ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2033/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
05 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày
14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP , ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/ TT-VPCP, ngày 31/10/
2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT , ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND , ngày
08/12/2017 của Hội đồng nhân dân sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND , ngày 07/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 2778/TTr-STNMT, ngày 02/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định 01 (một) thủ tục hành chính được
thay thế trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp huyện được công bố tại Quyết định số 1554/QĐ-UBND , ngày 14/6/2019 của UBND
tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi
trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
(có phụ lục
chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện xây dựng quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10
ngày làm việc kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, cổng thông tin điện
tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của TTHC được công bố
tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; Danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 (nếu có).
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ
tục hành chính tại Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND rỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Phòng KTN;
- Lưu: VT, 1.19.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2033/QĐ-UBND, ngày 05/08/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được thay
thế thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC được
thay thế
|
Tên TTHC thay
thế
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Lĩnh vực Quản lý đất đai
|
1
|
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
|
Quản lý đất đai
|
Phòng Tài nguyên
và Môi trường
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH VĨNH LONG
a) Trình tự thực hiện:
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích
sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng đất vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện
tích từ 0,5 héc ta trở lên thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Uỷ ban nhân
dân tỉnh có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 1: Người sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện (sau đây gọi là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp
nhận hồ sơ ghi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả giao cho người nộp và
chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để xử lý.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định (đảm bảo người nộp hồ sơ chỉ phải đi lại bổ sung hồ sơ một
lần).
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, công chức thuộc Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận
giải quyết hồ sơ và gửi cho người nộp biết
Bước 3. Phòng Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
- Thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa, thẩm định nhu
cầu chuyển mục đích sử dụng đất, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Gửi quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai để phối hợp Chi Cục thuế thực hiện việc
luân chuyển hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính, gửi thông báo cho người sử dụng
đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
- Ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp hộ gia
đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp là đất thuê của Nhà nước
sang đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Bước 4: Người sử dụng đất:
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định và đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc
giấy tờ được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính; (2)
- Hoàn thành việc ký hợp đồng thuê đất đối với trường
hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp là đất thuê
của Nhà nước sang đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Bước 5: Phòng Tài nguyên và Môi trường :
- Gửi chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc
giấy tờ được miễn nghĩa vụ tài chính đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai để
thực hiện: chứng nhận biến động trên Giấy chứng nhận gốc hoặc in, trình Sở Tài
nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất; quét (lưu) Giấy chứng nhận và cập nhật, chỉnh
lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Chuyển Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất kèm theo quyết định cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp hộ gia đình, cá
nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp là đất thuê của Nhà nước sang đất
thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp) đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả để trao cho người sử dụng đất.
Bước 6. Người sử dụng đất nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Trước
khi nhận kết quả, người sử dụng đất phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả, ký vào sổ trả kết quả và nộp phí, lệ phí. Người nhận kết quả phải kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không
đúng thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai
đến thứ sáu, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
(Trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1) Thành phần hồ sơ (3) bao gồm:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
(bản chính), theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Đối với trường hợp tách thửa dưới hạn mức tối
thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh(4)
thì nộp trích lục bản đồ địa chính thửa đất (bản chính).
- Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử
dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc
để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh
doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân
sách nhà nước (bản chính) (5) (6).
- Tờ khai lệ phí trước bạ (7)
(bản chính).
- Tờ khai tiền sử dụng đất (8)
(bản chính).
- Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với trường
hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích đất nông nghiệp là đất thuê của Nhà nước
sang đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (bản chính).
- Tờ khai thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của
pháp luật về quản lý thuế (bản chính, nếu có).
- Văn
bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về
đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn,
giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Giấy
tờ quy định đối với trường hợp có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật (9)
gồm:
+ Đối với khoản được trừ là tiền
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được
khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp (bản chính); Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng
(bản sao); Chứng từ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật cho người sử dụng đất (bản sao).
+ Đối với khoản được trừ là tiền
đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng: Văn bản của người sử dụng
đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp (bản chính); Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao); Quyết định phê duyệt quyết toán chi
phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản
sao).
+ Đối với khoản được trừ là tiền
mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường,
giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy
định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu
người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng (bản sao); Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao).
- Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất
nếu hộ gia đình, cá nhân có nguyện vọng ghi nợ tiền sử dụng đất khi được chuyển
mục đích sử dụng (10) (bản chính)
c.2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d)
Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết không quá 15 (mười lăm) ngày (11) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và
Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai, Chi Cục thuế, Kho bạc nhà nước cấp huyện.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được chứng nhận biến động hoặc in mới
cho phần diện tích có biến động do chuyển mục đích sử dụng.
- Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp hộ gia
đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp là đất thuê của Nhà nước
sang đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp).
h)
Lệ phí : (12)
h.1) Lệ phí cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung
vào Giấy chứng nhận: áp dụng đối với trường hợp in mới Giấy chứng nhận cho
hộ gia đình, cá nhân do chuyển mục đích sử dụng đất:
- Đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh
Long, thị xã Bình Minh: 20.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD
đất; 40.000 đồng/giấy đối với trường hợp cấp GCN QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và
công trình.
- Đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện,
thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh (áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường
trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh): 10.000 đồng/giấy
đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 20.000 đồng/giấy đối với trường hợp
cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.
h.2) Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động đất
đai: áp dụng đối với trường hợp chứng nhận nội dung biến động trên Giấy chứng
nhận của hộ gia đình, cá nhân sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất.
- Đất tọa lạc tại các phường thuộc thành phố Vĩnh
Long, thị xã Bình Minh thu 20.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp GCN chỉ có
QSD đất và thu 28.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp GCN QSD đất, quyền sở hữu
nhà ở và công trình.
- Đất tọa lạc tại các xã, thị trấn thuộc các huyện,
thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh (áp dụng cho trường hợp có hộ khẩu thường
trú tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh): 10.000 đồng/lần
đối với trường hợp cấp GCN chỉ có QSD đất; 14.000 đồng/lần đối với trường hợp cấp
GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình.
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01/LPTB ban
hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
- Tờ khai tiền sử dụng đất theo Mẫu số 01/TSDĐ ban
hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC , ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính;
- Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước theo Mẫu số
01/ TMĐN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC , ngày 06/11/2013 của Bộ
Tài chính
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (dùng
cho hộ gia đình, cá nhân) theo Mẫu số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC , ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính;
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đất đai số 45/2013/QH13, ngày 29/11/2013; có
hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai; có hiệu lực từ ngày
01/7/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 03/3/2017;
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC , ngày 06/11/2013 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP , ngày
22/7/2013 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 20/12/2013;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT , ngày 02/6/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất, có hiệu lực từ ngày 17/7/2014;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT,
ngày 22/6/2016 của liên bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai của người sử dụng đất, có hiệu lực thi hành từ ngày
08/8/2016;
- Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND , ngày 07/7/2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 17/7/2017;
- Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND , ngày 08/12/2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long sửa đổi, bổ sung một số điều quy định mức thu,
chế dộ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND , ngày 07/7/2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/12/2017.
Mẫu
số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày.....
tháng .....năm ....
ĐƠN 13….
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân 14 ...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất 15 …………..
.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:....................................….................………………………………
4. Địa điểm khu đất:.....................................................................................................
5. Diện tích (m2):.........................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 16.....................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành
đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu
có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)...........................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 04. Hợp đồng cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
HỢP ĐỒNG THUÊ
ĐẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
…..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy ban
nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..17
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại
……………………………………………., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê đất là: ..................................................................................
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối
với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người
đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với
các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất
thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất .............. m2 (ghi
rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho
thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ
trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do
... .......lập ngày … tháng … năm ... đã được ... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... (ghi rõ số năm hoặc số
tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ
ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất
thuê:.......................................
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền
thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm,
(ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ... tháng
... năm...............................
3. Phương thức nộp tiền thuê đất:
...........................
4. Nơi nộp tiền thuê đất:
.......................................
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước
là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê
phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này 18.....
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của
Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử
dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định
của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất
có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia tách,
sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất
thuê............................ thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp
sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên
thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu
Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải
thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất
trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị
của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thoả thuận của
các Bên (nếu có) 19
..................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các
trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê
tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp
đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản
hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với
đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định
của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi
phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) 20...............................................
.....................................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản
có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc
nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày……………………………….../.
Bên thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)
|
Bên cho thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
[01] Kỳ tính thuế:
Theo từng lần phát sinh *
[02] Lần đầu
*
[03] Bổ sung lần thứ *
[04] Tên người nộp thuế:
.....................................................................................
[05] Mã số thuế:
.............................................................................................
[06] Địa chỉ:
...................................................................................................
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/Thành
phố: .....................................
[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax:
.................. [11] Email: ..................
[12] Đại lý thuế (nếu có):
.....................................................................................
[13] Mã số thuế: .............................................................................................
[14] Địa chỉ:
...................................................................................................
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/Thành
phố: .....................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax:
.................. [19] Email: ..................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:.....................................ngày
..................................
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
1. Đất:
1.1 Địa chỉ thửa đất:
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):
1.3. Mục đích sử dụng đất:
1.4. Diện tích (m2):
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao,
cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho):
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:
Địa chỉ người giao QSDĐ:
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ
ngày.......... tháng....... năm............
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):
2. Nhà:
2.1. Cấp nhà:
Loại
nhà:
2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng):
2.3. Nguồn gốc nhà:
a) Tự xây dựng:
- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà):
b) Mua, thừa kế, cho, tặng:
- Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày
............. tháng ............ năm..............
2.4. Giá trị nhà (đồng):
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng,
nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng):
4. Tài sản thuộc diện không phải nộp hoặc được
miễn lệ phí trước bạ (lý do):
5. Giấy tờ có liên quan, gồm:
-
-
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI
LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
|
......,
ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
[01] Kỳ tính thuế:
Theo từng lần phát sinh *
[02] Lần đầu *
[03]
Bổ sung lần thứ *
1. Tên tổ chức, cá nhân sử dụng đất (SDĐ):
1.1. Địa chỉ gửi thông báo nộp tiền SDĐ:
1.2. Điện thoại liên hệ (nếu
có):
Fax
email:
1.3. Đại lý thuế (nếu có)
:.....................................................................................
1.4. Mã số thuế: .............................................................................................
1.5. Địa chỉ:
...................................................................................................
1.6. Quận/huyện: ................... Tỉnh/Thành phố:
.....................................
1.7. Điện thoại: ..................... Fax:
.................. Email: ..................
1.8. Hợp đồng đại lý thuế số
:................................ngày.................................................
2. Giấy tờ về quyền SDĐ (quy định tại các khoản
1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai), gồm:
3. Đặc điểm thửa đất:
3.1. Địa chỉ thửa đất:
Số nhà …. Ngõ (ngách, hẻm,
…) Đường phố …. phường (xã, thị trấn)….................
Quận (huyện)…................. ......Tỉnh (Thành phố)…..
3.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):
3.3. Loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng:
3.4. Loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng:
3.5. Thời điểm được quyền sử dụng đất: ngày..........
tháng...........năm........
3.6. Nguồn gốc sử dụng đất:
4. Diện tích nộp tiền sử dụng đất (m2):
4.1. Đất ở tại nông thôn:
a) Trong hạn mức giao đất ở:
Trong đó:
Diện tích trong hạn mức giao đất ở lựa chọn tính
giá UBND cấp tỉnh quy định (nếu có):
b) Ngoài hạn mức giao đất ở:
4.2. Đất ở tại đô thị:
a) Diện tích sử dụng riêng:
Trong đó:
Diện tích trong hạn mức giao đất ở lựa chọn tính
giá UBND cấp tỉnh quy định (nếu có):
b) Diện tích sử dụng chung:
4.3. Diện tích đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
4.4. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thuỷ sản, làm muối:
5. Các khoản được giảm trừ tiền SDĐ hoặc thuộc đối
tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất (nếu có):
5.1. Số tiền thực tế bồi thường thiệt hại, hỗ trợ về
đất:
5.2. Số tiền sử dụng đất, thuê đất đã nộp trước (nếu
có):
5.3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất (ghi rõ căn cứ văn
bản quy phạm pháp luật áp dụng)
6. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn,
giảm (hoặc giảm trừ) tiền sử dụng đất (nếu bản sao thì phải có công chứng) và
các chứng từ về chi phí bồi thường đất, hỗ trợ đất, chứng từ về tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất đã nộp trước...
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
|
...,Ngày.........
tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
[01] Kỳ tính thuế:
Năm ....
[02] Lần đầu
*
[03] Bổ sung lần thứ *
[04] Tên người nộp thuế:.............................................................................................
[05]Mã số thuế:................................................................................................................
[06]Địa chỉ:
......................................................................................................................
[07] Điện thoại ......................... [08] Fax
: .............................. [09] Email :..........................
[10] Đại lý thuế (nếu có)
:................................................................................................
[11] Mã số thuế
:...............................................................................................................
[12] Địa chỉ
:.....................................................................................................................
[13] Quận/huyện:......................................
[14] Tỉnh/Thành phố ...................................
[15] Điện thoại ....................... [16] Fax :
.......................... [17] Email :.........................
[18] Hợp đồng đại lý thuế, số :...........................................
ngày ....................................
1. Văn bản của cấp có thẩm quyền về việc cho
thuê đất, thuê mặt nước (hoặc chuyển từ giao đất sang cho thuê đất, gia hạn cho
thuê đất, thuê mặt nước...):
1.1. Quyết định số ............ ngày ..... tháng
.... năm ..... của ....................................
1.2. Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước số:…….. ngày
........ tháng ...... năm..
2. Đặc điểm đất/mặt nước thuê:
2.1. Địa chỉ thửa đất/mặt nước thuê:
2.2. Vị trí thửa đất/mặt nước
2.3. Mục đích sử dụng:
2.4. Diện tích:
2.5. Thời điểm được thuê đất ( theo
ngày ghi trên quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền):……………….
Ngày được bàn giao sử dụng: ……….. (áp dụng
trong trường hợp ngày ghi trên quyết định cho thuê đất, mặt nước khác với ngày
được bàn giao sử dụng)
3. Diện tích đất, mặt nước phải nộp tiền thuê(m2)
:
3.1. Đất/mặt nước dùng cho sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp:
3.2. Đất xây dựng nhà ở, cơ sở hạ tầng để cho thuê:
3.3. Đất xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
làng nghề:
3.4. Đất/ mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản
3.5. Đất/mặt nước dùng vào mục đích khác
4. Thời gian thuê:
4. Các khoản tiền được giảm trừ tiền thuê đất, mặt
nước (nếu có):
4.1. Số tiền thực tế bồi thường, hỗ trợ về đất:
............................... đồng
4.2. Số tiền sử dụng đất đã nộp trước (nếu có):
..............................đồng
4.3. Đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất (lý do
được miễn, giảm):
5. Hình thức nộp tiền thuê đất:
5.1. Nộp một lần cho cả thời gian
thuê: □
5.2. Nộp hàng
năm:
□
6. Hồ sơ, chứng từ kèm theo chứng minh thuộc đối
tượng được trừ hoặc miễn, giảm tiền thuê đất (nếu bản sao thì phải có công chứng
nhà nước):
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI
LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
|
...........Ngày.........
tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Dùng cho hộ
gia đình, cá nhân)
[01] Kỳ
tính thuế: Năm .....
[02] lần đầu: □
[03]
bổ sung lần thứ: □.
I/ PHẦN NGƯỜI NỘP
THUẾ TỰ KHAI
1. Người nộp thuế
[04] Họ và tên:
[05] Ngày tháng năm
sinh:
[06] Mã số thuế:
[07] Số CMND/hộ chiếu:
[08] Ngày cấp:
[09] Nơi cấp:
[10] Địa chỉ cư trú:
[10.1] Tổ/thôn:
[10.2] Phường/xã/thị trấn:
[10.3] Quận/huyện:
[10.4] Tỉnh/Thành phố:
[11] Địa chỉ nhận thông báo thuế:
[11.1] Điện thoại:
[12] Số tài khoản-tại ngân hàng (nếu có):
2. Đại lý thuế (nếu
có)
[13] Tên tổ chức:
[14] Mã số thuế:
[15] Địa chỉ nhận thông báo thuế:
[15.1] Phường/xã/thị trấn:
[15.2] Quận/huyện:
[15.3] Tỉnh/Thành phố:
[15.4] Điện thoại:
Fax:
Email:
[15.5] Hợp đồng đại lý thuế:
Số hợp đồng:
Ngày: .../.../.....
3. Thửa đất chịu thuế
[16] Địa chỉ:….
[17] Tổ/Thôn:
[18] Phường/xã/thị trấn:
[19] Quận/huyện:
[20] Tỉnh/Thành phố:
[21] Là thửa đất duy nhất:
□ [22]
Đăng ký kê khai tổng hợp tại (quận/huyện):
[23] Đã có giấy chứng nhận:
□ Số giấy chứng nhận:
[23.1] Ngày cấp:
[23.2] Thửa đất số:
[23.3] Tờ bản đồ số:
[23.4] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên
GCN:
|
[23.5] Mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp (đất ở,
đất sản xuất kinh doanh...):
|
[24] Tổng diện tích thực tế sử dụng cho mục đích
phi nông nghiệp:
[24.1] Diện tích đất sử dụng đúng mục đích
[24.2] Diện tích đất sử dụng sai mục đích /chưa sử
dụng theo đúng quy định:
[24.3] Hạn mức (nếu có):
[24.4] Diện tích đất lấn, chiếm:
[25] Chưa có giấy chứng nhận:
□
[25.1] Diện tích:
[25.2] Mục đích đang sử dụng:
4. [26] Đối với đất ở nhà chung cư (tính
trên diện tích sàn thực tế sử dụng):
[26.1] Loại nhà:
[26.2]
Diện
tích:
[26.3] Hệ số phân bổ:
5. [27] Trường hợp miễn, giảm thuế: (ghi rõ
trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương
binh liệt sỹ, đối tượng chính sách,...).........
6. Đăng ký nộp thuế:
□ Nộp thuế một lần trong năm
□ Nộp thuế theo 2 lần trong năm
□ Nộp cho cả thời kỳ ổn định: năm: ....
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:..........
|
.... ,Ngày ....
tháng..... năm.....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
II/ PHẦN XÁC ĐỊNH
CỦA CƠ QUAN CHỨC NĂNG
Đơn vị tiền:
Đồng Việt Nam
1. Người nộp thuế
[28]
Họ và tên:
[29] Ngày tháng năm
sinh:
[30] Mã số thuế:
[31] Số CMND/hộ chiếu:
[32] Ngày cấp:
[33] Nơi cấp:
2. Thửa đất chịu thuế
[34] Địa chỉ:
[35]
Tổ/Thôn:
[36] Phường/xã/thị trấn:
[37] Quận/huyện:
[38] Tỉnh/Thành phố:
[39] Đã có giấy chứng nhận
□
Số GCN:
[39.1]
Ngày cấp:
[39.2] Thửa đất số:
[39.3] Tờ bản đồ số:
[39.4] Diện tích đất phi nông nghiệp ghi trên
GCN:
|
[39.5] Diện tích thực tế sử dụng cho mục đích phi
nông nghiệp:
|
[39.6] Mục đích sử dụng:
|
[39.7] Hạn mức:
(Hạn mức tại thời điểm cấp GCN)
|
[40] Chưa có giấy chứng nhận:
□
[40.1] Diện tích:
[40.2] Mục đích đang sử dụng:
3. Trường hợp miễn, giảm thuế: [41] (ghi rõ
trường hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế như: thương binh, gia đình thương
binh liệt sỹ, đối tượng chính sách ...)
4. Căn cứ tính thuế
[42] Diện tích đất thực tế sử dụng:
[43] Hạn mức tính thuế:
[44] Thông tin xác định giá đất:
[44.1] Loại đất:
[44.2] Tên đường/vùng:
[44.3] Đoạn đường/khu vực:
[44.4] Loại đường:
[44.5] Vị trí/hạng:
[44.6] Giá đất:
[44.7] Hệ số (đường/hẻm):
[44.8] Giá 1 m2 đất (Giá đất theo mục
đích sử dụng):
5. Diện tích đất tính thuế
5.1. Đất ở (Tính cho đất ở, bao gồm cả
trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh)
Tính trên diện tích có quyền sử dụng:
[45] Diện tích trong hạn mức (thuế suất:
0,03%)
…
|
[46] Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức (thuế
suất: 0,07%)
…
|
[47] Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức (thuế
suất 0,15%)
…
|
5.2. Đất ở nhà chung cư (tính trên diện tích
sàn thực tế sử dụng):
[48] Diện
tích:
[49] Hệ số phân bổ:
5.3. [50] Diện tích đất sản xuất kinh doanh
- Tính trên diện tích sử dụng đúng mục đích:
5.4. Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc
chưa sử dụng theo đúng quy định:
[51] Diện tích : ................[52] Mục đích thực
tế đang sử dụng: .........................................
[53] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư):
5.5. Đất lấn chiếm
[54] Diện tích : ............... [55] Mục đích thực
tế đang sử dụng: ...........................................
[56] Hệ số phân bổ (đối với nhà chung cư):
Ngày ....
tháng..... năm.....
Cán bộ địa chính xã /phường
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ....
tháng..... năm.....
CHỦ TỊCH UBND XÃ /PHƯỜNG
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Quy
định tại Điều 69 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
(2) Khi nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài
chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất, thì người nộp hồ sơ được lựa chọn một trong các hình thức
sau (theo Khoản 4, Điều
11 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ TN&MT):
- Nộp bản sao đã
có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng
thực;
- Nộp bản sao và
xuất trình bản chính để cán bộ
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;
- Nộp bản chính đối với trường hợp có
2 bản chính.
(4)
Quy định tại Khoản 1, 3 Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP
(5)
Điểm d, khoản 2, Điều 6, Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT
(6)
Khoản 1, Điều 14, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
(7)
Quy định tại Khoản 1, Điều 19, Thông tư số
156/2013/TT-BTC , ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính)
(8)
Quy định tại Khoản 4, Điều 18, Thông tư số
156/2013/TT-BTC , ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính)
(9) Theo quy định tại Khoản 3, Điều 3 và Điều 8 Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/ 2016 của liên bộ: Bộ Tài
chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(10)
Quy định tại Điều 16, Nghị định số 45/2014/NĐ-CP và Điểm a, Khoản
1, Điều 12 của Thông tư số 76/2014/TT-BTNMT
(11)
Quy định tại điểm b, Khoản 1, Điều 61, Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ; Khoản 40, Điều 2, Nghị định 01/2017/NĐ-CP
(12)
Quy định tại điểm d, khoản 5, Điều 4 Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long
13
Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục
đích sử dụng đất
14
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất
15
Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ
gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin
về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ
chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ
chức kinh tế…)
16
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp
thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy
chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
17
Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận
kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….
18
Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê
đất có Giấy chứng nhận đầu tư
19
Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và
pháp luật khác có liên quan
20
Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và
pháp luật khác có liên quan