ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2223/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 28 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021
- 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC
ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Nghị quyết số
19/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về
việc ban hành Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương
cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Kết luận số 686-KL/TU ngày
12/9/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 188/TTr-SNN ngày 25 tháng 8 năm
2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2021 - 2025.
(Có
Chương trình kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nghiên cứu tích hợp, lồng
ghép nội dung, nhiệm vụ Chương trình Khuyến nông tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 -
2025 vào Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới và
các đề án, chương trình, chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn để triển
khai thực hiện theo quy định.
2. Các Sở, ban, ngành, địa phương liên
quan căn cứ chức năng nhiệm vụ tổ chức thực hiện theo Chương trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội,
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chánh Văn phòng (NLN)
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu: VT, NLN.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khánh
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN NÔNG TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2021 -2025
(Kèm theo Quyết định số: 2223/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ
CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Sự cần thiết
Yên Bái là tỉnh miền núi, nằm giữa vùng
Tây Bắc - Đông Bắc và Trung du Bắc bộ, phía Bắc giáp tỉnh Lào Cai, phía Nam
giáp tỉnh Phú Thọ, phía Đông giáp 2 tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, phía Tây giáp tỉnh
Sơn La. Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh Yên Bái là 688.627,64 ha, xếp thứ 8 so
với 11 tỉnh thuộc vùng núi phía Bắc. Yên Bái có 9 đơn vị hành chính (01 thành
phố, 01 thị xã và 07 huyện) với tổng số 173 xã, phường, thị trấn. Dân số toàn tỉnh
có trên 821.000 người (trong đó dân số nông thôn chiếm trên 80,2%) với 30 dân tộc
anh em cùng sinh sống, có bản sắc văn hóa dân tộc phong phú và đa dạng.
Với vị trí địa lý là cửa ngõ miền Tây
Bắc, nằm trên tuyến hành lang kinh tế chủ lực Trung Quốc - Việt Nam: Côn Minh -
Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng. Hệ thống giao thông tương đối đa dạng như đường bộ,
đường sắt và đường thủy, nhất là đường bộ cao tốc Nội Bài - Lào Cai đã tạo cho
Yên Bái có điều kiện và cơ hội thuận lợi để hội nhập và giao lưu thương mại,
phát triển văn hóa xã hội nói chung và giao thương hàng hóa nông lâm sản nói
riêng, không chỉ với các tỉnh trong vùng, các trung tâm kinh tế lớn trong cả nước
mà còn cả trong giao lưu kinh tế quốc tế, đặc biệt là với các tỉnh Tây Nam
Trung Quốc.
Yên Bái có địa hình khá phức tạp
nhưng có thể chia thành vùng cao và vùng thấp: Vùng cao có độ cao trung bình
600 m trở lên chiếm 67,56% diện tích toàn tỉnh; vùng thấp có độ cao dưới 600 m,
chủ yếu là địa hình đồi núi thấp, thung lũng bồn địa, chiếm 32,44 % diện tích tự
nhiên. Tổng diện tích đất nông nghiệp 583.717,47 ha chiếm 84,76% diện tích đất
tự nhiên. Vị trí địa lý thuận lợi và sự đa dạng tiểu vùng thổ nhưỡng, khí hậu
đã tạo cho Yên Bái có những lợi thế phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, đặc biệt
là phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn gắn với phát triển du lịch, dịch vụ...
Để thúc đẩy phát triển sản xuất nông,
lâm nghiệp, trong những năm qua công tác khuyến nông đã được tăng cường với nhiều
nội dung và hình thức hoạt động khác nhau góp phần làm thay đổi nhận thức của
nông dân và các tổ chức sản xuất; nhiều hộ nông dân đã áp dụng thành công các
kiến thức đã học để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng thu nhập, giảm
nghèo, làm giàu, thích ứng với các điều kiện sinh thái, khí hậu và thị trường.
Hoạt động công tác khuyến nông đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng, an
toàn thực phẩm.
Với sự nỗ lực của cả hệ thống chính
trị, sự đóng góp tích cực của ngành nông nghiệp, của hệ thống khuyến nông, những
năm gần đây sản xuất nông, lâm nghiệp trên địa bàn những năm vừa qua đã đạt được
những kết quả nổi bật: Tốc độ tăng tổng sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản
trên địa bàn (theo giá so sánh 2010) giai đoạn 2016 - 2020 đạt 5,13%, vượt
0,13% so với mục tiêu. Cơ cấu tổng sản phẩm nông, lâm nghiệp và thủy sản đến
năm 2020 đạt 22% trong cơ cấu GRDP của tỉnh. Hình thành được một số vùng sản xuất
hàng hóa quy mô lớn, giá trị cao.1 Xây dựng được
một số sản phẩm nông nghiệp đặc sản, đặc trưng, có thương hiệu, gắn kết giữa sản
xuất với chế biến và tiêu thụ.2
Bên cạnh những thành tựu đạt được,
trong sản xuất nông lâm nghiệp còn bộc lộ những hạn chế: Sản xuất nông nghiệp
phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế; trình độ sản xuất của nông
dân không đồng đều giữa các vùng; giá trị sản xuất nông nghiệp thấp, một số sản
phẩm nông nghiệp chủ lực, sản xuất hàng hóa chưa gắn kết chặt chẽ với thị trường
tiêu thụ; các sản phẩm có nhãn hiệu chứng nhận còn ít; quy mô sản xuất còn nhỏ
lẻ, phân tán; chất lượng sản phẩm chưa cao và khả năng cạnh tranh còn thấp.
Nguyên nhân dẫn tới những tồn tại, hạn
chế đó là do công tác chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất chưa
đáp ứng được yêu cầu. Nhiệm vụ đào tạo tập huấn khuyến nông chưa được sâu rộng,
chưa gắn kết chặt chẽ giữa lý thuyết và thực hành; nguồn ngân sách cho hoạt động
khuyến nông còn nhiều khó khăn nên việc xây dựng và nhân rộng mô hình từ nguồn
ngân sách địa phương chủ yếu mới triển khai được ở quy mô nhỏ, ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật đơn giản, với những đối tượng cây trồng, vật nuôi
có chu kỳ kinh doanh ngắn ngày.
Vì vậy việc đẩy mạnh công tác chuyển
giao tiến bộ khoa học kỹ thuật thúc đẩy phát triển sản xuất nông lâm nghiệp đáp
ứng nhu cầu thị trường trở nên quan trọng và cấp thiết. Phương hướng phát triển
kinh tế nông nghiệp của tỉnh đã xác định: Phát triển nông, lâm nghiệp đa mục
tiêu, chuyên canh nông sản chủ lực, đặc sản, hữu cơ và sản phẩm công nghệ cao;
phát triển chăn nuôi, thủy sản theo hướng tập trung, bảo đảm an toàn sinh học.
Nhiệm vụ giải pháp chủ yếu với vùng cao là bảo đảm sinh kế cho người dân; chuyển
mạnh từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản xuất hàng hóa... Với vùng thấp hình thành các
vùng nguyên liệu chuyên canh nông sản theo chuỗi giá trị với một số sản phẩm chủ
lực, cấp mã số vùng trồng, mã vạch sản phẩm, truy xuất nguồn gốc, áp dụng các
tiêu chuẩn quản lý chất lượng.
Xuất phát từ các yêu cầu thực tiễn,
việc xây dựng “Chương trình Khuyến nông tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025” là
rất quan trọng và cần thiết nhằm đẩy mạnh công tác khuyến nông, thực hiện tốt các
chủ trương, chính sách của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
trong phát triển nông nghiệp nông thôn và các nhiệm vụ của ngành nông nghiệp
trong giai đoạn tới. Huy động các nguồn lực của các tổ chức và cá nhân tham gia
chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp, tiếp tục thúc đẩy phát triển nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững thông qua công tác
thông tin tuyên truyền; bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo đội ngũ cán bộ khuyến
nông, cộng tác viên khuyến nông và bà con nông dân; tư vấn dịch vụ khuyến nông;
triển khai các mô hình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, thực hành nông
nghiệp tốt, nông nghiệp hữu cơ, mô hình khuyến nông theo hướng hàng hóa gắn với
liên kết tiêu thụ sản phẩm.
2. Căn cứ pháp
lý
- Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày
24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
- Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày
04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
- Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày
04/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định nội dung chi và
mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa phương cho các hoạt động Khuyến nông trên địa
bàn tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày
03/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
- Quyết định số 323/QĐ-UBND ngày
27/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về phê duyệt danh mục ngành hàng, sản
phẩm nông lâm nghiệp và thủy sản quan trọng khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực
hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
II. MỤC TIÊU CỦA
CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu
chung
Xây dựng Chương trình Khuyến nông
giai đoạn 2021 - 2025 gồm tập hợp các nhiệm vụ khuyến nông, tập trung vào các
ngành hàng, sản phẩm nông lâm nghiệp và thủy sản quan trọng. Góp phần tổ chức lại
sản xuất từ nhỏ lẻ sang sản xuất tập trung hàng hóa, nâng cao hiệu quả trong sản
xuất, tạo chuyển biến tích cực về nhận thức và hành động thực tiễn; thúc đẩy
phát triển sản xuất nông lâm nghiệp và xây dựng nông thôn mới thông qua ứng dụng
các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến. Làm căn cứ đề xuất kế hoạch khuyến nông, dự
toán kinh phí hàng năm và chủ động trong việc bố trí nguồn lực triển khai thực hiện.
2. Mục tiêu cụ
thể
2.1. Đào tạo, tập huấn nâng cao năng
lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ và cộng tác viên khuyến
nông. Nâng cao kiến thức, trình độ và kỹ năng canh tác cho người sản xuất về
các kỹ thuật nuôi trồng, thâm canh tiên tiến, an toàn, sản xuất theo tiêu chuẩn
gắn với truy xuất nguồn gốc.
- Tổ chức 25 lớp đào tạo cho khoảng
750 học viên tham gia. Xây dựng đội ngũ cán bộ và cộng tác viên khuyến nông có
nghiệp vụ, có kinh nghiệm chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, nâng cao hiệu quả công
tác khuyến nông.
- Tổ chức 150 lớp tập huấn kỹ thuật
cho 6.000 lượt nông dân và người sản xuất với các nội dung thuộc 5 lĩnh vực và
19 sản phẩm thuộc danh mục ngành hàng, sản phẩm nông lâm nghiệp và thủy sản
quan trọng khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với
tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn.
2.2. Tuyên truyền các chủ trương,
chính sách của tỉnh về nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
- Đầu tư trang thiết bị như máy quay
phim, dựng hình, máy ảnh, máy chiếu và cử cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
về xây dựng kịch bản, quay phim, dựng hình.
- Xây dựng các ấn phẩm khuyến nông
như: Bản tin khuyến nông, lịch nông vụ, tờ rơi, tờ gấp kỹ thuật cấp phát cho
cán bộ khuyến nông cơ sở, cộng tác viên khuyến nông; cho nông dân và các tổ chức
sản xuất.
- Hỗ trợ quảng bá, giới thiệu sản phẩm
chủ lực, các sản phẩm OCOP cho tổ hợp tác, hợp tác xã thông qua các gian hàng
trưng bày, triển lãm tại các diễn đàn, hội chợ, hội nghị về nông nghiệp, nông
thôn trong và ngoài tỉnh.
- Tổ chức 03 đoàn khảo sát, học tập
kinh nghiệm các mô hình sản xuất nông nghiệp hiệu quả tại nhũng vùng có điều kiện
tương đồng trong và ngoài tỉnh làm hạt nhân đi đầu, từng bước lan tỏa trong cộng
đồng.
2.3. Xây dựng 14 mô hình trình diễn với
các sản phẩm chủ lực, sản phẩm đặc sản, sản phẩm OCOP; mô hình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt; sản xuất có chứng nhận; sản xuất nông nghiệp hướng hữu cơ;
liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị; sản xuất nông nghiệp kết hợp du lịch sinh
thái, ứng dụng công nghệ cao.
2.4. Tư vấn cho nông dân và các tổ chức
sản xuất về chính sách và pháp luật trong nông nghiệp, nông thôn; liên kết sản
xuất theo chuỗi; chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ; tổ chức, quản lý sản
xuất kinh doanh trong nông nghiệp; khởi nghiệp, lập dự án đầu tư quảng bá, tiêu
thụ sản phẩm.
2.5. Liên kết chặt chẽ giữa cơ quan
quản lý, cơ sở nghiên cứu khoa học, các doanh nghiệp với nông dân và giữa nông
dân với nông dân. Phối hợp với các trung tâm, viện, trường triển khai các dự án
khuyến nông Trung ương. Thực hiện hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật nông, lâm nghiệp.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI
TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi
Chương trình Khuyến nông giai đoạn
2021 - 2025 (Chương trình) được triển khai trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Căn cứ
vào danh mục Chương trình được phê duyệt, hàng năm sẽ tiến hành khảo sát chọn địa
điểm, xây dựng thuyết minh dự án, kế hoạch dự toán chi tiết trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt đảm bảo theo các quy định hiện hành của Nhà nước, làm căn cứ
triển khai thực hiện.
2. Đối tượng
Đối tượng để triển khai Chương trình
trên địa bàn bao gồm: Người nông dân, chủ trang trại, tổ liên kết, tổ hợp tác,
hợp tác xã, doanh nghiệp và các tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh
trong lĩnh vực nông, lâm, thủy sản.
IV. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ CHƯƠNG TRÌNH
1. Về đào tạo,
tập huấn
Xuất phát từ nhu cầu của sản xuất, thị
trường và định hướng phát triển nông nghiệp của tỉnh Yên Bái, bám sát vào các
ngành hàng, sản phẩm nông lâm nghiệp và thủy sản quan trọng để xây dựng kế hoạch,
tổ chức khóa học ngắn hạn gắn lý thuyết với thực hành. Cụ thể:
- Tổ chức 25 lớp đào tạo, tập huấn
cho 750 học viên (TOT) tham gia nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ,
phương pháp, kỹ năng khuyến nông, kỹ năng viết tin bài và chụp ảnh tuyên truyền.
- Tổ chức 150 lớp tập huấn cho 6.000
học viên về kỹ thuật sản xuất, quản lý kinh doanh nông nghiệp, phòng tránh và
giảm nhẹ thiên tai, dịch hại. Đối tượng là nông dân, chủ trang trại, tổ liên kết,
tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các tổ chức, cá nhân khác hoạt động
sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông lâm nghiệp và thủy sản.
- Tổ chức 01 đoàn học tập trong tỉnh,
02 đoàn học tập ngoài tỉnh nhằm học tập kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp điển
hình, tiên tiến trong.
2. Về thông
tin, tuyên truyền
Truyền tải những chủ trương, chính
sách của Nhà nước, của ngành nông nghiệp, quy trình sản xuất, tiến bộ kỹ thuật,
mô hình sản xuất kinh doanh có hiệu quả, những điển hình tiên tiến trong sản xuất
nông lâm nghiệp; thông tin về thị trường, giá cả nông sản, vật tư nông nghiệp,
hướng dẫn phòng tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch hại...
- Cử cán bộ khuyến nông tham gia các
lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về xây dựng kịch bản, quay phim, dụng hình; đầu
tư trang thiết bị như máy quay phim, máy tính cấu hình cao phục vụ dựng hình,
máy ảnh chuyên dụng... để chủ động xây dựng các chương trình truyền hình khuyến
nông.
- Xây dựng, đăng tải các tin bài
tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông đại chúng; phát hành 1.000 cuốn
Bản tin Khuyến nông Yên Bái/quý; xây dựng lịch nông vụ với 1.000 cuốn/quý; hàng
năm xây dựng, xuất bản 9.000 tờ rơi, tờ gấp kỹ thuật cấp phát cho cán bộ khuyến
nông cơ sở, cộng tác viên khuyến nông, các tổ hợp tác, hợp tác xã.
- Nâng cấp, duy trì hoạt động Trang
thông tin điện tử tổng hợp Khuyến nông Yên Bái “Khuyennongyenbai.vn” góp
phần tuyên truyền chủ trương, chính sách của tỉnh trong nông nghiệp; hướng dẫn
kỹ thuật sản xuất trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi và thủy sản; thông tin thị
trường; tin hoạt động khuyến nông; xây dựng nông thôn mới...
- Hàng năm tổ chức từ 10 - 15 gian
hàng trưng bày, quảng bá, giới thiệu các sản phẩm nông, lâm, thủy sản chủ lực
và các sản phẩm OCOP của các tổ hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp tại các diễn
đàn khuyến nông, hội chợ, hội nghị trong và ngoài tỉnh.
3. Xây dựng và
nhân rộng mô hình
Xây dựng các mô hình trình diễn áp dụng
tiến bộ kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, phù hợp với địa phương theo hướng thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt, sản xuất có chứng nhận, sản xuất theo hướng hữu
cơ, liên kết sản xuất theo chuỗi gắn với tiêu thụ sản phẩm; mô hình tổ chức quản
lý sản xuất kinh doanh nông nghiệp hiệu quả và bền vững, thích ứng với biến đổi
khí hậu. Giai đoạn 2021 - 2025, triển khai 14 dự án khuyến nông, bao gồm:
3.1. Lĩnh vực Trồng trọt (Xây dựng 08 mô hình):
- Mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm lúa chất lượng cao, an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP.
- Mô hình liên kết sản xuất lúa theo
hướng hữu cơ gắn với bao tiêu sản phẩm theo chuỗi giá trị.
- Mô hình liên kết trồng thâm canh
Dong riềng DR1 theo tiêu chuẩn VietGAP.
- Mô hình sản xuất chè xanh an toàn,
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Mô hình thâm canh cam an toàn theo
chuỗi giá trị.
- Mô hình liên kết sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm ngô ngọt.
- Mô hình chuyển đổi cây trồng trên đất
trồng cây hàng năm kém hiệu quả sang trồng cây khoai sọ.
- Mô hình ghép cải tạo nhãn bằng giống
nhãn lồng chín muộn.
3.2. Lĩnh vực Chăn nuôi (Xây dựng 03 mô hình):
- Mô hình chăn nuôi gà thương phẩm chất
lượng cao (Giống gà: Ri lai, Mía lai, Chọi lai, Đông dư...) theo hướng an toàn
sinh học, truy xuất nguồn gốc.
- Mô hình chăn nuôi dê Boer sinh sản
theo hướng an toàn sinh học.
- Mô hình chăn nuôi gà đen bản địa Mù
Cang Chải theo hướng hữu cơ.
3.3. Lĩnh vực Lâm nghiệp (Xây dựng 02 mô hình):
- Mô hình trồng rừng thâm canh gỗ lớn
bằng giống Bạch đàn lai nuôi cấy mô đã được công nhận.
- Mô hình trồng rừng thâm canh gỗ lớn
bằng giống Keo lai nuôi cấy mô đã được công nhận.
3.4. Lĩnh vực Thủy sản (Xây dựng 01 mô hình):
- Mô hình nuôi cá Lăng Nha trong lồng
trên hồ Thác Bà.
4. Tư vấn khuyến
nông
Thực hiện tư vấn về chính sách, pháp
luật liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông thôn, liên kết sản xuất theo
chuỗi. Phương thức thực hiện thông qua tư vấn trực tiếp và các phương tiện truyền
thông. Tổ chức 10 buổi tọa đàm, diễn đàn; 04 buổi hội thảo; 04 chương trình hỏi
đáp trên truyền hình.
5. Hợp tác về
khuyến nông
Hợp tác, trao đổi kinh nghiệm về khuyến
nông và khoa học công nghệ với các tổ chức, chuyên gia, doanh nghiệp trong lĩnh
vực nông nghiệp, nông thôn để đưa tiến bộ kỹ thuật, các giống vật nuôi, giống
cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng tốt phù hợp với điều kiện sản xuất của
tỉnh. Phối hợp với các trường đại học, các cơ sở nghiên cứu, chuyển giao triển
khai các mô hình thuộc dự án khuyến nông trung ương. Đề xuất, thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp cơ sở, cấp tỉnh.
(Danh
mục nhiệm vụ, dự án khuyến nông tại Phụ lục 01)
V. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Giải pháp về
chính sách
Cơ chế, chính sách thực hiện Chương trình,
chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ trong nông nghiệp thực hiện
theo các quy định hiện hành của Nhà nước.3
Ngân sách Nhà nước được bố trí đảm bảo
để thực hiện Chương trình trên cơ sở kế hoạch, dự toán hàng năm được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt. Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình bao gồm nguồn vốn
ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Giải pháp về
thực hiện chương trình
Tích cực đổi mới nội dung và phương
pháp hoạt động để nâng cao hiệu quả hoạt động công tác khuyến nông. Đẩy mạnh áp
dụng các phương pháp tiếp cận tiên tiến, có sự tham gia của người dân, nhất là
phương pháp lớp học hiện trường; phương pháp giảng dạy lấy học viên làm trung
tâm...vào hoạt động khuyến nông để nâng cao hiệu quả và tính bền vững của các
hoạt động.
Trong quá trình thực hiện có sự phối
hợp chặt chẽ giữa các đơn vị trong hệ thống khuyến nông, giữa các cấp chính quyền,
địa phương và các đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện các hoạt
động khuyến nông.
3. Giải pháp về
kỹ thuật
Ứng dụng kết quả các nghiên cứu, các
tiến bộ kỹ thuật tiên tiến về các giống cây trồng vật nuôi có triển vọng phù hợp
với điều kiện tự nhiên, khí hậu, thổ nhưỡng và về năng suất, chất lượng để đưa
vào thực hiện nhằm phát triển bền vững, có hiệu quả, tránh dàn trải, lãng phí.
Ưu tiên các mô hình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt, có chứng nhận, sản xuất theo hướng hữu cơ, liên kết sản xuất
theo chuỗi gắn với tiêu thụ sản phẩm và truy xuất nguồn gốc; mô hình sản xuất
thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, dịch hại; mô
hình phát triển sản xuất để giảm nghèo bền vững cho các đối tượng ở địa bàn khó
khăn, đặc biệt khó khăn.
Đối với hộ nghèo, đồng bào thiểu số
áp dụng tiến bộ kỹ thuật thiết thực, đơn giản dễ làm, dễ tiếp cận và phù hợp nhằm
mở rộng diện tích, nâng cao năng suất. Với những tiến bộ kỹ thuật theo hướng
công nghệ cao hoặc cần đầu tư lớn, thực hiện theo tiêu chuẩn VietGAP, an toàn
sinh học tổ chức thực hiện ở những hộ, tổ chức có điều kiện về đầu tư, mở rộng
sản xuất.
VI. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Tổng kinh
phí
Nhu cầu kinh phí giai đoạn 2021 -
2025 là 22.735,1 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 20.296,1
triệu đồng (Bao gồm nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và thực
hiện lồng ghép với các chính sách đề án, chương trình phát triển nông lâm nghiệp,
chương trình mục tiêu quốc gia).
- Huy động doanh nghiệp hỗ trợ, đối ứng
của nông dân: 2.439 triệu đồng.
2. Kinh phí
phân theo tiến độ thực hiện
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Nguồn
kinh phí
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
Năm
thực hiện
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Ngân sách nhà nước
|
20.296,1
|
3.404,3
|
3.801,3
|
4.173,9
|
4.445,5
|
4.471,1
|
2
|
Đối ứng của người dân, doanh nghiệp
|
2.439,0
|
285,2
|
285,3
|
674,4
|
545,6
|
648,5
|
|
Tổng cộng
|
22.735,1
|
3.689,5
|
4.086,6
|
4.848,3
|
4.991,1
|
5.119,6
|
(Chi
tiết phân kỳ kinh phí thực hiện tại Phụ lục 02)
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành;
các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
nghiên cứu tích hợp, lồng ghép nội dung, nhiệm vụ Chương trình Khuyến nông tỉnh
Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025 vào Đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với
xây dựng nông thôn mới và các đề án, chương trình, chính sách phát triển nông
nghiệp, nông thôn để triển khai thực hiện theo quy định.
- Căn cứ Chương trình được phê duyệt
và nhu cầu thực tiễn sản xuất, thị trường tổng hợp xây dựng kế hoạch khuyến
nông hàng năm; tổ chức thẩm định nội dung, dự toán kinh phí và trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt các nhiệm vụ, dự án khuyến nông theo phân cấp quản lý.
- Hàng năm, tổ chức tổng kết, đánh
giá, rút kinh nghiệm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hoạt động
khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp tại địa phương theo quy định.
- Trong quá trình thực hiện, căn cứ
chủ trương, định hướng phát triển của tỉnh và nhu cầu thực tiễn sản xuất, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh chương trình khuyến nông địa phương.
2. Các sở, ban, ngành có liên quan
Các sở, ban, ngành liên quan căn cứ
chức năng nhiệm vụ tổ chức thực hiện theo Chương trình.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị,
thành phố
Căn cứ nội dung Chương trình và nhiệm
vụ khuyến nông trên địa bàn, chỉ đạo các đơn vị chuyên môn và Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn phối hợp với các đơn vị chuyên môn của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đồng thời triển khai thực hiện tốt Chương trình tại địa
phương./.
PHỤ LỤC 01:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Chương trình Khuyến nông tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Quy
mô/khối lượng
|
Nguồn
kinh phí (Triệu đồng)
|
Mục
tiêu tổng quát và kết quả cần đạt được
|
Tổng
|
Trong
đó
|
Nhà
nước hỗ trợ
|
ND
đối ứng
|
I
|
ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN
|
175
lớp
|
3.735
|
3.735
|
|
|
1
|
Tổ chức các lớp đào tạo (TOT)
cho cán bộ, cộng tác viên khuyến nông.
|
25 lớp
(40 học viên/lớp)
|
1.125
|
1.125
|
0
|
100% cán bộ khuyến nông và 50-60 cộng
tác viên/huyện được tham gia khóa đào tạo. Nâng cao năng lực hệ thống cán bộ
khuyến nông và cộng tác viên khuyến nông có nghiệp vụ, kinh nghiệm trong công
tác chuyển giao tiến bộ kỹ thuật.
|
2
|
Tập huấn kỹ thuật
|
150
lớp (40 học viên/lớp)
|
2.250
|
2.250
|
0
|
Nội dung tập huấn về các cây trồng,
vật nuôi thuộc 5 lĩnh vực và 19 sản phẩm được khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ thực
hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; tập trung vào 10 sản phẩm
chủ lực, 10 sản phẩm đặc sản và 70 sản phẩm OCOP, sản xuất theo tiêu chuẩn
VietGAP gắn với truy xuất nguồn gốc...
|
3
|
Học tập kinh nghiệm.
|
|
360
|
360
|
0
|
Trao đổi, học tập kinh nghiệm các
mô hình sản xuất có hiệu quả tại những vùng có điều kiện tương đồng, làm hạt
nhân đi đầu trong việc thực hiện và từng bước lan tỏa trong cộng đồng
|
2.1
|
Học tập mô hình chanh leo, hồng
FUYU
|
1
đoàn
|
130
|
130
|
0
|
2.2
|
Học tập mô hình thủy sản nước ngọt ứng
dụng TBKT.
|
1
đoàn
|
130
|
130
|
0
|
2.3
|
Học tập mô hình phát triển Quế, cây
ăn quả
|
1
đoàn
|
100
|
100
|
0
|
II
|
THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN
|
|
5.460,39
|
5.460,39
|
0,00
|
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn
tiến bộ kỹ thuật, những mô hình sản xuất kinh doanh hiệu quả, những điển hình
tiên tiến; thông tin thị trường, giá cả nông lâm sản, vật tư kỹ thuật; phòng
tránh, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai và sản xuất thích ứng với biến đổi khí
hậu.
- 100% cộng tác viên khuyến nông,
các tổ hợp tác, hợp tác xã, trưởng thôn, bản được cấp phát bản tin khuyến
nông, lịch nông vụ.
- Các cộng tác viên khuyến nông,
các hộ nông được cấp các tờ rơi, tờ gấp.
|
1
|
Bản tin, tài liệu, ấn phẩm
|
|
2.860,7
|
2.860,7
|
|
1.1
|
Xuất bản Bản tin
|
20.000
cuốn
|
872,0
|
872,0
|
0
|
1.2
|
Lịch nông vụ khuyến nông
|
20.000
cuốn
|
1.678,7
|
1.678,7
|
0
|
1.3
|
Tờ gấp kỹ thuật
|
45000
tờ
|
310,0
|
310,0
|
0
|
2
|
Tuyên truyền trên phương tiện
thông tin đại chúng
|
|
1.557,5
|
1.557,5
|
|
Hàng năm thực hiện trên 50 tin,
phóng sự, chương trình truyền hình về những kết quả, thành tựu trong sản xuất
nông lâm nghiệp, khuyến nông, thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng
nông thôn mới; các kết quả triển khai chương trình OCOP và sản xuất theo chuỗi...
|
2.1
|
Chuyên mục khuyến nông, phóng sự
(Đài PTTH tỉnh)
|
265
chương trình (53 Chương
|
1437,5
|
1437,5
|
0
|
2.1.1
|
Hướng dẫn kỹ thuật, kết quả hoạt động,
gương điển hình....
|
260
buổi/5 năm
|
1170
|
1170
|
|
2.1.2
|
Phóng sự theo chuyên đề
|
5
chuyên đề /5 năm
|
267,5
|
267,5
|
|
-
|
Khuyến nông với công tác xây dựng
NTM
|
|
53,5
|
53,5
|
|
|
Hiệu quả của HTX SX theo chuỗi giá
trị
|
|
53,5
|
53,5
|
|
Hàng năm thực hiện trên 50 tin, phóng
sự, chương trình truyền hình về những kết quả, thành tựu trong sản xuất nông
lâm nghiệp, khuyến nông, thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng
nông thôn mới; các kết quả triển khai chương trình OCOP và sản xuất theo chuỗi...
|
|
Hiệu quả HTX sản xuất Quế theo chuỗi
giá trị
|
|
53,5
|
53,5
|
|
|
Xây dựng sản phẩm OCOP gạo nếp Tú Lệ
|
|
53,5
|
53,5
|
|
|
Kết quả chương trình khuyến nông
giai đoạn 2023 - 2025
|
|
53,5
|
53,5
|
|
2.2
|
Chuyên mục nhà nông cần biết trên
Báo Yên Bái
|
240
tin, bài
|
120
|
120
|
0
|
Tuyên truyền, hướng dẫn kỹ thuật
thâm canh, chăm sóc, phòng trừ dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi; các gương
điển hình tiên tiến nhằm khuyến cáo nhân rộng...
|
3
|
Trang thông tin điện tử tổng hợp Khuyến nông Yên Bái
|
2.265
tin, bài
|
205
|
205
|
0
|
- Phổ biến, tuyên truyền chủ
trương, chính sách trong lĩnh vực nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới; hướng
dẫn kỹ thuật lĩnh vực trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi và thủy sản; thông
tin thị trường; chuyên mục hỏi đáp với nông dân và tổ chức sản xuất.
- Các tổ chức sản xuất, hộ nông dân
có sử dụng internet được tiếp cận với các thông tin, các tiến bộ kỹ thuật mới
thông qua Website Khuyến nông Yên Bái.
|
4
|
Tổ chức trưng bày, triển lãm giới thiệu sản phẩm
|
05 lần/5
năm
|
489,75
|
489,75
|
0
|
Quảng bá giới thiệu sản phẩm, khai
thác thị trường; nắm bắt nhu cầu của người tiêu dùng để cải tiến, nâng cao chất
lượng, phát triển sản phẩm mới.
|
5
|
Mua trang thiết bị, đào tạo kỹ
năng quay phim
|
01 bộ
máy quay phim; Đào tạo 02 cán bộ
|
247,44
|
247,44
|
0
|
Mua sắm trang thiết bị thông tin tuyên
truyền; cử 02 cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng về xây dựng kịch bản, quay phim, dựng
hình để chủ động xây dựng các chương trình khuyến nông (trên 50 chương
trình/năm, tạo kho tư liệu khuyến nông).
|
-
|
Máy quay camera chuyên dụng và các
thiết bị phụ trợ
|
01 bộ
|
95,2
|
95,2
|
|
|
-
|
Bộ máy trạm sản xuất dựng chương
trình;
|
01 bộ
|
98,5
|
98,5
|
|
|
-
|
Đào tạo kỹ năng quay phim dựng hình
|
02
cán bộ
|
53,74
|
53,74
|
|
|
6
|
Tổ chức hội thảo, tuyên truyền
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
05 Hội
thảo/05 năm
|
100
|
100
|
|
Tuyên truyền các nội dung chuyên đề,
nâng cao nhận thức và thúc đẩy bà con nông dân tích cực hưởng ứng công cuộc
xây dựng nông thôn mới trên địa phương
|
III
|
XÂY DỰNG VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH
|
|
12.871,74
|
10.432,74
|
2.439,00
|
|
a
|
Ngân sách khuyến nông Trung ương
|
|
1.800
|
1.800
|
0
|
|
1
|
Dự án “Trồng rừng
thâm canh gỗ lớn bằng giống Bạch đàn lai mô đã được công nhận”
|
110
ha/02 năm
|
1.800
|
1.800
|
0
|
Chuyển giao các dòng Bạch đàn mô đã
được công nhận để phát triển trồng rừng thâm canh cung cấp gỗ lớn. Nâng cao
năng suất, chất lượng và hiệu quả rừng trồng sản xuất. Nhân rộng các dòng Bạch
đàn lai mô được công nhận ra sản xuất.
|
b
|
Ngân sách tỉnh
|
|
11.071,735
|
8.632,735
|
2.439,0
|
|
1
|
Xây dựng mô hình sản xuất chè xanh an toàn nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
|
15
ha
|
582
|
435
|
147
|
Xây dựng được mô hình sản xuất, chế
biến chè, ứng dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác, đảm bảo an toàn thực phẩm
làm nguyên liệu cho chế biến chè xanh. Liên kết tiêu thụ sản phẩm và phát triển
bền vững.
|
2
|
Xây dựng mô hình sản xuất cam an toàn theo chuỗi
|
15
ha
|
579
|
435
|
144
|
Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật xây dựng
mô hình sản xuất cam an toàn theo chuỗi. Xây dựng thành công 03 mô hình liên
kết sản xuất cam với quy mô 15ha/3 năm
|
3
|
Xây dựng mô hình liên kết sản xuất trồng thâm
canh Dong riềng DR1 theo tiêu chuẩn VietGap
|
15
ha
|
558,000
|
420
|
138
|
Xây dựng mô hình 15 ha/3 năm, thâm
canh dong riềng giống DR1 có năng suất, chất lượng cao. Tạo liên kết giữa
nông dân và doanh nghiệp trong sản xuất, tiêu thụ. Nâng cao hiệu quả kinh tế
trên diện tích đất canh tác, đem lại hiệu quả kinh tế ≥ 15% so với sản xuất đại
trà.
|
4
|
Xây dựng mô hình liên kết sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm lúa chất lượng cao theo VietGAP
|
15
ha
|
898,8
|
840
|
58,8
|
Ứng dụng các biện pháp kỹ thuật
canh tác, đảm bảo an toàn thực phẩm làm nguyên liệu cho chế biến sản xuất gạo
an toàn, có chứng nhận VietGAP. Liên kết tiêu thụ sản phẩm lúa gạo và phát
triển mô hình bền vững.
|
5
|
Liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
ngô ngọt
|
15
ha
|
369
|
279
|
90
|
Xây dựng mô hình sản xuất ngô ngọt
15ha/03 năm, nâng cao hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích. Xây dựng
chuỗi liên kết, tạo đầu ra cho sản phẩm, đồng thời cung cấp một lượng thức ăn
xanh phục vụ cho chăn nuôi gia súc.
|
6
|
Xây dựng mô hình liên kết sản xuất
lúa theo hướng hữu cơ gắn với bao tiêu sản phẩm
|
30ha
|
549
|
405
|
144
|
Xây dựng mô hình 30ha liên kết sản
xuất lúa theo hướng hữu cơ, giảm chi phí trong sản xuất, thân thiện với môi trường,
gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm, nâng cao thu nhập và hiệu quả kinh tế cho
người sản xuất lúa từ 10-15%.
|
7
|
Xây dựng mô hình chăn nuôi gà
thương phẩm chất lượng cao theo hướng an toàn sinh học gắn với truy xuất nguồn
gốc
|
2.700
con (chi tiết...)
|
399
|
300
|
99
|
Xây dựng mô hình chăn nuôi gà theo
hướng an toàn sinh học có gắn với truy xuất nguồn gốc. Tăng năng suất, chất
lượng thịt. Yêu cầu khối lượng xuất chuồng lúc 16 tuần tuổi đạt 2- 2,2kg
/con; tiêu tốn thức ăn/1 kg tăng khối lượng cơ thể dưới 3 kg đem lại hiệu quả
kinh tế cao.
|
8
|
Xây dựng mô hình chăn nuôi dê sinh
sản theo hướng an toàn sinh học bằng giống Boer
|
6 dê
đực và 42 dê cái sinh sản
|
493
|
375
|
118
|
Cải tạo giống dê, nâng cao chất lượng
đàn dê trên địa phương. Giúp người chăn nuôi tiếp cận với phương pháp chăn
nuôi mới, tăng thu nhập cho hộ gia đình. Yêu cầu khối lượng sơ sinh dê ngoại
≥ 2kg/con; 01 dê đực phối chửa 20-40 dê cái.
|
9
|
Trồng rừng thâm canh gỗ lớn bằng giống
Keo lai mô đã được công nhận
|
115
ha
|
1.800
|
1.400
|
400
|
- Nâng cao năng suất, chất lượng và
hiệu quả rừng trồng sản xuất, nhân rộng các dòng Keo lai mô được công nhận ra
sản xuất. Năng suất bình quân toàn chu kỳ đạt từ 25- 30m3/ha/năm. Năng suất rừng
tăng tối thiểu 30% so với mô hình trồng rừng gỗ nhỏ
|
10
|
Dự án“Xây dựng mô hình chuyển đổi
cây trồng trên đất trồng cây hàng năm kém hiệu quả sang trồng cây khoai sọ
|
15
ha
|
721,53
|
721,53
|
|
- Áp dụng các biện pháp thâm canh
nhằm tăng năng suất sản lượng mang lại hiệu quả kinh tế cho người dân, nâng
cao giá trị trên một diện tích canh tác, góp phần xây dựng thương hiệu khoai
sọ nương Trạm Tấu.
|
11
|
Dự án “Xây dựng mô ghép cải tạo
nhãn bằng giống nhãn lồng chín muộn”
|
15
ha
|
1.878
|
1.367
|
511
|
- Trẻ hoá các diện tích nhãn già cỗi
có năng suất thấp, chất lượng kém thành vườn nhãn có năng suất cao, chất lượng
tốt, rút ngắn được thời gian từ trồng đến thu hoạch, giống chín muộn góp phần
rải vụ thu hoạch
|
12
|
Dự án “Xây dựng mô hình chăn nuôi
gà đen bản địa Mù Cang Chải theo hướng hữu cơ”
|
1000
con
|
120
|
120
|
|
- Xây dựng mô hình điểm chăn nuôi
1.000 con gà đen bản địa theo hướng hữu cơ, là nơi tham quan, học tập và
tuyên truyền nhân rộng.
|
13
|
Nuôi cá Lăng Nha trong lồng trên hồ Thác Bà”
|
3.000m3/3
năm
|
2.124,405
|
1.535,21
|
589,2
|
- Góp phần đưa năng suất nuôi thủy
sản lên 10 tấn - 12 tấn/ha. Giúp cho người dân tiếp thu và làm chủ được quy
trình kỹ thuật nuôi cá Lăng nha trong lồng. Tận dụng được những tiềm năng sẵn
có tại địa phương
|
V
|
TƯ VẤN KHUYẾN NÔNG
|
|
668
|
668
|
0
|
|
1
|
Tư vấn chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật
|
8 buổi
tọa đàm
|
288
|
288
|
0
|
- Tổ chức các buổi tọa đàm, hội thảo,
các chương trình hỏi đáp trên truyền hình v.v.. để trao đổi, tư vấn những vấn
đề người dân quan tâm, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong sản xuất cho
nông dân và các tổ chức sản xuất
- Tư vấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
và công nghệ, tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp; khởi
nghiệp, lập dự án đầu tư. Nâng cao trình độ kỹ thuật và kỹ năng tổ chức, quản
lý sản xuất góp phần tăng nhanh sản lượng, nâng cao chất lượng nông, lâm sản
hàng hóa.
|
2
|
Tư vấn thông qua chương trình hỏi đáp trên sóng
Phát thanh Truyền hình tỉnh
|
4
chương trình
|
200
|
200
|
0
|
3
|
Tư vấn thông qua Hội thảo trên các
mô hình liên kết sản xuất trong lĩnh vực nông lâm nghiệp
|
4 hội
thảo
|
180
|
180
|
0
|
|
TỔNG CỘNG (I + II + III + IV+V)
|
|
22.735,13
|
20.296,13
|
2.439,00
|
|
PHỤ LỤC 02:
PHÂN KỲ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN NÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Chương trình Khuyến nông tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
Đóng góp của người dân
|
Tổng
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
I
|
Đào tạo,
tập huấn
|
|
|
3.735.000
|
3.735.000
|
775.000
|
805.000
|
575.050
|
774.950
|
805.000
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thông
tin tuyên truyền
|
|
|
5.460.390
|
5.460.390
|
1.042.590
|
1.042.590
|
1.042.590
|
1.290.030
|
1.042.590
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xây dựng
và nhân rộng mô hình
|
|
|
12.871.735
|
10.432.735
|
1.586.735
|
1.786.735
|
2.389.245
|
2.213.510
|
2.456.510
|
2.439.000
|
285.200
|
285.250
|
674.430
|
545.600
|
648.520
|
a
|
Ngân
sách TT khuyến nông Quốc Gia
|
|
|
1.800.000
|
1.800.000
|
800.000
|
1.000.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Trồng rừng
thâm canh gỗ lớn bằng giống Bạch đàn lai mô đã được công nhận
|
ha
|
11
|
1.800.000
|
1.800.000
|
800.000
|
1.000.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
b
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
8.632.735
|
786.735
|
786.735
|
2.389.245
|
2.213.510
|
2.456.510
|
2.439.000
|
285.200
|
285.250
|
674.430
|
545.600
|
648.520
|
1
|
Mô hình liên
kết sản xuất chè xanh an toàn nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
|
ha
|
15
|
582.000
|
435.000
|
|
|
145.000
|
145.000
|
145.000
|
147.000
|
|
|
49.000
|
49.000
|
49.000
|
2
|
Xây dựng mô
hình sản xuất cam an toàn theo chuỗi
|
ha
|
15
|
579.000
|
435.000
|
|
|
145.000
|
145.000
|
145.000
|
144.000
|
|
|
48.000
|
48.000
|
48.000
|
3
|
Mô hình
liên kết sản xuất trồng thâm canh Dong riềng DR1 theo tiêu chuẩn VietGap
|
ha
|
15
|
558.000
|
420.000
|
|
|
140.000
|
140.000
|
140.000
|
138.000
|
|
|
46.000
|
46.000
|
46.000
|
4
|
Mô hình liên
kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm lúa chất lượng cao theo VietGap
|
ha
|
15
|
898.800
|
840.000
|
|
|
224.000
|
280.000
|
336.000
|
58.800
|
|
|
15.680
|
19.600
|
23.520
|
5
|
Mô hình
liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm ngô ngọt
|
ha
|
15
|
369.000
|
279.000
|
|
|
93.000
|
93.000
|
93.000
|
90.000
|
|
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
6
|
Xây dựng mô
hình liên kết sản xuất lúa theo hướng hữu cơ gắn với bao tiêu sản phẩm
|
ha
|
30
|
549.000
|
405.000
|
|
|
135.000
|
135.000
|
135.000
|
144.000
|
|
|
48.000
|
48.000
|
48.000
|
7
|
Mô hình chăn
nuôi gà thương phẩm chất lượng cao theo hướng ATSH gắn với truy xuất nguồn gốc
|
con
|
2700
|
399.000
|
300.000
|
150.000
|
150.000
|
|
|
|
99.000
|
49.500
|
49.500
|
|
|
|
8
|
Xây dựng mô
hình chăn nuôi dê sinh sản theo hướng an toàn sinh học bằng giống Boer
|
con
|
6 dê đực, 42 dê cái
|
493.000
|
375.000
|
125.000
|
125.000
|
125.000
|
|
|
118.000
|
39.300
|
39.350
|
39.350
|
|
|
9
|
Trồng rừng
thâm canh gỗ lớn bằng giống keo lai mô được công nhận
|
ha
|
115
|
1.800.000
|
1.400.000
|
|
|
360.000
|
460.000
|
580.000
|
400.000
|
|
|
108.000
|
140.000
|
152.000
|
10
|
DA mô hình
chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng trên đất trồng cây hàng năm kém hiệu quả
sang trồng cây khoai sọ nương
|
ha
|
15
|
721.530
|
721.530
|
|
|
240.510
|
240.510
|
240.510
|
0
|
|
|
|
|
|
11
|
Dự án “Xây
dựng mô ghép cải tạo nhãn bằng giống nhãn lồng chín muộn”
|
ha
|
15
|
1.878.000
|
1.367.000
|
|
|
270.000
|
455.000
|
642.000
|
511.000
|
|
|
94.000
|
165.000
|
252.000
|
12
|
Chăn nuôi
gà đen bản địa Mù Cang Chải theo hướng hữu cơ
|
con
|
1.000
|
120.000
|
120.000
|
|
|
|
120.000
|
|
0
|
|
|
|
|
|
13
|
Mô hình nuôi
cá Lăng nha trong lồng trên Hồ Thác Bà
|
m2
|
3.000
|
2.124.405
|
1.535.205
|
511.735
|
511.735
|
511.735
|
|
|
589.200
|
196.400
|
196.400
|
196.400
|
|
|
IV
|
Tư vấn dịch
vụ khuyến nông
|
|
|
668.000
|
668.000
|
|
167.000
|
167.000
|
167.000
|
167.000
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
22.735.125
|
20.296.125
|
3.404.325
|
3.801.325
|
4.173.885
|
4.445.490
|
4.471.100
|
2.439.000
|
285.200
|
285.250
|
674.430
|
545.600
|
648.520
|
1.
Vùng lúa chất lượng cao 3.000 ha, vùng trồng dâu nuôi tằm 900 ha, vùng cây ăn quả có múi trên 5.000 ha, vùng quế 78.000 ha, vùng măng tre Bát độ 5.000 ha, vùng Sơn
tra trên 9.200 ha, rừng trồng gỗ nguyên liệu 90.000 ha...
2.
Cam Sành Lục Yên, Bưởi Đại Minh, chè Suối Giàng, gạo nếp Tú Lệ, gạo
Mường Lò, cá hồ Thác Bà...
3.
Nghị định 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến
nông; Thông tư 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt
động khuyến nông; Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 04/7/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách địa
phương cho các hoạt động Khuyến nông trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Quyết định số
17/QĐ-UBND ngày 03/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái.