ỦY
BAN NHÂN DÂN
QUẬN 1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
803/QĐ-UBND
|
Quận
1, ngày 03 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH VỀ THỰC HIỆN KIỂM TRA QUỸ TIỀN LƯƠNG CỮA
NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ PHÊ DUYỆT QUỸ TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 1 THEO ĐỀ ÁN ỦY QUYỀN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ.
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
Căn cứ Nghị định số 51/2016/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và
tiền thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 52/2016/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng
đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số
26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người
lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước
năm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người
quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ;
Căn cứ Quyết định số 4712/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ủy quyền
cho các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ,
quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố;
Xét Tờ trình 192/TTr-LĐTBXH ngày
18 tháng 4 năm 2019 của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
phê duyệt quy trình thực hiện kiểm tra quỹ tiền lương của người lao động và phê
duyệt quỹ tiền lương, thù lao của người quản lý Công ty TNHH trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Dịch vụ Công ích Quận 1.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy trình thực hiện kiểm tra quỹ tiền
lương của người lao động và phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao của người quản lý
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ Công ích Quận 1.
Điều 2. Giao Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
quận 1 phối hợp Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch tham mưu, xử lý hồ sơ và
trình Ủy ban nhân dân Quận 1 về việc thực hiện kiểm tra quỹ tiền lương của người
lao động và phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao của người quản lý Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Dịch vụ Công ích Quận 1.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân quận, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng phòng Tài chính
kế hoạch, Trưởng phòng Tư pháp, Trưởng phòng Nội vụ Quận 1, các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND TP;
- Sở LĐTBXH TP;
- UBND Q1: CT, PCT/VX;
- Cty TNHH MTV DVC1 Q. 1;
- Lưu: VT - …………
|
T/M
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dũng
|
QUY TRÌNH
VỀ THỰC HIỆN KIỂM TRA QUỸ LƯƠNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ PHÊ DUYỆT QUỸ TIỀN
LƯƠNG, THÙ LAO CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
QUẬN 1 THEO ĐỀ ÁN ỦY QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 803/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân Quận 1)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền
thưởng đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với
người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ;
- Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày
01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc
trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước năm giữ 100% vốn
điều lệ;
- Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày
01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty TNHH một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
- Quyết định số 4712/QĐ-UBND ngày 20
tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ủy quyền cho các
Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn
của Ủy ban nhân dân Thành phố;
- Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 14
tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Quận 1 về việc triển khai Quyết định ủy
quyền thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Thành phố cho quận - huyện.
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH
Hàng năm, căn cứ vào các quy định của
Nhà nước về quản lý lao động, tiền lương, thù lao và tiền thưởng trong công ty
TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, Công ty TNHH một thành viên Dịch
vụ công ích Quận 1 có trách nhiệm phê duyệt quỹ tiền lương của người lao động
và xây dựng quỹ tiền lương, thù lao của người quản lý, gửi hồ sơ báo cáo Ủy ban
nhân dân Quận 1 kiểm tra quỹ tiền lương của người lao động và phê duyệt quỹ tiền
lương, thù lao của người quản lý.
1. Thành phần hồ
sơ:
a. Đối với hồ sơ báo cáo quỹ tiền
lương kế hoạch hàng năm, gồm có:
- Công văn của công ty về báo cáo quỹ
tiền lương kế hoạch của người lao động và quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch của
người quản lý;
- Quyết định hoặc Nghị quyết của Hội
đồng thành viên quyết định về việc phê duyệt quỹ tiền lương kế hoạch của người
lao động và việc xây dựng quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch của người quản lý;
- Bản sao Thông báo quỹ tiền lương thực
hiện năm trước do Ủy ban nhân dân Quận 1 phê duyệt;
- Bản sao Thông báo kế hoạch tài
chính hàng năm do Ủy ban nhân dân Quận 1 phê duyệt;
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động
năm trước liền kề và kế hoạch sử dụng lao động năm theo Biểu số 1-KH;
- Báo cáo quỹ tiền lương kế hoạch của
người lao động năm theo Biểu số 02-KH;
- Báo cáo quỹ tiền lương, thù lao kế
hoạch của người quản lý năm theo Biểu số 03-KH; Biểu số 04-KH;
- Văn bản của công ty thuyết minh việc
tính toán, xác định quỹ tiền lương kế hoạch của người lao động, quỹ tiền lương,
thù lao kế hoạch của người quản lý theo hướng dẫn tại Thông tư số
26/2016/TT-BLĐTBXH , Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (Lưu ý: Nếu có các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến năng suất lao
động và lợi nhuận kế hoạch thì công ty cần thuyết minh rõ các yếu tố khách quan
này để cơ quan đại diện chủ sở hữu cho ý kiến theo quy định);
- Văn bản của Kiểm soát viên về thẩm
định việc xác định quỹ tiền lương kế hoạch của người lao động, quỹ tiền lương,
thù lao kế hoạch của người quản lý (Thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2, Điều
18 và Khoản 3, Điều 19 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH và Khoản 3, Điều 21 Thông
tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH).
b. Đối với báo cáo quỹ tiền lương
thực hiện năm trước liền kề, gồm có:
- Công văn của công ty về báo cáo quỹ
tiền lương thực hiện của người lao động và quỹ tiền lương, thù lao thực hiện của
người quản lý;
- Quyết định hoặc Nghị quyết của Hội
đồng thành viên quyết định phê duyệt quỹ tiền lương thực hiện của người lao động
và việc xây dựng quỹ tiền lương, thù lao thực hiện của người quản lý;
- Bản sao Thông báo quỹ tiền lương kế
hoạch năm báo cáo do Ủy ban nhân dân Quận 1 phê duyệt;
- Bản sao Bảng đối chiếu nộp bảo hiểm
xã hội của 4 quý trong năm báo cáo;
- Bản sao Quyết định xếp hạng doanh
nghiệp (lần gần nhất);
- Báo cáo của công ty về đánh giá
tình hình sử dụng lao động (Thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư số
26/2016/TT-BLĐTBXH) theo kế hoạch lao động đã được chủ sở hữu chấp thuận;
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động
năm theo Biểu số 01-TH;
- Báo cáo quỹ tiền lương thực hiện của
người lao động năm theo Biểu số 02-TH;
- Báo cáo quỹ tiền lương, thù lao thực
hiện của người quản lý theo Biểu số 03-TH; Biểu số 04-TH;
- Văn bản của công ty thuyết minh việc
tính toán, xác định quỹ tiền lương thực hiện của người lao động, quỹ tiền
lương, thù lao thực hiện của người quản lý theo hướng dẫn tại Thông tư số
26/201 6/TT-BLĐTBXH, Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (Lưu ý: Công ty phải đánh giá lại việc thực hiện các yếu tố
khách quan nếu có ảnh hưởng đến năng suất lao động, lợi nhuận thực hiện so với
kế hoạch để loại trừ khi có xác định quỹ tiền lương thực hiện);
- Văn bản của Kiểm soát viên về thẩm
định việc xác định quỹ tiền lương thực hiện của người lao động, quỹ tiền lương,
thù lao thực hiện của người quản lý (Thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2,
Điều 18 và Khoản 3, Điều 19 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH và Khoản, Điều 21
Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH).
2. Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
3. Thời gian thực
hiện:
- Đối với báo cáo quỹ tiền lương thực
hiện năm: trước ngày 15 tháng 3 hàng năm;
- Đối với báo cáo quỹ tiền lương kế
hoạch năm: trước ngày 01 tháng 4 hàng năm.
4. Thời gian xử
lý: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Ủy
ban nhân dân Quận 1 tiếp nhận, có ý kiến đối với kết quả kiểm tra quỹ tiền
lương của người lao động và phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao của người quản lý
Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích Quận 1 (trừ các trường hợp phải
xin ý kiến hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc trao đổi
chuyên môn với các phòng, ban có liên quan).
5. Tiếp nhận và
trả kết quả: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
6. Quy trình xử
lý:
- Cơ quan thực hiện: Phòng Lao động
Thương binh và Xã hội
- Cơ quan phối hợp: Phòng Lao động -
Tiền lương - Bảo hiểm Xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng
Tài chính - Kế hoạch Quận 1.
Stt
|
Trách
nhiệm
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian (15 ngày)
|
Văn
bản
|
1.
|
Văn thư
|
- Tiếp nhận hồ sơ của công ty.
- Vào sổ công văn đến.
- Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo.
|
½
|
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
2.
|
Trưởng phòng
|
- Xem xét hồ sơ, chỉ đạo thực hiện.
- Phân công cho phó trưởng phòng phụ
trách.
|
1
|
- Bộ hồ sơ
- Văn bản có bút phê chỉ đạo
|
3.
|
Phó trưởng phòng
|
- Tiếp nhận.
- Thẩm định hồ sơ.
- Phân công cho chuyên viên phụ
trách.
|
2
|
- Bộ hồ sơ
- Văn bản có bút phê chỉ đạo
|
4.
|
Chuyên viên phụ trách
|
- Nghiên cứu, thụ lý hồ sơ
- Xem xét tính hợp pháp của hồ sơ.
|
7
|
- Bộ hồ sơ
|
5.
|
Phó trưởng phòng, Chuyên viên các
phòng ban liên quan.
|
- Tổ chức cuộc họp để kiểm tra, thẩm
định hồ sơ báo cáo quỹ tiền lương kế hoạch hoặc thực hiện năm của công ty,
- Xem xét hồ sơ:
+ Nếu chấp thuận đề xuất và ký biên
bản
+ Nếu không chấp thuận đề nghị công
ty thực hiện báo cáo cho phù hợp theo quy định
|
2
|
- Biên bản cuộc họp.
|
6.
|
Chuyên viên phụ trách
|
- Dự thảo tờ trình
- Trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân Quận
1 ký thông báo
|
2
|
- Văn bản thông báo
|
7.
|
Chuyên viên phụ trách
|
- Phát hành thông báo gửi công ty,
các đơn vị có liên quan
|
½
|
- Lưu hồ sơ theo dõi
|