BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/QĐ-BCA
|
Hà Nội ngày 03
tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
CẤP, QUẢN LÝ THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày
06/8/2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội và Cục trưởng Cục pháp chế và cải cách hành
chính, tư pháp tại Công văn số 4510/V03-P7 ngày 31/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi
bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân thuộc thẩm quyền giải
quyết của Bộ Công an (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
Điều 3. Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Công an; Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cổng TTĐT-Bộ Công an;
- Lưu: VT, C06, V03.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ THẺ
CĂN CƯỚC CÔNG DÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 58 /QĐ-BCA ngày 03 tháng 01 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Công an)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ
1. Thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy
định thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
|
1
|
1.001247
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
- Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết
một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình
tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp Căn cước công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
2
|
1.000952
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
- Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết
một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình
tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp Căn cước công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
3
|
1.000889
|
Đổi thẻ Căn cước công dân
|
- Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết
một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình
tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp Căn cước công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
4
|
1.000757
|
Cấp lại thẻ Căn cước công dân
|
- Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết
một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình
tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp Căn cước công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
5
|
1.000466
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được
cấp thẻ Căn cước công dân.
|
- Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết
một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình
tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp Căn cước công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
1
|
2.000200
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
- Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết
một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình
tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp Căn cước công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp tỉnh
|
2
|
2.001196
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
- Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một
số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình
tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp Căn cước công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp tỉnh
|
3
|
2.001195
|
Đổi thẻ Căn cước công dân
|
- Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết
một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình
tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp Căn cước công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp tỉnh
|
4
|
2.001194
|
Cấp lại thẻ Căn cước công dân
|
- Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết
một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình
tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp Căn cước công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp tỉnh
|
5
|
2.001178
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được
cấp thẻ Căn cước công dân.
|
- Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết
một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình
tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp Căn cước công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp tỉnh
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
1
|
2.001177
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
- Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết
một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình
tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp Căn cước công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp huyện
|
2
|
2.001174
|
Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
- Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết
một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình
tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp Căn cước công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp huyện
|
3
|
2.000408
|
Đổi thẻ Căn cước công dân
|
- Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết
một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình
tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp Căn cước công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp huyện
|
4
|
2.000377
|
Cấp lại thẻ Căn cước công dân
|
- Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết
một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình
tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp Căn cước công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp huyện
|
5
|
2.000677
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được
cấp thẻ Căn cước công dân.
|
- Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết
một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày
01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình
tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí cấp Căn cước công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Công an cấp huyện
|
2.
Thủ tục hành chính được bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Tên VBQPPL quy định
việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính chính cấp
trung ương
|
01
|
1.000235
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi cấp thẻ
Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một
số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Cục Cảnh sát đăng
ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư, Bộ Công an
|
02
|
1.000499
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi cấp thẻ
Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một
số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Cục Cảnh sát đăng
ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư, Bộ Công an
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
03
|
1.002860
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi cấp thẻ
Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một
số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Phòng Cảnh sát QLHC
về TTXH, Công an cấp tỉnh
|
04
|
2.001181
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi cấp thẻ
Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một
số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Phòng Cảnh sát QLHC
về TTXH, Công an cấp tỉnh
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
05
|
2.000336
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi cấp thẻ
Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một
số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Đội Cảnh sát QLHC
về TTXH, Công an cấp huyện
|
06
|
2.000268
|
Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi cấp thẻ
Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một
số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân.
|
Cấp, quản lý thẻ
Căn cước công dân
|
Đội Cảnh sát QLHC
về TTXH, Công an cấp huyện
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CẤP, QUẢN
LÝ THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
A. Thủ tục hành chính
cấp Trung ương
1. Thủ tục: Cấp thẻ
Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước
công dân tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang
thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ:
Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ
Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 1
Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định
chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn
cước công dân;
Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi,
chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân
xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông
tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến
hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông
tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển
cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công
dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin
chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu
thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân,
ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không
đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn
cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi
tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin
điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02);
c) Trường hợp thông tin không đầy đủ,
thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ
hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn
cước công dân.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của
Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Căn cước
công dân quốc gia, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ Căn cước công
dân, Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (trường hợp đã được cấp Chứng minh
nhân dân).
- Lệ phí:
+ Công dân từ đủ 14
tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ
phí;
+ Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9
số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/ thẻ
Căn cước công dân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của
Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp
lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày
30/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
2. Thủ tục: Cấp thẻ
Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước
công dân tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông
tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2:
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân
xuất trình Sổ hộ khẩu, trường hợp thông tin trên Sổ hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc
không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì
yêu cầu công dân xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các
giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công
dân.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Sổ hộ
khẩu hoặc các giấy tờ nêu trên:
Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ
Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 1
Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định
chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn
cước công dân.
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi
thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp
pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến
hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông
tin căn cước công dân (mẫu CC02)
chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước
công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin
chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu
thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân,
ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không
đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn
cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi
tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin
điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
c) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02);
d) Trường hợp thông tin không đầy đủ,
thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ
hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn
cước công dân.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của
Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Căn cước
công dân quốc gia, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ Căn cước công
dân, Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (trường hợp đã được cấp Chứng minh
nhân dân).
- Lệ phí:
+ Công dân từ đủ 14
tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ
phí;
+ Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9
số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/ thẻ
Căn cước công dân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của
Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA
ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp,
quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp
lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày
30/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
3. Thủ tục: Đổi thẻ
Căn cước công dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước
công dân tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang
thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần đổi thẻ:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu lại thẻ Căn cước
công dân.
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi,
chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân
xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông
tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến
hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông
tin căn cước công dân (mẫu CC02)
chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, in
giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin
chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu
thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân,
ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không
đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn
cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi
tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin
điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02).
c) Trường hợp thông tin không đầy đủ,
thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ
hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn
cước công dân.
d) Thẻ Căn cước công dân cần đổi.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của
Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Căn cước
công dân quốc gia, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ Căn cước công
dân.
- Lệ phí:
a) Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư
hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân
dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi
công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/ thẻ Căn cước công dân.
b) Các đối tượng không phải nộp lệ phí:
+ Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại
Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân.
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về
thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công
dân.
c) Các đối tượng được miễn lệ phí đổi thẻ Căn
cước công dân:
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy
định thay đổi địa giới hành chính.
+ Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18
tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới
18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công
dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc
hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ,
không nơi nương tựa.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của
Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp
lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày
30/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
4. Thủ tục: Cấp lại
thẻ Căn cước công dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước
công dân tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia, Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang
thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp lại thẻ:
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi,
chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân
xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông
tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến
hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông
tin căn cước công dân (mẫu CC02)
chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, in
giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin
chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu
thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân,
ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không
đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn
cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi
tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin
điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02);
c) Trường hợp thông tin không đầy đủ,
thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ
hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn
cước công dân.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của
Luật Căn cước công dân (không quá 15 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Căn cước
công dân quốc gia, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ Căn cước công
dân.
- Lệ phí:
a) Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất
thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật
quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/ thẻ Căn cước công dân
b) Các trường hợp sau được miễn lệ phí cấp
lại thẻ Căn cước công dân:
+ Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18
tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới
18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh;
công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc
thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân
thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ,
không nơi nương tựa.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của
Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp
lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
cấp Căn cước công dân.
5. Thủ tục: Xác nhận
số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ Căn cước
công dân có nhu cầu được xác nhận số Chứng minh nhân dân chuẩn bị hồ sơ theo
quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm Căn cước công
dân quốc gia, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công
an hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực
tuyến.
Bước 3: Nhận kết quả tại Trung tâm Căn cước
công dân quốc gia, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ
Công an hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin
điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Thẻ Căn cước công dân;
b) Chứng minh nhân dân (12 số) đã bị cắt góc
(nếu có);
c) Chứng minh nhân dân (9 số) đã bị cắt góc
(nếu có);
d) Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân
dân (ký hiệu là CC13).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam từ
đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cấp, đổi, cấp
lại thẻ Căn cước công dân hoặc mất giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đã được
cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận số
Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xác
nhận số Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CC13).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016
của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị
định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn
cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
B. Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
1. Thủ tục: Cấp thẻ
Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công
dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh hoặc
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai) hoặc khai
Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ:
Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ
Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 1
Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định
chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn
cước công dân;
Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi,
chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân
xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông
tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến
hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông
tin căn cước công dân (mẫu CC02)
chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước
công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin
chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu
thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân,
ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không
đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn
cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi
tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công cấp tỉnh (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin
điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02);
c) Trường hợp thông tin không đầy đủ,
thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ
hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn
cước công dân.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của
Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ Căn cước công
dân, Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (trường hợp đã được cấp Chứng minh
nhân dân).
- Lệ phí:
+ Công dân từ đủ 14
tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân không phải nộp lệ phí;
+ Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9
số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/ thẻ
Căn cước công dân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016
của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị
định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016
của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn
cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày
04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày
30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
cấp Căn cước công dân.
2. Thủ tục: Cấp thẻ
Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước
công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp
tỉnh hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã
triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công
trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân
xuất trình Sổ hộ khẩu, trường hợp thông tin trên Sổ hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc
không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì
yêu cầu công dân xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các
giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công
dân.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Sổ hộ
khẩu hoặc các giấy tờ nêu trên:
Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ
Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 1
Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định
chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn
cước công dân.
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi
thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp
pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến
hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông
tin căn cước công dân (mẫu CC02)
chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước
công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin
chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu
thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân,
ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không
đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn
cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi
tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công cấp tỉnh (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin
điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
c) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02);
d) Trường hợp thông tin không đầy đủ,
thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ
hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn
cước công dân.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của
Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ Căn cước công
dân, Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (trường hợp đã được cấp Chứng minh
nhân dân).
- Lệ phí:
+ Công dân từ đủ 14
tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân không phải nộp lệ phí;
+ Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9
số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/ thẻ
Căn cước công dân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016
của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị
định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016
của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn
cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày
04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn
cước công dân.
3. Thủ tục: Đổi thẻ
Căn cước công dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước
công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp
tỉnh hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã
triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công
trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần đổi thẻ:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu lại thẻ Căn cước
công dân.
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi,
chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân
xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông
tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến
hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông
tin căn cước công dân (mẫu CC02)
chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, in
giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin
chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu
thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân,
ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không
đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn
cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi
tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công cấp tỉnh (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin
điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02).
c) Trường hợp thông tin không đầy đủ,
thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ
hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn
cước công dân.
d) Thẻ Căn cước công dân cần đổi.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của
Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ Căn cước công
dân.
- Lệ phí:
a) Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư
hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân
dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi
công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/ thẻ Căn cước công dân.
b) Các đối tượng không phải nộp lệ phí:
+ Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại
Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân.
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về
thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công
dân.
c) Các đối tượng được miễn lệ phí đổi thẻ Căn
cước công dân:
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy
định thay đổi địa giới hành chính.
+ Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18
tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới
18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh;
công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc
thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân
thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ,
không nơi nương tựa.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016
của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị
định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016
của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn
cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày
04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn
cước công dân.
4. Thủ tục: Cấp lại thẻ
Căn cước công dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước
công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp
tỉnh hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã
triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công
trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp lại thẻ:
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi,
chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân
xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông
tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến
hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông
tin căn cước công dân (mẫu CC02)
chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, in
giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin
chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu
thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân,
ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không
đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn
cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi
tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công cấp tỉnh (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin
điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02);
c) Trường hợp thông tin không đầy đủ,
thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ
hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn
cước công dân.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của
Luật Căn cước công dân (không quá 15 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ Căn cước công
dân.
- Lệ phí:
a) Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất
thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật
quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/ thẻ Căn cước công dân
b) Các trường hợp sau được miễn lệ phí cấp
lại thẻ Căn cước công dân:
+ Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18
tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới
18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh;
công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc
thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân
thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ,
không nơi nương tựa.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016
của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị
định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016
của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn
cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày
04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày
30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
cấp Căn cước công dân.
5. Thủ tục: Xác nhận
số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ Căn cước
công dân có nhu cầu được cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh hoặc tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử
trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 3: Nhận kết quả
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công cấp tỉnh (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin
điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Thẻ Căn cước công dân;
b) Chứng minh nhân dân (12 số) đã bị cắt góc
(nếu có);
c) Chứng minh nhân dân (9 số) đã bị cắt góc
(nếu có);
d) Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân
dân (ký hiệu là CC13).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam từ
đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cấp, đổi, cấp
lại thẻ Căn cước công dân hoặc mất giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đã được
cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận số
Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xác
nhận số Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CC13).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016
của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị
định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn
cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
C. Thủ tục hành chính
cấp huyện
1. Thủ tục: Cấp thẻ
Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước
công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp
huyện hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã
triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công
trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ:
Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ
Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 1
Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định
chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn
cước công dân;
Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi,
chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân
xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông
tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến
hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông
tin căn cước công dân (mẫu CC02)
chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước
công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin
chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu
thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân,
ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không
đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn
cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi
tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin
điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02);
c) Trường hợp thông tin không đầy đủ,
thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ
hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn
cước công dân.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của
Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ Căn cước công
dân, Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (trường hợp đã được cấp Chứng minh
nhân dân).
- Lệ phí:
+ Công dân từ đủ 14
tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân không phải nộp lệ phí;
+ Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9
số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/ thẻ
Căn cước công dân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016
của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị
định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016
của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn
cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày
04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn
cước công dân.
2. Thủ tục: Cấp thẻ
Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước
công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện
hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển
khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực
tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân
xuất trình Sổ hộ khẩu, trường hợp thông tin trên Sổ hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc
không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì
yêu cầu công dân xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các
giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công
dân.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Sổ hộ
khẩu hoặc các giấy tờ nêu trên:
Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ
Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 1
Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định
chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn
cước công dân.
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi
thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp
pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến
hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông
tin căn cước công dân (mẫu CC02)
chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước
công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin
chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu
thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân,
ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không
đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn
cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi
tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin
điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
c) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02);
d) Trường hợp thông tin không đầy đủ,
thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ
hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn
cước công dân.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của
Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ Căn cước công
dân, Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (trường hợp đã được cấp Chứng minh
nhân dân).
- Lệ phí:
+ Công dân từ đủ 14
tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân không phải nộp lệ phí;
+ Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9
số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/ thẻ
Căn cước công dân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016
của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị
định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016
của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn
cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày
04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn
cước công dân.
3. Thủ tục: Đổi thẻ
Căn cước công dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước
công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp
huyện hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã
triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công
trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần đổi thẻ:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu lại thẻ Căn cước
công dân.
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi,
chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân
xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông
tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến
hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông
tin căn cước công dân (mẫu CC02)
chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, in
giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin
chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu
thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân,
ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không
đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn
cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi
tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin
điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02).
c) Trường hợp thông tin không đầy đủ,
thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ
hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn
cước công dân.
d) Thẻ Căn cước công dân cần đổi.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của
Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ Căn cước công
dân.
- Lệ phí:
a) Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư
hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân
dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi
công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/ thẻ Căn cước công dân.
b) Các đối tượng không phải nộp lệ phí:
+ Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại
Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân.
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về
thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công
dân.
c) Các đối tượng được miễn lệ phí đổi thẻ Căn
cước công dân:
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy
định thay đổi địa giới hành chính.
+ Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18
tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới
18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh;
công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc
thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân
thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ,
không nơi nương tựa.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016
của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị
định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016
của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn
cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày
04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn
cước công dân.
4. Thủ tục: Cấp lại
thẻ Căn cước công dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước
công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp
huyện hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã
triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công
trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu
thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp lại thẻ:
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi,
chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân
xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông
tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến
hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông
tin căn cước công dân (mẫu CC02)
chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, in
giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin
chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu
thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân,
ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không
đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn
cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi
tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin
điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02);
c) Trường hợp thông tin không đầy đủ,
thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ
hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn
cước công dân.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: theo quy định của
Luật Căn cước công dân (không quá 15 ngày làm việc).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ Căn cước công
dân.
- Lệ phí:
a) Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất
thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật
quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/ thẻ Căn cước công dân
b) Các trường hợp sau được miễn lệ phí cấp
lại thẻ Căn cước công dân:
+ Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18
tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới
18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh;
công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc
thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân
thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ,
không nơi nương tựa.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
+ Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016
của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị
định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016
của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn
cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng
trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân
và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày
04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước
công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn
cước công dân.
5. Thủ tục: Xác nhận
số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ Căn cước
công dân có nhu cầu được cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân chuẩn bị hồ
sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử
trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin
điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Thẻ Căn cước công dân;
b) Chứng minh nhân dân (12 số) đã bị cắt góc
(nếu có);
c) Chứng minh nhân dân (9 số) đã bị cắt góc
(nếu có);
d) Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân
dân (ký hiệu là CC13).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam từ
đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cấp, đổi, cấp
lại thẻ Căn cước công dân hoặc mất giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đã được
cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Đội Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận số
Chứng minh nhân dân.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị xác
nhận số Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CC13).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016
của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị
định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày
01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công
dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015
của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn
cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019
của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày
15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản
lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư.
PHẦN IV. CÁC MẪU ĐƠN,
MẪU TỜ KHAI
1. Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
2. Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân
(ký hiệu là CC02);
3. Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đã
được cấp (ký hiệu là CC07).
4. Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân
dân (ký hiệu là CC13).