ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
365/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày 31 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính và số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình
số 21/TTr-SGDĐT ngày 23 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được được sửa đổi, bổ sung và bị bãi
bỏ lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi
chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 03 thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào
tạo, 04 thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Quyết
định số 1453/QĐ-UBND và số 1454/QĐ-UBND ngày 11/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Nam về việc công bố danh mục, thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Bãi bỏ Quyết định số 1924/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ - Cục
KSTTHC (để b/c)
- TTTU, TTHĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh, VNPT tỉnh Hà Nam;
- VPUB: LĐVP, HCCKSTT, VXNV (D);
- Lưu: VT, HCCKSTT(D).
|
CHỦ
TỊCH
Trương Quốc Huy
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Nam)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí (lệ phí)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
1.005144
|
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ
tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
|
Kinh phí cấp bù miễn, giảm học phí; hỗ trợ đóng
học phí được cấp theo thời gian học thực tế nhưng không
quá 9 tháng/năm học đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên tại
cơ sở giáo dục thường xuyên và 10 tháng/năm học đối với học sinh, sinh viên
học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và thực hiện chi trả
cho người học 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học.
Nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho
các đối tượng quy định tại Điều 18 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP với mức 150.000
đồng/học sinh/tháng để mua sách, vở và các đồ dùng học tập khác. Thời gian
được hưởng theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/1 năm học và thực
hiện chi trả 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ), học sinh phổ
thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên, học sinh, sinh viên học
tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học chưa nhận được tiền cấp
bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy
lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ
quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập;
giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công.
- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ giáo
dục và đào tạo.
|
2
|
1.004435
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc Kinh
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được
chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng
không quá 2 lần/học kỳ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Không
|
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính
phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán
trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công.
|
3
|
1.004436
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc thiểu số
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được
chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2
lần/học kỳ
|
4
|
1.002982
|
Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các
dân tộc thiểu số rất ít người
|
- Đối với học sinh học tại các cơ Sở giáo dục công lập: Thời
hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công
lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.
|
- Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo,
học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
1.004435
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc Kinh
|
Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
1.004436
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ
thông là người dân tộc thiểu số
|
3
|
1.002982
|
Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân
tộc thiểu số rất ít người
|
4
|
1.005144
|
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ
tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí (lệ phí)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
1.004438
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang
học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được
chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2
lần/học kỳ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính
phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán
trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
|
2
|
1.003702
|
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học,
học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người
|
- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ
sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày
hết hạn nhận đơn.
- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ
sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ
ngày khai giảng năm học.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ
quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo,
học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
|
3
|
1.001622
|
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
|
- Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND
cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa.
- Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần
trong năm học do cơ sở giáo dục mầm non chi trả: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào
tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng
3 hoặc tháng 4 hằng năm.
|
- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính
phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công.
|
4
|
1.008950
|
Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao
động làm việc tại khu công nghiệp
|
- Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, UBND
cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa.
- Cơ sở giáo dục mầm non thực hiện chi trả 2 lần trong năm
học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi
trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
cấp huyện
|
Không
|
|
D. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
1.004438
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang
học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm vi,
chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
1.003702
|
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học, học
sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người
|
3
|
1.001622
|
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
|
4
|
1.008950
|
Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao
động làm việc tại khu công nghiệp
|