ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1428/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
14 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ ĐẶT HÀNG CUNG CẤP DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN
SÁCH SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH TUYÊN TRUYỀN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị
định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3
năm 2014 của Chính phủ, quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực Báo chí, Xuất bản;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ, Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí thường xuyên, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2019 và áp dụng
từ năm ngân sách 2019;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định về
phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính
phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý,
tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan,
tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao
cho doanh nghiệp quản lý không tỉnh thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương
trình truyền hình;
Căn cứ Quyết định số 2470/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
Căn cứ Quyết định số 463/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
danh mục, thời lượng, chương trình đặt hàng tuyên truyền nhiệm vụ chính
trị tỉnh Kiên Giang năm 2021 trên sóng truyền hình của Đài Phát
thanh và Truyền hình Kiên Giang.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 52/TTr-STTTT ngày 24 tháng 5 năm 2021; thẩm
định của Sở Tài chính tại Công văn số 832/STC-QLGCS
ngày 14 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách sản xuất chương trình truyền hình tuyên truyền
nhiệm vụ chính trị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (đính kèm
Bộ đơn giá).
Điều 2. Sở
Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể); Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 của QĐ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, Ittram
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lưu Trung
|
BỘ ĐƠN GIÁ ĐẶT
HÀNG CUNG CẤP DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC SẢN
XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH TUYÊN TRUYỀN NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1428/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Tên
hàng hóa dịch vụ
|
Đơn
giá sản phẩm hàng hóa, dịch vụ do UBND tỉnh đặt hàng
|
Ghi
chú
|
01
|
Sản xuất chương trình thời sự, thời
lượng 15 phút (sử dụng tư liệu 30% - 40%.
|
7.110.317
|
|
02
|
Sản xuất chương trình thời sự, 20
phút (25 phút); Sử dụng tư liệu 0%.
|
12.925.054
|
|
03
|
Sản xuất chương trình thời sự, 20
phút; Sử dụng tư liệu 30 - 40%.
|
8.548.959
|
|
04
|
Sản xuất chương trình thời sự, 20
phút; Sử dụng tư liệu 50 - 70%.
|
6.266.524
|
|
05
|
Sản xuất chương trình chuyên đề,
chuyên mục, 15 phút; Sử dụng tư liệu 0%.
|
9.541.329
|
|
06
|
Sản xuất chương trình thời sự quốc
tế, 10 phút; Sử dụng tư liệu 0%.
|
1.924.129
|
|
07
|
Sản xuất chương trình thể thao quốc
tế 10 phút; sử dụng tư liệu 0%.
|
1.924.129
|
|
08
|
Sản xuất chương trình tọa đàm 45
phút; sử dụng tư liệu 0%
|
15.836.226
|
|
09
|
Sản xuất chương trình trực tiếp 90
phút; sử dụng tư liệu 0%
|
38.758.605
|
|
10
|
Sản xuất chương trình trực tiếp 120
phút; sử dụng tư liệu 0%
|
39.933.752
|
|
11
|
Sản xuất chương trình trực tiếp 150
phút; sử dụng tư liệu 0%
|
41.112.084
|
|
12
|
Sản xuất chương trình trực tiếp 180
phút; sử dụng tư liệu 0%
|
42.005.028
|
|
13
|
Sản xuất chương trình thời sự tiếng
Khmer 15 phút; sử dụng tư liệu 30 - 40%
|
7.110.317
|
|
14
|
Sản xuất chương trình tạp chí văn
hóa nghệ thuật Khmer 15 phút; sử dụng tư liệu 0%
|
17.182.367
|
|
15
|
Sản xuất chương trình tin nhanh 18
giờ thời lượng 10 phút
|
4.932.000
|
|
16
|
Sản xuất chương hình Dự báo thời
tiết đất liền và thời tiết biển, thời lượng 10 phút
|
3.000.000
|
|
Đơn giá hàng hóa, dịch vụ nêu trên
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và lợi nhuận./.