HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
235/2019/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày
12 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2020-2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05
tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích
phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10
tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định mức khung kinh tế - kỹ
thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng
01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân
vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư
kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết
định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ
chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt;
Xét Tờ trình số 236/TTr-UBND ngày 29 tháng 11
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển
hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa, giai đoạn 2020- 2024; Báo cáo thẩm tra số 523/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm
2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ phát
triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
giai đoạn 2020-2024, cụ thể như sau:
1. Chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư mới
phương tiện
a) Đối tượng hỗ trợ
Doanh nghiệp, hợp tác xã đang khai thác các tuyến
xe buýt theo đúng quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh có nhu cầu đầu tư mới
phương tiện.
b) Điều kiện được hỗ trợ
- Phương tiện mà các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu
tư mới phải nằm trong Kế hoạch đầu tư phương tiện được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
- Có hoạt động vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực
hiện đầu tư phương tiện phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và sử
dụng vốn vay đúng mục đích.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư phương tiện phải
sử dụng tối thiểu 30% vốn tự có để đầu tư phương tiện; 70% vốn đầu tư còn lại doanh
nghiệp, hợp tác xã có thể vay của các tổ chức tín dụng và được hỗ trợ lãi suất.
- Nhà nước hỗ trợ 60% mức lãi suất theo hợp đồng
vay vốn đầu tư phương tiện được ký kết giữa doanh nghiệp, hợp tác xã với tổ
chức tín dụng nhưng không được vượt quá bình quân lãi suất cho vay trung hạn
trung bình của 03 ngân hàng thương mại tại thời điểm hỗ trợ đối với phần vốn
vay của tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện.
- Phương tiện đầu tư mới phải có sức chứa từ 17
hành khách trở lên, đảm bảo quy chuẩn do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
c) Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ
- Mức hỗ trợ: Theo hợp đồng vay vốn đầu tư phương
tiện được ký kết giữa doanh nghiệp, hợp tác xã với tổ chức tín dụng nhưng không
vượt quá: 36.400.000 đồng/phương tiện/năm (Ba mươi sáu triệu, bốn trăm nghìn
đồng).
- Thời gian hỗ trợ: Từ thời điểm giải ngân theo hợp
đồng vay vốn giữa doanh nghiệp, hợp tác xã với tổ chức tín dụng đến ngày
31/12/2024.
d) Thời gian thực hiện chính sách: Từ ngày
01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
2. Chính sách hỗ trợ vận tải hành khách công
cộng bằng xe buýt
a) Đối tượng hỗ trợ
Doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải hành khách công
cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh có nhu cầu mở tuyến mới, tuyến khôi phục lại.
b) Nguyên tắc xác định tuyến, mức hỗ trợ cho từng
tuyến
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định mở tuyến
mới, tuyến khôi phục lại, trên cơ sở quy hoạch và đề xuất của doanh nghiệp, hợp
tác xã có nhu cầu.
- Kinh phí hỗ trợ tối đa = Tổng chi phí chuyến xe tính
theo định mức - doanh thu chuyến xe.
Trong đó:
+ Tổng chi phí chuyến xe được tính toán trên cơ sở
định mức chi tiết đồng/km đối với từng tuyến theo quy định tại Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT
ngày 10/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định mức khung kinh tế - kỹ thuật
áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
+ Doanh thu chuyến xe được xây dựng trên cơ sở khảo
sát lượng khách trung bình trong cả giai đoạn hỗ trợ, có dự báo yếu tố lượng
khách tăng theo hàng năm và giá vé bình quân của tuyến.
- Việc hỗ trợ mở tuyến mới, tuyến khôi phục lại
được thực hiện thông qua đấu thầu theo quy định hiện hành.
c) Mức hỗ trợ
Mức hỗ trợ thực tế hàng năm/tuyến là kết quả trúng
thầu khai thác tuyến được UBND tỉnh phê duyệt.
d) Thời gian thực hiện chính sách: Từ ngày
01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức triển khai thực
hiện.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
XVII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ
ngày 22 tháng 12 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND; UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Văn Chiến
|