ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 784/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 28
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 228/QĐ-BTP ngày 23 tháng 02
năm 2023 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 651/TTr-STP ngày 21 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục, nội
dung, quy trình thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ
giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp với tổng số TTHC
lĩnh vực trợ giúp pháp lý là 03 TTHC:
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh truy cập vào địa chỉ http://csdl.dichvucong.gov.vn để tải toàn
bộ nội dung các TTHC. Khẩn trương tham mưu hoàn thành việc xây dựng quy trình
điện tử để cập nhật lên Hệ thống Một cửa điện tử tập trung của tỉnh. Phối hợp Sở
Thông tin và Truyền thông đồng bộ quy trình nội bộ giải quyết TTHC lên cổng dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn, Chủ trì,
phối hợp với Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả niêm yết công khai TTHC.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp các đơn vị
liên quan thực hiện cập nhập và đăng tải các thủ tục hành chính lên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC theo quy định của pháp luật.
3. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ danh mục và
quy trình nội bộ giải quyết TTHC đã được công bố, công khai, chủ trì rà soát
quy trình điện tử cập nhật trên Hệ thống Một cửa điện tử tập trung của tỉnh. Đồng
thời, tham mưu vận hành các hệ thống liên quan đến việc tiếp nhận và trả kết quả
đảm bảo thông suốt, thuận lợi, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung hết hiệu
lực tại Quyết định số 2513/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
của ngành Tư pháp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- KSTT; TTPVHCC;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
(Hoa)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
(Kèm theo Quyết định số 784/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Tây Ninh)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung ban hành mới và sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Cấp tỉnh (03 TTHC sửa đổi, bổ sung)
|
1.1
|
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý
(2001680.000.00.00.H53)
|
Trợ giúp pháp lý
|
Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ
Tư pháp về việc bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực TGPL,
hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
1.2
|
Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
(2.001687.000.00.00.H53)
|
Trợ giúp pháp lý
|
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của
Bộ Tư pháp về việc bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực
TGPL, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
1.3
|
Thủ tục rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được
trợ giúp pháp lý
(2001680.000.00.00.H53)
|
Trợ giúp pháp lý
|
Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ
Tư pháp về việc bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực TGPL,
hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
PHẦN
II
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ
TỤC 01
|
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý
|
1. Trình tự thực
hiện
|
- Cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính
này thì chuẩn bị hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý (TGPL)
nhà nước tỉnh Tây Ninh (Số 82 đường Trần Hưng Đạo, khu phố 3, phường 2, TP
Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh); trực tiếp cho người thực hiện trợ giúp pháp lý (trường
hợp TGPL ngoài trụ sở); Qua thư tín hoặc bằng các hình thức khác. Hồ sơ yêu cầu
TGPL bao gồm:
+ Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
+ Giấy tờ chứng minh người có yêu cầu là người
thuộc diện được trợ giúp pháp lý;
+ Các giấy tờ, tài liệu có liên quan.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ
30 phút đến 17 giờ, trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).
Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được
thực hiện như sau:
|
STT
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian 0.5
ngày làm việc
|
Bước 1
|
Cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu TGPL tại Trung tâm.
Viên chức trực tiếp công dân kiểm tra hồ sơ.
- Nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung,
hoàn chỉnh;
- Nếu trong trường hợp khẩn cấp, bất khả kháng mà
chưa thể cung cấp đủ giấy tờ hoặc do vụ việc trợ giúp pháp lý đã sắp hết thời
hiệu hoặc có các lý do khác đòi hỏi phải làm ngay để tránh gây thiệt hại đến
các quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý thì người tiếp
nhận thụ lý và hướng dẫn người được trợ giúp bổ sung các giấy tờ cần thiết
Sau khi nhận đủ hồ sơ. Bộ phận này chuyển hồ sơ đến
Phòng hành chính tổng hợp.
|
Trợ giúp viên pháp
lý trực tiếp công dân
|
01 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Phòng hành chính tổng hợp kiểm tra hồ sơ, tài liệu
và trình lãnh đạo trung tâm phân công người thực hiện TGPL
|
Chuyên viên Phòng
Hành chính tổng hợp
|
01 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Xem xét, quyết định phân công người thực hiện
TGPL
|
Lãnh đạo Trung tâm
TGPL nhà nước
|
0.5 giờ làm việc
|
Xem xét, quyết định ký Quyết định cử người thực
hiện TGPL
|
Lãnh đạo Trung tâm
TGPL nhà nước
|
0.5 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Sau khi có kết quả giải quyết, Phòng hành
chính tổng hợp (chuyên viên trực tiếp công dân) chuyển kết quả cho người
yêu cầu TGPL.
|
Trợ giúp viên pháp
lý trực tiếp công dân
|
0.5 giờ làm việc
|
Thống kê và theo dõi
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm thống
kê các TTHC thực hiện tại đơn vị vào Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC
|
Chuyên viên tổng hợp
|
|
2. Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp hồ sơ qua bưu điện gần nhất thuộc hệ thống
Bưu điện tỉnh Tây Ninh
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Trợ giúp pháp
lý nhà nước tỉnh (Số 82 đường Trần Hưng Đạo, khu phố 3, phường 2, TP Tây
Ninh, tỉnh Tây Ninh).
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ yêu cầu trợ
giúp pháp lý được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở của Trung
tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu
trợ giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và xuất trình bản
chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được trợ
giúp pháp lý.
Trong trường hợp người yêu cầu trợ giúp pháp lý
không thể tự mình viết đơn thì người tiếp nhận yêu cầu có trách nhiệm ghi các
nội dung vào mẫu đơn để họ tự đọc hoặc đọc lại cho họ nghe và yêu cầu họ ký
tên hoặc điểm chỉ vào đơn.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: người
yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu
có liên quan đến vụ việc và bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người
được trợ giúp pháp lý.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử,
khi gặp người thực hiện trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý phải
xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người
được trợ giúp pháp lý.
|
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
+ Giấy tờ chứng minh người thuộc diện trợ giúp
pháp lý quy định tại Điều 33 Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp và Thông tư số 09/2022/TT-BTP
ngày 30/12/2022 của Bộ Tư pháp về việc bãi bỏ một số nội dung tại các Thông
tư trong lĩnh vực TGPL, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
+ Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc
TGPL.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4. Thời hạn giải
quyết:
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, người
tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có liên quan đến yêu cầu trợ
giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện để
thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.
|
5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
|
Cá nhân
|
6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Tây Ninh
|
7. Kết quả thực
hiện TTHC:
|
Vụ việc được thụ lý
|
8. Phí, lệ phí:
|
Không
|
9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
|
- Mẫu số 02-TP-TGPL, Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý
- Mẫu số 01-TP-TGPL, Sổ thụ lý, theo dõi vụ việc
TGPL
- Mẫu số 04, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
|
Người được trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật
TGPL đang cư trú tại địa phương có nhu cầu TGPL và vụ việc trợ giúp pháp lý xảy
ra tại địa phương hoặc Vụ việc trợ giúp pháp lý do tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý khác chuyển đến
|
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
Tư pháp về việc hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của
Bộ Tư pháp về việc bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực
TGPL, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
Ghi chú
|
Thành phần hồ
sơ lưu
|
- Đơn yêu cầu TGPL;
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được TGPL;
- Giấy tờ liên quan đến vụ việc TGPL;
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
- Sổ thụ lý, theo dõi vụ việc TGPL.
|
Thời gian lưu
và nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết xong, sau khi kết thúc vụ việc,
chuyển hồ sơ cho Văn thư, lưu trữ lưu tại Kho của Trung tâm TGPL nhà nước và
thời gian lưu trữ theo quy định của pháp luật hiện hành.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…….., ngày … tháng
… năm 20….
ĐƠN YÊU CẦU TRỢ
GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
………………………..(1) …………………….
I. Phần thông tin dành cho người yêu cầu trợ
giúp pháp lý
Họ và tên: ……………………… ……………………… (2) ……………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:
……………………………………………………………
Mối quan hệ với người được trợ giúp pháp lý:
……………………………………………….
II. Phần thông tin dành cho người được trợ giúp
pháp lý
Họ và tên: ……………………… (3) …………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………Giới tính:
………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………….……………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:
……………………………………………………………
Diện người được trợ giúp pháp lý:
……………………………………………………………..
III. Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý
1. Tóm tắt yêu cầu trợ giúp pháp lý
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Yêu cầu hình thức trợ giúp pháp lý
Tư vấn pháp luật
|
|
Tham gia tố tụng
|
|
Đại diện ngoài tố tụng
|
|
3. Tài liệu gửi kèm theo đơn
a) ……………………………………………………………………………………………………
b) ……………………………………………………………………………………………………
c) ……………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật.
Đề nghị ………………… (1) ………………… xem xét trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
(2): Họ và tên người yêu cầu trợ giúp pháp lý;
(3): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.
THỦ
TỤC 02
|
Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
|
1. Trình tự thực
hiện:
|
- Cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính
này thì chuẩn bị hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý
(TGPL) nhà nước tỉnh Tây Ninh (Số 82 đường Trần Hưng Đạo, khu phố 3, phường
2, TP Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh); trực tiếp cho người thực hiện trợ giúp pháp
lý (trường hợp TGPL ngoài trụ sở); Qua thư tín hoặc bằng các hình thức khác.
Hồ sơ yêu cầu TGPL bao gồm:
- Đơn yêu cầu thay đổi người thực hiện trợ giúp
pháp lý của người được trợ giúp pháp lý.
- Các giấy tờ tài liệu chứng minh phải thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý theo Điều 25 Luật TGPL.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ
30 phút đến 17 giờ, trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).
Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được
thực hiện như sau:
|
STT
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian 03
ngày làm việc
|
Bước 1
|
Cá nhân nộp hồ sơ yêu cầu thay đổi người thực hiện
TGPL tại Trung tâm. TGVPL trực tiếp công dân kiểm tra hồ sơ.
- Nếu không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung,
hoàn chỉnh;
- Nếu đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ phận này chuyển hồ sơ đến
Phòng nghiệp vụ.
|
Trợ giúp viên pháp
lý trực tiếp công dân
|
0.5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Phòng hành chính tổng hợp kiểm tra hồ sơ, tài liệu
và trình lãnh đạo trung tâm quyết định thay đổi người thực hiện TGPL
|
Chuyên viên Phòng
Hành chính tổng hợp
|
01 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước nghiên cứu hồ
sơ, tài liệu và quyết định thay đổi người thực hiện TGPL để thực hiện trợ
giúp pháp lý cho họ.
|
Lãnh đạo Trung tâm
TGPL nhà nước
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Sau khi có kết quả giải quyết, Phòng hành
chính tổng hợp (TGVPL trực tiếp công dân) chuyển kết quả cho người yêu cầu
TGPL.
|
Trợ giúp viên pháp
lý trực tiếp công dân
|
0.5 ngày làm việc
|
Thống kê và theo dõi
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm thống
kê các TTHC thực hiện tại đơn vị vào Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC.
|
Chuyên viên tổng hợp
|
|
2. Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của Trung tâm Trợ
giúp pháp lý nhà nước tỉnh Tây Ninh (Số 82 đường Trần Hưng Đạo, khu phố 3,
phường 2, TP Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh);
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.
|
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp
pháp lý của người được trợ giúp pháp lý.
- Các giấy tờ tài liệu chứng minh phải thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý theo Điều 25 Luật TGPL.
- Biên bản xác minh vụ việc của Trung tâm Trợ
giúp pháp lý nhà nước (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4. Thời hạn giải
quyết:
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn
đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
|
5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
|
Cá nhân (Người được trợ giúp pháp lý theo quy định
của Luật Trợ giúp pháp lý)
|
6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Tây Ninh
|
7. Kết quả thực
hiện TTHC:
|
Quyết định thay đổi người thực hiện TGPL
|
8. Phí, lệ phí:
|
Không
|
9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
|
- Mẫu số 04-TP-TGPL - Đơn đề nghị thay đổi người
thực hiện TGPL
- Mẫu số 01-TP-TGPL, Sổ thụ lý, theo dõi vụ việc
TGPL
- Mẫu số 04, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
|
Quyền yêu cầu thay đổi người thực hiện Trợ giúp
pháp lý, khi có căn cứ cho rằng:
1. Người thực hiện trợ giúp pháp lý đã từng là
người giải quyết vụ việc đó
2. Người thực hiện trợ giúp pháp lý có thể không
khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý
|
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý
và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
Tư pháp về việc hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của
Bộ Tư pháp về việc bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực
TGPL, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
Ghi chú
|
Thành phần hồ
sơ lưu
|
- Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện TGPL;
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
- Sổ thụ lý, theo dõi vụ việc TGPL.
|
Thời gian lưu và
nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết xong, chuyển hồ sơ cho Văn
thư, lưu trữ lưu tại Kho của Trung tâm TGPL nhà nước và thời gian lưu trữ
theo quy định của pháp luật hiện hành.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………., ngày …. tháng
…. năm 20..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI NGƯỜI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
……………………(1)…………………….
Tôi là (họ và tên): ……………… (2) ……………… hoặc ………………
(3) ………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………...……… Giới
tính: ……………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………….…………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
CMND/Thẻ căn cước công dân số:
…………………………………………………………….
Là người được trợ giúp pháp lý Hoặc là người giám hộ
của người được trợ giúp pháp lý ……………… (2) ……………… đang được Ông/Bà ……………… (4)
……………… trợ giúp pháp lý trong vụ việc ………………………………
Căn cứ vào khoản 5 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp
lý, tôi đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý với lý do sau đây:
……………………………………………………………………………
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật.
Đề nghị ……………… (1) ……………… xem xét thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1) : Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
(2) : Họ và tên người được trợ giúp pháp lý;
(3) : Họ và tên người yêu cầu trợ giúp pháp lý;
(4) : Họ và tên người thực hiện trợ giúp pháp lý.
THỦ
TỤC 03
|
Rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp
pháp lý
|
1. Trình tự thực
hiện:
|
- Cá nhân (Người được trợ giúp pháp lý đã yêu cầu
trợ giúp pháp lý) có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ
sơ nộp trực tiếp tại trụ sở Trung tâm trợ giúp pháp lý (TGPL) nhà nước tỉnh
Tây Ninh (Số 82 đường Trần Hưng Đạo, khu phố 3, phường 2, TP Tây Ninh, tỉnh
Tây Ninh); trực tiếp cho người thực hiện trợ giúp pháp lý (trường hợp TGPL
ngoài trụ sở); Qua thư tín hoặc bằng các hình thức khác.
Hồ sơ yêu cầu TGPL bao gồm: Đơn rút yêu cầu trợ
giúp pháp lý và các giấy tờ có liên quan thể hiện đã yêu cầu TGPL
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ
30 phút đến 17 giờ, trừ ngày nghỉ, lễ theo quy định).
Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được
thực hiện như sau:
|
STT
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian 0.5
ngày làm việc
|
Bước 1
|
Người được trợ giúp pháp lý có nguyện vọng rút
yêu cầu trợ giúp pháp lý thì làm đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý gửi Trung tâm
trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Tây Ninh.
Phòng Hành chính tổng hợp xác minh hồ sơ, tài liệu
và trình Lãnh đạo trung tâm
|
Trợ giúp viên pháp
lý trực tiếp công dân
|
01 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Khi nhận được đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý,
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Tây Ninh trả lời ngay bằng văn bản về
việc không tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
|
Lãnh đạo Trung tâm
TGPL nhà nước
|
1.5 giờ làm việc
|
Bước 3
|
- Sau khi có kết quả giải quyết, Phòng
hành chính tổng hợp (TGVPL trực tiếp công dân) chuyển kết quả cho người
yêu cầu TGPL.
- Thống kê và theo dõi
Chuyên viên được phân công có trách nhiệm thống
kê các TTHC thực hiện tại đơn vị vào Sổ thống kê kết quả thực hiện TTHC.
|
Trợ giúp viên pháp
lý trực tiếp công dân
|
01 giờ làm việc
|
Chuyên viên tổng hợp
|
|
2. Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của Trung tâm Trợ
giúp pháp lý nhà nước tỉnh Tây Ninh (Số 82 đường Trần Hưng Đạo, khu phố 3,
phường 2, TP Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh);
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.
|
3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý;
+ Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đã yêu cầu
TGPL
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
4. Thời hạn giải
quyết:
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, người
tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có liên quan đến yêu cầu trợ
giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện để
thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.
|
5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
|
Cá nhân
|
6. Cơ quan thực
hiện TTHC:
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Tây Ninh
|
7. Kết quả thực
hiện TTHC:
|
Vụ việc được thụ lý
|
8. Phí, lệ phí:
|
Không
|
9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
|
- Mẫu số 05-TP-TGPL, Đơn rút yêu cầu trợ giúp
pháp lý
- Mẫu số 01-TP-TGPL, Sổ thụ lý, theo dõi vụ việc
TGPL
- Mẫu số 04, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ
|
10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
|
Người đã yêu cầu trợ giúp pháp lý theo quy định của
Luật TGPL
|
11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và
hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ
Tư pháp về việc hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của
Bộ Tư pháp về việc bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực
TGPL. hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
Ghi chú
|
Thành phần hồ
sơ lưu
|
- Đơn rút yêu cầu TGPL;
- Văn bản trả lời về việc không tiếp tục thực hiện
vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ;
- Sổ theo dõi vụ việc TGPL.
|
Thời gian lưu
và nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết xong, sau khi kết thúc vụ việc,
chuyển hồ sơ cho Văn thư, lưu trữ lưu tại Kho của Trung tâm TGPL nhà nước và
thời gian lưu trữ theo quy định của pháp luật hiện hành.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……….., ngày …. tháng
…. năm 20….
ĐƠN RÚT YÊU CẦU
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi:
…………………………….(1)……………….…………
Tôi là (họ và tên): ………………… (2) hoặc (3)
………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………Giới tính:
…………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
CMND/Thẻ căn cước công dân số:
……………………………………………………………
Là người được trợ giúp pháp lý
Hoặc là giám hộ của người được trợ giúp pháp lý
………………… (2) ………………… đang được ………………… (1) ………………… trợ giúp pháp lý.
Đến nay, do không còn nhu cầu trợ giúp pháp lý, căn
cứ vào khoản 6 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi xin rút yêu cầu trợ giúp
pháp lý, đề nghị ………………… (1) ………………… xem xét, quyết định.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
(2): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý:
(3): Họ và tên người giám hộ của người được trợ
giúp pháp lý.