ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1715/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 29 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ, HIỆN
ĐẠI TẠO ĐỘNG LỰC CHO PHÁT TRIỂN, GIAI ĐOẠN 2021-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày
24/8/2021 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ tư, khóa XX về đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển
Căn cứ Nghị quyết số 78/NQ-HĐND
ngày 12/10/2021 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi, khóa XIII- kỳ họp thứ 4 về Đề án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động
lực cho phát triển, giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 118/TTr-SGTVT ngày 27/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển, giai đoạn 2021-2025, với những nội
dung cụ thể như sau:
I. Quan điểm, mục
tiêu của Đề án
1. Quan điểm
a) Đổi mới mạnh mẽ về tư duy, đa dạng
hóa các hình thức đầu tư, huy động tối đa các nguồn lực xã hội đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp với quy hoạch, gắn kết chặt chẽ với
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch ngành, lĩnh
vực, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững.
b) Nguồn lực nhà nước tập trung đầu
tư cho các công trình, dự án có tác dụng lan tỏa lớn, thật
sự cần thiết, cấp bách; các công trình an sinh xã hội ở vùng sâu, vùng xa, vùng
đặc biệt khó khăn mà các thành phần kinh tế khác không đầu tư; khuyến khích thu
hút đầu tư theo hình thức đối tác công tư trên cơ sở bảo đảm hiệu quả đầu tư,
cân bằng lợi ích của các chủ thể.
c) Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
là sự nghiệp của toàn dân; Nhà nước khuyến khích tổ chức, công dân đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
d) Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế,
xã hội phải kết hợp chặt chẽ với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi
khí hậu.
2. Mục tiêu
Tập trung huy động mọi nguồn lực để đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, với một số công trình
hiện đại, bảo đảm cho phát triển nhanh và bền vững, bảo vệ môi trường, thích ứng
với biến đổi khí hậu, thu hẹp khoảng cách vùng, miền và
nâng cao đời sống Nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh. Phấn đấu đến năm 2025,
Quảng Ngãi trở thành tỉnh phát triển khá của Vùng miền Trung.
II. Nhiệm vụ chủ yếu
1. Về phát triển
hạ tầng giao thông
Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng
giao thông đồng bộ, bảo đảm kết nối tỉnh Quảng Ngãi với các tỉnh trong khu vực;
kết nối trung tâm của tỉnh tới trung tâm các huyện; khu kinh tế, các khu công
nghiệp; phấn đấu đến năm 2025 nhựa hóa, cứng hóa 100% đường
huyện và 90% đường xã; trong đó:
a) Ngân sách nhà nước và vốn hợp pháp
khác đầu tư:
- Hoàn thành các dự án chuyển tiếp:
Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh Quảng Ngãi - Chợ Chùa; Nâng cấp, mở rộng tuyến
ĐT.623B (Quảng Ngãi - Thạch Nham), giai đoạn 2; Nâng cấp tuyến đường ĐT.624B
(Quán Lát - Đá Chát), đoạn Km0+00 - Km8+00; cầu Sông Rin, thị trấn Di Lăng, huyện
Sơn Hà; Nâng cấp tuyến đường từ tránh Đông đi Thu Xà; Đường tránh lũ, cứu hộ, cứu
nạn các huyện vùng Tây Quảng Ngãi (Ba Tơ - Minh Long - Sơn Hà), đoạn Km17+750 - Km22+336.
- Hoàn thành các dự án: Đường nối từ cầu Thạch Bích đến Tịnh Phong; tuyến đường ven biển Dung Quất - Sa
Huỳnh giai đoạn IIa, Ilb, thành phần 1; Đường nối từ trung
tâm huyện lỵ Sơn Tịnh đến huyện Tư Nghĩa (cầu Trà Khúc 3); Đê chắn sóng cảng Bến
Đình huyện Lý Sơn; Nạo vét, chỉnh trị sông Trà Khúc khu vực từ cầu
Trường Xuân đến Cửa Đại (giai đoạn 1, đoạn từ cầu Trường Xuân đến Đập dâng).
Triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ dự án đường Tịnh Phong - cảng Dung Quất II,
giai đoạn 1; Đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi.
b) Huy động nguồn lực xã hội đầu tư:
Đầu tư nâng cấp các bến xe hoặc bãi đỗ xe tại các huyện, thị xã, thành phố; bãi
đậu xe công cộng tại các trung tâm kinh tế, thương mại; tàu vận tải hành khách
phục vụ nhu cầu đi lại và du lịch tuyến Sa Kỳ - Lý Sơn, đảo Lớn - đảo Bé, Vạn
Tường - Lý Sơn phục vụ nhu cầu đi lại và phát triển du lịch.
2. Về phát triển
hạ tầng đô thị
- Đẩy mạnh huy động các nguồn lực đầu
tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị từng bước đồng bộ, hiện đại; đồng
thời, dành quỹ đất cho giao thông theo quy định khi xây dựng các khu đô thị mới
để cải thiện nhu cầu giao thông trong giai đoạn trước mắt và lâu dài.
- Phát triển thành phố Quảng Ngãi về
hướng biển, phấn đấu đến năm 2025, cơ bản hoàn chỉnh đô thị loại II, đạt một số
tiêu chí đô thị loại I và đến năm 2030 cơ bản đạt chuẩn đô thị loại I. Quan tâm
đầu tư phát triển trung tâm huyện lỵ mới Sơn Tịnh và các đô thị trung tâm ở các
huyện. Phấn đấu đến năm 2025, thị xã Đức Phổ đạt chuẩn đô thị loại IV và đạt một
số tiêu chí của đô thị loại III; xây dựng thị trấn Di Lăng thành trung tâm phát
triển vùng phía Tây của tỉnh và đạt tiêu chí đô thị loại IV; phát triển huyện
Bình Sơn đạt tiêu chí đô thị loại IV và tiến đến thành lập thị xã.
- Quy hoạch phát triển đô thị du lịch
ven biển, ven sông gắn với nạo vét, đầu tư hạ tầng để phục vụ phát triển cảnh
quan đô thị dọc 2 bên sông Trà Khúc, thành phố Quảng Ngãi để kêu gọi nhà đầu tư
đầu tư các khu du lịch, dịch vụ, vui chơi, nghỉ dưỡng cao cấp, hiện đại.
a) Ngân sách nhà nước, nguồn vốn khai
thác quỹ đất và vốn hợp pháp khác ưu tiên đầu tư:
- Hoàn thành các dự án: Đập dâng hạ
lưu sông Trà Khúc; Mở rộng nút giao thông ngã 5 cũ; Đường Trà Bồng Khởi Nghĩa,
thành phố Quảng Ngãi (Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng Tám đến đường Quang Trung);
đường Chu Văn An (đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Hùng Vương); Khu dân cư
An Phú (Đảo Ngọc), Kè chống sạt lở và tôn tạo cảnh quan bờ
Nam sông Trà Khúc (cầu Trà Khúc 1 - bến Tam Thương). Nghiên cứu xây dựng quy hoạch,
kế hoạch phát triển đô thị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050 theo hướng đô thị xanh, đô thị thông minh. Triển khai thực hiện dự án cầu
Trà Khúc 1.
b) Nguồn vốn nhà nước và huy động nguồn
lực xã hội đầu tư:
- Đầu tư hạ tầng công viên cây xanh
và các khu vui chơi giải trí quy mô lớn; đầu tư công viên và một số hạng mục cần
thiết tại khu vực núi Thiên Bút.
- Đầu tư phát triển nhà ở xã hội, nhất
là nhà ở dành cho công nhân, người có thu nhập thấp ở các đô thị; đầu tư các dự
án xử lý chất thải rắn, xử lý nước thải đô thị.
3. Về phát triển
hạ tầng Khu kinh tế; Khu, Cụm công nghiệp
Phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ
tầng khu công nghiệp, khu kinh tế. Thay đổi phương thức đầu tư hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp, cụm công nghiệp từ chủ yếu sử dụng ngân sách nhà nước sang
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công
nghiệp theo hình thức đối tác công tư (PPP); trong đó:
a) Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp
pháp khác ưu tiên đầu tư:
Hoàn thành các dự án: Đường Trì Bình
- cảng Dung Quất; Đường giao thông trục chính nối Trung
tâm phía Bắc và phía Nam đô thị Vạn Tường; Các tuyến đường trục vào KCN nặng
Dung Quất phía Đông; Tuyến đường trục liên cảng Dung Quất 1; Khu dân cư Mẫu Trạch; Sửa chữa cầu Trà Bồng; Tuyến đường Dốc Sỏi - Sân bay Chu Lai;
Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng tuyến 1A - Thượng Hòa - tuyến đường Trì Bình - Dung Quất; xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư Vạn Tường...
b) Huy động nguồn lực xã hội đầu tư:
Đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ tầng
các khu công nghiệp trong Khu kinh tế Dung Quất; các dự án xử lý nước thải, rác
thải tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp; Khu công nghiệp Phổ Phong và các cụm
công nghiệp; dự án Khu công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ VSIP 2 Quảng Ngãi, Khu
công nghiệp - Đô thị Dung Quất, Khu công nghiệp nhẹ Bình Hòa - Bình Phước; đầu
tư xây dựng cụm cảng tổng hợp - container Dung Quất; tiếp tục thu hút đầu tư
phát triển cảng biển tại khu vực cảng biển nước sâu Khu kinh tế Dung Quất theo quy hoạch đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021; đầu tư các dự án
phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân và các các hạ tầng xã hội thiết yếu.
4. Về phát triển
hạ tầng thương mại
Huy động nguồn lực đầu tư các siêu thị,
trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, trung tâm hội chợ triển lãm, chợ đầu mối
tại các đô thị lớn, đô thị trung tâm vùng như Thành phố Quảng Ngãi, thị xã Đức
Phổ, huyện Bình Sơn, huyện Sơn Hà, Khu kinh tế Dung Quất; đầu tư hệ thống chợ,
các cửa hàng chuyên doanh, cửa hàng tiện lợi ở các địa phương với quy mô phù hợp
(như Siêu thị Tổng hợp tại xã Nghĩa An, chợ Vạn Tượng tại xã Nghĩa Dũng, chợ
Nghĩa Phú tại xã Nghĩa Phú; Trung tâm triển lãm, hội chợ Quảng Ngãi...); đẩy mạnh
các loại hình dịch vụ, thương mại ở nông thôn, miền núi.
5. Về phát triển
hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp, thủy sản, bảo vệ môi trường và ứng phó với
biến đổi khí hậu
Đầu tư, nâng cấp hệ thống thủy lợi phục
vụ sản xuất; xây dựng và củng cố hệ thống đê biển, đê sông; các công trình ngăn
mặn, giữ ngọt, tiêu úng thích ứng với biến đổi khí hậu. Trong đó:
a) Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp
pháp khác ưu tiên đầu tư: Hoàn thành các dự án chuyển tiếp và thực hiện đảm bảo
theo tiến độ được phê duyệt các dự án khởi công mới: Vũng neo đậu tàu thuyền đảo
Lý Sơn (giai đoạn 2); Các tuyến đê huyện biển Lý Sơn (giai đoạn 1); Tiêu úng,
thoát lũ Khu công nghiệp VSIP Quảng Ngãi (giai đoạn 1); Đập ngăn mặn Bình
Nguyên và Bình Phước; Kè chống sạt lở bờ biển thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ, thành
phố Quảng Ngãi; Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến
đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM); Khu neo
đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp cảng cá Cổ Lũy, thành phố Quảng Ngãi, giai
đoạn 1; Chống sạt lở bờ bắc Cửa Đại; Kè bảo vệ bờ Bắc sông vệ đoạn hạ lưu cầu
sông vệ (QL1A) và đoạn cầu đường sắt thị trấn sông vệ, tỉnh Quảng Ngãi; Xây dựng
hồ chứa nước Tuyền Tung, Hố Lỡ xã Bình Minh, hồ chứa nước
Hố Sâu; đầu tư nâng cấp, sửa chữa hoàn thiện hạ tầng các cảng cá, cảng neo trú
tàu thuyền; hiện đại hóa thủy lợi nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng
Ngãi; đầu tư, nâng cấp hệ thống cảnh báo thiên tai, bão lũ, triều cường, kiên cố
hóa kênh mương thủy lợi, các công trình cấp nước sinh hoạt
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và người dân...
b) Huy động nguồn lực xã hội đầu tư:
Xây dựng một số mô hình nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch; phát triển
dịch vụ hậu cần nghề cá, nhất là hệ thống vũng neo đậu tàu
thuyền, cảng biển; cơ sở bảo quản, chế biến hải sản; các dự án xử lý nước thải,
rác thải, xử lý môi trường, cấp nước sạch, khu dân cư vùng nông thôn, ven biển,
đảo.
6. Về phát triển
hạ tầng cung cấp điện
Đầu tư nâng cấp, mở rộng hệ thống lưới
điện phù hợp với quy hoạch, nâng cao chất lượng điện năng,
độ tin cậy cấp điện; thúc đẩy hoàn thành đưa vào khai thác các dự án thủy điện
đã được cấp phép; thúc đẩy hoàn thành đưa vào khai thác các dự án thủy điện đã
được cấp phép; phối hợp đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án điện khí trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất.
a) Ngân sách nhà nước ưu tiên đầu tư:
Đầu tư cấp điện cho nông thôn, miền núi, phấn đấu đến năm 2025 có 100% số hộ
dân toàn tỉnh có điện.
b) Huy động nguồn lực xã hội đầu tư
các dự án thủy điện, điện khí, điện mặt trời, điện gió. Tạo mọi điều kiện thuận
lợi để nhà đầu tư đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng các dự
án thủy điện đang xây dựng; hỗ trợ, thúc đẩy triển khai đầu tư xây dựng các dự
án thủy điện đang chuẩn bị đầu tư.
7. Về phát triển
hạ tầng giáo dục, đào tạo
Ưu tiên huy động và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực phát triển hệ thống hạ tầng giáo dục, đào tạo, đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo của tỉnh. Trong đó:
a) Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp
pháp khác ưu tiên đầu tư:
Trường Cao Đẳng Việt Nam - Hàn Quốc
Quảng Ngãi; tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống các trường PTTH trên địa
bàn tỉnh...
b) Huy động nguồn lực xã hội đầu tư:
Trường Đại học Phạm Văn Đồng (giai đoạn 2); khuyến khích xã hội hóa đầu tư phát
triển các cơ sở giáo dục, đào tạo nghề chất lượng cao.
8. Về phát triển
hạ tầng y tế
Ưu tiên huy động và bố trí nguồn lực
đầu tư hạ tầng y tế để từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ y tế ngang tầm với
các tỉnh trong khu vực, phấn đấu đạt tối thiểu 32 giường bệnh trên 1 vạn dân
vào năm 2025. Trong đó:
a) Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp
pháp khác ưu tiên đầu tư: Hoàn thành các dự án: Nâng cấp Bệnh viện đa khoa tỉnh;
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh; Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện đa khoa Đặng
Thùy Trâm; Trung tâm y tế huyện Sơn Tịnh; Trung tâm Y tế Quân - Dân y kết hợp
huyện Lý Sơn.
b) Huy động nguồn lực xã hội đầu tư:
Xây dựng các bệnh viện, phòng khám đa khoa, chuyên khoa, các dịch vụ khám, chữa
bệnh, chăm sóc sức khoẻ nhân dân chất lượng cao; phát triển hệ thống y tế dự
phòng.
9. Về phát triển
hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch
Chú trọng phát triển kết cấu hạ tầng
hình thành trung tâm du lịch và khu du lịch trọng điểm; ưu tiên đầu tư một số
công trình tiêu biểu về văn hóa, du lịch, thể dục, thể thao và các thiết chế
văn hóa, thể thao ở cơ sở, đáp ứng nhu cầu vui chơi, rèn luyện sức khỏe, nâng
cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ công tác
huấn luyện, đào tạo và tổ chức các sự kiện thể thao lớn trong tỉnh và khu vực.
a) Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp
pháp khác ưu tiên đầu tư: Hoàn thành dự án Cơ sở hạ tầng Khu du lịch
Mỹ Khê; Đường du lịch vào khu di chỉ văn hóa Sa Huỳnh; Nâng cấp, tôn tạo quần
thể di tích thảm sát Bình Hòa; Nâng cấp, cải tạo Sân vận động tỉnh và xây dựng
đường vành đai xung quanh sân vận động; Trung tâm hội nghị và triển lãm tỉnh Quảng
Ngãi...
b) Huy động nguồn lực xã hội đầu tư:
Phát triển du lịch sinh thái ở núi Cà Đam, Gành Yến, suối nước nóng Thạch Bích,
Bàu Sen huyện Tư Nghĩa; Khu văn hóa Thiên Mã; Khu văn hóa Thiên Ấn; đầu tư hoàn
thiện các dự án: Suối Chí, Bãi Dừa, suối nước nóng Nghĩa Thuận, thác Trắng,
Thiên Đàng; các khu du lịch nghỉ dưỡng ở khu đô thị Vạn Tường, Bình Châu, Mỹ Khê, Mộ Đức, Sa Huỳnh...
10. Về phát triển
hạ tầng thông tin, truyền thông, khoa học - công nghệ
Đầu tư phát triển hạ tầng khoa học
công nghệ và các trung tâm nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ từng
bước đồng bộ, hiện đại. Trong đó:
a) Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp
pháp khác ưu tiên đầu tư: Hoàn thành dự án: Hệ thống Đài truyền thanh cơ sở ứng
dụng Công nghệ thông tin - Viễn thông; Dự án chuyển đổi số hoạt động cơ quan
hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi; xây dựng kho dữ liệu số phục vụ phát triển
kinh tế số; Đầu tư hệ thống trang thiết bị cho sản xuất và truyền dẫn phát sóng
các chương trình phát thanh, phát thanh có hình và trang bị máy phát điện dự
phòng 500 KVA; Nâng cấp giao diện trang thông tin điện tử và các ứng dụng phục
vụ quản lý nội dung; Thiết bị kiểm duyệt chương trình truyền hình HD/4K và Hệ
thống thiết bị trực tuyến qua mạng Internet/IP chuẩn HD/4K;
Server lưu trữ HD/4K & hệ thống quản lý dữ liệu truyền hình số và camera
cho phóng viên; Đầu tư nâng cao năng lực hoạt động Trại Nghiên cứu thực nghiệm
và Chuyển giao công nghệ; Nâng cao năng lực thông tin và thống kê Khoa học và
Công nghệ,...
b) Huy động nguồn lực xã hội đầu: Đầu
tư hệ thống thông tin kinh tế - xã hội tỉnh, các hệ thống
khám chữa bệnh từ xa, học tập từ xa, chứng thực điện tử; hạ tầng cáp quang đến
85% các hộ gia đình; đầu tư ngầm hóa hạ tầng cáp viễn thông
tại khu vực các đô thị, khu dân cư mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu vực các tuyến đường xây mới, các tuyến đường
được nâng cấp cải tạo...
11. Về phát triển
hạ tầng quốc phòng, an ninh:
Ngân sách nhà nước đầu tư các dự án đảm
bảo điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật quốc phòng, an ninh từ tỉnh đến
cơ sở phục vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, đấu
tranh phòng, chống tội phạm trên địa bàn tỉnh
III. Nhu cầu vốn giai đoạn
2021-2025
1. Tổng
nhu cầu vốn đầu tư để thực hiện Đề án đến năm 2025: 21.993.187 triệu đồng,
trong đó:
- Ngân sách nhà nước:
|
13.548.537 triệu đồng
|
+ Phần ngân sách Trung ương:
|
6.767.082 triệu đồng.
|
+ Phần ngân sách tỉnh:
|
6.128.455 triệu đồng.
|
+ Phần ngân sách huyện, xã:
|
653.000 triệu đồng.
|
- Vốn khác (ODA, khai thác quỹ đất):
|
8.444.650 triệu đồng.
|
2. Dự kiến
khả năng cân đối vốn để thực hiện Đề án đến năm 2025: 17.829.042 triệu đồng,
trong đó:
- Ngân sách nhà nước:
|
10.733.842 triệu đồng
|
+ Phần ngân sách Trung ương:
|
4.824.700 triệu đồng.
|
+ Phần ngân sách tỉnh:
|
5.256.142 triệu đồng.
|
+ Phần ngân sách huyện, xã:
|
653.000 triệu đồng.
|
- Vốn khác (ODA, khai thác quỹ đất):
|
6.936.400 triệu đồng.
|
(chi
tiết phụ lục số 01, 02 đính kèm)
Ngoài ra còn nguồn vốn ngoài ngân
sách nhà nước được huy động nguồn lực đầu tư từ các thành phần kinh tế khác để
thực hiện các dự án kêu gọi đầu tư trong giai đoạn 2021-2025 (theo phụ lục 03 kèm theo).
IV. Các giải pháp chủ yếu
Để thực hiện tốt
việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ trong giai đoạn 2021 - 2025 cần
tập trung vào các giải pháp chủ yếu sau:
1. Nâng cao chất lượng xây dựng
và thực hiện quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng
a) Tập trung rà soát, lập quy hoạch
phát triển kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực có tầm nhìn chiến lược, bảo đảm đồng
bộ, hiện đại, có tính liên kết và phù hợp với định hướng phát triển
kinh tế xã hội, mang tính thực tế, khả thi để phê duyệt hoặc tích hợp vào quy
hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; đồng thời, xây dựng danh
mục dự án các công trình dự án kết cấu hạ tầng để tập trung ưu tiên đầu tư và
huy động các nguồn lực ngoài ngân sách để đầu tư.
b) Nêu cao trách nhiệm của người đứng
đầu trong xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, bảo đảm hiệu quả và tính khả
thi. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện quy hoạch và xử lý nghiêm các vi phạm quy hoạch.
2. Đẩy mạnh
huy động và sử dụng hiệu quả các các nguồn lực đầu tư phát triển hệ thống kết cấu
hạ tầng
Cùng với nguồn vốn ngân sách, đẩy mạnh
huy động tối đa các nguồn vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
Trong đó:
a) Tập trung huy động nguồn lực ngoài
nhà nước tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, đặc biệt là triển khai các
biện pháp thu hút đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
b) Huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn
vốn từ ngân sách Trung ương; các nguồn vốn FDI, ODA và các nguồn vốn khác để đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng. Khai thác tối đa nguồn từ quỹ đất để ưu tiên
phát triển kết cấu hạ tầng.
3. Nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư kết cấu hạ tầng
a) Rà soát, hoàn thiện các cơ chế,
chính sách để huy động nguồn lực xã hội đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng; công
khai, minh bạch các chính sách ưu đãi đến người dân, doanh nghiệp để kêu gọi
thu hút đầu tư.
b) Tăng cường cải cách hành chính, cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh, bảo đảm thông thoáng, thuận lợi, tạo sự đột
phá trong thu hút nguồn vốn từ khu vực tư nhân cho phát triển kết cấu hạ tầng, ứng
dụng công nghệ thông tin và phương pháp quản lý hiện đại trong việc tổ chức xây
dựng, khai thác và quản lý các công trình kết cấu hạ tầng.
c) Tiếp tục thực hiện tốt cơ chế phân
cấp đầu tư, phân bổ vốn để phát huy tính chủ động, sáng tạo, trách nhiệm của
chính quyền địa phương các cấp.
d) Có cơ chế, biện pháp tập trung ưu
tiên thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, nhất là thực hiện tốt
công tác tái định cư cho người dân bị ảnh hưởng để sớm bàn giao mặt bằng thực
hiện các dự án.
e) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cấp, các ngành, thường
xuyên tổ chức gặp gỡ, tiếp xúc, đối thoại với người dân, doanh nghiệp để kịp thời
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các dự án hạ tầng kinh tế
- xã hội.
f) Làm tốt công tác tuyên truyền, vận
động, tạo sự đồng thuận trong xã hội để mọi người dân ủng
hộ và chia sẻ trách nhiệm với nhà nước trong đầu tư phát
triển và duy tu, bảo dưỡng các công trình kết cấu hạ tầng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kế
hoạch vốn hàng năm cho các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo đúng mục
tiêu, bố trí vốn tập trung, không dàn trải; ưu tiên nguồn lực cho các công
trình quan trọng, có sức lan tỏa.
b) Chỉ đạo Trung tâm xúc tiến và hỗ
trợ đầu tư tỉnh xây dựng danh mục công trình ưu tiên xúc tiến kêu gọi đầu tư (kể
cả danh mục công trình đầu tư theo hình thức đối tác công tư) để công khai cho
mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng.
c) Làm đầu mối tham mưu cho UBND tỉnh
huy động các nguồn vốn từ ngân sách trung ương; các nguồn vốn FDI, ODA và các
nguồn vốn khác để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng theo Đề án đã phê duyệt.
d) Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện
Đề án, báo cáo UBND tỉnh định kỳ để báo cáo HĐND tỉnh, Tỉnh ủy theo đúng quy định.
2. Sở Tài chính: Tham mưu cho UBND tỉnh
phê duyệt dự toán chi đầu tư phát triển hàng năm; các nguồn vốn khác có tính chất
đầu tư; cân đối nguồn lực hợp lý cho đầu tư phát triển và chỉ đạo tăng cường
các nguồn thu, chống thất thu cho ngân sách tỉnh.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì rà soát lập kế hoạch sử dụng
đất giai đoạn 2021 - 2025 cấp tỉnh, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện để các địa phương tổ chức công bố và triển khai
thực hiện công trình, dự án theo đúng quy định.
b) Tiếp tục rà soát, hoàn thiện quy định
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; hệ thống biểu mẫu theo đúng quy định pháp
luật, đảm bảo công bằng và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
4. Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất
và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi: Tham mưu ban hành cơ chế, chính sách về khuyến
khích thu hút các nhà đầu tư đầu tư và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật các khu công
nghiệp.
5. Các Sở quản lý xây dựng chuyên
ngành tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và kiểm soát chặt chẽ
chi phí đầu tư xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
6. Các sở, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm rà soát quy hoạch của từng lĩnh vực kết cấu
hạ tầng do đơn vị quản lý đảm bảo mục tiêu từng bước đồng bộ, hiện đại để báo
cáo UBND tỉnh cho chủ trương lập điều chỉnh theo đúng quy
định; đồng thời tập trung mọi nguồn lực để triển khai thực
hiện đúng tiến độ các dự án đầu tư công được cấp có thẩm quyền giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT. Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, các phòng N/ cứu CBTH;
- Lưu: VT, CNXD. pbc690
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
BIỂU SỐ 01
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1715/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Nguồn vốn
|
Nhu
cầu
|
Khả
năng bố trí vốn
|
1
|
Ngân sách nhà nước
|
13.548.537
|
10.733.842
|
|
Phần ngân sách Trung ương
|
6.767.082
|
4.824.700
|
|
Phần ngân sách tỉnh
|
6.128.455
|
5.256.142
|
|
Phần ngân sách huyện, xã
|
653.000
|
653.000
|
2
|
Vốn khác (ODA, khai thác quỹ
đất)
|
8.444.650
|
6.936.400
|
Tổng cộng
|
21.993.187
|
17.670.242
|
BIỂU
SỐ 02
BẢNG TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU
HẠ TẦNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1715/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
TÊN DỰ ÁN
|
Thời gian thực hiện
|
Quyết định đầu tư
|
Dự kiến khả năng cân đối vốn giai đoạn 2021 - 2025
|
Ghi chú
|
Tổng mức đầu tư
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
NSTW
|
NS tỉnh
|
Khác (ODA, khai thác quỹ đất)
|
NSTW
|
NS tỉnh
|
NS huyện quản lý
|
Khác (ODA, khai thác quỹ đất)
|
NS huyện, xã quản lý
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
27.012.887
|
8.139.073
|
6.232.994
|
-
|
17.829.042
|
4.824.700
|
5.256.142
|
-
|
6.936.400
|
653.000
|
|
I
|
Hạ tầng
giao thông
|
|
11.113.419
|
2.910.850
|
1.599.207
|
|
9.120.300
|
2.550.000
|
1.548.500
|
-
|
4.210.000
|
653.000
|
|
I.1
|
Công
trình chuyển tiếp
|
|
919.362
|
70.850
|
70.150
|
-
|
302.300
|
25.000
|
183.500
|
-
|
110.000
|
-
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng
đường tỉnh Quảng Ngãi - Chợ Chùa
|
2017-2021
|
141.000
|
70.850
|
70.150
|
-
|
41.000
|
25.000
|
16.000
|
-
|
-
|
|
|
2
|
Nâng cấp, mở
rộng tuyến ĐT.623B (Quảng Ngãi - Thạch Nham), giai đoạn 2
|
|
167.362
|
|
|
|
67.000
|
|
67.000
|
|
15.000
|
|
|
3
|
Dự án Nâng
cấp tuyến đường ĐT.624B (Quán Lát - Đá Chát), đoạn Km0+00 - Km8+00
|
|
100.000
|
|
|
|
13.000
|
|
13.000
|
|
|
|
|
4
|
Đường tránh
lũ, cứu hộ, cứu nạn các huyện vùng Tây Quảng Ngãi, đoạn Km17+750-Km22+336
|
|
131.000
|
|
|
|
65.000
|
|
20.000
|
|
45.000
|
|
|
5
|
Dự án cầu
sông Rin
|
|
245.000
|
|
|
|
60.000
|
|
20.000
|
|
40.000
|
|
|
6
|
Nâng cấp
tuyến đường đi từ tránh Đông đi Thu xà
|
|
135.000
|
|
|
|
56.300
|
|
47.500
|
|
10.000
|
|
|
I.2
|
Công
trình khởi công mới
|
|
10.194.057
|
2.840.000
|
1.529.057
|
5.825.000
|
8.818.000
|
2.525.000
|
1.365.000
|
-
|
4.100.000
|
653.000
|
-
|
1
|
Đường nối từ
cầu Thạch Bích đến Tịnh Phong
|
2021 -2024
|
694.057
|
|
694.057
|
|
590.000
|
|
490.000
|
|
100.000
|
|
|
2
|
Cầu và đường
nối từ trung tâm huyện lỵ Sơn Tịnh đến huyện Tư Nghĩa (Cầu Trà Khúc 3)
|
2022-2025
|
850.000
|
525.000
|
|
325.000
|
745.000
|
525.000
|
220.000
|
|
|
|
|
3
|
Đường ven
biển Dung Quất - Sa Huỳnh, giai đoạn Ilb
|
2021-2024
|
900.000
|
840.000
|
60.000
|
|
870.000
|
840.000
|
30.000
|
|
|
|
|
4
|
Đường ven
biển Dung Quất - Sa Huỳnh, giai đoạn lIa, thành phần 1
|
2021-2023
|
1.200.000
|
800.000
|
400.000
|
|
660.000
|
660.000
|
|
|
|
|
|
5
|
Đường Hoàng
Sa - Dốc Sỏi
|
2022-2025
|
3.500.000
|
500.000
|
|
3.000.000
|
3.500.000
|
500.000
|
|
|
3.000.000
|
|
|
6
|
Nạo vét, chỉnh trị
sông Trà Khúc khu vực từ cầu Trường Xuân đến Cửa Đại (giai đoạn 1, đoạn
từ cầu Trường Xuân đến Đập dâng)
|
2022-2025
|
300.000
|
|
300.000
|
|
270.000
|
|
270.000
|
|
|
|
|
7
|
Đê chắn sóng
bến cảng Bến Đình (đảo Lý Sơn)
|
2022-2025
|
250.000
|
175.000
|
75.000
|
|
250.000
|
|
75.000
|
|
|
|
|
8
|
Đường Tịnh
Phong - cảng Dung Quất II, giai đoạn I
|
2024-2029
|
2.500.000
|
|
|
2.500.000
|
1.000.000
|
|
|
|
1.000.000
|
|
|
9
|
Thực hiện Đề
án hỗ trợ xi măng để xây dựng đường GTNT miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
2021-2025
|
|
|
|
|
933.000
|
|
280.000
|
|
|
653.000
|
|
II
|
Hạ tầng đô thị
|
|
6.077.891
|
240.000
|
1.937.891
|
|
3.794.400
|
150.000
|
978.000
|
-
|
2.666.400
|
|
|
II.1
|
Công
trình chuyển tiếp
|
|
1.498.000
|
-
|
1.498.000
|
-
|
808.000
|
-
|
808.000
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Đập dâng
hạ lưu sông Trà Khúc
|
2018-2021
|
1.498.000
|
|
1.498.000
|
|
808.000
|
|
808.000
|
|
|
|
|
II.2
|
Công
trình khởi công mới
|
|
4.579.891
|
240.000
|
439.891
|
3.900.000
|
2.986.400
|
150.000
|
170.000
|
-
|
2.666.400
|
|
|
1
|
Cầu Trà
Khúc 1
|
2023-2028
|
1.500.000
|
|
|
1.500.000
|
900.000
|
|
|
|
900.000
|
|
|
2
|
Mở rộng nút
giao thông ngã 5 cũ, thành phố Quảng Ngãi
|
|
95.000
|
25.000
|
70.000
|
|
70.000
|
|
70.000
|
|
|
|
|
3
|
Đường Trà Bồng
Khởi Nghĩa, thành phố Quảng Ngãi (Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng Tám đến đường
Quang Trung)
|
|
65.000
|
15.000
|
50.000
|
|
50.000
|
|
50.000
|
|
|
|
|
4
|
Đường Chu
Văn An (đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Hùng Vương)
|
|
319.891
|
|
319.891
|
|
191.400
|
|
|
|
191.400
|
|
|
5
|
Kè chống sạt
lỡ và tôn tạo cảnh quan bờ Nam sông Trà Khúc (cầu Trà Khúc I - bến Tam
Thương)
|
|
200.000
|
200.000
|
|
|
200.000
|
150.000
|
50.000
|
|
|
|
|
6
|
Khu dân cư
An Phú (Đảo Ngọc)
|
2022-2024
|
2.400.000
|
|
|
2.400.000
|
1.575.000
|
|
|
|
1.575.000
|
|
|
III
|
Hạ tầng
Khu kinh tế; Khu, Cụm công nghiệp
|
|
2.702.396
|
754.588
|
595.000
|
-
|
912.000
|
400.000
|
467.000
|
-
|
45.000
|
|
|
III.1
|
Công
trình chuyển tiếp
|
|
1.916.396
|
354.588
|
209.000
|
|
259.000
|
80.000
|
174.000
|
-
|
5.000
|
|
|
1
|
Xây dựng đường
giao thông trục chính nối Trung tâm phía Bắc và phía Nam
đô thị Vạn Tường
|
|
397.712
|
207.712
|
190.000
|
|
80.000
|
|
75.000
|
|
5.000
|
|
|
2
|
Đường Trì Bình -
cảng Dung Quất, gđ1
|
|
1.113.277
|
|
|
|
80.000
|
|
80.000
|
|
|
|
|
3
|
Các tuyến đường trục
vào KCN nặng Dung Quất phía Đông
|
|
239.531
|
|
|
|
40.000
|
40.000
|
|
|
|
|
|
4
|
Tuyến đường
trục liên cảng Dung Quất 1
|
|
146.876
|
146.876
|
|
|
40.000
|
40.000
|
|
|
|
|
|
5
|
Khu dân cư
Mẫu Trạch phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong KKT Dung Quất
|
|
19.000
|
|
19.000
|
|
19.000
|
|
19.000
|
|
|
|
|
III.2
|
Công
trình khởi công mới
|
|
786.000
|
400.000
|
386.000
|
-
|
653.000
|
320.000
|
293.000
|
-
|
40.000
|
|
|
1
|
Sửa chữa cầu
Trà Bồng
|
2021 -2022
|
12.000
|
|
12.000
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
|
2
|
Tuyến đường
Dốc Sỏi - Sân bay Chu Lai
|
|
400.000
|
400.000
|
-
|
|
320.000
|
320.000
|
-
|
|
|
|
|
3
|
Đầu tư xây
dựng hệ thống điện chiếu sáng tuyến 1A - Thượng Hòa - tuyến đường Trì Bình -
Dung Quất
|
2022-2023
|
5.000
|
|
5.000
|
|
4.000
|
|
4.000
|
|
|
|
|
4
|
Khu dân cư Mẫu
Trạch phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong KKT Dung Quất
|
|
19.000
|
|
19.000
|
|
19.000
|
|
19.000
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng cơ
sở hạ tầng khu tái định cư Vạn Tường
|
|
350.000
|
-
|
350.000
|
|
300.000
|
-
|
260.000
|
|
40.000
|
|
|
IV
|
Hạ tầng thủy lợi, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
|
4.211.950
|
2.413.904
|
1.013.396
|
|
1.532.942
|
856.000
|
661.942
|
-
|
15.000
|
|
|
IV.1
|
Công
trình chuyển tiếp
|
|
861.936
|
589.563
|
272.373
|
-
|
216.594
|
101.000
|
100.594
|
-
|
15.000
|
|
|
1
|
Đập ngăn mặn
Bình Nguyên và Bình Phước
|
2018-2021
|
99.996
|
|
99.996
|
|
47.000
|
|
47.000
|
|
|
|
|
2
|
Vũng neo đậu
tàu thuyền đảo Lý Sơn (giai đoạn 2)
|
2012-2021
|
401.097
|
399.563
|
1.534
|
|
26.000
|
26.000
|
|
|
|
|
|
3
|
Các tuyến
đê huyện biển Lý Sơn (giai đoạn 1)
|
2017-2021
|
85.000
|
75.000
|
10.000
|
|
40.000
|
40.000
|
|
|
|
|
|
4
|
Tiêu úng,
thoát lũ Khu công nghiệp VSIP Quảng Ngãi (giai đoạn 1)
|
2019-2021
|
48.995
|
|
48.995
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kênh tiêu,
thoát nước Từ Ty (giai đoạn 1)
|
2019-2021
|
79.892
|
|
79.892
|
|
38.594
|
|
23.594
|
|
15.000
|
|
|
6
|
Kè chống sạt
lở bờ biển thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi
|
|
70.000
|
70.000
|
|
|
35.000
|
35.000
|
|
|
|
|
|
7
|
Kè bảo vệ bờ
Bắc sông vệ đoạn hạ lưu cầu sông vệ (QL 1A) và đoạn cầu đường sắt thị
trấn sông vệ, tỉnh Quảng Ngãi
|
2020-2021
|
76.956
|
45.000
|
31.956
|
|
30.000
|
|
30.000
|
|
|
|
|
IV.2
|
Công
trình khởi công mới
|
|
3.350.014
|
1.824.341
|
741.023
|
784.650
|
1.316.348
|
755.000
|
561.348
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Xây dựng cơ
sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào
dân tộc thiểu số (CRIEM)
|
2022-2025
|
792.026
|
694.351
|
97.675
|
|
100.000
|
100.000
|
|
|
|
|
|
2
|
Khu neo đậu
tránh trú bão cho tàu cá kết hợp cảng cá Cổ Lũy, thành phố Quảng Ngãi, giai
đoạn 1
|
2021-2023
|
158.000
|
140.000
|
18.000
|
|
140.000
|
140.000
|
|
|
|
|
|
3
|
Chống sạt lở
bờ bắc Cửa Đại
|
2021-2022
|
49.990
|
49.990
|
|
|
15.000
|
15.000
|
|
|
|
|
|
4
|
Đê chắn cát,
giảm sóng và nạo vét thông luồng vào khu neo đậu tránh trù bão Cảng cá Sa Huỳnh
|
2022-2025
|
250.000
|
|
250.000
|
|
250.000
|
|
250.000
|
|
|
|
|
5
|
Sửa chữa, mở
rộng kênh tưới nước hồ chứa Tuyền Tung
|
|
35.000
|
|
35.000
|
|
35.000
|
|
35.000
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng hồ
chứa nước Hố Lở, xã Bình Minh
|
|
34.000
|
|
34.000
|
|
34.000
|
|
34.000
|
|
|
|
|
7
|
Xây dựng mới
hồ chứa nước Hố Sâu
|
|
45.000
|
|
45.000
|
|
45.000
|
|
45.000
|
|
|
|
|
8
|
Hiện đại
hóa thủy lợi nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi
|
2022-2025
|
553.998
|
|
105.348
|
448.650
|
105.348
|
|
105.348
|
|
|
|
|
9
|
Sửa chữa và
nâng cao an toàn đập WB8 mở rộng tỉnh Quảng Ngãi
|
2022-2027
|
400.000
|
|
64.000
|
336.000
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Dự án Đầu tư
nâng cấp, sửa chữa hoàn thiện hạ tầng các cảng cá, cảng neo trú tàu thuyền
(Lý Sơn, Sa Huỳnh, Sa Kỳ, Tịnh Hòa và Mỹ Á)
|
2021-2022
|
32.000
|
|
32.000
|
|
32.000
|
|
32.000
|
|
|
|
|
11
|
Dự án Nâng
cấp, mở rộng Khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá Tịnh Hòa
|
2023-2025
|
460.000
|
400.000
|
60.000
|
|
260.000
|
200.000
|
60.000
|
|
|
|
|
12
|
Dự án Nâng cấp mở rộng Hệ thống thủy lợi hồ Núi Ngang-
Liệt Sơn
|
2024-2027
|
540.000
|
540.000
|
|
|
300.000
|
300.000
|
|
|
|
|
|
V
|
Hạ tầng
cung cấp điện
|
|
888.743
|
755.437
|
133.306
|
|
83.700
|
70.300
|
13.400
|
-
|
-
|
|
|
V.1
|
Công
trình chuyển tiếp
|
|
806.043
|
685.137
|
120.906
|
|
1.000
|
-
|
1.000
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Dự án cấp
điện nông thôn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013-2020
|
|
806.043
|
685.137
|
120.906
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
|
V.2
|
Công
trình khởi công mới
|
|
82.700
|
70.300
|
12.400
|
|
82.700
|
70.300
|
12.400
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Tiểu dự án
Cấp điện nông thôn trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn Chương trình SETP - EU tài
trợ, tỉnh Quảng Ngãi
|
|
82.700
|
70.300
|
12.400
|
|
82.700
|
70.300
|
12.400
|
|
|
|
|
VI
|
Hạ tầng
thương mại
|
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
VI.1
|
Công
trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI.2
|
Công
trình khởi công mới
|
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
VII
|
Hạ tầng
giáo dục, đào tạo
|
|
363.500
|
-
|
363.500
|
|
355.000
|
-
|
355.000
|
-
|
-
|
|
|
VII.1
|
Công
trình chuyển tiếp
|
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
VII.2
|
Công trình
khởi công mới
|
|
363.500
|
-
|
363.500
|
|
355.000
|
-
|
355.000
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Trường Cao
Đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Quảng Ngãi
|
2021 - 2025
|
68.000
|
|
68.000
|
|
60.000
|
|
60.000
|
|
|
|
|
2
|
Đầu tư xây
dựng, nâng cấp hệ thống các cơ sở giáo dục THPT trên địa bàn tỉnh
|
2021 -2025
|
295.500
|
|
295.500
|
|
295.000
|
|
295.000
|
|
|
|
|
VIII
|
Hạ tầng
Y tế
|
|
797.000
|
622.400
|
174.600
|
|
730.000
|
515.400
|
214.600
|
-
|
-
|
|
|
VIII.1
|
Công
trình chuyển tiếp
|
|
287.000
|
287.000
|
-
|
-
|
220.000
|
220.000
|
-
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Trung tâm Y
tế Quân - Dân y kết hợp huyện Lý Sơn
|
|
287.000
|
287.000
|
|
|
220.000
|
220.000
|
|
|
|
|
|
VIII.2
|
Công
trình khởi công mới
|
|
510.000
|
335.400
|
174.600
|
-
|
510.000
|
295.400
|
214.600
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Nâng cấp bệnh
viện đa khoa tỉnh (hạng mục: Khu điều trị cán bộ trung cao, các khoa phòng chức
năng và hạng mục phụ trợ)
|
2022 - 2025
|
110.000
|
110.000
|
|
|
110.000
|
90.000
|
20.000
|
|
|
|
|
2
|
Trung tâm
Kiểm soát bệnh tật tỉnh
|
2021 -2025
|
150.000
|
|
150.000
|
|
150.000
|
|
150.000
|
|
|
|
|
3
|
Nâng cấp, mở
rộng Bệnh viện đa khoa Đặng Thùy Trâm
|
2022-2025
|
100.000
|
100.000
|
|
|
100.000
|
80.000
|
20.000
|
|
|
|
|
4
|
Trung tâm y
tế huyện Sơn Tịnh
|
2022 - 2025
|
150.000
|
125.400
|
24.600
|
|
150.000
|
125.400
|
24.600
|
|
|
|
|
IX
|
Hạ tầng
văn hóa, thể thao, du lịch
|
|
623.136
|
441.894
|
181.242
|
|
390.500
|
283.000
|
107.500
|
-
|
-
|
|
|
IX.1
|
Công
trình chuyển tiếp
|
|
233.136
|
51.894
|
181.242
|
-
|
45.500
|
13.000
|
32.500
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Khu liên hợp
thể dục, thể thao tỉnh
|
2018-2021
|
111.736
|
-
|
111.736
|
|
|
|
|
|
|
|
Dừng thực
hiện
|
2
|
Đường du lịch
vào khu di chỉ văn hóa Sa Huỳnh
|
2020-2022
|
49.700
|
-
|
49.700
|
|
26.000
|
|
26.000
|
|
|
|
|
3
|
Cơ sở hạ tầng
Khu du lịch Mỹ Khê (điều chỉnh, bổ sung hạng
mục)
|
2017-2022
|
71.700
|
51.894
|
19.806
|
|
19.500
|
13.000
|
6.500
|
|
|
|
|
IX.2
|
Công
trình khởi công mới
|
|
390.000
|
390.000
|
-
|
|
345.000
|
270.000
|
75.000
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Trung tâm hội
nghị và triển lãm tỉnh
|
2022 - 2025
|
300.000
|
300.000
|
|
|
270.000
|
200.000
|
70.000
|
|
|
|
|
2
|
Nâng cấp, cải
tạo Sân vận động tỉnh và xây dựng đường vành đai xung quanh sân vận động
|
2022 - 2025
|
90.000
|
90.000
|
|
|
75.000
|
70.000
|
5.000
|
|
|
|
|
X
|
Hạ tầng
thông tin, khoa học, công nghệ
|
|
134.852
|
-
|
134.852
|
|
110.200
|
-
|
110.200
|
-
|
-
|
|
|
X.1
|
Công
trình chuyển tiếp
|
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
X.2
|
Công
trình khởi công mới
|
|
134.852
|
-
|
134.852
|
|
110.200
|
-
|
110.200
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Xây dựng Hệ
thống Đài truyền thanh cơ sở Ứng dụng Công nghệ thông tin - Viễn thông
|
2021-2023
|
44.900
|
|
44.900
|
|
30.000
|
|
30.000
|
|
|
|
|
2
|
Dự án chuyển
đổi số hoạt động cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi; xây dựng
kho dữ liệu số phục vụ phát triển kinh tế số
|
2021-2024
|
44.952
|
|
44.952
|
|
40.000
|
|
40.000
|
|
|
|
|
3
|
Dự án Đầu
tư hệ thống trang thiết bị cho sản xuất và truyền dẫn phát sóng các chương trình
phát thanh, phát thanh có hình và trang bị máy phát điện dự phòng 500 KVA
|
2021-2023
|
10.000
|
|
10.000
|
|
9.000
|
|
9.000
|
|
|
|
|
4
|
Nâng cấp
giao diện trang thông tin điện tử và các ứng dụng phục vụ quản lý nội
dung
|
2022-2025
|
7.000
|
|
7.000
|
|
6.000
|
|
6.000
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị kiểm
duyệt chương hình truyền hình HD/4K và Hệ thống thiết bị trực tuyến qua mạng
Internet/IP chuẩn HD/4K
|
|
15.000
|
|
15.000
|
|
13.500
|
|
13.500
|
|
|
|
|
6
|
Server lưu
trữ HD/4K & hệ thống quản lý dữ liệu truyền hình số và
camera cho phóng viên
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
9.000
|
|
9.000
|
|
|
|
|
7
|
Nâng cao
năng lực thông tin và thống kê KH&CN
|
2021-2022
|
3.000
|
|
3.000
|
|
2.700
|
|
2.700
|
|
|
|
|
8
|
Xây dựng cơ
sở dữ liệu dùng chung và cơ sở dữ liệu chuyên ngành các cơ quan nhà nước tỉnh
Quảng Ngãi đến năm 2025
|
2022-2025
|
40.000
|
|
40.000
|
|
40.000
|
|
40.000
|
|
|
|
|
XI
|
Hạ tầng
quốc phòng, an ninh
|
|
100.000
|
-
|
100.000
|
|
800.000
|
-
|
800.000
|
-
|
-
|
|
|
1
|
Dự án đảm bảo
điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật quốc phòng, an ninh
|
2022-2025
|
100.000
|
|
100.000
|
|
800.000
|
|
800.000
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 03
DANH MỤC DỰ ÁN HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÃ HỘI
ĐẦU TƯ, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1715/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Lĩnh
vực/dự án
|
Ghi
chú
|
1
|
Hạ tầng giao thông
|
|
|
Đầu tư nâng cấp các bến xe hoặc bãi
đỗ xe tại các huyện, thị xã, thành phố; bãi đậu xe công cộng tại các trung
tâm kinh tế, thương mại; tàu vận tải hành khách phục vụ nhu cầu đi lại và du
lịch tuyến Sa Kỳ - Lý Sơn, đào Lớn - đảo Bé, Vạn Tường - Lý Sơn phục vụ nhu cầu
đi lại và phát triển du lịch
|
|
2
|
Hạ tầng đô thị
|
|
2.1
|
Đầu tư hạ tầng công viên cây xanh
và các khu vui chơi giải trí quy mô lớn; đầu tư công viên và một số hạng mục
cần thiết tại khu vực núi Thiên Bút.
|
|
2.2
|
Đầu tư phát triển nhà ở xã hội, nhất
là nhà ở dành cho công nhân, người có thu nhập thấp ở các đô thị; đầu tư các
dự án xử lý chất thải rắn, xử lý nước thải đô thị
|
|
3
|
Hạ tầng khu công nghiệp, khu
kinh tế
|
|
3.1
|
Đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ tầng
các khu công nghiệp trong Khu kinh tế Dung Quất
|
|
3.2
|
Các dự án xử lý nước thải, rác thải
tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
|
3.3
|
Khu công nghiệp Phổ Phong và các cụm
công nghiệp
|
|
3.4
|
Dự án Khu công nghiệp, Đô thị và Dịch
vụ VSIP 2 Quảng Ngãi
|
|
3.5
|
Khu công nghiệp - Đô thị Dung Quất,
Khu công nghiệp nhẹ Bình Hòa - Bình Phước
|
|
3.6
|
Xây dựng cụm cảng tổng hợp -
container Dung Quất
|
|
3.7
|
Các dự án phát triển nhà ở xã hội,
nhà ở cho công nhân và các các hạ tầng xã hội thiết yếu
|
|
4
|
Hạ tầng thủy lợi, ứng phó với biến
đổi khí hậu
|
|
4.1
|
Xây dựng một số mô hình nông nghiệp
công nghệ cao, nông nghiệp sạch; phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá, nhất là
hệ thống vũng neo đậu tàu thuyền, cảng biển; cơ sở bảo quản, chế biến hải sản;
|
|
4.2
|
Các dự án xử lý nước thải, rác thải,
xử lý môi trường, cấp nước sạch, khu dân cư vùng nông thôn, ven biển, đảo.
|
|
5
|
Hạ tầng cung cấp điện
|
|
|
Các dự án thủy điện, điện khí, điện
mặt trời, điện gió
|
|
6
|
Hạ tầng thương mại, chợ, cửa hàng, siêu thị
|
|
6.1
|
Đầu tư các siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, trung tâm hội chợ triển lãm, chợ đầu
mối tại các đô thị lớn, đô thị trung tâm vùng như Thành phố Quảng Ngãi, thị
xã Đức Phổ, huyện Bình Sơn, huyện Sơn Hà, Khu kinh tế Dung Quất;
|
|
6.2
|
Đầu tư hệ thống chợ, các cửa hàng
chuyên doanh, cửa hàng tiện lợi ở các địa phương với quy mô phù hợp (như Siêu
thị Tổng hợp tại xã Nghĩa An, chợ Vạn Tượng tại xã Nghĩa Dũng, chợ Nghĩa Phú
tại xã Nghĩa Phú; Trung tâm triển lãm, hội chợ Quảng
Ngãi...)
|
|
7
|
Hạ tầng giáo dục-đào tạo
|
|
7.1
|
Đầu tư Trường Đại học Phạm Văn Đồng
(giai đoạn 2)
|
|
7.2
|
Đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục,
đào tạo nghề chất lượng cao;
|
|
7.3
|
Chuyển đổi một số cơ sở giáo dục,
đào tạo công lập (kể cả đào tạo nghề) cho doanh nghiệp quản lý và đầu tư phát
triển.
|
|
8
|
Hạ tầng y tế
|
|
|
Xây dựng các bệnh viện, phòng khám
đa khoa, chuyên khoa, các dịch vụ khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ nhân dân
chất lượng cao; phát triển hệ thống y tế dự phòng
|
|
9
|
Hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch
|
|
9.1
|
Phát triển du lịch sinh thái ở núi
Cà Đam, Gành Yến, suối nước nóng Thạch Bích, Bàu Sen huyện Tư Nghĩa; Khu văn hóa Thiên Mã; Khu văn hóa Thiên Ấn n, KDL sinh thái
Bàu Cá Cái
|
|
9.2
|
Đầu tư hoàn thiện các dự án: Suối
Chí, Bãi Dừa, suối nước nóng Nghĩa Thuận, thác Trắng, Thiên Đàng
|
|
9.3
|
Đầu tư các khu du lịch nghỉ dưỡng ở khu đô thị Vạn Tường, Bình Châu, Mỹ Khê, Mộ Đức, Sa Huỳnh,
Bình Hải
|
|
10
|
Hạ tầng thông tin, khoa học,
công nghệ
|
|
10.1
|
Đầu tư hệ thống thông tin kinh tế -
xã hội tỉnh, các hệ thống khám chữa bệnh từ xa, học tập từ xa, chứng thực điện tử
|
|
10.2
|
hạ tầng cáp quang đến 85% các hộ
gia đình; đầu tư ngầm hóa hạ tầng cáp viễn thông tại khu vực các đô thị, khu
dân cư mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu vực các tuyến
đường xây mới, các tuyến đường được nâng cấp cải tạo...
|
|