vụ bưu
chính công ích
|
17
|
17
|
|
|
|
[1] Công văn số 15823/UBND-NV ngày
10/12/2018 của UBND huyện
[2] Công văn số 16662/UBND-TNMT
ngày 21/12/2018 ; Công văn số 98/UBND-NV ngày 04/01/2019
[3] Kế hoạch số 3728/KH-UBND ngày
27/3/2019.
[4] Công văn số 14963/UBND-NV ngày 22/11/2018
[5] Chương trình phối hợp số
4110/CTrPH-UBND-UBMTTQ ngày 10/4/2018
[9] Quyết định số 3909/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 3 năn 2018; Công văn số 14963/UBND-NV ngày
22/11/2019