|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 56/QĐ-UBND 2022 công khai tình hình quyết toán dự án hoàn thành Điện Biên
Số hiệu:
|
56/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Đô
|
Ngày ban hành:
|
12/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 12 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG KHAI TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM
2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
192/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế công khai tài chính đối
với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được
ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân
sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước
và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 10/2005/TT-BTC
ngày 02/02/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài
chính đối với việc phân bổ, quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc
nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 31/TTr-STC ngày 05/01/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai tình hình phê duyệt quyết toán
dự án hoàn thành năm 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên (Chi tiết số liệu theo
các biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Căn cứ vào Quyết định này, Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước Điện Biên, các đơn vị chủ đầu tư và các đơn vị
liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện
hành của Nhà nước.
Giao Sở Tài chính có trách nhiệm
Thông báo cho các đơn vị Chủ đầu tư để triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Điện
Biên; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT tỉnh ủy b/c);
- TT HĐND - UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, KT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT QUYẾT
TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 2021
(Kèm
theo Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Tên dự án, công trình
|
Tổng mức đầu tư được duyệt
|
Giá trị đề nghị quyết toán của Chủ đầu tư
|
Giá trị quyết toán được duyệt
|
Chênh lệch
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3-2
|
5
|
|
TỔNG CỘNG
|
2.353.986.275.113
|
2.250.065.109.240
|
2.239.047.202.498
|
(11.017.906.742)
|
|
|
DỰ ÁN NHÓM B
|
1.576.325.164.964
|
1.519.717.289.042
|
1.512.360.137.218
|
(7.357.151.824)
|
|
1
|
Hạng mục:
Đoạn từ nút N20 đến trung tâm xã Tà Lèng thuộc Dự án: Đường từ ngã ba bệnh viện
tỉnh đến ngã tư Tà Lèng
|
91.175.302.419
|
67.565.779.120
|
67.086.553.685
|
-479.225.435
|
|
2
|
Nhà thí
nghiệm, thư viện Trường Cao đẳng kinh tế - kỹ thuật Điện Biên (giai đoạn I)
|
35.000.000.000
|
34.917.060.000
|
34.863.198.000
|
-53.862.000
|
|
3
|
San nền, giao
thông, thoát nước điểm dân cư Khe Chít, khu tái định cư Noong Bua, phường
Noong Bua, thành phố Điện Biên Phủ
|
117.033.000.000
|
112.713.322.734
|
111.559.328.334
|
-1.153.994.400
|
|
4
|
Đường Chà Tở
- Mường Tùng, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên
|
372.546.000.000
|
368.241.356.376
|
367.736.912.857
|
-504.443.519
|
|
5
|
Nâng cấp đường
Trại Bò - Sư Lư - Chiềng Sơ và Mường Luân - Luân Giói, huyện Điện Biên Đông
|
340.000.000.000
|
337.206.675.293
|
333.141.292.471
|
-4.065.382.822
|
|
6
|
Thủy lợi Xuân
Lao, xã Xuân Lao, huyện Mường Ảng
|
54.554.000.000
|
54.227.144.644
|
54.067.132.000
|
-160.012.644
|
|
7
|
San nền, đường
giao thông, thoát nước khu TĐC Chi Luông, thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên
|
566.016.862.545
|
544.845.950.875
|
543.905.719.871
|
-940.231.004
|
|
|
DỰ ÁN NHÓM C
|
777.661.110.149
|
730.347.820.198
|
726.687.065.280
|
-3.660.754.918
|
|
8
|
Trụ sở xã
Leng Su Sìn, huyện Mường Nhé
|
6.700.000.000
|
6.169.189.000
|
6.164.747.000
|
-4.442.000
|
|
9
|
Trường mầm
non Na Cô Sa, huyện Nậm Pồ
|
3.560.000.000
|
3.286.069.000
|
3.207.751.000
|
-78.318.000
|
|
10
|
Xây dựng cơ
sở hạ tầng khu A thị trấn Mường Chà, huyện Mường Chà
|
21.000.000.000
|
19.563.439.333
|
19.472.411.333
|
-91.028.000
|
|
11
|
Nâng cấp, sửa
chữa nhà nghiệp vụ và đối ngoại Biên phòng /BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh Điện
Biên
|
1.500.000.000
|
1.487.996.000
|
1.468.833.000
|
-19.163.000
|
|
12
|
Thủy lợi bản
Lò San Chái, xã Sen Thượng, huyện Mường Nhé
|
1.250.000.000
|
1.188.059.000
|
1.171.022.000
|
-17.037.000
|
|
13
|
Nước sinh
hoạt bản Lò San Chái, xã Sen Thượng, huyện Mường Nhé
|
1.222.645.149
|
1.064.386.300
|
1.049.796.000
|
-14.590.300
|
|
14
|
Sửa chữa cổng
chính, tường rào nghĩa trang liệt sĩ Him Lam, tỉnh Điện Biên
|
1.000.000.000
|
887.805.000
|
873.127.000
|
-14.678.000
|
|
15
|
Nhà lớp học
bản Lò San Chái, xã Sen Thượng, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
|
1.520.000.000
|
1.472.955.000
|
1.472.955.000
|
0
|
|
16
|
Cải tạo, sửa
chữa trụ sở Ban bảo vệ, chăm sức khỏe cán bộ tỉnh Điện Biên
|
7.600.000.000
|
7.425.584.513
|
7.419.155.000
|
-6.429.513
|
|
17
|
Sửa chữa, cải
tạo thềm mộ nghĩa trang liệt sĩ Tông Khao, tỉnh Điện Biên
|
5.144.000.000
|
4.823.387.000
|
4.756.958.000
|
-66.429.000
|
|
18
|
Nhà làm việc
cán bộ, chiến sỹ Trạm kiểm soát biên giới Việt - Lào (Nậm Là), xã Mường Nhé,
huyện Mường Nhé
|
4.700.000.000
|
4.689.940.000
|
4.669.660.000
|
-20.280.000
|
|
19
|
Xây dựng hệ
thống kho và cải tạo sửa chữa nhà ăn, nhà bếp, các hạng mục phụ trợ - Trường
Quân sự địa phương, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
5.000.000.000
|
4.683.202.000
|
4.661.856.000
|
-21.346.000
|
|
20
|
Sân vận động
huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
|
17.800.000.000
|
16.930.442.000
|
16.885.685.000
|
-44.757.000
|
|
21
|
Sửa chữa cơ
sở vật chất Tiểu đoàn huấn luyện cơ động/ BCH Bộ đội biên phòng tỉnh Điện
Biên
|
6.000.000.000
|
5.852.660.000
|
5.765.536.000
|
-87.124.000
|
|
22
|
Cải tạo,
nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Nậm
Nèn, huyện Mường Chà
|
915.650.000
|
886.954.000
|
883.344.000
|
-3.610.000
|
|
23
|
Xây dựng
kho quân khí đồn Biên phòng Nậm Kè/ BCH Bộ đội biên phòng tỉnh Điện Biên
|
500.000.000
|
493.750.000
|
485.580.000
|
-8.170.000
|
|
24
|
Xây dựng kho
quân khí đồn Biên phòng Mường Nhà/ BCH Bộ đội biên phòng tỉnh Điện Biên
|
500.000.000
|
493.036.000
|
484.253.000
|
-8.783.000
|
|
25
|
Sửa chữa
nhà tập thể các hạng mục phụ trợ trụ sở làm việc/ BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
Điện Biên
|
945.000.000
|
924.547.000
|
912.538.000
|
-12.009.000
|
|
26
|
Trụ sở xã
Tênh Phông, huyện Tuần Giáo
|
7.300.000.000
|
6.570.944.000
|
6.538.264.000
|
-32.680.000
|
|
27
|
Kè bảo vệ
khu dân cư, đất sản xuất và công trình công cộng thuộc bản Bó, xã Chiềng
Đông, huyện Tuần Giáo
|
8.000.000.000
|
7.160.911.000
|
7.121.534.000
|
-39.377.000
|
|
28
|
Bãi xử lý
rác thải trung tâm huyện lỵ và các xã vùng lân cận huyện Mường Nhé
|
14.534.000.000
|
11.069.682.192
|
10.797.478.002
|
-272.204.190
|
|
29
|
Trường mầm
non Nậm Kè, huyện Mường Nhé
|
3.300.000.000
|
3.199.356.000
|
3.197.227.000
|
-2.129.000
|
|
30
|
Trạm quản
lý bảo vệ rừng, theo dõi chất lượng rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng xã
Si Pa Phìn, huyện Nậm Pồ
|
2.500.000.000
|
2.384.737.000
|
2.374.426.000
|
-10.311.000
|
|
31
|
Trạm y tế
xã Sá Tổng, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên
|
5.000.000.000
|
4.910.149.300
|
4.908.576.300
|
-1.573.000
|
|
32
|
Trạm y tế
xã Mường Khong, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
|
5.200.000.000
|
5.036.901.400
|
5.035.214.400
|
-1.687.000
|
|
33
|
Trạm y tế
xã Chà Tở, huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên
|
5.100.000.000
|
4.994.766.900
|
4.993.530.900
|
-1.236.000
|
|
34
|
Trụ sở làm
việc phòng Văn hóa - Thông tin huyện Tủa Chùa
|
5.050.000.000
|
4.540.166.000
|
4.540.166.000
|
0
|
|
35
|
Di chuyển tạm
thời khu trung tâm xã Tìa Dình, huyện Điện Biên Đông
|
10.000.000.000
|
9.512.653.000
|
9.496.775.000
|
-15.878.000
|
|
36
|
Nhà hội trường,
nhà ở cảnh vệ trung tâm huấn luyện quân dự bị động viên - Bộ CHQS tỉnh Điện
Biên
|
10.690.000.000
|
10.656.396.700
|
10.483.885.800
|
-172.510.900
|
|
37
|
Sửa chữa, cải
tạo nhà Tiểu đội bảo vệ trụ sở Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
970.000.000
|
967.315.000
|
967.315.000
|
0
|
|
38
|
Cải tạo,
nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Mường
Đun, huyện Tủa Chùa
|
900.000.000
|
862.579.000
|
859.326.000
|
-3.253.000
|
|
39
|
Sửa chữa, nâng
cấp nhà làm việc và các hạng mục phụ trợ (nhà D) thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
2.700.000.000
|
2.653.893.311
|
2.620.146.311
|
-33.747.000
|
|
40
|
Cải tạo, sửa
chữa Bệnh viện Lao và bệnh phổi và Bệnh viện tâm thần tỉnh Điện Biên
|
4.000.000.000
|
3.978.849.497
|
3.959.018.987
|
-19.830.510
|
|
41
|
Cải tạo, mở
rộng Nghĩa trang Tông Khao, tỉnh Điện Biên
|
12.200.000.000
|
12.032.363.000
|
11.898.969.000
|
-133.394.000
|
|
42
|
Cải tạo,
nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh trường học trên địa bàn các xã Búng Lao,
Mường Lạn, huyện Mường Ảng
|
1.200.000.000
|
1.099.798.000
|
1.096.007.000
|
-3.791.000
|
|
43
|
Cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp và bổ sung trang thiết bị trung tâm tiếp đón thân nhân liệt sỹ
và điều dưỡng người có công với cách mạng tỉnh Điện Biên
|
3.800.000.000
|
3.546.139.000
|
3.292.828.000
|
-253.311.000
|
|
44
|
Cải tạo,
nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Lao Xả
Phình, xã Xá Nhè, huyện Tủa Chùa
|
1.170.000.000
|
1.067.530.000
|
1.063.329.000
|
-4.201.000
|
|
45
|
Cải tạo, nâng
cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Luân Giói,
huyện Điện Biên Đông
|
1.200.000.000
|
1.175.831.000
|
1.171.468.000
|
-4.363.000
|
|
46
|
Cải tạo, sửa
chữa Trường PTDTNT THPT huyện Mường Chà năm 2020
|
2.500.000.000
|
2.438.464.000
|
2.438.464.000
|
0
|
|
47
|
Sửa chữa hư
hỏng nền, mặt đường, công trình thoát nước ĐT.139
|
600.000.000
|
580.346.776
|
574.646.776
|
-5.700.000
|
|
48
|
Cải tạo,
nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh trường học trên địa bàn các xã Ẳng Tở,
xã Ẳng Nưa, huyện Mường Ảng
|
1.500.000.000
|
1.245.702.000
|
1.241.029.000
|
-4.673.000
|
|
49
|
Cải tạo,
nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Núa
Ngam, xã Hẹ Muông, huyện Điện Biên
|
1.400.000.000
|
1.377.477.000
|
1.372.220.000
|
-5.257.000
|
|
50
|
Trường mầm non
Chà Nưa, huyện Nậm Pồ
|
1.300.000.000
|
1.200.277.000
|
1.192.612.000
|
-7.665.000
|
|
51
|
Cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp Trường THPT huyện Mường Chà
|
2.500.000.000
|
2.442.291.000
|
2.442.291.000
|
0
|
|
52
|
Trường phổ thông
dân tộc nội trú THCS Sa Dung, huyện Điện Biên Đông thuộc dự án Giáo dục THCS
khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2
|
8.600.000.000
|
6.783.965.000
|
6.783.965.000
|
0
|
|
53
|
Trường
PTDTBT THCS Tênh Phông, huyện Tuần Giáo thuộc dự án Giáo dục THCS khu vực khó
khăn nhất, giai đoạn 2
|
7.000.000.000
|
6.438.655.000
|
6.433.496.000
|
-5.159.000
|
|
54
|
Nhà đa
năng, nhà ban giám hiệu và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Mường Nhà, huyện
Điện Biên
|
7.000.000.000
|
6.802.131.000
|
6.786.058.000
|
-16.073.000
|
|
55
|
Quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp hỗn hợp xã Ẳng Tở, huyện Mường Ảng,
tỉnh Điện Biên
|
930.857.000
|
820.776.530
|
820.776.530
|
0
|
|
56
|
Cải tạo, sửa
chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn các trường PTDTBT TH xã Mường Pồn, PTDTBT
TH xã Hẹ Muông, PTDTBT THCS xã Nà Nhạn, huyện Điện Biên
|
1.700.000.000
|
1.585.413.000
|
1.580.020.000
|
-5.393.000
|
|
57
|
Thao trường
huyện Nậm Pồ
|
3.000.000.000
|
2.986.096.320
|
2.986.096.320
|
0
|
|
58
|
Trường mầm
non Phìn Hồ, huyện Nậm Pồ
|
650.000.000
|
627.740.000
|
621.925.000
|
-5.815.000
|
|
59
|
Đầu tư duy
tu, cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn: Trường PTDTBT Tiểu học Rạng
Đông, trường PTDTBT THCS Tênh Phông, huyện Tuần Giáo
|
1.700.000.000
|
1.491.595.000
|
1.485.949.000
|
-5.646.000
|
|
60
|
Trạm y tế xã
Phì Nhừ, huyện Điện Biên Đông
|
5.000.000.000
|
4.921.229.800
|
4.898.140.800
|
-23.089.000
|
|
61
|
Trạm y tế
phường Tân Thanh, thành phố Điện Biên Phủ
|
3.500.000.000
|
3.487.141.400
|
3.455.759.400
|
-31.382.000
|
|
62
|
Trường mầm
non Nậm Khăn, huyện Nậm Pồ
|
1.300.000.000
|
1.237.452.000
|
1.225.059.000
|
-12.393.000
|
|
63
|
Trường mầm
non Chà Tở, huyện Nậm Pồ
|
650.000.000
|
633.008.000
|
624.091.000
|
-8.917.000
|
|
64
|
Bổ sung cơ
sở vật chất Trường THPT Thanh Nưa, huyện Điện Biên
|
3.300.000.000
|
2.997.342.000
|
2.997.342.000
|
0
|
|
65
|
Đầu tư cải
tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn trường phổ thông DTBT THCS Mường
Nhé huyện Mường Nhé
|
2.500.000.000
|
2.437.364.000
|
2.405.970.000
|
-31.394.000
|
|
66
|
Cải tạo,
nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Chiềng
Sinh, Quài Tở, huyện Tuần Giáo
|
1.190.000.000
|
1.057.593.000
|
1.050.337.000
|
-7.256.000
|
|
67
|
Cải tạo, sửa
chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn trường PTDTBT THCS Mường Toong, huyện Mường
Nhé
|
1.600.000.000
|
1.555.080.000
|
1.549.062.000
|
-6.018.000
|
|
68
|
Cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh
|
2.000.000.000
|
1.913.596.000
|
1.909.097.000
|
-4.499.000
|
|
69
|
Cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp trường THPT huyện Tủa Chùa
|
3.000.000.000
|
2.966.347.000
|
2.966.347.000
|
0
|
|
70
|
Cải tạo, sửa
chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn Trường PTDTBT THCS xã Pú Nhi, huyện Điện
Biên Đông
|
1.700.000.000
|
1.592.155.350
|
1.573.029.350
|
-19.126.000
|
|
71
|
Đầu tư duy
tư, cải tạo, sửa chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn: Trường PTDTBT THCS Tủa Thàng,
Trường PTDTBT TH Tủa Thàng số 1, Trường PTDTBT TH Mường Báng số 1, Trường Tiểu
học Mường Đun số 1, huyện Tủa Chùa
|
2.650.000.000
|
2.519.972.500
|
2.507.941.500
|
-12.031.000
|
|
72
|
Trạm y tế
xã Chiềng Đông, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
|
5.000.000.000
|
4.832.156.600
|
4.825.864.600
|
-6.292.000
|
|
73
|
Cải tạo, sửa
chữa Trung tâm Y tế huyện Điện Biên Đông
|
3.500.000.000
|
3.375.779.000
|
3.362.331.000
|
-13.448.000
|
|
74
|
Trường mầm
non thị trấn Tủa Chùa
|
10.000.000.000
|
9.227.406.000
|
9.227.406.000
|
0
|
|
75
|
Cải tạo, sửa
chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn Trường PTDTBT THCS Chung Chải, huyện Mường
Nhé
|
1.500.000.000
|
1.463.649.000
|
1.458.095.000
|
-5.554.000
|
|
76
|
Cải tạo, sửa
chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn Trường PTDTBT THCS: Nà Hỳ, Nà Khoa huyện Nậm
Pồ
|
1.700.000.000
|
1.657.360.000
|
1.651.005.000
|
-6.355.000
|
|
77
|
Cấp nước
sinh hoạt xã Thanh Yên, huyện Điện Biên
|
5.450.000.000
|
4.632.292.000
|
4.628.398.000
|
-3.894.000
|
|
78
|
Cải tạo, sửa
chữa Trường phổ thông DTNT THPT huyện Mường Chà
|
3.200.000.000
|
2.936.478.000
|
2.931.425.000
|
-5.053.000
|
|
79
|
Cải tạo, sửa
chữa trường THPT Mùn Chung, huyện Tuần Giáo
|
1.500.000.000
|
1.466.549.000
|
1.466.549.000
|
0
|
|
80
|
Sửa chữa một
số hạng mục Trụ sở làm việc (cơ sở 1) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
650.000.000
|
629.032.000
|
629.032.000
|
0
|
|
81
|
Kè chống sạt
lở bảo vệ khu dân cư, đất sản xuất và công trình công cộng suối Huổi Lé, bản
Phủ, xã Noong Hẹt, huyện Điện Biên
|
10.500.000.000
|
10.056.051.000
|
10.056.051.000
|
0
|
|
82
|
Nhà công vụ
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
5.000.000.000
|
4.962.373.000
|
4.959.604.000
|
-2.769.000
|
|
83
|
Nhà kho
quân khí đồn biên phòng cửa khẩu Quốc tế Tây Trang
|
600.000.000
|
586.299.000
|
586.299.000
|
0
|
|
84
|
Nhà kho
quân khí đồn biên phòng cửa khẩu Huổi Puốc
|
600.000.000
|
595.080.000
|
595.080.000
|
0
|
|
85
|
Sửa chữa, bổ
sung một số điểm di tích chiến trường Điện Biên Phủ
|
5.061.000.000
|
4.663.892.000
|
4.627.665.500
|
-36.226.500
|
|
86
|
Cấp nước
sinh hoạt TTCX Phình Sáng, xã Phình Sáng, huyện Tuần Giáo
|
1.134.000.000
|
879.335.000
|
879.335.000
|
0
|
|
87
|
Cải tạo, nâng
cấp nhà công vụ giáo viên Trường phổ thông DTNT THPT huyện Điện Biên Đông
|
2.000.000.000
|
1.988.343.900
|
1.980.763.900
|
-7.580.000
|
|
88
|
Trạm y tế
thị trấn Mường Ảng, huyện Mường Ảng
|
3.949.000.000
|
3.907.294.100
|
3.873.919.800
|
-33.374.300
|
|
89
|
Trạm y tế xã
Pú Nhung, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
|
4.800.000.000
|
4.622.634.900
|
4.618.215.900
|
-4.419.000
|
|
90
|
Trạm y tế
xã Rạng Đông, huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên
|
5.200.000.000
|
5.094.521.200
|
5.091.870.200
|
-2.651.000
|
|
91
|
Thủy lợi Nậm
Mỳ, xã Mường Toong, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
|
5.914.720.000
|
5.340.746.000
|
4.950.029.000
|
-390.717.000
|
|
92
|
Cải tạo, sửa
chữa nhỏ Trung tâm Y tế huyện Tuần Giáo
|
4.000.000.000
|
3.875.660.850
|
3.851.069.000
|
-24.591.850
|
|
93
|
Nhà hành lễ
khu tưởng niệm anh hùng liệt sĩ Trần Văn Thọ
|
2.000.000.000
|
1.991.518.000
|
1.991.518.000
|
0
|
|
94
|
Cải tạo, sửa
chữa các điểm di tích nhằm phục vụ Lễ kỷ niệm 65 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ
|
5.600.000.000
|
5.058.995.400
|
5.048.535.900
|
-10.459.500
|
|
95
|
Cầu treo bản
Mường Nhé, xã Mường Nhé, huyện Mường Nhé
|
11.000.000.000
|
10.172.896.962
|
10.146.035.000
|
-26.861.962
|
|
96
|
Sửa chữa
các hạng mục còn lại nhà tập thể, nhà làm việc Sở Chỉ huy và các công trình
phụ trợ
|
1.000.000.000
|
993.101.000
|
990.937.000
|
-2.164.000
|
|
97
|
Cấp nước
sinh hoạt xã Thanh Xương, huyện Điện Biên
|
2.208.481.000
|
1.893.146.000
|
1.893.146.000
|
0
|
|
98
|
Đường Pú
Nhung - Phình Sáng, huyện Tuần Giáo
|
31.000.000.000
|
30.770.743.450
|
30.689.635.450
|
-81.108.000
|
|
99
|
Trường mầm
non thị trấn Tuần Giáo
|
8.000.000.000
|
7.603.570.000
|
7.557.213.000
|
-46.357.000
|
|
100
|
Cải tạo, sửa
chữa Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
|
1.500.000.000
|
1.451.287.236
|
1.451.287.236
|
0
|
|
101
|
Cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp Trường THPT Mường Ảng
|
2.500.000.000
|
2.418.477.000
|
2.418.477.000
|
0
|
|
102
|
Cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp Trường phổ thông DTNT THPT huyện Tủa Chùa
|
2.500.000.000
|
2.375.927.000
|
2.375.927.000
|
0
|
|
103
|
Đầu tư xây
dựng tuyến đường Phì Nhừ - Xa Dung
|
24.027.000.000
|
21.456.846.000
|
21.456.846.000
|
0
|
|
104
|
Cải tạo, sửa
chữa Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Điện Biên
|
1.500.000.000
|
1.479.246.000
|
1.461.760.000
|
-17.486.000
|
|
105
|
Trường mầm
non Chà Cang, huyện Nậm Pồ
|
6.700.000.000
|
6.240.675.000
|
6.176.153.000
|
-64.522.000
|
|
106
|
Trạm y tế
xã Phình Giàng, huyện Điện Biên Đông
|
5.000.000.000
|
4.972.480.900
|
4.950.603.900
|
-21.877.000
|
|
107
|
Cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp Trường THPT Phan Đình Giót
|
3.500.000.000
|
3.450.916.000
|
3.450.916.000
|
0
|
|
108
|
Cải tạo, sửa
chữa Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
|
3.000.000.000
|
2.658.106.000
|
2.658.106.000
|
0
|
|
109
|
Trụ sở xã
Huổi Lếch, huyện Mường Nhé
|
6.200.000.000
|
5.927.754.000
|
5.928.965.000
|
1.211.000
|
|
110
|
Kè chống sạt
lở bảo vệ khu dân cư, đất sản xuất và công trình công cộng bản Mường Pồn 1,2,
xã Mường Pồn, huyện Điện Biên (giai đoạn II)
|
9.500.000.000
|
9.333.564.000
|
9.300.783.000
|
-32.781.000
|
|
111
|
Cải tạo, sửa
chữa Trường THPT Búng Lao, huyện Mường Ảng
|
2.500.000.000
|
2.368.556.000
|
2.368.556.000
|
0
|
|
112
|
Trường mầm
non Mường Toong, huyện Mường Nhé
|
5.357.000.000
|
5.233.635.000
|
5.232.990.000
|
-645.000
|
|
113
|
Bổ sung cơ
sở vật chất trường THPT huyện Điện Biên
|
4.000.000.000
|
3.934.572.000
|
3.916.045.000
|
-18.527.000
|
|
114
|
Cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp Trường phổ thông DTNT THPT huyện Điện Biên Đông
|
2.500.000.000
|
2.477.098.000
|
2.461.344.000
|
-15.754.000
|
|
115
|
Nhà đa năng
và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Mường Ảng
|
6.000.000.000
|
5.339.037.000
|
5.317.946.000
|
-21.091.000
|
|
116
|
Trường mầm
non Si Pa Phìn, huyện Nậm Pồ
|
1.300.000.000
|
1.215.743.000
|
1.203.573.000
|
-12.170.000
|
|
117
|
Nâng cấp, sửa
chữa và xây mới công trình nước và nhà vệ sinh các Trạm Y tế xã năm 2019, sử
dụng vốn vay Ngân hàng Thế giới trên địa bàn tỉnh Điện Biên
|
4.797.757.000
|
3.811.761.400
|
3.806.977.400
|
-4.784.000
|
|
118
|
Trung tâm hội
nghị huyện Điện Biên
|
32.000.000.000
|
28.106.193.295
|
28.106.193.295
|
0
|
|
119
|
Cải tạo, sửa
chữa Trường THPT Mường Nhà
|
2.000.000.000
|
1.971.033.000
|
1.969.083.000
|
-1.950.000
|
|
120
|
Trụ sở làm
việc Ban Chỉ huy quân sự xã - Công an của 03 xã: Nà Bủng, Na Cô Sa, Si Pa
Phìn huyện Nậm Pồ
|
3.900.000.000
|
3.670.727.000
|
3.669.489.000
|
-1.238.000
|
|
121
|
Cấp nước
sinh hoạt xã Sam Mứn, huyện Điện Biên
|
10.100.000.000
|
8.837.641.000
|
8.837.641.000
|
0
|
|
122
|
Trường THCS
xã Quài Cang, huyện Tuần Giáo
|
6.500.000.000
|
5.850.907.000
|
5.812.711.000
|
-38.196.000
|
|
123
|
Trường THPT
Lê Quý Đôn, thành phố Điện Biên Phủ
|
10.000.000.000
|
9.295.437.000
|
9.252.668.000
|
-42.769.000
|
|
124
|
Sửa chữa đường
Mường Khong, bản Huổi Nôm, huyện Tuần Giáo
|
5.000.000.000
|
4.685.187.000
|
4.665.074.000
|
-20.113.000
|
|
125
|
Phòng khám đa
khoa khu vực Ba Chà, huyện Nậm Pồ
|
14.300.000.000
|
13.181.925.400
|
13.122.434.400
|
-59.491.000
|
|
126
|
Cấp nước
sinh hoạt trung tâm xã Nà Sáy và các bản lân cận huyện Tuần Giáo
|
5.000.000.000
|
4.547.373.000
|
4.547.373.000
|
0
|
|
127
|
Cải tạo, sửa
chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn các trường PTDTBT THCS: Hừa Ngài, Mường
Mươn, huyện Mường Chà
|
1.700.000.000
|
1.615.984.000
|
1.596.104.000
|
-19.880.000
|
|
128
|
Thủy lợi Pờ
Nhù Khò, xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé
|
13.955.000.000
|
12.737.443.802
|
12.552.565.802
|
-184.878.000
|
|
129
|
Nâng cấp, sửa
chữa công trình cấp nước sinh hoạt liên bản xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên
|
4.000.000.000
|
3.521.162.340
|
3.521.860.340
|
698.000
|
|
130
|
Cải tạo, sửa
chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn các trường: Trường phổ thông dân tộc bán trú
tiểu học Tả Phìn, Trường phổ thông dân tộc bán trú tiểu học Lao Xả Phình, huyện
Tủa Chùa
|
1.700.000.000
|
1.515.710.000
|
1.508.254.000
|
-7.456.000
|
|
131
|
Kè bảo vệ
khu dân cư, đất sản xuất và công trình công cộng thuộc bản Bó, xã Chiềng Đông,
huyện Tuần Giáo (giai đoạn II)
|
10.000.000.000
|
9.170.975.000
|
9.170.975.000
|
0
|
|
132
|
Nhà lớp học
các trường mầm non Hoa Ban, Quài Nưa, Pú Xi, huyện Tuần Giáo
|
8.180.000.000
|
7.768.501.000
|
7.720.699.000
|
-47.802.000
|
|
133
|
Cải tạo, sửa
chữa khu nội trú, nhà bếp, nhà ăn trường PTDTBT THCS Tân Lập, PTDTBT THCS
Phình Giàng, PTDTBT THCS Tìa Dình, huyện Điện Biên Đông
|
2.200.000.000
|
1.531.849.000
|
1.485.009.000
|
-46.840.000
|
|
134
|
Cấp nước
sinh hoạt bản Phù, huyện Điện Biên
|
7.600.000.000
|
6.928.138.000
|
6.928.138.000
|
0
|
|
135
|
Trường mầm
non Lao Xả Phình, huyện Tủa Chùa
|
12.600.000.000
|
12.123.154.000
|
12.086.784.000
|
-36.370.000
|
|
136
|
Cải tạo,
nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Chiềng
Đông, Nà Sáy, huyện Tuần Giáo
|
920.000.000
|
880.081.000
|
876.307.000
|
-3.774.000
|
|
137
|
Trường
PTDTBT THCS Tả Phìn, huyện Tủa Chùa thuộc Dự án giáo dục THCS khu vực khó
khăn nhất giai đoạn 2
|
7.800.000.000
|
7.078.427.000
|
7.078.427.000
|
0
|
|
138
|
Trường mầm
non Sín Thầu, huyện Mường Nhé
|
2.300.000.000
|
2.124.364.000
|
2.067.787.000
|
-56.577.000
|
|
139
|
Nhà ở cán bộ,
chiến sĩ Trạm kiểm soát Pa Thơm (Đồn biên phòng 425, Pa Thơm)
|
3.500.000.000
|
3.397.292.000
|
3.391.814.000
|
-5.478.000
|
|
140
|
Trường THCS
xã Huổi Lếch, huyện Mường Nhé
|
14.990.000.000
|
13.890.834.749
|
13.884.917.000
|
-5.917.749
|
|
141
|
Cải tạo,
nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Pá
Khoang, Mường Phăng, thành phố Điện Biên Phủ
|
1.850.000.000
|
1.735.116.000
|
1.735.116.000
|
0
|
|
142
|
Sửa chữa, cải
tạo Trạm quản lý bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ xã Huổi Lèng thuộc Ban quản
lý rừng phòng hộ huyện Mường Chà
|
800.000.000
|
739.687.000
|
737.484.000
|
-2.203.000
|
|
143
|
Cải tạo,
nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn xã Si Pa
Phìn, huyện Nậm Pồ
|
1.450.000.000
|
1.414.558.000
|
1.414.558.000
|
0
|
|
144
|
Cải tạo,
nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn các xã Nà
Nhạn, Thanh Xương, huyện Điện Biên
|
1.150.000.000
|
1.039.695.000
|
1.039.695.000
|
0
|
|
145
|
Cải tạo, nâng
cấp kho lý lịch tư pháp và các phòng làm việc Sở Tư pháp
|
5.500.000.000
|
5.457.484.030
|
5.338.139.000
|
-119.345.030
|
|
146
|
Sửa chữa,
nâng cấp trụ sở nhà làm việc, cải tạo, sửa chữa cổng, tường rào sân, nhà bảo
vệ của Chi cục Phát triển nông thôn
|
1.350.000.000
|
1.152.695.028
|
1.140.186.965
|
-12.508.063
|
|
147
|
Đường ngã
ba - Huổi Pinh, xã Mường Toong, huyện Mường Nhé
|
10.000.000.000
|
9.876.917.451
|
9.876.917.653
|
202
|
|
148
|
Cải tạo,
nâng cấp công trình nước và nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn các xã
Noong Hẹt, Pom Lót, huyện Điện Biên
|
2.250.000.000
|
2.092.762.000
|
2.092.638.000
|
-124.000
|
|
149
|
Cấp nước
sinh hoạt bản Húi To 1 và Húi To 2
|
2.806.000.000
|
2.788.773.800
|
2.778.111.000
|
-10.662.800
|
|
150
|
Nhà lớp học
các Trường PTDTBT tiểu học: Pa Tần, Na Cô Sa, Nà Khoa, huyện Nậm Pồ
|
9.580.000.000
|
9.536.201.000
|
9.481.112.000
|
-55.089.000
|
|
151
|
Trường dân
tộc nội trú THCS Sín Thầu, huyện Mường Nhé
|
5.000.000.000
|
4.952.244.000
|
4.908.224.000
|
-44.020.000
|
|
152
|
Nhà lớp học
các trường PTDTBT tiểu học: Phìn Hồ, Tân Phong, Chà Nưa, Chà Tở và Trường tiểu
học số 1 Si Pa Phìn, huyện Nậm Pồ
|
8.670.000.000
|
8.567.702.000
|
8.522.075.000
|
-45.627.000
|
|
153
|
Nhà lớp học
các trường PTDTBT tiểu học Nà Hỳ 1, Nà Hỳ 2, huyện Nậm Pồ
|
6.000.000.000
|
5.875.863.000
|
5.837.553.000
|
-38.310.000
|
|
154
|
Đường vào bản
Lò San Chái, xã Sen Thượng, huyện Mường Nhé
|
14.969.000.000
|
14.757.393.344
|
14.679.568.391
|
-77.824.953
|
|
155
|
Sửa chữa,
nâng cấp hồ chứa nước Hồng Sạt, xã Sam Mứn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
|
9.000.000.000
|
8.939.669.000
|
8.939.669.000
|
0
|
|
156
|
Nâng cao
năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020 (giai
đoạn II)
|
7.000.000.000
|
6.748.970.939
|
6.737.548.939
|
-11.422.000
|
|
157
|
Cải tạo, sửa
chữa Trường THPT huyện Mường Nhé
|
2.500.000.000
|
2.448.374.000
|
2.448.374.000
|
0
|
|
158
|
Cải tạo, sửa
chữa nhà thực hành cho sinh viên lào của Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật Điện
Biên để bố trí các phòng làm việc của 03 cơ quan đơn vị gồm: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Chi cục phòng, chống tệ nạn xã hội và Quỹ bảo trợ trẻ
em
|
850.000.000
|
768.096.000
|
767.656.000
|
-440.000
|
|
159
|
Sửa chữa,
nâng cấp Hồ chứa nước Sái Lương, xã Hẹ Muông, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
|
10.500.000.000
|
10.441.917.000
|
10.436.227.000
|
-5.690.000
|
|
160
|
Sửa chữa
khán đài sân chào cờ tiểu đoàn bộ binh 1 Trung đoàn 741
|
500.000.000
|
500.000.000
|
500.000.000
|
0
|
|
161
|
Cải tạo, sửa
chữa tường bao Trường THPT Mường Nhà, huyện Điện Biên
|
800.000.000
|
777.204.000
|
777.204.000
|
0
|
|
Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2022 về công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành năm 2021 do tỉnh Điện Biên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 56/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 về công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành năm 2021 do tỉnh Điện Biên ban hành
4.354
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|