ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 571/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 28 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn
cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Quyết
định số 1187/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi tuyển sinh
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Giáo và Đào tạo tại Tờ trình số 73/TTr-SGDĐT ngày 24
tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm cập nhật và công khai thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định (chậm nhất
sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành); niêm yết, công khai các thủ tục
hành chính này tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Trang thông tin điện
tử của Sở; thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền, theo đúng
quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ
các nội dung liên quan đến thủ tục: Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ
thông theo Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 01/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND cấp huyện.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Mỹ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 571/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
01
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
|
Theo
hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Theo
hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong đó:
- Người
đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi đăng ký dự thi trực
tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại trường phổ thông nơi học lớp 12.
-
Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã
thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước; Người đã có Bằng tốt nghiệp
THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở
đăng ký xét tuyển sinh đăng ký dự thi tại địa điểm (gọi là nơi đăng ký dự
thi) do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
|
Không
|
-
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
-
Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-
Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm
2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông
tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 và Thông tư
số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Những
nội dung còn lại của thủ tục hành chính được thực hiện theo Quyết định số
1187/QĐ-BGDĐT ngày 22/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi tuyển sinh thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Lĩnh vực Thi, tuyển
I. Tên thủ tục hành chính: Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung
học phổ thông
1.
Trình tự thực hiện:
a)
Thí sinh đăng ký dự thi theo các quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông (THPT) và theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của
Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi được quy định trong
hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b)
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu
trách nhiệm hướng dẫn thí sinh đăng ký dự thi; thu Phiếu đăng ký dự thi, nhập
thông tin thí sinh đăng ký dự thi (đối với thí sinh đăng ký trực tiếp); rà
soát, cập nhật thông tin về kết quả học tập của thí sinh ở trường phổ thông;
tra cứu thông tin từ nguồn thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác nhận
diện ưu tiên theo nơi thường trú cho thí sinh (thực hiện trên Hệ thống Quản lý
thi); tổ chức xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi và thông báo công khai những trường
hợp không đủ điều kiện dự thi quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26
tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12
tháng 3 năm 2021, Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2023 và
Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo chậm nhất trước ngày thi 15 ngày; quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và
chuyển hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự thi cho sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Sở
Giáo dục và Đào tạo quản trị dữ liệu đăng ký dự thi của thí sinh và gửi dữ liệu
về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Hiệu
trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách
nhiệm tổ chức in, đóng dấu và trả Giấy báo dự thi cho thí sinh.
2.
Cách thức thực hiện:
Theo
hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong đó:
- Người
đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi đăng ký dự thi trực tuyến
hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại trường phổ thông nơi học lớp 12.
- Người
đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng
chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước; Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người
đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển
sinh đăng ký dự thi tại địa điểm (gọi là nơi đăng ký dự thi) do sở Giáo dục và
Đào tạo quy định.
3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1.
Đối với người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi, thành phần
hồ sơ gồm:
a) 02
Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
b) Bản
chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc
hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu (gọi chung là bản sao) học bạ THPT hoặc học
bạ giáo dục thường xuyên cấp THPT hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình
thức tự học đối với giáo dục thường xuyên do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp;
c)
Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có);
d)
File ảnh (hoặc 02 ảnh 4x6 trong trường hợp đăng ký dự thi trực tiếp) kiểu căn
cước công dân, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng.
3.2.
Đối với người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc
đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước, ngoài các thành phần hồ sơ
tại mục 1.3.1 còn nộp thêm:
a) Giấy
xác nhận của trường phổ thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký
dự thi về xếp loại học lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bản
sao Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở;
c)
Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí
sinh đã dự thi năm trước xác nhận hoặc do sở GDĐT nơi thí sinh đã dự thi xác nhận
trong trường hợp thí sinh dự thi tại tỉnh khác.
3.3.
Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02
Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
b) Bằng
tốt nghiệp THPT (bản sao);
c) 02
ảnh cỡ 4x6 cm;
3.4.
Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02
Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
b) 02
ảnh cỡ 4x6 cm;
c) Bản
sao Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao
Sổ học tập hoặc bảng điểm học các môn văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo
dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khi hết
hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải
thông báo kịp thời cho Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi
đăng ký dự thi hoặc thông báo cho Trưởng Điểm thi trong ngày làm thủ tục dự thi
để sửa chữa, bổ sung.
3.5.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.
Thời hạn giải quyết: Theo hướng dẫn tổ chức
kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.
Đối tượng thực hiện:
a)
Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi;
b)
Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi
nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;
c)
Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi
để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh;
d) Một
số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giáo dục và Đào tạo; các trường THPT.
7.
Kết quả thực hiện: Giấy báo dự thi tốt
nghiệp THPT
8.
Phí, lệ phí: Không
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo hướng dẫn tổ
chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10.
Yêu cầu, điều kiện:
a) Đối
với người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi phải bảo đảm
được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không
bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm
và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình giáo dục thường
xuyên thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm;
b) Đối
với người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã
thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước phải có Bằng tốt nghiệp trung
học cơ sở và phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ
trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; trường hợp không đủ điều
kiện dự thi trong các năm trước do xếp loại học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký
và dự kỳ kiểm tra cuối năm học đối với một số môn học có điểm trung bình dưới
5,0 (năm) điểm (tại trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc trường phổ thông nơi đăng
ký dự thi), bảo đảm khi lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học
để tính lại điểm trung bình cả năm thì đủ điều kiện dự thi về xếp loại học lực
theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp
loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc
chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của địa phương để được trường phổ
thông nơi học lớp 12 xác nhận đủ điều kiện dự thi về xếp loại hạnh kiểm theo
quy định;
c) Đối
với người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng
ký xét tuyển sinh phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức
văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành
của Bộ GDĐT;
d)
Các đối tượng dự thi phải đăng ký dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn.
11.
Căn cứ pháp lý:
a)
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
b)
Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c)
Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020
được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Thông
tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020
được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT- BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021
và Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Chú
thích: Phần chữ in nghiêng là nội dung
được sửa đổi, bổ sung.