|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 332/QĐ-UBND 2023 thực hiện các Đề án lĩnh vực lâm nghiệp Đắk Nông 2021 2025
Số hiệu:
|
332/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Lê Trọng Yên
|
Ngày ban hành:
|
17/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 332/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 17
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN VỀ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH ĐẮK
NÔNG, GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2019;
Căn cứ Luật Cư trú năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày
16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 297/QĐ-TTg ngày 18/3/2019 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững
vùng Tây Nguyên giai đoạn 2016 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/04/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam
giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/04/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 -
2025”;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 19/8/2021 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đắk Nông về quản lý, bảo vệ, khôi phục và phát triển
rừng bền vững; nâng cao tỷ lệ che phủ rừng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày
17/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án phát triển rừng
bền vững bằng phương thức nông lâm kết hợp và trồng cây phân tán, giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 267/KH-UBND ngày 24/5/2022 của
UBND tỉnh Đắk Nông thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 19/8/2021 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về quản lý, bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững;
nâng cao tỷ lệ che phủ rừng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2226/QĐ-UBND ngày
29/12/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án nâng cao độ che phủ rừng
giai đoạn 2021- 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 10/01/2023
của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án Phát triển rừng tự nhiên gắn với
phát triển kinh tế - xã hội, ổn định dân cư giai đoạn 2022-2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 03/3/2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số
523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát
triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050” trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 39/TTr-SNN ngày 09 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch triển khai, thực hiện các Đề án về lĩnh vực lâm nghiệp
của tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 (Có Kế hoạch
chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT, NNTNMT(Thi).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trọng Yên
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI, THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN VỀ LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP CỦA TỈNH ĐẮK NÔNG, GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 332/QĐ-UBND ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
Để cụ thể hóa và tổ chức triển khai, thực hiện có
hiệu quả các Đề án về lĩnh vực lâm nghiệp của tỉnh Đắk Nông, gồm: 1) Đề án
nâng cao độ che phủ rừng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 (phê
duyệt tại Quyết định số 2226/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông);
2) Đề án Phát triển rừng tự nhiên gắn với phát triển kinh tế - xã hội, ổn định
dân cư giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030 (phê duyệt tại Quyết định số
35/QĐ-UBND ngày 10/01/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông), UBND tỉnh Đắk Nông ban
hành Kế hoạch triển khai, thực hiện các Đề án, với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phân công cụ thể nhiệm vụ, khối lượng công việc cần
triển khai, thực hiện cho các đơn vị để đảm bảo hoàn thành mục tiêu của các Đề
án; xác định thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
liên quan trong việc tổ chức thực hiện các Đề án.
- Triển khai có hiệu quả các Đề án về lĩnh vực lâm
nghiệp của tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 nêu
trên, nhằm góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 19/8/2021 của
Tỉnh ủy Đắk Nông về quản lý, bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững,
nâng cao tỷ lệ che phủ rừng giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030 và
Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/04/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến
lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050”
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch triển khai phải đảm bảo đầy đủ nội dung,
cụ thể hóa các nhiệm vụ, khối lượng công việc và giải pháp thực hiện đến các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Trên cơ sở nội dung định hướng, giải pháp của các
Đề án và Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch, chương trình, dự
án và triển khai các nhiệm vụ cụ thể, chi tiết; đồng thời, tổ chức thực hiện hiệu
quả, hoàn thành mục tiêu đặt ra tại các Đề án.
- Hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc
tổ chức thực hiện của các Sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững, hiệu
quả đối với diện tích rừng và đất được quy hoạch cho lâm nghiệp. Nâng tỷ lệ che
phủ rừng của tỉnh đến năm 2025 đạt trên 40%, đến năm 2030 đạt trên 42%; huy động
mọi nguồn lực của xã hội và các thành phần kinh tế tham gia vào bảo vệ và phát
triển rừng; thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 19/8/2021 của Tỉnh ủy
Đắk Nông về quản lý, bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững; nâng cao tỷ
lệ che phủ rừng giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Tập trung mọi nguồn lực để quản lý, bảo vệ và sử
dụng bền vững diện tích rừng hiện có là 248.343,79 ha, gồm: Rừng tự nhiên là
196.358 ha và rừng trồng đã thành rừng là 51.985,47 ha; giảm thiểu đến mức thấp
nhất các hành vi xâm hại tài nguyên rừng.
- Đến năm 2025 tỷ lệ che phủ rừng của tỉnh đạt trên
40%. Tổng diện tích rừng tăng so với năm 2021 tối thiểu là 13.000 ha; hoàn
thành việc rà soát, đo đạc, cắm mốc ranh giới diện tích giao, cho thuê của các
công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ; thu hút đầu tư phát
triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và cho thuê dịch vụ môi trường rừng
phát triển du lịch sinh thái (06 dự án); xây dựng thí điểm các mô hình phát triển
kinh tế rừng.
- Định hướng đến năm 2030, tỷ lệ che phủ rừng của tỉnh
đạt trên 42%. Tổng diện tích rừng tăng so với năm 2021 tối thiểu là 26.000 ha;
hoàn thành việc rà soát, đo đạc, cắm mốc ranh giới của 100% diện tích giao, cho
thuê cho các tổ chức quản lý theo quy định; tiếp tục thu hút đầu tư phát triển
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và cho thuê dịch vụ môi trường rừng
phát triển du lịch sinh thái (12 dự án); mở rộng quy mô các mô hình phát triển
kinh tế rừng.
- Xây dựng các dự án, chương trình, nhiệm vụ ưu
tiên và các giải pháp, kế hoạch... để nâng cao tỉ lệ che phủ rừng.
2. Nhiệm vụ
2.1. Giai đoạn 2023-2025
a) Bảo vệ rừng
- Quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững diện tích rừng
hiện có là 248.343,79 ha (rừng tự nhiên là 196.358 ha và rừng trồng đã thành rừng
là 51.985,47 ha), bằng các hình thức tự tổ chức quản lý, khoán bảo vệ rừng.
- Cập nhật diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng
trong quy hoạch ba loại rừng đã thành rừng sau rà soát trong năm 2022 vào hệ thống
theo dõi diễn biến rừng là 952,95 ha (277,75 ha rừng tự nhiên và 675,20 ha rừng
trồng).
- Bảo vệ tốt tổng diện tích trồng rừng bằng phương
thức nông lâm kết hợp năm 2021 và năm 2022 với 1.165 ha nhằm tăng khả năng phát
triển thành rừng.
- Cập nhật, duy trì bảo vệ tốt được diện tích rừng
trồng cây đặc sản, đa mục đích ngoài quy hoạch lâm nghiệp trong giai đoạn 2022
- 2025 với 8.000 ha nhằm đảm bảo tỷ lệ che phủ rừng toàn tỉnh.
- Rà soát, đo đạc, cắm mốc ranh giới của 100% diện
tích giao, cho thuê của các dự án nông lâm nghiệp.
b) Phát triển rừng
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên: 4.027 ha,
bình quân khoảng 1.342 ha/năm.
- Thực hiện chăm sóc tốt diện tích rừng trồng tập
trung, rừng nông lâm kết hợp trồng đến năm 2022 là 4.182 ha; trong đó rừng trồng
tập trung năm 2020, 2021 và năm 2022 là 3.017 ha và rừng nông lâm kết hợp trồng
năm 2021, năm 2022 là 1.165 ha.
- Trồng rừng tập trung: 3.345 ha, bình quân khoảng
1.115 ha/năm.
- Trồng rừng nông lâm kết hợp từ năm 2023 đến 2025:
5.465 ha và trồng cây phân tán 241 ha theo Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày
17/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án phát triển rừng
bền vững bằng phương thức nông lâm kết hợp và trồng cây phân tán, giai đoạn
2021-2025.
- Trồng cây phân tán 900 ha, bình quân 300 ha/năm.
- Trồng cây đặc sản, cây đa mục đích ngoài quy hoạch
lâm nghiệp với diện tích 3.700 ha từ năm 2023 đến năm 2025.
c) Phát triển kinh tế rừng
- Nâng cao chất lượng rừng tự nhiên (diện tích rừng
nghèo, nghèo kiệt, rừng lô ô tre nứa - cây gỗ): 2.040 ha, trong đó: Làm giàu rừng
tự nhiên 1.000 ha và nuôi dưỡng rừng 1.040 ha.
- Khoán bảo vệ rừng; triển khai các hoạt động phát
triển kinh tế dưới tán rừng; đầu tư phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng,
giải trí và cho thuê dịch vụ môi trường phát triển du lịch sinh thái (06 dự án)
và xây dựng thí điểm 15 mô hình phát triển kinh tế rừng.
2.2. Giai đoạn 2026-2030
a) Bảo vệ rừng
- Bảo vệ tốt diện tích có rừng trên toàn tỉnh đến
năm 2025 là 260.875,34 ha (196.636,07 ha rừng tự nhiên và 56.239,27 ha rừng trồng
trong quy hoạch và 8.000 ha rừng trồng cây đa mục đích ngoài quy hoạch 3 loại rừng).
- Bảo vệ tốt diện tích phát triển rừng trong giai
đoạn 2023-2025: 3.345 ha rừng trồng tập trung; 4.027 ha rừng khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh; 5.465 ha rừng nông lâm kết hợp và 241 ha cây trồng phân tán.
- Rà soát, đo đạc, cắm mốc ranh giới của 100% diện
tích giao, cho thuê của các công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng đặc dụng,
phòng hộ.
b) Phát triển rừng
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên 7.200 ha,
bình quân 1.440 ha/năm.
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ
sung 270 ha, bình quân 135 ha/năm. Thực hiện trong năm 2026 và năm 2027.
- Trồng rừng tập trung 2.000 ha, bình quân 400
ha/năm.
- Trồng rừng bằng phương thức nông lâm kết hợp:
7.480 ha, bình quân 1.496 ha/năm.
- Trồng cây phân tán 1.600 ha, bình quân 320
ha/năm.
- Trồng cây đặc sản, cây đa mục đích ngoài quy hoạch
lâm nghiệp với diện tích 1.000 ha trong năm 2026.
c) Phát triển kinh tế rừng
- Nâng cao chất lượng rừng tự nhiên (diện tích rừng
nghèo, nghèo kiệt, rừng lô ô tre nứa - cây gỗ): 2.040 ha, trong đó: Làm giàu rừng
tự nhiên 1.000 ha và nuôi dưỡng rừng 1.040 ha.
- Khoán bảo vệ rừng; triển khai các hoạt động phát
triển kinh tế dưới tán rừng; mở rộng quy mô mô hình phát triển kinh tế rừng cho
15 loại mô hình đã được xây dựng ở giai đoạn 2022-2025; đầu tư phát triển du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và cho thuê dịch vụ môi trường phát triển du lịch
sinh thái (06 dự án) và xây dựng thí điểm 15 mô hình phát triển kinh tế rừng;
- Thu hút đầu tư phát triển du lịch sinh thái, nghỉ
dưỡng, giải trí và cho thuê dịch vụ môi trường phát triển du lịch sinh thái (12
dự án); công nhận vườn di sản ASEAN cho Vườn quốc gia Tà Đùng.
III. KẾ HOẠCH
1. Quản lý, bảo vệ rừng
- Đối tượng: Diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng
trên địa bàn toàn tỉnh.
- Khối lượng thực hiện: Tổng diện tích rừng trên
toàn tỉnh đưa vào kế hoạch bảo vệ trong giai đoạn 2023-2030 là 2.068.790 lượt
ha. Trong đó, kế hoạch bảo vệ 1.585.359 lượt ha rừng tự nhiên và 483.430 lượt
ha rừng trồng
- Kế hoạch:
+ Năm 2023: 196.636,07 ha rừng tự nhiên; 53.527,07
ha rừng trồng.
+ Năm 2024: 196.636,07 ha rừng tự nhiên; 54.678,67
ha rừng trồng.
+ Năm 2025: 196.636,07 ha rừng tự nhiên; 56.239,27
ha rừng trồng.
+ Giai đoạn 2026-2030: 995.451,09 lượt ha rừng tự
nhiên; 318.985,35 lượt ha rừng trồng.
+ Triển khai kế hoạch giao rừng, cho thuê rừng giai
đoạn 2023-2030: Tổng khối lượng thực hiện 6.050,14 ha (Chi tiết tại Phụ lục
01 kèm theo).
2. Phát triển rừng
- Giai đoạn 2023-2025, thực hiện phát triển rừng là
13.737 ha, trong đó: Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên là 4.027 ha (bình
quân 1.342 ha/năm); trồng rừng tập trung 3.345 ha (bình quân 1.115 ha/năm); trồng
rừng nông lâm kết hợp với diện tích 5.465 ha; trồng, chăm sóc cây phân tán, cụ
thể:
+ Năm 2023: Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự
nhiên 1.342 ha; trồng rừng tập trung 1.115 ha; trồng rừng nông lâm kết hợp
1.520 ha; trồng cây phân tán 300 ha.
+ Năm 2024: Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự
nhiên 1.342 ha; trồng rừng tập trung 1.117 ha; trồng rừng nông lâm kết hợp
1.830 ha; trồng cây phân tán 300 ha.
+ Năm 2025: Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự
nhiên 1.342 ha; trồng rừng tập trung 1.113 ha; trồng rừng nông lâm kết hợp
2.115 ha; trồng cây phân tán 300 ha.
- Giai đoạn 2026-2030: Khoanh nuôi xúc tiến tái
sinh rừng tự nhiên 7.200 ha; khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung 270
ha; trồng rừng tập trung 2.000 ha; trồng rừng nông lâm kết hợp 7.480 ha; trồng
cây phân tán 1.600 ha.
(Kế hoạch phân theo địa bàn các huyện tại Phụ lục
02a, 02b kèm theo)
3. Phát triển rừng trồng cây đặc sản, cây đa mục
đích trên diện tích ngoài quy hoạch lâm nghiệp
- Đối tượng: Diện tích ngoài quy hoạch lâm nghiệp
thích hợp phát triển các loài cây đặc sản, cây đa mục đích.
- Khối lượng thực hiện:
+ Giai đoạn 2023-2025: Phát triển 3.700 ha;
+ Giai đoạn 2026-2030: Phát triển 1.000 ha.
(Kế hoạch phân theo địa bàn các huyện tại Phụ lục
02a, 02b kèm theo)
4. Các nhiệm vụ phát triển kinh tế rừng
- Nâng cao chất lượng rừng tự nhiên (diện tích rừng
nghèo, nghèo kiệt, rừng lô ô tre nứa - cây gỗ): 4.080 ha, trong đó: Làm giàu rừng
tự nhiên 2.000 ha và nuôi dưỡng rừng 2.080 ha.
- Triển khai các hoạt động phát triển kinh tế dưới
tán rừng; đầu tư phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và cho thuê
dịch vụ môi trường phát triển du lịch sinh thái (12 dự án); công nhận vườn di sản
ASEAN cho Vườn quốc gia Tà Đùng.
(Chi tiết kế hoạch tại Phụ lục 02a, 02b kèm
theo)
IV. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
(Chi tiết phân công nhiệm vụ theo Phụ lục 03a,
03b kèm theo)
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kế hoạch huy động nguồn kinh phí
- Hàng năm, tranh thủ sự hỗ trợ của Trung ương (nguồn
kinh phí sự nghiệp, đầu tư phát triển), các tổ chức quốc tế và sự hỗ trợ của
Ngân sách tỉnh thông qua các chương trình, kế hoạch: Chiến lược phát triển lâm
nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021; Chương trình phát triển
lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025; Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn
2021 - 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ
tướng Chính phủ; huy động nguồn lực, lồng ghép từ các chương trình, đề án, dự
án trên địa bàn tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tăng nguồn thu từ chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng trên địa bàn tỉnh, nhanh chóng tiếp
cận và tham gia thị trường carbon nhằm huy động tối đa nguồn thu từ các dịch vụ
có liên quan đến rừng, để tái đầu tư cho công tác bảo vệ và phát triển rừng “lấy
rừng nuôi rừng”, giảm áp lực từ nguồn ngân sách.
- Huy động tối đa nguồn vốn từ các doanh nghiệp,
liên doanh, liên kết của các nhà máy chế biến, các thành phần kinh tế và vay
tín dụng, vốn tự có của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để thực hiện.
2. Khái toán nhu cầu kinh phí
a) Giai đoạn 2023-2025: Tổng nhu cầu kinh phí để thực
hiện Kế hoạch khoảng 822.137 triệu đồng, gồm:
- Nguồn ngân sách Nhà nước: 137.868 triệu đồng;
- Nguồn kinh phí trồng rừng thay thế, dịch vụ môi
trường rừng và nguồn vốn huy động từ các doanh nghiệp, liên doanh liên kết, tín
dụng, tổ chức, cá nhân 684.269 triệu đồng (chi tiết tại Phụ lục 04, 04a kèm
theo).
b) Giai đoạn 2026-2030: Tổng nhu cầu kinh phí để thực
hiện Kế hoạch khoảng 1.239.477 triệu đồng, gồm:
- Nguồn ngân sách Nhà nước: 238.288 triệu đồng;
- Nguồn kinh phí trồng rừng thay thế, dịch vụ môi
trường rừng và nguồn vốn huy động từ các doanh nghiệp, liên doanh liên kết, tín
dụng, tổ chức, cá nhân 1.001.188 triệu đồng (chi tiết tại Phụ lục 04, 04b
kèm theo).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện Kế hoạch
theo chức năng, nhiệm vụ được giao và đôn đốc, theo dõi các Sở, Ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa, đơn vị chủ rừng và các đơn vị liên quan thực
hiện các nhiệm vụ được phân công theo kế hoạch.
- Tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện, đề
xuất những giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện các đề án về
lĩnh vực lâm nghiệp; các nội dung vướng mắc, phát sinh (nếu có), tham mưu đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh sửa đổi, bổ sung.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tham mưu UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách và danh mục dự án
khuyến khích đầu tư về lĩnh vực phát triển rừng tự nhiên gắn với phát triển
kinh tế xã hội, ổn định dân cư;
- Xây dựng kế hoạch, tham mưu cân đối, bố trí nguồn
vốn đầu tư trung hạn, hằng năm để thực hiện các Đề án nêu trên, rà soát tham
mưu UBND tỉnh điều chỉnh bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư trong và ngoài
nước đối với các dự án thuộc lĩnh vực phát triển rừng tự nhiên, du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí, phát triển cây dược liệu dưới tán rừng.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tham mưu
bố trí kinh phí cho các hoạt động theo Kế hoạch này; hướng dẫn thực hiện giải
ngân, sử dụng các nguồn kinh phí bảo đảm các quy định của Luật Ngân sách và các
quy định hiện hành.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, xây dựng
kế hoạch trung hạn và dài hạn, cân đối và bố trí nguồn vốn để thực hiện kế hoạch.
4. Sở Tài Nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh công tác giao đất, cho thuê đất, gắn với việc
giao rừng, cho thuê rừng; tham mưu công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
theo quy định pháp luật về đất đai.
- Tham mưu UBND tỉnh quyết định điều chỉnh các Quyết
định giao đất gắn với giao rừng, cho thuê đất gắn với cho thuê rừng cho các tổ
chức; rà soát, đo đạc, cắm mốc ranh giới, lập hồ sơ quản lý địa chính và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đối với diện tích đất, rừng giao, cho thuê cho các
chủ rừng quản lý (các công ty lâm nghiệp quốc doanh, các ban quản lý rừng phòng
hộ, đặc dụng; các dự án sản xuất nông lâm nghiệp và các tổ chức khác trên địa
bàn tỉnh); lập lập hồ sơ thu hồi diện tích đất của các dự án có vi phạm theo
các Kết luận thanh tra, kiểm tra.
- Giải quyết các vấn đề về tranh chấp, lấn, chiếm đất
đai; xử lý các vi phạm pháp luật về sử dụng đất đai (nếu có).
5. Các Sở, Ban, ngành: Trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn được giao, có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các địa phương triển khai, thực hiện Kế hoạch này.
6. UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về lâm nghiệp
trên địa bàn quản lý; chỉ đạo chính quyền cấp xã, lực lượng chức năng, đơn vị
chủ rừng nâng cao vai trò trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định của Nhà
nước về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng;
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị
chủ rừng tại địa phương tổ chức rà soát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, xác định
quỹ đất trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, đất trồng mới rừng sản xuất; đất quy hoạch
trồng cây xanh đô thị, đất phát triển trồng cây xanh phân tán vùng nông thôn,
làm cơ sở xây dựng và thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ của Kế hoạch này trên địa
bàn quản lý; đồng thời, chủ động bố trí các nguồn lực (kinh phí, nhân lực...) để
thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ theo phân cấp quản lý.
- Tổ chức theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch
theo địa bàn quản lý; thực hiện chế độ báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hàng
năm và gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
theo quy định.
7. Các đơn vị chủ rừng
- Tập trung mọi nguồn lực (kinh phí, nhân lực...)
và tổ chức triển khai các giải pháp trong công tác quản lý, bảo vệ rừng trên
lâm phần được giao quản lý; trên cơ sở chỉ tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch các đơn
vị chủ rừng tiến hành lập hồ sơ thiết kế, dự toán kinh phí các công trình trình
cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt làm căn cứ triển khai, thực hiện.
- Định kỳ báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện và đề
xuất các nội dung liên quan gửi về UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp, tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết khi vượt thẩm
quyền nhằm đảm bảo việc tổ chức triển khai, thực hiện chương trình, dự án bảo vệ
và phát triển rừng đạt hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch triển khai, thực hiện các Đề
án về lĩnh vực lâm nghiệp của tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng
đến năm 2030. Yêu cầu các đơn vị nghiêm túc triển khai, thực hiện. Trong quá
trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các cơ quan,
đơn vị tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn) để tổng hợp, xem xét, điều chỉnh kịp thời.
Phụ
lục 01: Dự kiến chỉ tiêu giao rừng, cho thuê rừng giai đoạn 2023-2030
(Kèm theo Quyết định
số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Huyện
|
Diện tích chưa
giao
|
Dự kiến chỉ tiêu
giao rừng, cho thuê rừng giai đoạn 2023-2030
|
Tổng
|
Rừng trồng (rừng
Thông có vốn nhà nước đầu tư)
|
Rừng tự nhiên
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
1
|
Huyện Đắk Glong
|
2.481,2
|
48,5
|
2.432,8
|
30,1
|
200,0
|
400,0
|
600,0
|
500,0
|
350,0
|
250,0
|
151,2
|
2
|
Huyện Đắk Song
|
456,6
|
93,5
|
363,1
|
262,3
|
50,0
|
50,0
|
50,0
|
44,3
|
-
|
-
|
-
|
3
|
TP Gia Nghĩa
|
324,67
|
16,19
|
308,48
|
58,2
|
50,0
|
60,0
|
60,0
|
50,0
|
46,49
|
-
|
-
|
4
|
Huyện Krông Nô
|
2.162,0
|
|
2.162,0
|
116,6
|
200,0
|
350,0
|
500,0
|
400,0
|
300,0
|
200,0
|
95,4
|
5
|
Huyện Tuy Đức
|
625,6
|
3,2
|
622,4
|
225,23
|
100,0
|
100,0
|
50,0
|
50,0
|
-
|
50,0
|
50,39
|
Tổng
|
6.050,14
|
161,4
|
5.888,8
|
467,2
|
600,0
|
1.010,0
|
1.360,0
|
1.094,3
|
500,00
|
500,6
|
246,6
|
Phụ
lục 02a:
Giao chỉ tiêu nhiệm vụ thực hiện các Đề án về lĩnh vực
lâm nghiệp của tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
(Kèm theo Quyết định
số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Biểu 01: Khối lượng
theo các Đề án đã phê duyệt
Đơn vị tính: ha
Thời gian
|
Hạng mục thực
hiện (ha)
|
Huyện
|
Khoanh nuôi xúc
tiến tái sinh
|
Khoanh nuôi xúc
tiến tái sinh có trồng bổ sung
|
Trồng mới và
chăm sóc rừng tập trung
|
Trồng, chăm sóc
rừng nông lâm kết hợp
|
Trồng, chăm sóc
cây đặc sản ngoài quy hoạch
|
Trồng, chăm sóc
cây phân tán
|
Nuôi dưỡng rừng
|
Làm giàu rừng
|
* Tổng cộng
|
11.227
|
270
|
5.345
|
12.945
|
4.700
|
2.500
|
2.080
|
2.000
|
Giai đoạn
2023-2025
|
4.027
|
-
|
3.345
|
5.465
|
3.700
|
900
|
1.040
|
1.000
|
1
|
Cư Jút
|
20
|
|
|
|
|
90
|
500
|
20
|
2
|
Đắk Glong
|
1.600
|
|
1.928
|
2.660
|
530
|
110
|
20
|
850
|
3
|
Đắk Mil
|
20
|
|
|
50
|
250
|
86
|
|
|
4
|
Đắk R'lấp
|
50
|
|
|
55
|
500
|
90
|
|
60
|
5
|
Đắk Song
|
590
|
|
71
|
1.255
|
320
|
110
|
|
20
|
6
|
Krông Nô
|
690
|
|
365
|
255
|
550
|
194
|
|
20
|
7
|
TP. Gia Nghĩa
|
246
|
|
|
|
150
|
90
|
|
|
8
|
Tuy Đức
|
811
|
|
981
|
1.190
|
1.400
|
130
|
520
|
30
|
Giai đoạn
2026-2030
|
7.200
|
270
|
2.000
|
7.480
|
1.000
|
1.600
|
1.040
|
1.000
|
1
|
Cư Jút
|
-
|
|
|
|
|
200
|
500
|
30
|
2
|
Đắk Glong
|
4.110
|
70
|
500
|
4.303
|
152
|
200
|
20
|
860
|
3
|
Đắk Mil
|
-
|
|
|
22
|
114
|
200
|
|
|
4
|
Đắk R’lấp
|
20
|
|
|
50
|
120
|
200
|
|
50
|
5
|
Đắk Song
|
985
|
50
|
500
|
1.332
|
109
|
200
|
|
30
|
6
|
Krông Nô
|
160
|
150
|
500
|
268
|
95
|
200
|
|
10
|
7
|
TP. Gia Nghĩa
|
205
|
|
|
810
|
60
|
200
|
|
|
8
|
Tuy Đức
|
1.720
|
|
500
|
695
|
350
|
200
|
520
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 02: Giao khối
lượng các đơn vị triển khai, thực hiện
(Kèm theo Quyết định
số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị tính: ha
Thời gian
|
Hạng mục thực
hiện (ha)
|
Huyện
|
Khoanh nuôi xúc
tiến tái sinh
|
Khoanh nuôi xúc
tiến tái sinh có trồng bổ sung
|
Trồng mới và
chăm sóc rừng tập trung
|
Trồng, chăm sóc
rừng nông lâm kết hợp
|
Trồng, chăm sóc
cây đặc sản ngoài quy hoạch
|
Trồng, chăm sóc
cây phân tán
|
Nuôi dưỡng rừng
|
Làm giàu rừng
|
Giai đoạn
2023-2025
|
4.027
|
-
|
3.345
|
5.465
|
3.700
|
900
|
1.040
|
1.000
|
2023
|
Tổng
|
1.342
|
|
1.115
|
1.520
|
1.500
|
300
|
0
|
0
|
1
|
Cư Jút
|
-
|
|
|
|
|
30
|
|
|
2
|
Đắk Glong
|
350
|
|
570
|
500
|
230
|
30
|
|
|
3
|
Đắk Mil
|
-
|
|
|
|
100
|
26
|
|
|
4
|
Đắk R’lấp
|
-
|
|
|
25
|
250
|
30
|
|
|
5
|
Đắk Song
|
50
|
|
25
|
360
|
150
|
30
|
|
|
6
|
Krông Nô
|
690
|
|
140
|
130
|
250
|
94
|
|
|
7
|
TP. Gia Nghĩa
|
-
|
|
|
|
70
|
30
|
|
|
8
|
Tuy Đức
|
252
|
|
380
|
505
|
500
|
30
|
|
|
2024
|
Tổng
|
1.342
|
|
1.117
|
1.830
|
1.200
|
300
|
570
|
520
|
1
|
Cư Jút
|
20
|
|
|
|
|
30
|
250
|
20
|
2
|
Đắk Glong
|
586
|
|
600
|
1.060
|
200
|
40
|
20
|
500
|
3
|
Đắk Mil
|
20
|
|
|
20
|
90
|
30
|
|
|
4
|
Đắk R’lấp
|
43
|
|
|
30
|
150
|
30
|
|
|
5
|
Đắk Song
|
250
|
|
46
|
450
|
100
|
40
|
|
|
6
|
Krông Nô
|
|
|
170
|
90
|
180
|
50
|
|
|
7
|
TP. Gia Nghĩa
|
123
|
|
|
|
50
|
30
|
|
|
8
|
Tuy Đức
|
300
|
|
301
|
180
|
500
|
50
|
300
|
|
2025
|
Tổng
|
1.343
|
|
1.113
|
2.115
|
1.000
|
300
|
470
|
480
|
1
|
Cư Jút
|
|
|
|
|
|
30
|
250
|
|
2
|
Đắk Glong
|
664
|
|
758
|
1100
|
100
|
40
|
|
350
|
3
|
Đắk Mil
|
|
|
|
30
|
60
|
30
|
|
|
4
|
Đắk R'lấp
|
7
|
|
|
0
|
100
|
30
|
|
60
|
5
|
Đắk Song
|
290
|
|
|
445
|
70
|
40
|
|
20
|
6
|
Krông Nô
|
0
|
|
55
|
35
|
120
|
50
|
|
20
|
7
|
TP. Gia Nghĩa
|
123
|
|
|
|
30
|
30
|
|
|
8
|
Tuy Đức
|
259
|
|
300
|
505
|
400
|
50
|
220
|
30
|
Giai đoạn
2026-2030
|
7.200
|
270
|
2000
|
7.480
|
1.000
|
1.600
|
1.040
|
1.000
|
1
|
Cư Jút
|
-
|
|
|
|
|
200
|
500
|
30
|
2
|
Đắk Glong
|
4.110
|
|
500
|
4.303
|
152
|
200
|
20
|
860
|
3
|
Đắk Mil
|
-
|
|
|
22
|
114
|
200
|
|
|
4
|
Đắk R’lấp
|
20
|
|
|
50
|
120
|
200
|
|
50
|
5
|
Đắk Song
|
985
|
|
500
|
1.332
|
109
|
200
|
|
30
|
6
|
Krông Nô
|
160
|
|
500
|
268
|
95
|
200
|
|
10
|
7
|
TP. Gia Nghĩa
|
205
|
|
|
810
|
60
|
200
|
|
|
8
|
Tuy Đức
|
1.720
|
|
500
|
695
|
350
|
200
|
520
|
20
|
Tổng cộng
|
11.227
|
270
|
5.345
|
12.945
|
4.700
|
2.500
|
2.080
|
2.000
|
* Ghi chú: Riêng đối với các huyện Cư Jút, Đắk Mil,
Đắk R'lấp và thành phố Gia Nghĩa, chỉ tiêu trồng rừng thực hiện theo Kế hoạch số
267/KH-UBND ngày 24/5/2022, Kế hoạch số 464/KH-UBND ngày 14/7/2021
Phụ
lục 02b:
Giao chỉ tiêu nhiệm vụ nâng cao tỷ lệ che phủ rừng
giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
(Kèm theo Quyết định
số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Huyện
|
Tỷ lệ che phủ rừng
giai đoạn 2023-2025 (%)
|
Tỷ lệ che phủ rừng
đến năm 2030
(%)
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Cư Jút
|
54,81
|
54,85
|
54,92
|
55,06
|
2
|
Đắk Mil
|
34,12
|
34,56
|
35,05
|
35,31
|
3
|
Krông Nô
|
30,63
|
31,49
|
32,41
|
33,58
|
4
|
Đắk Glong
|
44,04
|
44,52
|
45,18
|
49,88
|
5
|
Đắk Song
|
22,24
|
22,36
|
22,57
|
25,49
|
6
|
Đắk R'lấp
|
42,87
|
43,84
|
44,72
|
45,01
|
7
|
Tuy Đức
|
49,19
|
49,91
|
50,76
|
52,86
|
8
|
TP. Gia Nghĩa
|
7,40
|
7,82
|
8,07
|
9,83
|
Tổng
|
39,00
|
39,51
|
40,10
|
42,16
|
Phụ
lục 03a:
Phân công nhiệm vụ triển khai, thực hiện các Đề án về
lĩnh vực lâm nghiệp của tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến
năm 2030
(Kèm theo Quyết định
số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Kết quả
|
I
|
Tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính
sách của Trung ương, của tỉnh trong bảo vệ và phát triển rừng
|
1
|
- Tổ chức hội nghị trực tuyến; ban hành bộ tài liệu
tuyên truyền và đăng tải thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng,
trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và trang thông tin điện tử của các cơ quan,
tổ chức.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Báo Đắk Nông; các
Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
- Phát động các cuộc thi tìm hiểu về giá trị, vai
trò của rừng và các nội dung liên quan đến pháp luật lâm nghiệp, đất đai; gắn
công tác bảo vệ và phát triển rừng với các chương trình như xây dựng nông
thôn mới, phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, bảo vệ
môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học.
|
2
|
Xây dựng các phóng sự, bài báo, bản tin về công
tác bảo vệ và phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, quản lý đất đai và
các nội dung liên quan khác để phổ biến, đăng tải trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
|
Đài phát thanh và
Truyền hình tỉnh; Báo Đắk Nông
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Phóng sự; tin bài
|
3
|
- Tổ chức các lớp tập huấn, buổi nói chuyện
chuyên đề; các cuộc thi tìm hiểu, đề xuất các sáng kiến; về các nội dung liên
quan đến công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng
và bảo tồn đa dạng sinh học trong toàn thể cán bộ công chức, viên chức và người
lao động trong ngành lâm nghiệp và cán bộ công chức, viên chức, người lao động
làm việc tại các xã có rừng trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện,
thành phố Gia nghĩa; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
- Tổ chức các chuyến thăm quan, học tập kinh nghiệm
về công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng cho lực lượng kiểm lâm, lực lượng
bảo vệ rừng của các đơn vị chủ rừng, cán bộ làm việc tại UBND các xã có rừng
trên địa bàn tỉnh.
|
4
|
Biểu dương những tập thể, cá nhân có thành tích
xuất sắc trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; đấu tranh, ngăn
chặn các hoạt động khai thác, vận chuyển, cất giữ, mua bán lâm sản trái pháp
luật.
|
UBND các huyện,
thành phố Gia nghĩa; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; chủ rừng
|
Các cơ quan Báo,
Đài; Sở Nội vụ; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Quyết định khen
thưởng
|
5
|
- Xây dựng các bản tin, mẫu chuyện, tài liệu,
phóng sự,...về các nội liên quan đến giá trị của rừng, vai trò của người dân
trong bảo vệ và phát triển rừng để phát sóng thường kỳ trên hệ thống thông
tin đại chúng như loa phát thanh, chương trình trên radio bằng cả hai thứ tiếng
việt và tiếng đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Các đơn vị chủ rừng,
Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND cấp xã; Đài Phát
thanh và Truyền hình huyện; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
- Xây dựng các biển báo, tranh ảnh, pano, áp
phích treo tại các khu vực thường xuyên diễn ra các cuộc họp thôn bản, cộng đồng
hoặc những nơi có nhiều người dân qua lại; phát các tờ rơi đến từng hộ gia
đình có các nội dung tuyên truyền cho công tác bảo vệ và phát triển rừng.
|
- Trao đổi trực tiếp; Họp thôn; Tiếp xúc nhóm nhỏ
hoặc cá nhân; Tuyên truyền trực tiếp cho những đối tượng không tích cực,...
|
- Tuyên truyền lưu động; Cổ động; Hội thi (kể
chuyện, vẽ tranh, hát, trồng cây,...); Sân khấu (ca nhạc, kịch,...
|
II
|
Công tác quản lý đất đai
|
2.1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất hàng năm và giai đoạn 5 năm 2021-2025; tổ chức thẩm định,
phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; phương án sử dụng đất của
các đơn vị chủ rừng
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
2.2
|
Rà soát, tích hợp quy hoạch ba loại rừng của tỉnh
Đắk Nông đảm bảo phù hợp theo phân bổ sử dụng đất giai đoạn 2021-2025, định hướng
quy hoạch lâm nghiệp vùng Tây Nguyên theo Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia và
Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 -2030.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
2023
|
2025
|
Báo cáo
|
2.3
|
Hoàn thành việc đo đạc lập bản đồ địa chính; xây
dựng cơ sở dữ liệu đối với đất đai có nguồn gốc từ các nông, lâm trường; hoàn
thiện hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh; Cung cấp
thông tin làm cơ sở xác định và thu nghĩa vụ tài chính của các đối tượng sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo đúng quy định của pháp luật.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
2023
|
2025
|
Bản đồ; Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
|
2.4
|
Thực hiện việc rà soát, điều chỉnh ranh giới, đo
đạc, cắm mốc ranh giới, lập hồ sơ quản lý địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất đối với diện tích đất, rừng giao, cho thuê cho các chủ rừng quản
lý (các công ty lâm nghiệp quốc doanh, các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng;
các dự án sản xuất nông lâm nghiệp và các tổ chức khác trên địa bàn tỉnh).
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
2023
|
2030
|
Các hoạt động được
triển khai
|
2.5
|
Thực hiện việc rà soát, điều chỉnh ranh giới, đo
đạc, cắm mốc ranh giới, lập hồ sơ quản lý địa chính, cắm mốc ranh giới và giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư theo quy định pháp luật về đất đai và pháp luật về lâm nghiệp.
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Sở Tài nguyên vả
Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các đơn vị liên quan
|
2023
|
2030
|
Quyết định/Báo cáo
kết quả thực hiện
|
2.4
|
Kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý kịp thời các
hành vi vi phạm pháp luật đất đai (trong đó có đất lâm nghiệp); lập hồ sơ
trình cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất đối với các dự án đầu
tư không hiệu, vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; UBND cấp huyện
|
Thanh tra tỉnh;
các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
2.5
|
Giải quyết, xử lý tranh chấp, khiếu nại về đất
đai, trong đó quan tâm giải quyết dứt điểm tranh chấp, khiếu nại về đất đai
giữa nông, lâm trường đối với các tổ chức, cá nhân....
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; UBND cấp huyện
|
Chủ rừng; các đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Kế hoạch; Kết luận
|
2.6
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất theo Phương án sử dụng đất; Phương án quản lý rừng bền vững đã được
cấp thẩm quyền phê duyệt.
|
Chủ rừng
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
2023
|
2025
|
Quyết định
|
2.7
|
Rà soát, phân định ranh giới các loại rừng trên bản
đồ nhằm thiết lập hồ sơ quản lý rừng rừng đặc dụng, phòng hộ và sản xuất ổn định
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
2023
|
2030
|
Các hoạt động được
triển khai
|
2.8
|
Cắm mốc ranh giới 3 loại rừng tại thực địa để ổn
định lâm phận các khu chức năng bền vững. Mốc ranh giới các khu rừng đặc dụng,
phòng hộ và sản xuất phải ổn định, rõ ràng, có bảng hiệu chỉ dẫn để dễ nhận
biết giữa bản đồ và ngoài thực địa.
|
Các đơn vị chủ rừng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện; chủ rừng;
các đơn vị liên quan
|
2023
|
2030
|
Các hoạt động được
triển khai
|
2.9
|
Rà soát hiện trạng sử dụng đất có nguồn gốc từ
các nông, lâm trường; xác định diện tích đất sử dụng không đúng mục đích,
không sử dụng, đang giao khoán, cho thuê, cho mượn, liên doanh, liên kết, hợp
tác đầu tư, bị lấn, bị chiếm và đang có tranh chấp để xử lý, thu hồi giao cho
đồng bào dân tộc thiểu số không có đất hoặc thiếu đất sản xuất ở địa phương
và các chủ thể có năng lực sử dụng hiệu quả, phát huy lợi thế quỹ đất tập
trung.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
2023
|
2025
|
Các hoạt động được
triển khai
|
2.10
|
Rà soát, đánh giá, kiểm soát chặt chẽ các quy hoạch,
dự án phát triển kinh tế, xã hội có tác động tiêu cực đến diện tích rừng; quản
lý, giám sát chặt chẽ các dự án chuyển đổi mục đích sử dụng rừng; dự án chuyển
đổi rừng sang trồng cao su, sản xuất nông nghiệp. Kiến nghị thu hồi các dự án
đầu tư thực hiện không hiệu quả, vi phạm pháp luật đất đai, lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
2023
|
2025
|
Các hoạt động được
triển khai
|
2.11
|
Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện tốt các mục
tiêu, quan điểm, nhiệm vụ, giải pháp về quản lý, BV&PTR đã được xác định
trong các nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên
quan. Người đứng đầu cấp ủy, chính quyền, cơ quan, đoàn thể, tổ chức, địa
phương phải chịu trách nhiệm khi không hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề
ra trong kế hoạch; để xảy ra phá rừng, cháy rừng, mất rừng thuộc phạm vi lĩnh
vực, địa bàn mình quản lý, hoặc để cho các tổ chức, cá nhân cấp dưới vi phạm
các quy định pháp luật về lĩnh vực lâm nghiệp.
|
UBND các huyện,
thành phố Gia nghĩa
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; chủ rừng; Sở Nội vụ; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
III
|
Nâng cao hiệu quả tổ chức, quản lý, bảo vệ rừng
|
3.1
|
Củng cố, kiện toàn mô hình quản lý, tổ chức quản
lý bảo vệ rừng
|
3.1.1
|
Kiện toàn tổ chức; nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước của lực lượng Kiểm lâm
|
Thực hiện theo Kế
hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường quản lý bảo vệ rừng, gắn trách nhiệm của lực
lượng Kiểm lâm với chủ rừng (Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của
UBND tỉnh)
|
(Nội dung cụ thể tại Để án)
|
3.1.2
|
Kiện toàn tổ chức; nâng cao hiệu quả hoạt động
theo chức năng nhiệm vụ được quy định tại Luật Lâm nghiệp năm 2017, quy định của
pháp luật có liên quan và Điều 4, Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND ngày
10/4/2020 của UBND tỉnh Đắk Nông và quy định của pháp luật có liên
|
Thực hiện theo Kế
hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường quản lý bảo vệ rừng, gắn trách nhiệm của lực
lượng Kiểm lâm với chủ rừng (Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của
UBND tỉnh)
|
(nội dung cụ thể tại Đề án)
|
3.1.3
|
Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả của bộ máy
quản lý nhà nước về công tác lâm nghiệp tại địa phương.
|
Thực hiện theo Kế
hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường quản lý bảo vệ rừng, gắn trách nhiệm của lực
lượng Kiểm lâm với chủ rừng (Quyết định số 2048/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của
UBND tỉnh)
|
3.2
|
Quản lý, bảo vệ diện tích rừng
|
3.2.1
|
- Xây dựng và thành lập bổ sung các Trạm bảo vệ rừng;
bổ sung, kiện toàn lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách; xây dựng và thực hiện
có hiệu quả phương án, kế hoạch bảo vệ hàng năm; tuần tra kiểm soát thường
xuyên để kịp thời phát hiện và ngăn chặn các hành vi vi phạm đến rừng tự
nhiên; thu thập thông tin và báo cáo tình hình các điểm nóng, danh sách các đối
tượng đầu nậu chuyên tham gia phá rừng, khai thác, mua bán vận chuyển lâm sản
trái pháp luật cho ngành chức năng biết và phối hợp xử lý.
|
Đơn vị chủ rừng
|
Sở Tài chính; Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện, xã;
các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
3.2.2
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tuần tra,
truy quét bảo vệ rừng tự nhiên liên ngành tại các khu vực là điểm nóng về
tình hình phá rừng, lấn chiếm đất rừng, đốt nương làm rẫy, đặt bẫy săn bắt
thú, khai thác lâm sản trái phép. Tăng cường phối hợp với các ngành có liên
quan để đẩy mạnh công tác tuần tra truy quét bảo vệ rừng tại các điểm nóng
phá rừng, nhất là các khu vực giáp ranh.
|
3.2.3
|
Rà soát, ký cam kết với các hộ dân đang sản xuất
nông nghiệp tại khu vực giáp ranh với diện tích rừng; thiết lập họa đồ khu vực
giáp ranh (hoặc ảnh chụp) thống nhất công khai giữa các bên; định vị khu vực
tiếp giáp diện tích đất sản xuất nông nghiệp và thể hiện trong hồ sơ cam kết
để quản lý; trồng rừng mật độ dày làm giải phân cách giữa đất sản xuất nông
nghiệp và rừng; cụ thể:
|
Chủ rừng
|
UBND cấp huyện,
xã; Hạt Kiểm lâm sở tại; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả hoạt
động được triển khai
|
- Toàn bộ khu vực rừng giáp ranh với các điểm
nóng phá rừng được ký cam kết; các khu vực rừng giáp ranh đất sản xuất nông
nghiệp được các hộ ký cam kết không phá lấn chiếm rừng, đất lâm nghiệp
|
- Rà soát, xác định toàn bộ khu vực giáp ranh giữa
đất bị người dân lấn chiếm; rà soát, thống kê đối với toàn bộ diện tích đất
lâm nghiệp bị lấn chiếm để sản xuất nông nghiệp; xây dựng phương án xử lý, quản
lý, sử dụng đất theo quy định
|
3.2.4
|
Chỉ đạo cho các Trạm bảo vệ rừng, Tổ cơ động và bộ
phận liên quan tiến hành các biện pháp tuần tra, ngăn chặn, trường hợp phát
hiện vi phạm lập hồ sơ ban đầu, báo cáo cơ quan chức năng xử lý theo quy định
pháp luật. Tăng cường việc bám rừng, bám sát địa bàn quản lý, nắm bắt các nguồn
thông tin liên quan để bố trí lực lượng, có kế hoạch phối hợp với Kiểm lâm,
chính quyền địa phương ngăn chặn tận gốc các hành vi phá rừng; xây dựng kế hoạch
phục hồi rừng trên diện tích rừng bị phá
|
Chủ rừng
|
UBND cấp huyện,
xã; Hạt Kiểm lâm sở tại; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
3.2.6
|
Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ
quan chức năng tra rừng, kiểm tra phát hiện sớm và xử lý kịp thời hành vi phá
rừng, lấn chiếm rừng và đất lâm nghiệp; xử lý dứt điểm các điểm nóng về đất
đai, Tăng tần suất tuần có trọng tâm, trọng điểm và có sự phối kết hợp, hỗ trợ
của các bên tham gia, để phát huy hiệu quả trong việc; đồng thời, củng cố lực
lượng tuần tra, ngăn chặn, xử lý đối với những hành vi ngày càng phức tạp,
manh động của đối tượng vi phạm.phối sử dụng rừng và an ninh chính trị; xác định
chủ đất thực sự, yêu cầu chủ đất phải ký cam kết bảo vệ cây gỗ
|
Chủ rừng
|
UBND cấp huyện,
xã; Hạt Kiểm lâm sở tại; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
3.2.7
|
Thiết lập đường dây nóng tiếp nhận, xử lý các
thông tin tố giác các hành vi vi phạm Luật Lâm nghiệp; người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị thực hiện công khai số điện thoại, tiếp nhận các thông tin thông
báo tình hình vi phạm, tố giác hành vi vi phạm kết hợp với hình thức khen thưởng
về những thông tin có ích cho việc ngăn chặn vi phạm về quản lý, bảo vệ rừng.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Công an các cấp; Chi cục Kiểm lâm; UBND cấp huyện, xã; Hạt
Kiểm lâm các huyện, thành phố; Ban quản lý rừng; Công ty lâm nghiệp; Ban lâm
nghiệp xã.
|
Các cơ quan Báo,
Đài; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
3.2.8
|
Tập trung xử lý vi phạm pháp luật về lâm nghiệp
có tính chất nổi cộm. Quản lý chặt chẽ, kiểm tra thường xuyên, đột xuất các
cơ sở chế biến gỗ; xử lý nghiêm, đúng quy định pháp luật; đề xuất cơ quan thẩm
quyền đình chỉ hoạt động, thu hồi, không cấp mới giấy phép kinh doanh, đối với
cơ sở chế biến gỗ vi phạm các quy định của Nhà nước. Duy trì thường xuyên việc
kiểm tra các khu rừng trọng điểm có nguy cơ bị lấn chiếm, bị phá, khai thác
lâm sản trái pháp luật, xác định đường dây, đầu nậu, xử lý nghiêm những vi phạm
theo pháp luật.
|
Chi cục Kiểm lâm;
Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Công an các cấp;
Viện Kiểm sát, Tòa án nhân dân các cấp; UBND cấp huyện, xã; chủ rừng; các đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
3.3
|
Nâng cao hiệu quả công tác khoán quản lý, bảo vệ
rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng
|
3.3.1
|
Tổ chức giao khoán quản lý bảo vệ rừng; rà soát
điều chỉnh một số tiêu chí đối với việc khoán quản lý, bảo vệ rừng và phòng
cháy, chữa cháy rừng theo hướng đảm bảo hài hoà, gắn kết giữa nghĩa vụ và quyền
lợi của tổ chức, cá nhân được giao khoán với đơn vị chủ rừng nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng như: Rà soát về đối tượng
nhận khoán theo khả năng bố trí lực lượng quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy,
chữa cháy rừng, theo vị trí và diện tích giao khoán hợp lý, đảm bảo hiệu quả
quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng
|
Chủ rừng
|
UBND cấp huyện,
xã; Hạt Kiểm lâm sở tại; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
3.3.2
|
Phổ biến, hướng dẫn và nhân rộng các mô hình tuần
tra chung của các nhóm, tổ nhận khoán quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa
cháy rừng hợp lý.
|
Chủ rừng
|
UBND cấp huyện,
xã; Hạt Kiểm lâm sở tại; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
3.4
|
Công tác giao đất giao rừng, tạo sinh kế dưới
tán rừng
|
3.4.1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giao đất,
giao rừng, cho thuê đất, thuê rừng (toàn bộ diện tích đất, rừng chưa giao,
chưa cho thuê; diện tích đất, rừng đang tạm giao) đảm bảo theo quy định của
luật đất đai, luật lâm nghiệp nhằm đến năm 2030 toàn bộ diện tích rừng đều có
chủ thể quản lý
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Hạt Kiểm lâm sở tại;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các đơn vị liên quan
|
2023
|
2030
|
Quyết định giao rừng
|
3.4.3
|
Hỗ trợ các cộng đồng/hộ dân nhận giao đất giao rừng
thử nghiệm các mô hình sinh kế dưới tán rừng (trồng các loài cây dược liệu,
LSNG dưới tán rừng...) phù hợp với năng lực tài chính và lao động của hộ,
không làm suy giảm diện tích, chất lượng rừng được giao quản lý
|
UBND các huyện, phố
Gia Nghĩa
|
Hạt Kiểm lâm sở tại;
chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
3.4.4
|
Tổ chức sản xuất, phát triển các trang trại, hợp tác
xã để phát triển sinh kế gắn với bảo vệ và phát triển rừng; khuyến khích và
thu hút các doanh nghiệp liên kết với người dân để sản xuất gắn với chế biến,
tiêu thụ sản phẩm và đầu tư phát triển hạ tầng, đặc biệt là đối với những
vùng/khu vực bố trí dân di cư tự do.
|
UBND các huyện, phố
Gia Nghĩa
|
Hạt Kiểm lâm sở tại;
chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
3.4.5
|
Tăng cường công tác khuyến nông, khuyến lâm, xây
dựng các mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ
thuật, công nghệ, ứng dụng các biện pháp canh tác bền vững, thâm canh, tăng vụ,
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm tại các vùng bố trí dân di cư tự do.
|
UBND các huyện, phố
Gia Nghĩa
|
Hạt Kiểm lâm sở tại;
chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
3.5
|
Ổn định dân di cư tự do, hạn chế tác động phá
rừng và lấn chiếm đất rừng
|
3.5.1
|
Xây dựng kế hoạch, Dự án thực hiện có hiệu quả
Chương trình mục tiêu quốc gia “Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030” ban hành kèm Nghị quyết số
88/2019/QH14 của Quốc hội và nội dung Nghị quyết số 22/NQ-CP của Chính phủ, về
ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường.
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Các Sở, Ban,
ngành; các đơn vị liên quan
|
2023
|
2030
|
Báo cáo kết quả
|
3.5.2
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án “Ổn định
dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng
đến năm 2030” theo Quyết định số 1740/QĐ-UBND ngày 28/10/2022 (nội dung cụ thể
tại Đề án)
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan.
|
2023
|
2030
|
Báo cáo kết quả
|
3.5.3
|
Kiểm soát chặt chẽ dân di cư tự do; rà soát, xây
dựng phương án di dân cư tự do đang sinh sống bất hợp pháp trong các khu rừng
sản xuất, phòng hộ và đặc dụng
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Các Sở, Ban,
ngành;các đơn vị chủ rừng; các đơn vị liên quan.
|
2023
|
2030
|
Báo cáo kết quả
|
IV
|
Phát triển rừng, nâng cao chất lượng và tỷ lệ
che phủ rừng
|
4.1
|
Phục hồi rừng tự nhiên
|
4.1.1
|
Rà soát, xây dựng và tổ chức thực hiện Phương án
khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên trên lâm phần được giao quản lý
|
Chủ rừng; UBND các
huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; các đơn vị liên quan.
|
2023
|
2030
|
Báo cáo kết quả,
khối lượng thực hiện
|
4.1.2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Phương án khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên kết hợp trồng bổ sung các loài cây bản địa,
cây lâm nghiệp có giá trị kinh tế cao trên lâm phần được giao quản lý
|
4.1.3
|
Rà soát, xây dựng và tổ chức thực hiện Phương án
nuôi dưỡng rừng tự nhiên; làm giàu rừng tự nhiên trên lâm phần được giao quản
lý
|
Chủ rừng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; các đơn vị liên quan.
|
2023
|
2030
|
Báo cáo kết quả,
khối lượng thực hiện
|
4.1.4
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Phương án làm giàu
rừng tự nhiên trên lâm phần được giao quản lý
|
4.2
|
Phát triển rừng
|
4.2.1
|
Tổ chức rà soát, xác định quỹ đất lâm nghiệp chưa
có rừng để xây dựng và tổ chức thực hiện việc trồng rừng tập trung với các
loài cây trồng lâm nghiệp phù hợp với quy chế quản lý từng loại rừng; thực hiện
việc chăm sóc rừng theo quy định
|
Chủ rừng
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan.
|
2023
|
2030
|
Báo cáo kết quả,
khối lượng thực hiện
|
4.2.2
|
Phát triển rừng trồng nguyên liệu gỗ nhỏ với rừng
trồng gỗ lớn; có kế hoạch, giải pháp thực hiện chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ
sang gỗ lớn.
|
Chủ rừng
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan.
|
2023
|
2030
|
Báo cáo kết quả, khối
lượng thực hiện
|
4.2.2
|
Tổ chức rà soát, xác định quỹ đất lâm nghiệp chưa
có rừng (chưa giao, chưa cho thuê) nhằm thu hút các thành phần kinh tế, tổ chức,
cá nhân tham gia trồng rừng, đặc biệt là rừng trồng gỗ lớn, đầu tư cơ sở chế
biến với công nghệ hiện đại; liên kết chuỗi sản phẩm từ khâu sản xuất nguyên
liệu, khai thác, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Các Sở, Ban,
ngành; các đơn vị liên quan
|
2023
|
2030
|
Báo cáo kết quả,
khối lượng thực hiện
|
4.2.3
|
Tổ chức rà soát, xác định quỹ đất chưa có rừng;
diện tích đất đang sản xuất nông nghiệp trên đất lâm nghiệp để xây dựng và tổ
chức thực hiện trồng nông lâm kết hợp bằng các loài cây lâm nghiệp đa tác dụng,
các loài cây lâm nghiệp cho sản phẩm gỗ, thân gỗ lâu năm, có tán rộng, có tác
dụng phòng hộ đất và bảo vệ nguồn nước nhằm sử dụng có hiệu quả, bền vững đất
lâm nghiệp (các giải pháp kỹ thuật thực hiện theo Đề án trồng nông lâm kết hợp
được phê duyệt theo Quyết định số 2250/QĐ-UBND ngày 27/12/2022)
|
Chủ rừng; UBND các
huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Các Sở, Ban,
ngành; các đơn vị liên quan
|
2023
|
2030
|
Báo cáo kết quả,
khối lượng thực hiện
|
4.2.4
|
Rà soát, xác định vị trí, diện tích và tổ chức thực
hiện việc trồng cây phân tán (tại khu vực công sở, trường học, hội trường
sinh hoạt thôn, bon, hành lang đường giao thông, khu vực cảnh quan, vườn nhà,
bờ vùng, bờ thửa, trên nương rẫy, những khoảng trống trong thôn bản, cánh đồng,
ven sông, bãi thải, đất chưa sử dụng khác,...) với những loài cây có giá trị
kinh tế, văn hóa, cây quý hiếm, cây tạo cảnh quan, bóng mát nhằm bảo vệ môi
trường sinh thái, góp phần nâng cao tỉ lệ che phủ rừng, gắn với xây dựng nông
thôn mới.
|
Chủ rừng; UBND các
huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
Các Sở, Ban,
ngành; các đơn vị liên quan
|
2023
|
2030
|
Báo cáo kết quả,
khối lượng thực hiện
|
4.2.5
|
Thực hiện việc huy động các nguồn lực từ các
thành phần kinh tế trong nước theo cơ chế liên doanh, liên kết giữa doanh
nghiệp cùng các tổ chức, cá nhân... góp vốn để bảo vệ và phát triển rừng (trồng
rừng tập trung...) hình thành vùng nguyên liệu cho chế biến gỗ; phát triển du
lịch sinh thái gắn với bảo vệ rừng
|
Chủ rừng
|
Các Sở, Ban,
ngành; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia
Nghĩa; đơn vị chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
4.2.5
|
Triển khai, hướng dẫn các quy trình kỹ thuật trồng
chăm sóc và phát triển các loài cây lâm nghiệp, cây đặc sản, cây đa mục
đích....
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm; Phát triển nông nghiệp)
|
Các Sở, Ban,
ngành; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Văn bản hướng dẫn
|
4.2.6
|
Hỗ trợ tập huấn về công nghệ thông tin, xây dựng
và áp dụng chứng chỉ VFCS, FSC, PEFC, CoC, ISO,... cho các công đoạn khác
nhau trong quá trình phát triển rừng trồng nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, bảo
vệ môi trường trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm thiểu chất thải.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban,
ngành; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
4.3
|
Phát triển rừng bằng các loài cây đa mục đích
ngoài quy hoạch lâm nghiệp
|
4.3.1
|
Triển khai, hướng dẫn thực hiện có hiệu quả các
Chương trình, Đề án, Dự án đã ban hành để phát triển các loài cây đa mục đích
trên diện tích ngoài quy hoạch lâm nghiệp, đặc biệt chú trọng phát triển các
loài cây đã được công nhận là cây trồng đa mục đích được tính vào độ che phủ
rừng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Chi cục PTNN)
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả
|
4.3.2
|
Thực hiện việc phát triển rừng trồng cây đặc sản,
cây đa mục đích trên diện tích ngoài quy hoạch lâm nghiệp trên địa bàn quản
lý góp phần nâng cao tỷ lệ che phủ rừng
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Các Sở, Ban,
ngành; các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
Báo cáo kết quả,
khối lượng thực hiện
|
4.3.3
|
Rà soát và xác định vùng trồng thích hợp đối với
các loài cây đa mục đích trên diện tích ngoài quy hoạch lâm nghiệp theo định hướng
vùng trồng của các cơ quan chuyên môn. Khi xác định vùng cần tích hợp phương
án chuyển đổi cơ cấu cây trồng của các vùng không thích nghi đã được xác định
cho các loại cây trồng chủ lực. Cần công bố công khai định hướng vùng trồng tại
các địa phương, định hướng nông hộ lựa chọn cây trồng chủ lực phù hợp, thâm
canh theo nhóm cây trồng dựa trên phân tích thích nghi theo Phương án chuyển
đổi cơ cấu cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Chi cục PTNN)
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan.
|
2023
|
2030
|
Báo cáo kết quả,
khối lượng thực hiện
|
4.3.4
|
Rà soát, chuyển dịch cơ cấu cây trồng (các loài
cây công nghiệp Cà phê, Tiêu, Chè,...) đã được xác định vùng thích hợp để
chuyển đổi cơ cấu cây theo phương thức trồng xen hoặc chuyển đổi loài cây
sang trồng thuần các loài cây đa mục đích như Mắc ca, Điều...gắn với việc
liên kết sản xuất, tập trung đất đai để hình thành vùng trồng các loài cây đa
mục đích như Mắc ca, Điều tập trung nhằm góp nâng cao tỷ lệ che phủ rừng,
phát triển kinh tế bền vững
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Chi cục PTNN)
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
4.3.5
|
Chuyển giao quy trình trồng cho từng loài cây đa
mục đích cho từng tiểu vùng sinh thái khác nhau, thực hiện và áp dụng các quy
trình sản xuất các loài cây đa mục đích theo hướng công nghệ cao, quy trình
thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP...), nông nghiệp hữu
cơ nhằm tạo ra sản phẩm từ các loài cây đặc sản, cây đa mục đích chất lượng,
an toàn, có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông nghiệp)
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan.
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
4.3.6
|
Thực hiện phương án chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trong đó ưu tiên phát triển các loài cây đa mục đích là thế mạnh của từng địa
phương.
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Đơn vị nghiên cứu
khoa học
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
V
|
Phát triển kinh tế rừng (phát triển du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cho thuê dịch vụ môi trường rừng phát triển
du lịch sinh thái; khai thác, trồng dược liệu...)
|
5.1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án phát triển
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; hoặc các đơn vị cho thuê dịch vụ môi
trường rừng để phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí... theo
phương án quản lý rừng bền vững được phê duyệt và Đề án phát triển rừng tự
nhiên được phê duyệt tại Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 10/01/2023
|
Chủ rừng
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan.
|
2023
|
2030
|
Quyết định phê duyệt;
báo cáo kết quả thực hiện
|
5.2
|
Xây dựng và thực kế các hoạt động phát triển kinh
tế rừng như: Khai thác, trồng dược liệu dược liệu dưới tán rừng; lâm sản
ngoài gỗ; chăn nuôi dưới tán rừng...theo phương án quản lý rừng bền vững được
phê duyệt và Đề án phát triển rừng tự nhiên được phê duyệt tại Quyết định số
35/QĐ-UBND ngày 10/01/2023, nhằm tăng doanh thu cho các đơn vị quản lý bảo vệ
rừng, ổn định thu nhập cho cán bộ công nhân lao động, đồng thời tạo việc làm,
nâng cao đời sống cho một bộ phận người dân địa phương
|
Chủ rừng
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan.
|
2023
|
2030
|
Báo cáo kết quả
|
VI
|
Bảo tồn đa dạng sinh học và các khu rừng có
giá trị bảo tồn cao
|
|
|
|
|
|
6.1
|
1) Điều tra hệ sinh thái rừng và quần thể loài động
thực vật quý hiếm, đặc hữu có nguy cơ tuyệt chủng; 2) Xây dựng kế hoạch, lập
ô định vị theo dõi diễn thế hệ sinh thái rừng và quần thể rừng có giá trị bảo
tồn cao; 3) Thu thập, nhân giống các loài thực vật quý, hiếm
|
Các ban quản lý rừng
đặc dụng, phòng hộ, các công ty lâm nghiệp
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; tổ chức khoa học; các đơn vị liên
quan.
|
2023
|
2030
|
Báo cáo kết quả
|
6.2
|
Giám sát thay đổi diện tích và chất lượng rừng của
HCV trên mặt đất bằng GPS thường xuyên và sử dụng ảnh viễn thám, UAV để theo
dõi các tác động làm mất rừng của khu vực này.
|
Chủ rừng; Chi cục
Kiểm lâm
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan.
|
2023
|
2030
|
Báo cáo kết quả
|
VII
|
Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển
lâm nghiệp
|
7.1
|
Xây dựng trạm bảo vệ rừng/phân trường; chốt bảo vệ
rừng; biển báo, biển cảnh báo khu rừng; xây dựng, duy tu, bảo dưỡng và nâng cấp
các tuyến đường tuần tra quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng kết hợp
phát triển du lịch sinh thái...
|
Các đơn vị chủ rừng
|
Các Sở: Kế hoạch
và ĐT, Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành
phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan.
|
2023
|
2030
|
Báo cáo kết quả
|
7.2
|
Xây dựng vườn thực vật; Xây dựng phòng nghiên cứu
và phát triển nấm nhằm phục vụ bảo tồn và sản xuất
|
VQG Tà Đùng
|
Các Sở, Ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; tổ chức khoa học; các đơn vị liên quan.
|
2023
|
2025
|
Báo cáo kết quả
|
IIX
|
Xây dung liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị;
phát triển kinh tế hợp tác xã lâm nghiệp; xây dựng vùng nguyên liệu gắn với
nhà máy chế biến
|
8.1
|
Nâng cao khả năng tiếp cận thị trường cho chủ
thể trồng rừng
|
8.1.1
|
Cung cấp các thông tin cần thiết, chính xác, đầy
đủ về thị trường tiêu thụ gỗ nguyên liệu đối với các chủ thể trồng rừng để họ
nắm bắt và chủ động việc mua bán sản phẩm từ rừng trồng.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
8.1.2
|
Tạo cơ chế, chính sách, đầu tư và hỗ trợ cho các chủ
thể trồng rừng chủ động tham gia vào thị trường tiêu thụ sản phẩm lâm sản tại
địa phương, trong tỉnh và các khu vực lân cận.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
|
8.1.3
|
8.1.4
|
- Hỗ trợ kinh phí xây dựng các mô hình trồng rừng
xen canh cây ngắn ngày tạo sinh kế bền vững, giúp người dân có thu nhập ổn định
trong thời gian trồng rừng gỗ lớn.
|
Sở Kế hoạch Đầu tư
|
Sở Tài chính; các Sở,
Ban, ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
8.1.5
|
- Hỗ trợ kinh phí cấp chứng chỉ quản lý rừng bền
vững đối với rừng trồng gỗ lớn, để nâng cao giá trị gia tăng và tiếp cận được
với thị trường thế giới.
|
8.2
|
Liên kết sản xuất và tiêu thụ giữa trồng rừng
và chế biến kinh doanh lâm sản
|
8.2.1
|
Xây dựng chuỗi giá trị rừng từ trồng, khai thác,
chế biến và xuất khẩu, trong đó tập trung phát triển vùng nguyên liệu tập trung
gắn với doanh nghiệp thu mua chế biến để nâng cao giá trị, chất lượng và nguồn
gốc sản phẩm nhằm tiến đến quy trình khép kín phục vụ cho phát triển ngành gỗ
bền vững.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
8.2.2
|
Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững đối với
rừng trồng, chủ động liên doanh, liên kết với các chủ đầu tư của các nhà máy
chế biến gỗ.
|
Chủ rừng
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan
|
2019
|
2025
|
Các hoạt động được
triển khai
|
IX
|
Tăng cường thể chế, chính sách và pháp luật về
lâm nghiệp
|
9.1
|
Tăng cường thực thi pháp luật về lâm nghiệp
|
9.1.1
|
Thực hiện nghiêm việc dừng khai thác gỗ rừng tự
nhiên; không chuyển đổi mục đích sử dụng đối với rừng tự nhiên hiện có sang mục
đích sử dụng khác (trừ các dự án phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc
các dự án đặc biệt, cấp thiết do Chính phủ quyết định) theo quy định pháp luật
về lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
9.1.2
|
Dừng chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên nghèo,
nghèo kiệt sang trồng cây công nghiệp, cây nông nghiệp, kể cả các dự án đã được
phê duyệt nhưng chưa thực hiện; không chuyển loại rừng đặc dụng sang rừng
phòng hộ, rừng sản xuất khi chưa được cho phép của cấp thẩm quyền.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
9.1.3
|
Thực hiện nhiệm vụ trồng rừng thay thế đối với diện
tích chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với các dự án đã
hoàn thành; không giải quyết ngoại lệ về miễn, giảm, chậm thực hiện trách nhiệm
trồng rừng thay thế đối với dự án mới.
|
Chủ rừng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
9.1.4
|
Tổ chức kiểm tra, thanh tra kiến nghị đề xuất thu
hồi các dự án vi phạm pháp luật; xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật
hoặc lợi dụng chủ trương cải tạo rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên,
để trục lợi; đồng thời xử lý trách nhiệm bồi thường giá trị tài nguyên rừng.
|
Thanh tra tinh;
Thanh tra chuyên ngành
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
9.1.5
|
Kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm của tập thể, cá
nhân để xảy ra sai phạm trong quản lý khi thực hiện các dự án chuyển mục đích
sử dụng rừng tự nhiên, nhất là đối với các dự án đã có kết luận thanh tra, kiểm
tra trong thời gian vừa qua.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
9.1.6
|
Tổng kết, đánh giá việc thực hiện các cơ chế,
chính sách về lĩnh vực lâm nghiệp; các đề án, kế hoạch về lĩnh vực lâm nghiệp
được phê duyệt.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban,
ngành; UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Báo cáo kết quả thực
hiện
|
9.2
|
Triển khai các cơ chế, chính sách liên quan
lĩnh vực lâm nghiệp
|
9.2.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện tốt các cơ chế,
chính sách đã ban hành để góp phần phát triển rừng như: Chương trình Phát triển
Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030; Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo và an sinh xã hội bền
vững giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021 - 2025; Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống
phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030; Chương trình hỗ
trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025; Đề án phát
triển Mắc ca giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Chính sách phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp...
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa
|
UBND cấp xã; Hạt
Kiểm lâm sở tại; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
9.2.2
|
Hỗ trợ vay vốn tín dụng thực hiện theo Điều 3
Thông tư số 27/2015/TT-NHNN ngày 15/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam đối với các hộ gia đình thuộc đối tượng theo quy định tại khoản 1 Điều
2 Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ có hoạt động trồng
rừng sản xuất bằng cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ trên đất quy hoạch phát
triển rừng được Nhà nước giao đất.
|
Ngân hàng nhà nước
Việt Nam tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
9.2.3
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách tín dụng
vay vốn trồng rừng theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính
phủ, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững. Huy động nguồn vốn từ sản
xuất, kinh doanh rừng trồng của các chủ rừng để tái đầu tư trồng rừng sản xuất
và thâm canh gỗ lớn.
|
Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh; Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
9.2.4
|
Huy động nguồn lực, kêu gọi, thu hút nhà đầu tư
thuê môi trường rừng hoặc liên doanh liên kết để đầu tư xây dựng dự án phát
triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí gắn với bảo vệ rừng. Khuyến
khích phát triển nông lâm kết hợp, trang trại lâm nghiệp theo quy định tại
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và Quyết định
số 38/2016/QĐ- TTg ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
X
|
Tăng cường ứng dụng khoa học, công nghệ trong
lâm nghiệp
|
10.1
|
Hướng dẫn các đơn vị lựa chọn các loài cây đa mục
đích để trồng rừng theo hướng năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao,
chống chịu sâu bệnh hại, thích nghi với các tiểu vùng sinh thái trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Văn bản hướng dẫn
|
10.2
|
Áp dụng trồng các giống cây lâm nghiệp có nguồn gốc
xuất xứ rõ ràng đồng thời khuyến cáo trồng những loài cây lâm nghiệp lấy
nguyên liệu gỗ phù hợp với điều kiện lập địa tại địa phương, đảm bảo đạt năng
suất, chất lượng, ổn định. Thực hiện đúng theo Nghị định số 27/2021/NĐ-CP
ngày 25/3/2021 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
|
Chủ rừng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
10.3
|
Áp dụng các giải pháp kỹ thuật thâm canh rừng trồng
ở mức độ cao, chú trọng đầu tư các khâu quan trọng như: Làm đất, bón phân,
tăng số lần chăm sóc rừng trồng, thực hiện tốt các nội dung biện pháp nuôi dưỡng
rừng.
|
Chủ rừng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
10.4
|
Hỗ trợ tập huấn về công nghệ thông tin, xây dựng
và áp dụng chứng chỉ VFCS, FSC, PEFC, CoC, ISO... cho các công đoạn khác nhau
trong quá trình phát triển rừng nguyên liệu gắn với công nghiệp chế biến gỗ
trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường trên cơ sở
sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm thiểu chất thải.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; chủ rừng; các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
10.5
|
Thực hiện chuyển đổi số trong các hoạt động lâm
nghiệp nhằm đẩy nhanh khả năng tiếp cận dữ liệu, xử lý dữ liệu đồng thời nâng
cao hiệu quả giải quyết các công việc có liên quan.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa; chủ rừng
|
Các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
10.6
|
Ứng dụng công nghệ địa không gian để khai thác
nguồn ảnh vệ tinh và tích hợp vào trang thông tin mạng điện tử, cung cấp
thông tin biến động về hiện trạng rừng kịp thời, chính xác.
|
Chi cục Kiểm lâm
|
UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
10.7
|
Sử dụng thiết bị bay không người lái (UAV) tuần
tra, kiểm soát để xác định, phát hiện đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật;
đồng thời, kết hợp sử dụng ảnh vệ tinh cập nhật theo dõi diễn biến tài nguyên
rừng hàng ngày hoặc chu kỳ (theo ảnh vệ tinh) đối với những khu vực điềm
nóng.
|
Chi cục Kiểm lâm;
Đơn vị chủ rừng
|
UBND cấp huyện; Hạt
Kiểm lâm cấp huyện; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
10.8
|
- Sử dụng phần mềm chuyên dùng (GeoPfes; Vtools
Survery...) để xác định khu vực bị biến động, khu vực có nguy cơ cháy, trên
cơ sở đó xây dựng kế hoạch tổ chức tuần tra, truy quét; đồng thời, sử dụng phần
mềm chụp ảnh thực địa bổ sung vào nhật ký tuần tra (phục vụ cho công tác kiểm
tra, giám sát, xác định trách nhiệm).
|
Chi cục Kiểm lâm; Đơn vị chủ rừng
|
UBND cấp huyện; Hạt
Kiểm lâm cấp huyện; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
XI
|
Về nguồn lực cho công tác lâm nghiệp
|
11.1
|
Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ, năng lực cho
lực lượng kiểm lâm, lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng về công tác bảo vệ rừng,
phòng cháy chữa cháy rừng; tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng chuyên môn
nghiệp vụ, sử dụng công nghệ thông tin hiện đại như viễn thám, GIS, quản lý
và tạo lập cơ sở dữ liệu cho các bộ quản lý bảo vệ và phát triển rừng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm)
|
Chủ rừng; các đơn
vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
11.2
|
Bố trí nguồn kinh phí đầu tư (hàng năm, trung hạn,
dài hạn) để thực hiện kế hoạch này và các chương trình, đề án về lĩnh vực lâm
nghiệp đã được phê duyệt
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Tài chính; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức,
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Quyết định
|
11.3
|
Thực hiện việc rà soát, bố trí kinh phí đầu tư, hỗ
trợ đầu tư đảm bảo cho việc thực hiện trồng rừng phòng hộ, đặc dụng, trồng rừng
nguyên liệu, trồng rừng gỗ lớn, phát triển rừng nông lâm kết hẹp... (trong đó
có việc lồng ghép sử dụng có hiệu quả nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu phát
triển lâm nghiệp bền vững, Quỹ bảo vệ và phát triển rừng, chính sách nông
nghiệp của tỉnh...).
|
Các Sở: Tài chính,
Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện,
thành phố Gia Nghĩa
|
Các Sở, Ban,
ngành; chủ rừng; các đơn vị liên quan
|
2023
|
2030
|
Báo cáo kết quả,
khối lượng thực hiện
|
11.4
|
Thực hiện có hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ
môi trường rừng, trồng rừng thay thế; tiếp cận và tham gia thị trường Carbon
nhằm huy động tối đa nguồn thu từ các dịch vụ có liên quan đến rừng nhằm tăng
kinh phí cho công tác bảo vệ và phát triển rừng.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Quyết định; báo
cáo kết quả thực hiện
|
11.5
|
Tiếp tục nghiên cứu mở rộng các nguồn thu cho
ngành lâm nghiệp; khai thác các tiềm năng dịch vụ môi trường rừng, du lịch sinh
thái, dịch vụ hấp thụ các - bon...
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tài chính; UBND
cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
11.6
|
Đa dạng các nguồn lực cho phát triển lâm nghiệp
nói chung và phát triển lâm nghiệp gắn với giảm nghèo bền vững ở các vùng đặc
biệt khó khăn, dân tộc thiểu số có nhiều rừng; bảo đảm huy động đầy đủ, kịp
thời theo quy định; huy động các nguồn đầu tư, đóng góp hợp pháp của doanh
nghiệp và vận động tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước vào
lĩnh vực lâm nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng)
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cơ quan, đơn vị có
liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Quyết định; báo
cáo kết quả thực hiện
|
11.7
|
Huy động và gắn kết các nguồn lực, lồng ghép các
chương trình, dự án để nâng cao hiệu quả trong công tác bảo vệ phát triển rừng,
trồng rừng nguyên liệu, trồng rừng gỗ lớn. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn từ Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững, Quỹ bảo vệ và phát triển rừng,
chính sách nông nghiệp của tỉnh... để hỗ trợ, thúc đẩy trồng rừng sản xuất.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND cấp huyện, xã; các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên
|
Các hoạt động được
triển khai
|
XII
|
Bố trí vốn triển khai thực hiện các Đề án giai
đoạn 2023-2025; 2026-2030
|
12,1
|
Bố trí 376.154 triệu đồng từ ngân sách nhà nước để
triển khai hoạt động quản lý, bảo vệ rừng, đa dạng sinh học; khôi phục rừng,
phát triển rừng tự nhiên; phát triển rừng và các hoạt động khác
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm); các đơn vị liên quan
|
2023
|
2030
|
|
12,2
|
Bố trí 1.181.028 triệu đồng từ nguồn trồng rừng
thay thế, dịch vụ môi trường rừng để triển khai hoạt động quản lý, bảo vệ rừng,
đa dạng sinh học; khôi phục rừng, phát triển rừng tự nhiên; phát triển rừng
và các hoạt động khác
|
Các đơn vị chủ rừng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; các đơn vị có liên quan
|
2023
|
2030
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục 03b:
Triển khai các giải pháp, đề tài nghiên cứu trong
lĩnh vực lâm nghiệp của tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến
năm 2030
(Kèm theo Quyết định
số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Kết quả
|
I
|
Thực hiện các giải pháp và đề tài nghiên cứu
khoa học
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu đặc điểm hệ động thực vật tài nguyên rừng.
|
Các ban quản lý
phòng hộ, đặc dụng; các công ty lâm nghiệp
|
Sở Khoa học và Công
nghệ; các đơn vị có liên quan
|
2026
|
2030
|
Đề tài
|
2
|
Nghiên cứu tình hình diễn thế, tái sinh phục hồi
tự nhiên của các ưu hợp rừng các loài thực vật rừng quý hiếm, đặc hữu và các
loài cây dược liệu.
|
Các ban quản lý
phòng hộ, đặc dụng; các công ty lâm nghiệp
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; các đơn vị có liên quan
|
2026
|
2030
|
Đe tài
|
3
|
Nâng cao việc ứng dụng công nghệ, ảnh viễn thám
trong theo dõi, giám sát tài nguyên rừng (UAV).
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm)
|
Sở Khoa học và Công
nghệ; các đơn vị có liên quan
|
2026
|
2030
|
Các hoạt động được
triển khai
|
4
|
Nghiên cứu phát triển, chế biến sâu các loại lâm
sản ngoài gỗ có giá trị.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, các đơn vị có liên quan
|
2026
|
2030
|
Đề tài
|
5
|
Nghiên cứu các mô hình phát triển dược liệu dưới
tán rừng.
|
Các ban quản lý
phòng hộ, đặc dụng; các công ty lâm nghiệp
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; các đơn vị có liên quan
|
2026
|
2030
|
Đề tài
|
6
|
Đánh giá tiềm năng đất đai và mức độ thích nghi của
một số loài cây lâm nghiệp thuộc VQG làm cơ sở đề xuất giải pháp phát triển.
|
Các ban quản lý
phòng hộ, đặc dụng; các công ty lâm nghiệp
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; các đơn vị có liên quan
|
2026
|
2030
|
Đề tài
|
7
|
Nghiên cứu phát triển, chế biến sâu các loại lâm
sản ngoài gỗ có giá trị.
|
Các ban quản lý
phòng hộ, đặc dụng; các công ty lâm nghiệp
|
Sở Khoa học và
Công nghệ; các đơn vị có liên quan
|
2026
|
2030
|
Đề tài
|
II
|
Công nhận Vườn di sản
|
|
|
|
|
|
1
|
Công nhận Vườn di sản cho Vườn quốc gia Tà Đùng
|
Vườn quốc gia Tà
Đùng
|
Các Sở: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; các ban, ngành,
các đơn vị có liên quan
|
2026
|
2030
|
Quyết định
|
Phụ
lục 04:
TỔNG DỰ TOÁN THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ BẢO VỆ,
KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ RỪNG, GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Quyết định
số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Hạng mục
|
Cộng
|
Ngân sách Nhà
nước
|
Trồng rừng thay
thế
|
Dịch vụ môi trường
rừng
|
Khác
|
Ngân sách Trung
ương
|
Ngân sách địa
phương
|
|
TỔNG (A + B + C
+ D)
|
2.061.613
|
162.755
|
213.401
|
55.500
|
1.125.537
|
504.420
|
A
|
QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG, ĐA DẠNG SINH HỌC
|
860.836
|
71.554
|
49.523
|
-
|
711.201
|
28.558
|
1
|
Quản lý bảo vệ rừng
|
749.861
|
65.192
|
43.161
|
-
|
641.508
|
-
|
2
|
Bảo tồn đa dạng sinh học và các khu rừng có giá
trị bảo tồn cao
|
110.975
|
6.363
|
6.363
|
-
|
69.693
|
28.558
|
B
|
KHÔI PHỤC RỪNG, PHÁT TRIỂN RỪNG TỰ NHIÊN
|
358.155
|
11.858
|
23.939
|
-
|
250.728
|
71.631
|
C
|
PHÁT TRIỂN RỪNG
|
612.550
|
53.592
|
102.571
|
55.500
|
60.487
|
340.400
|
D
|
CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
|
230.072
|
25.751
|
37.369
|
-
|
103.121
|
63.831
|
E
|
XÂY DỰNG CÁC ĐỀ ÁN
|
Theo Đề cương, dự
toán được phê duyệt
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục 04a:
TỔNG DỰ TOÁN THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ BẢO VỆ,
KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ RỪNG, GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Quyết định
số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Cộng
|
Ngân sách Nhà nước
|
Trồng rừng thay thế
|
Dịch vụ môi trường rừng
|
Khác
|
Phân kỳ vốn đầu tư theo năm (Tr.đồng)
|
|
Tổng
|
2023
|
2024
|
2025
|
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
|
|
TỔNG (A + B + C + D)
|
|
822.137
|
46.974
|
90.895
|
23.431
|
420.246
|
240.592
|
822.137
|
266.357
|
270.836
|
284.943
|
|
A
|
QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG,
ĐA DẠNG SINH HỌC
|
|
321.194
|
24.349
|
14.452
|
-
|
272.923
|
9.470
|
321.194
|
105.731
|
106.431
|
109.031
|
|
1
|
Quản lý bảo vệ
rừng
|
754.353
|
273.844
|
24.349
|
14.452
|
-
|
235.043
|
|
273.844
|
91.281
|
91.281
|
91.281
|
|
a)
|
Bảo vệ rừng tự
nhiên
|
589.908
|
225.670
|
24.349
|
-
|
-
|
201.321
|
-
|
225.670
|
75.223
|
75.223
|
75.223
|
|
-
|
Rừng phòng hộ, đặc
dụng (lượt ha)
|
243.485
|
121.743
|
24.349
|
|
|
97.394
|
|
121.743
|
40.581
|
40.581
|
40.581
|
|
-
|
Rừng sản xuất;
ngoài quy hoạch 3 loại rừng (lượt ha)
|
346.423
|
103.927
|
|
|
|
103.927
|
|
103.927
|
34.642
|
34.642
|
34.642
|
|
b)
|
Bảo vệ rừng trồng
(lượt ha)
|
164.445
|
48.174
|
|
14.452
|
|
33.722
|
|
48.174
|
16.058
|
16.058
|
16.058
|
|
2
|
Bảo tồn đa dạng
sinh học và các khu rừng có giá trị bảo tồn cao
|
|
47.350
|
|
|
|
37.880
|
9.470
|
47.350
|
14.450
|
15.150
|
17.750
|
|
B
|
KHÔI PHỤC RỪNG,
PHÁT TRIỂN RỪNG TỰ NHIÊN
|
|
121,005
|
|
12.081
|
|
84.723
|
24.201
|
121.005
|
40.330
|
40.330
|
40.345
|
|
1
|
Khoanh nuôi tái
sinh rừng (ha)
|
4.027
|
60.405
|
|
12.081
|
|
36.243
|
12.081
|
60.405
|
20.130
|
20.130
|
20.145
|
|
2
|
Khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên kết hợp trồng bổ sung (ha)
|
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Làm giàu rừng tự
nhiên (ha)
|
1.000
|
45.000
|
|
|
|
36.000
|
9.000
|
45.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
|
4
|
Nuôi dưỡng rừng
(ha)
|
1.040
|
15.600
|
|
|
|
12.480
|
3.120
|
15.600
|
5.200
|
5.200
|
5.200
|
|
C
|
PHÁT TRIỂN RỪNG
|
13.590
|
331.750
|
22.625
|
62.503
|
23.431
|
25.536
|
197.655
|
331.750
|
107.750
|
110.450
|
113.550
|
|
1
|
Trồng rừng tập trung
(ha)
|
3.345
|
167.250
|
|
59.006
|
|
|
108.244
|
167.250
|
55.750
|
55.850
|
55.650
|
|
2
|
Trồng nông lâm kết
hợp (ha)
|
5.645
|
109.300
|
22.625
|
3.498
|
23.431
|
25.536
|
34.211
|
109.300
|
30.400
|
36.600
|
42.300
|
|
3
|
Trồng cây phân tán
(ha)
|
900
|
10.800
|
|
|
|
|
10.800
|
10.800
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
|
4
|
Trồng cây đặc sản,
cây đa mục đích ngoài lâm nghiệp (ha)
|
3.700
|
44.400
|
|
|
|
|
44.400
|
44.400
|
18.000
|
14.400
|
12.000
|
|
D
|
CÁC HOẠT ĐỘNG
KHÁC
|
|
48.188
|
-
|
1.858
|
-
|
37.064
|
9.266
|
48.188
|
12.546
|
13.625
|
22.017
|
|
1
|
Các đề tài nghiên cứu
khoa học
|
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
2
|
Rà soát, đo đạc, cắm
mốc ranh giới (ha)
|
32.767
|
1.858
|
|
1.858
|
|
|
|
1.858
|
-
|
929
|
929
|
|
3
|
Phát triển kinh tế
dưới tán rừng
|
|
46.330
|
|
|
|
37.064
|
9.266
|
46.330
|
12.546
|
12.696
|
21.088
|
|
*
|
Xây dựng các đề án
|
Kinh phí theo Đề cương
dự toán dược phê duyệt
|
|
Phụ
lục 04b:
TỔNG DỰ TOÁN THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ BẢO VỆ,
KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ RỪNG, GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Quyết định
số 332/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Hạng mục
|
Khối lượng
|
Cộng
|
Ngân sách Nhà nước
|
Trồng rừng thay thế
|
Dịch vụ môi trường rừng
|
Khác
|
Phân kỳ vốn đầu tư theo năm (Tr.đồng)
|
|
Tổng
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
|
|
TỔNG (A + B + C + D)
|
|
1.239.477
|
115.782
|
122.507
|
32.070
|
705.291
|
263.828
|
1.239.477
|
269.263
|
261.210
|
240.939
|
235.803
|
232.262
|
|
A
|
QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG,
ĐA DẠNG SINH HỌC
|
|
539.642
|
47.206
|
35.071
|
-
|
438.278
|
19.088
|
539.642
|
105.707
|
106.804
|
108.084
|
109.044
|
110.003
|
|
1
|
Quản lý bảo vệ
rừng
|
1.314.436
|
476.017
|
40.843
|
28.709
|
|
406.465
|
-
|
476.017
|
92.982
|
94.079
|
95.359
|
96.319
|
97.278
|
|
a)
|
Bảo vệ rừng tự
nhiên (lượt ha)
|
995.451
|
380.322
|
40.843
|
-
|
|
339.478
|
-
|
380.322
|
75.387
|
75.667
|
76.045
|
76.422
|
76.800
|
|
-
|
Rừng phòng hộ, đặc dụng
(lượt ha)
|
408.431
|
204.216
|
40.843
|
|
|
163.373
|
|
204.216
|
40.597
|
40.697
|
40.835
|
40.974
|
41.113
|
|
-
|
Rừng sản xuất;
ngoài quy hoạch 3 loại rừng (lượt ha)
|
587.020
|
176.106
|
|
|
|
176.106
|
|
176.106
|
34.790
|
34.970
|
35.209
|
35.448
|
35.687
|
|
b)
|
Bảo vệ rừng trồng (lượt
ha)
|
318.985
|
95.696
|
|
28.709
|
|
66.987
|
|
95.696
|
17.595
|
18.412
|
19.314
|
19.896
|
20.478
|
|
2
|
Bảo tồn đa dạng
sinh học và các khu rừng có giá trị bảo tồn cao
|
|
63.625
|
6.363
|
6.363
|
|
31.813
|
19.088
|
63.625
|
12.725
|
12.725
|
12.725
|
12.725
|
12.725
|
|
B
|
KHÔI PHỤC RỪNG, PHÁT
TRIỂN RỪNG TỰ NHIÊN
|
9.510
|
237.150
|
11.858
|
11.858
|
-
|
166.005
|
47.430
|
237.150
|
50.400
|
51.750
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
|
1
|
Khoanh nuôi tái
sinh rừng (ha)
|
7.200
|
144.000
|
7.200
|
7.200
|
|
100.800
|
28.800
|
144.000
|
28.800
|
28.800
|
28.800
|
28.800
|
28.800
|
|
2
|
Khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên kết hợp trồng bổ sung (ha)
|
270
|
12.150
|
608
|
608
|
|
8.505
|
2.430
|
12.150
|
5.400
|
6.750
|
-
|
-
|
-
|
|
3
|
Làm giàu rừng tự
nhiên (ha)
|
1.000
|
55.000
|
2.750
|
2.750
|
|
38.500
|
11.000
|
55.000
|
11.000
|
11.000
|
11.000
|
11.000
|
11.000
|
|
4
|
Nuôi dưỡng rừng
(ha)
|
1.040
|
26.000
|
1.300
|
1.300
|
|
18.200
|
5.200
|
26.000
|
5.200
|
5.200
|
5.200
|
5.200
|
5.200
|
|
C
|
PHÁT TRIỂN RỪNG
|
12.080
|
280.800
|
30.967
|
40.067
|
32.070
|
34.951
|
142.745
|
280.800
|
65.040
|
65.040
|
50.240
|
50.240
|
50.240
|
|
1
|
Trồng rừng tập
trung (ha)
|
2.000
|
100.000
|
|
35.280
|
|
|
64.720
|
100.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
|
2
|
Trồng cây phân tán,
nông lâm kết hợp (ha)
|
7.480
|
149.600
|
30.967
|
4.787
|
32.070
|
34.951
|
46.825
|
149.600
|
38.800
|
38.800
|
24.000
|
24.000
|
24.000
|
|
3
|
Trồng cây phân tán
(ha)
|
1.600
|
19.200
|
|
|
|
|
19.200
|
19.200
|
3.840
|
3.840
|
3.840
|
3.840
|
3.840
|
|
4
|
Trồng cây đặc sản,
cây đa mục đích ngoài lâm nghiệp (ha)
|
1.000
|
12.000
|
|
|
|
|
12.000
|
12.000
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
2.400
|
|
D
|
CÁC HOẠT ĐỘNG
KHÁC
|
|
181.884
|
25.751
|
35.511
|
-
|
66.057
|
54.565
|
181.884
|
48.115
|
37.615
|
37.615
|
31.519
|
27.019
|
|
1
|
Các đề tài nghiên cứu
khoa học
|
105
|
75.000
|
22.500
|
22.500
|
|
7.500
|
22.500
|
75.000
|
25.500
|
15.000
|
15.000
|
12.000
|
7.500
|
|
2
|
Rà soát, đo đạc, cắm
mốc ranh giới
|
177.318
|
9.289
|
3.251
|
3.251
|
|
|
2.787
|
9.289
|
3.096
|
3.096
|
3.096
|
|
|
|
3
|
Phát triển kinh tế
dưới tán rừng
|
|
97.595
|
|
9.760
|
|
58.557
|
29.279
|
97.595
|
19.519
|
19.519
|
19.519
|
19.519
|
19.519
|
|
*
|
Xây dựng các đề án
|
Kinh phí theo Đề
cương dự toán được phê duyệt
|
|
Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Đề án về lĩnh vực lâm nghiệp của tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 332/QĐ-UBND ngày 17/03/2023 Kế hoạch thực hiện Đề án về lĩnh vực lâm nghiệp của tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
974
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|