BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2247/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
07 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐIỀU LỆ HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ X NĂM
2020
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Giáo dục Thể
chất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này là Điều lệ Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ X năm 2020, áp dụng
từ cấp trường đến cấp huyện, tỉnh, thành phố và toàn quốc.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông (Bà)
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ: Giáo dục Thể chất, Kế hoạch Tài chính, Giáo
dục Trung học, Giáo dục Tiểu học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Ban Chỉ đạo
Hội khỏe Phù Đổng các cấp, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo và các thành
viên tham gia Hội khỏe Phù Đổng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/h);
- VP Chính phủ (để b/c);
- BT, Phùng Xuân Nhạ (để b/c)
- Bộ KH&ĐT, Bộ Tài Chính;
- TCTDTT-BVHTTDL;
- UBND tỉnh Nam Định;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các sở GDĐT, sở VHTTDL;
- Website của BGDĐT;
- Lưu; VT, Vụ GDTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
ĐIỀU LỆ
HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ X NĂM
2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2247/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Hội khoẻ Phù Đổng (HKPĐ) là Đại
hội Thể dục thể thao (TD,TT) học sinh phổ thông nhằm duy trì và đẩy mạnh cuộc vận
động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”, thường xuyên tập
luyện và thi đấu các môn thể thao trong học sinh phổ thông để nâng cao sức khoẻ,
phát triển thể chất góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh;
- Thực hiện mục tiêu Nghị quyết
số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
- Phát hiện bồi dưỡng và đào tạo
tài năng thể thao cho đất nước; tổng kết, đánh giá công tác giáo dục thể chất
và hoạt động thể thao trong trường phổ thông;
2. Yêu cầu
- Giám đốc các sở giáo dục và
đào tạo tuyên truyền, phổ biến, quán triệt mục đích, ý nghĩa của HKPĐ đến toàn
thể cán bộ, giáo viên và học sinh trong toàn tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc
Trung ương) và chỉ đạo tổ chức HKPĐ các cấp theo quy định của Điều lệ, nhằm
khuyến khích động viên học sinh tham gia rèn luyện thể lực, nâng cao sức khỏe
đáp ứng nhiệm vụ học tập và giáo dục toàn diện;
- Tăng cường cơ sở vật chất,
sân tập, nhà tập và các trang thiết bị, dụng cụ phục vụ việc dạy và học môn thể
dục; tổ chức các hoạt động TD,TT và thi đấu thể thao trong trường học;
- Tổ chức HKPĐ cấp trường theo
chu kỳ 1 năm/lần; cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (gọi chung
là cấp huyện) và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là cấp tỉnh)
theo chu kỳ 2 năm/lần. Trên cơ sở các môn thi của HKPĐ toàn quốc, tăng cường
các môn thi thể thao dân tộc và các nội dung thi đơn giản phù hợp với đặc thù của
từng trường, từng địa phương với mục đích chủ yếu là nâng cao sức khoẻ, rèn luyện
thể chất cho học sinh;
- HKPĐ các cấp phải dược tổ chức tuyệt đối an toàn, tiết kiệm, hiệu quả,
tránh phô trương, hình thức, lãng phí;
- Thực hiện nghiêm Chỉ thị số
15/2002/CT-TTg , ngày 26/7/2002 củaThủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực trong
các hoạt động TD,TT;
Điều 2. TỔ CHỨC, CHỈ ĐẠO
1. HKPĐ cấp trường: Hiệu trưởng thành lập Ban Tổ chức HKPĐ cấp trường, trong đó Hiệu trưởng
làm Trưởng Ban Tổ chức và các ủy viên gồm: Các giáo viên bộ môn thể dục, các
giáo viên chủ nhiệm và cán bộ phụ trách đoàn, đội...
2. HKPĐ cấp huyện: Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) huyện (quận) thành lập Ban Chỉ đạo
và Ban Tổ chức HKPĐ cấp huyện, gồm:
- Trưởng ban Chỉ dạo lãnh đạo
UBND huyện (quận);
- Trưởng ban Tổ chức lãnh đạo
phòng giáo dục và đào tạo huyện (quận);
Các ủy viên là lãnh đạo, chuyên
viên của phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện (quận), các cơ quan ban ngành liên
quan.
3. HKPĐ cấp tỉnh: Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Ban Chỉ
đạo và Ban Tổ chức HKPĐ cấp tỉnh, gồm:
- Trưởng ban Chỉ đạo lãnh đạo
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Trưởng ban Tổ chức lãnh đạo sở
giáo dục và đào tạo tỉnh, thành phố trục thuộc Trung
ương;
Các ủy viên là lãnh đạo, chuyên
viên của sở giáo dục và đào tạo, sở văn hóa, thể thao, du lịch và các cơ quan
ban ngành liên quan.
4. HKPĐ cấp khu vực
Sau khi được Ban Chỉ đạo HKPD
toàn quốc ủy nhiệm đăng cai tổ chức khu vực, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thành lập Ban Chỉ đạo và Ban Tổ chức HKPĐ cấp khu vực, gồm:
- Trưởng ban Chỉ đạo là lãnh đạo
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Trưởng ban Tố chức là lãnh đạo
sở giáo dục và đào tạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Các ủy viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ
chức là lãnh đạo và chuyên viên của sở giáo dục và đào tạo; sở văn hóa, thể thao,
du lịch và các cơ quan, ban ngành liên quan của tỉnh, thành phố. Ngoài ra còn
có sự tham gia của lãnh đạo và chuyên viên Vụ Giáo dục Thể chất, Bộ Giáo dục và
Đào tạo (GDĐT) và Tổng cục TDTT, Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. HKPĐ cấp toàn quốc
Bộ trưởng Bộ GDĐT thành lập Ban
Chỉ đạo và Ban Tổ chức HKPĐ toàn quốc lần thứ X năm 2020, gồm:
- Trưởng ban Chỉ đạo: Thứ trưởng
Bộ GDĐT;
- Phó trưởng
Ban Chỉ đạo kiêm Trưởng ban Tổ chức: Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định;
- Các ủy viên Ban Chỉ đạo, Ban
Tổ chức: lãnh đạo và chuyên viên các đơn vị chức năng thuộc Bộ GDĐT, Tổng cục
TDTT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sở giáo dục và đào tạo; sở văn hóa, thể
thao, du lịch và các cơ quan, ban ngành liên quan đến HKPĐ.
Bộ GDĐT phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan và UBND tỉnh Nam Định chỉ đạo trực tiếp
và toàn diện công tác tổ chức HKPĐ toàn quốc lần thứ X năm 2020.
Điều 3.
CÁC MÔN THỂ THAO THI ĐẤU Ở KHU VỰC, TOÀN QUỐC
1. Các môn thể thao thi đấu ở
khu vục, gồm: 11 môn thể thao
1.1. Môn Điền kinh: Tiểu học
(TH), Trung học cơ sở (THCS), (nam, nữ)
1.2. Môn Bơi: TH, THCS (nam, nữ)
1.3. Môn Bóng bàn: TH,
THCS (nam, nữ)
1.4. Môn Bóng đá, vòng loại TH,
THCS, Trung học phổ thông (THPT)
- TH: 5 người (nam);
- THCS: 7 người (nam);
- THPT: Nữ (5 người) và Nam (11
người)
1.5. Môn Bóng chuyền: THCS
(nam, nữ)
1.6. Môn Bóng rổ: THCS (nam, nữ)
1.7. Môn Cầu Lông: THCS (nam, nữ)
1.8. Môn Đá cầu: TH, THCS (nam,
nữ)
1.9. Môn Thể dục Aerobic:
TH, THCS
1.10. Môn Đẩy gậy: THCS (nam, nữ)
1.11. Môn Kéo co: THCS (nam, nữ)
2. Các môn thể thao thi toàn quốc: Gồm 15
môn thể thao
2.1. Môn Điền kinh: THPT (nam,
nữ)
2.2. Môn Bơi: THPT (nam, nữ)
2.3. Môn Bóng chuyền: THPT
(nam, nữ)
2.4. Môn Bóng đá: chung kết TH (nam), THCS (nam), THPT (nam,
nữ)
2.5. Môn Bóng bàn: THPT (nam, nữ)
2.6. Môn Bóng rổ: THPT (nam, nữ)
2.7. Môn Cầu lông: THPT (nam, nữ)
2.8. Môn Cờ vua: TH, THCS và
THPT, theo các lứa tuổi (nam, nữ)
2.9. Môn Đá cầu: THPT (nam, nữ)
2.10. Môn Karatedo: THCS, THPT
(nam, nữ)
2.11. Môn Kéo co: THPT (nam, nữ)
2.12. Môn Taekwondo: THCS, THPT (nam, nữ)
2.13. Môn Thể dục: THPT (nam, nữ)
2.14. Môn Vovinam: THCS, THPT
(nam, nữ)
2.15. Môn Võ cổ truyền: THCS,
THPT (nam, nữ)
3. Các môn thể thao thi đấu
cấp trường, huyện, tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ số môn thể thao quy định
tại HKPĐ toàn quốc và phong trào thể thao, điều kiện cụ thể của địa phương, Điều
lệ, để quy định các môn thi đấu tại HKPĐ cấp trường, huyện, tỉnh cho phù hợp nhằm
thu hút đông đảo học sinh tham gia tập luyện và thi đấu.
Điều 4. ĐƠN VỊ VÀ ĐỐI TƯỢNG
THAM GIA
1. Đơn vị tham gia: Mỗi sở giáo dục và đào tạo là một đơn vị tham gia
2. Đối tượng
2.1. Đối tượng được tham gia
HKPĐ
a) Những học sinh (năm học 2019
- 2020) đang học tại các loại hình trường theo chương trình phổ thông, bao gồm:
trường TH, THCS và THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học, học sinh học tại
trung tâm giáo dục thường xuyên, các trường bổ túc văn hóa và các loại hình học
tập khác;
b) Học sinh có đủ sức khoẻ thi
đấu môn thể thao mà học sinh đó đăng ký tham gia;
c) Học sinh THCS, THPT có kết
quả xếp loại học lực từ trung bình trở lên và hạnh kiểm từ khá trở lên (không
áp dụng đối với học
sinh học TH).
2.2. Đối tượng không được tham
gia HKPĐ
Học sinh là vận động viên đang
được đào tạo tại các trung tâm đào tạo vận động viên của tỉnh, thành phố, quốc
gia và trường năng khiếu TD,TT, trường phổ thông năng khiếu TD,TT; học sinh đã
tham gia các giải vô địch quốc gia về các môn thể thao; các học sinh đã đoạt
Huy chương Vàng, Huy chương Bạc và Huy chương Đồng tại các giải trẻ quốc gia (từ
U17 trở lên) của các môn thể thao do Tổng cục TDTT và các liên đoàn thể thao quốc
gia tổ chức.
2.3. Đối tượng học sinh chuyển
trường
Đối với những học sinh được
chuyển từ trường năng khiếu TD,TT hoặc trường phổ thông năng khiếu TD,TT về học
lại các loại hình trường theo quy định tại điểm a, khoản 2.1. Điều 4 của Điều lệ
này, phải được chuyển trước tháng 9 năm 2018.
2.4. Quy định về độ tuổi:
- Học sinh TH: 11 tuổi trở xuống
(sinh sau năm 2008);
+ Độ tuổi: 6 - 9 tuổi (sinh từ
01/01/2014 đến 31/12/2011);
+ Độ tuổi: 10- 11 tuổi (sinh từ
01/01/2009 đến 31/12/2011);
- Học sinh THCS: 15 tuổi trở xuống
(sinh sau năm 2014);
+ Độ tuổi: 12-13 tuổi (sinh từ
01/01/2007 đến 31/12/2008);
+ Độ tuổi: 14-15 tuổi (sinh từ
01/01/2005 đến 31/12/2006);
- Học sinh THPT: 18 tuổi trở xuống
(sinh sau năm 2002);
+ Độ tuổi: 16-17-18 tuổi (sinh
từ 01/01/2003 đến 31/12/2003);
2.5. Học sinh ở cấp học dưới
quá tuổi theo qui định thì được phép thi đấu ở cấp học trên liền kề, nhưng
không được vượt tuổi quy định của cấp học đó. Mỗi học sinh chỉ được đăng ký thi
đấu cho 01 đơn vị, ở 01 cấp học và thi đấu 01 môn thể thao (không tính môn
Kéo co).
Điều 5.
ĐĂNG KÝ THAM GIA THI ĐẤU
1. Hồ sơ tham gia thi đấu
1.1. Danh sách học sinh đăng ký
tham gia HKPĐ toàn quốc lần thứ X năm 2020 do Giám đốc sở giáo dục và đào tạo
ký tên và đóng dấu, gồm:
- 01 bản đăng ký sơ bộ số lượng
vận động viên (VĐV) sẽ tham gia thi đấu các môn thể thao (theo mẫu số 2);
- 02 bản đăng ký tổng hợp danh
sách chính thức tham gia HKPĐ (mẫu 3);
- 02 bản đăng ký chi tiết từng
môn thi đấu (nam riêng, nữ riêng cho từng cấp học), (theo mẫu số 4);
- 02 ảnh (3x 4 cm) của mỗi
thành viên trong đoàn (theo mẫu số 5).
1.2. Bản chính giấy khai sinh
hoặc bản sao giấy khai sinh theo đúng quy định hiện hành. Thời gian sao giấy
khai sinh phải trước tháng 8 năm 2019.
1.3. Bản phô tô học bạ: trang 1
(có trích ngang: họ và tên, ngày tháng năm sinh, lớp, trường...vvv của học
sinh) và trang có ghi kết quả học tập, rèn luyện năm học 2019-2020 của học
sinh, có xác nhận, đóng dấu của hiệu trưởng nhà trường và giáo viên chủ nhiệm lớp;
1.4. Học sinh từ 16 tuổi trở
lên (sinh trước năm 2004) phải mang theo chứng minh nhân dân để xuất trình khi
kiểm tra nhân sự (không chấp nhận mọi lý do không có chứng minh nhân dân). Đối
với học sinh miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo chưa được cấp giấy chứng
minh nhân dân được thay thế bằng các giấy xác nhận chưa
được cấp chứng minh nhân dân có dán ảnh, đóng dấu giáp
lai của UBND xã hoặc Công an nơi cư trú.
1.5. Giấy khám sức khoẻ của từng
học sinh do cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp quận, huyện trở lên cấp và xác nhận
có đủ sức khoẻ tham gia nội dung mà học sinh sẽ thi đấu.
1.6. Phiếu thi đấu: (theo mẫu số 1)
Ghi chú: Giấy khám sức khoẻ, phiếu thi đấu và học
bạ phô tô Ban Tổ chức sẽ lưu giữ. Giấy khai sinh sẽ trả lại sau khi kết thúc
HKPĐ.
2. Thời hạn đăng ký tham gia thi đấu tại khu
vục và toàn quốc
2.1. Thời hạn đăng ký sơ bộ các
nội dung của các môn thi đấu tại khu vực (theo mẫu 2)
trước ngày 31/12/2019.
2.2. Thời hạn đăng ký chính thức
các nội dung của các môn thi đấu tại khu vực (theo mẫu
4) trước ngày 29/02/2020.
2.3. Thời hạn đăng ký tổng hợp
các môn thi đấu toàn quốc (theo mẫu 3) trước ngày
15/5/2020.
2.4. Thời hạn đăng ký chi tiết
các nội dung của các môn thi đấu toàn quốc (theo mẫu
4) trước ngày 15/6/2020.
Đăng ký gửi về theo 02 địa chỉ
sau:
a) Vụ Giáo dục Thể chất, Bộ
GDĐT, 35 Đại Cồ Việt, Hà Nội. Điện thoại và fax: (04)38684485,
Email: hkpd10@gmail.com, DĐ. 0912728248 (Trần
Văn Lam).
b) Sở Giáo dục và Đào tạo nơi
đăng cai tổ chức HKPĐ khu vực hoặc toàn quốc.
3. Các quy định khác
3.1. Chỉ tổ chức thi đấu khi mỗi
nội dung của môn thi đấu phải có ít nhất 03 VĐV của 02 đơn vị trở lên tham gia
thi dấu.
3.2. Trang phục
- Trang phục trình diễn đồng phục
theo đoàn và phải in rõ tên đơn vị lên trang phục;
- Trang phục thi đấu theo quy định
tại Điều lệ, luật của môn thi đấu và phải in rõ tên đơn vị lên trang phục.
3.3. Trưởng đoàn là Lãnh đạo sở
giáo dục và đào tạo và các cán bộ phụ trách từng môn thi là các cán bộ, giáo
viên thuộc ngành Giáo dục do Giám đốc sở giáo dục và đào tạo quyết định.
3.4. Huấn luyện viên và chỉ đạo
viên từng nội dung thi do sở giáo dục và đào tạo phối hợp với
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
3.5. Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ GDĐT về nhân sự của
đơn vị.
3.6. Đối với các môn thi tại
khu vực, việc kiểm tra hồ sơ sẽ tiến hành tại thời điểm thi (căn cứ kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm của học kỳ 1 năm học
2019- 2020). Yêu cầu nhà trường ghi điểm vào phiếu điểm
có xác nhận của giáo viên chủ nhiệm, Hiệu trưởng và có đóng dấu của nhà trường.
Điều 6. HÌNH THỨC, ĐỊA ĐIỂM
VÀ THỜI GIAN THI ĐẤU
1. Hình thức: Tổ chức 2 giai đoạn
1.1. Giai đoạn 1: Thi đấu tại
các khu vực (5 khu vực).
1.2. Giai đoạn 2: Thi đấu toàn
quốc, tại Nam Định.
2. Khu vực và địa điểm thi đấu của HKPĐ
HKPĐ lần thứ X năm 2020 được
chia 5 khu vực, gồm:
- Khu vực I: dự kiến tổ chức tại Phú Thọ, gồm 13 đơn vị: Phú Thọ, Tuyên Quang,
Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Cạn, Lai Châu,
Điện Biên, Sơn La và Hòa Bình;
- Khu vực II: dự kiến tổ chức tại Bắc Ninh, gồm 12 đơn vị: Nam Định, Hà Nội, Hải
Phòng, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Hà Nam, Ninh Bình, Vĩnh Phúc,
Thái Nguyên và Thái Bình;
- Khu vực III: dự kiến tổ chức tại Quảng Nam, gồm 12 đơn vị: Thừa Thiên Huế,
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Quảng Bình, Hà
Tĩnh, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định, Phú Yên và Khánh
Hòa;
- Khu vực IV: dự kiến tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh, gồm 13 đơn vị: thành phố
Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Lâm Đồng, Đăk Lắk, Gia Lai, Đăk Nông, Kon Tum, Bình Thuận, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Ninh Thuận và Bà Rịa -
Vũng Tàu;
- Khu vực V: dự kiến tổ chức tại Bến Tre, gồm 13 đơn vị: Bến Tre, An Giang, Đồng
Tháp, Long An, Tiền Giang, Hậu Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long,
Trà Vinh, Sóc Trăng và Cần Thơ.
3. Thời gian
3.1. HKPĐ cấp khu vực: Thi đấu
từ ngày 01/3 đến ngày 30/4/2020. Các khu vực I, II và III
có thể tổ chức thi đấu môn Bơi kết thúc trước 10/6/2020. Các
đơn vị đăng cai tổ chức khu vực chủ động lập kế hoạch và thông báo thời gian tổ
chức về Bộ GDĐT trước ngày 31/12/2019.
3.2. Tổ chức HKPĐ toàn quốc
- Tổ chức thi đấu các môn: Dự
kiến từ ngày 01/8/2020 đến ngày 12/8/2020;
- Lễ khai mạc (dự kiến): 19h30
ngày 02/8/2020 tại Sân vận động Thiên Trường tỉnh Nam Định;
- Lễ bế mạc (dự kiến): 15h00
ngày 12/8/2020 tại Nhà thi đấu TDTT tỉnh Nam Định.
Điều 7. TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG
1. Điểm từng nội dung thi (cá
nhân, đôi, đồng đội, tập thể) của từng môn thi chỉ tính theo xếp hạng từ thứ 1 đến
thứ 10, cách tính như sau:
- Xếp hạng 1 = 11 điểm; xếp hạng
2 = 9 điểm; xếp hạng 3 = 8 điểm; xếp hạng 4 = 7 điểm; xếp
hạng 5 = 6 điểm (thứ 5 đến thứ 8 đối với các nội dung
thi theo thể thức loại trực tiếp); xếp hạng 6 = 5 điểm; xếp hạng 7 = 4 điểm; xếp hạng 8 = 3 điểm; xếp hạng 9 = 2 điểm
(thứ 9 đến thứ 16 đối với các nội dung
thi theo thể thức loại trực tiếp); xếp hạng 10=1 điểm;
- Đối với các nội dung được
chia bảng thi đấu vòng tròn để chọn 2 đội vào thi đấu vòng sau, được tính điểm như
sau:
+ Hai bảng: xếp hạng 3=6 điểm;
xếp hạng 4 = 4 điểm; xếp hạng 5 = 2 điểm;
+ Bốn bảng: xếp hạng 3=2 điểm.
2. Các môn thi kết thúc tại khu
vực được trao huy chương, tính điểm theo khoản 1, Điều 7 của Điều lệ này (riêng
môn bóng đá vòng loại ở khu vực chỉ được tính điểm để cộng
vào điểm toàn đoàn của HKPĐ).
3. Điểm thưởng: Đơn vị đăng cai
HKPĐ khu vực được cộng 50 điểm.
Điểm các môn thi tập thể:
- Thi đấu tại khu vực: Bóng đá
(11 người) nhân hệ số 3; Bóng đá (7 người, 5 người), Bóng rổ, Bóng chuyền và Thể
dục nội dung thi 8 người được nhân hệ số 2;
- Thi đấu toàn quốc: Bóng đá
(11 người) nhân hệ số 5; Bóng đá (7 người, 5 người), Bóng rổ, Bóng chuyền, Thể
dục nội dung thi 8 người được nhân hệ số 3;
4. Điểm từng môn thi của HKPĐ:
- Điểm môn thi tại khu vực: Là
tổng điểm các nội dung thi của môn thi mà đơn vị đạt được tại khu vực;
-
Điểm môn thi toàn quốc: Là tổng điểm các nội dung thi của môn thi mà đơn vị đạt
được tại HKPĐ.
5. Xếp hạng môn thi: Được tính
theo thứ tự từ cao xuống thấp theo tổng số điểm đạt được của các đơn vị. Nếu
bằng điểm nhau sẽ xét theo tổng số huy chương theo thứ tự huy
chương Vàng, Bạc, Đồng của đơn vị đạt được tại khu vực hoặc toàn quốc và cuối
cùng là bốc thăm.
6. Điểm toàn đoàn của HKPĐ Khu
vực: Là tổng điểm các môn thi của đơn vị đạt được tại HKPĐ cấp Khu vực.
7. Điểm toàn đoàn của HKPĐ toàn
quốc lần thứ X năm 2020: Là tổng điểm các môn thi của đơn vị tại khu vực cộng với
tổng điểm các môn thi toàn quốc (nhân hệ số 2) cộng với điểm thưởng và điểm
giải bóng đá học sinh TH, THCS năm 2017, 2018 và 2019, được
tính theo công thức sau:
Điểm toàn đoàn = Tổng điểm khu
vực + (Tổng điểm toàn quốc) x 2 + Điểm thưởng + Điểm Bóng đá (2017, 2018,
2019);
8. Xếp hạng toàn đoàn của HKPĐ
toàn quốc lần thứ X năm 2020 theo điểm: Được tính theo
thứ tự từ cao xuống thấp theo tổng số điểm đạt được của
các đơn vị. Nếu bằng điểm nhau sẽ xét theo tổng số huy chương theo thứ tự huy chương Vàng, Bạc, Đồng ở vòng thi toàn
quốc sau đó tính đến vòng thi ở khu vực và cuối cùng là
bốc thăm.
9. Xếp hạng toàn đoàn của HKPĐ
toàn quốc lần thứ X năm 2020 theo huy chương: Được tính theo thứ tự từ cao xuống
thấp của tổng số huy chương Vàng, tổng số huy chương Bạc, tổng sổ huy chương Đồng
đạt được tại HKPĐ Khu vực cộng tổng huy chương đạt được tại HKPĐ toàn quốc nhân
hệ số 2, cách tính như sau:
Tổng HCV = Tổng HCV khu vực +
(Tổng HCV toàn quốc) x 2;
Tổng HCB = Tổng HCB khu vực + (Tổng HCB toàn quốc) x 2;
Tổng HCĐ = Tổng HCĐ khu vực +
(Tổng HCĐ toàn quốc) x 2;
Nếu tổng số huy chương bằng
nhau thì tính theo thứ tự từ cao xuống thấp của tổng số HCV, tổng số HCB và tổng
số HCĐ đạt được lại vòng thi toàn quốc.
Chương II
ĐIỀU LỆ TỪNG MÔN
Điều 8. MÔN ĐIỀN KINH
1. Đối tượng: Theo quy định tại mục 2, Điều 4 của Điều lệ này.
2. Nội dung
2.1. Thi đấu tại khu vực:
a) TH: Chạy
60m, bật xa tại chỗ (nam, nữ); tiếp sức 4 x 50m (nam, nữ);
b) THCS:
- Nam: Chạy 100m, 200m, 400m, 1500m, tiếp sức 4 x l00m, tiếp sức 4 x 100m hỗn hợp (2 nam và
2 nữ) nhảy xa, nhảy cao;
- Nữ: Chạy 100m, 200m, 400m, 800m, tiếp sức 4 x 100m, nhảy
xa, nhảy cao.
2.2. Thi đấu toàn quốc tại Nam
Định:
- THPT:
+ Nam: Chạy 100m, 200m, 400m, 800m, 1500m, 5000m, tiếp sức 4 x l00m, tiếp sức 4 x 100m hỗn hợp (2 nam và 2 nữ), nhảy cao, nhảy xa,
đẩy tạ 5kg;
+ Nữ: Chạy 100m, 200m, 400m, 800m, 1500m, 3000m, tiếp sức 4 x 100m, nhảy cao, nhảy xa, đẩy
tạ 3kg.
3. Thể thức thi đấu: Cá nhân, đồng đội
4. Số lượng tham gia
4.1. Mỗi đơn vị được đăng ký ở
mỗi nội dung cá nhân là 02 VĐV và một đội tiếp sức (được lấy bất kỳ VĐV có tên
trong đăng ký thi đấu). Mỗi VĐV được dự thi tối đa 02 nội dung (Không kể nội
dung tiếp sức).
4.2. Đủ 03 vận động viên của 03
đơn vị trở lên ở mỗi nội dung thì mới tổ chức thi đấu nội dung đó.
5. Luật thi đấu: Áp dụng Luật Điền kinh hiện hành của Tổng cục TDTT – Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
6. Cách tính điểm và xếp hạng:
Theo quy định tại Điều 7 - Chương 1 của Điều lệ
này.
7. Giải thưởng: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 01 giải ba cho mỗi nội dung thi.
Điều 9. MÔN
BƠI
1. Đối tượng: Theo quy định tại mục 2, Điều 4 của Điều lệ này.
2. Nội dung thi đấu
2.1. Thi đấu tại khu vực
a) TH:
- Bơi tự do: 50m, 100m (nam, nữ);
- Bơi ếch: 50m (nam, nữ);
- Bơi ngửa: 50m (nam, nữ);
- Bơi tiếp sức: 4x50m tự do
(nam, nữ).
b) THCS:
* Độ tuổi 12-13
- Bơi tự do: 50m,100m (nam, nữ);
- Bơi ếch: 50m,100m (nam, nữ);
- Bơi ngửa: 50m (nam, nữ);
- Bơi bướm: 50m ( nam, nữ);
- Bơi tiếp sức: 4x50m tự do
(nam, nữ);
* Độ tuổi 14-15
- Bơi tự do: 50m,100m (nam, nữ);
- Bơi ếch: 50m, l00m (nam, nữ);
- Bơi ngửa: 50m, 100m (nam, nữ);
- Bơi bướm: 50m (nam, nữ);
- Bơi tiếp sức: 4x100m tự do
(nam,nữ), 4x50m hỗn hợp (nam, nữ).
2.2. Thi đấu toàn quốc tại Nam
Định:
- THPT:
- Bơi tự do: 50m, 100m, 200m (nam, nữ);
- Bơi ếch: 50m,100m, 200m (nam,
nữ);
- Bơi ngửa: 50m, 100m (nam, nữ);
- Bơi bướm: 50m, 100m (nam, nữ);
- Hỗn hợp: 200m (nam, nữ);
- Bơi tiếp sức: 4 x 100m
tự do (nam, nữ).
3. Thể thức thi dấu: Thi cá nhân, đội tiếp sức.
4. Số lượng tham gia
4.1. Trong mỗi cự ly của từng lứa
tuổi, mỗi đơn vị được cử 02 VĐV và một đội tiếp sức dự thi;
4.2. Mỗi VĐV được đăng ký thi đấu
tối đa 03 cự ly (kể cả tiếp sức).
5. Luật thi đấu: Áp dụng Luật Bơi hiện hành của Tổng cục TDTT, Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
6. Cách tính điểm và xếp hạng:
Theo quy định tại Điều 7 của Điều lệ này.
Điểm toàn đoàn của môn thi là tổng
điểm của các cá nhân của đơn vị đạt được ở khu vực và toàn quốc.
Nếu bằng điểm nhau thì tính theo thứ tự: tổng điểm đạt
được tại vòng thi đấu toàn quốc, sau đó tính đến tổng số
huy chương Vàng, tổng số huy chương Bạc, tổng số huy
chương Đồng đạt đuợc tại khu vực và toàn quốc.
7. Giải thưởng: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 01 giải ba cho mỗi nội dung thi.
Điều 10.
MÔN BÓNG BÀN
1. Đối tượng: Theo
quy định tại mục 2, Điều 4 của Điều lệ này.
2. Nội dung thi đấu
2.1. Thi đấu tại khu vực
- TH: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam,
ddôi nữ, đôi nam nữ phối hợp và đồng đội nam, đồng đội nữ.
- THCS:
+ Độ tuổi: 12-13: Đơn nam, đơn
nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;
+ Độ tuổi: 14-15: Đơn nam, đơn
nữ, đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ;
+ Đồng đội nam, đồng đội nữ
(chung cho cả 2 độ tuổi).
2.2. Thi đấu toàn quốc tại Nam
Định:
THPT: Đồng đội nam, đồng đội nữ,
đôi nam, đôi nữ, đơn nam, đơn nữ, đôi nam nữ.
3. Thể thức thi đấu
3.1. Giải đồng đội: Thi đấu 4
trận đơn và 1 trận đôi và mỗi đội 03 VĐV, mỗi VĐV chỉ được thi đấu 2 trận.
Thứ tự trận đấu A gặp X, B gặp
Y, đôi,
A hoặc B* gặp z, C gặp X
hoặc Y*
(* = Là người không chơi trận
đôi).
- Nếu có trên 32 đội: Thi đấu
loại trực tiếp;
- Nếu có từ 32 đội trở xuống:
Thi đấu theo 2 giai đoạn.
+ Giai đoạn I: Chia bảng thi đấu
vòng tròn một lượt chọn đội nhất, nhì vào giai đoạn II (mỗi bảng không quá 5 đội,
số lượng bảng theo công thức 2n);
+ Giai đoạn II: Thi đấu loại trực
tiếp cho đến trận chung kết (theo mã trận đã được bốc thăm).
3.2. Giải đơn, giải đôi: Thi đấu
loại trực tiếp
- TH và THCS: Các trận đều thi
đấu trong 5 ván;
- THPT: Đơn thi đấu trong 7
ván; đôi và đồng đội thi đấu trong 5 ván;
(các VĐV cùng đơn vị không gặp
nhau ở trận thi đấu đầu).
4. Số lượng VĐV tham dự: Mỗi đơn vị dược đăng ký số
lượng VĐV tham dự ở mỗi cấp học như sau:
4.1. TH: 01 đội nam, 01 đội nữ
(mỗi đội không quá 05 VĐV).
4.2. THCS: 01 đội nam, 01 đội nữ
(mỗi đội không quá 05 VĐV), giải đơn và đôi được chia thi đấu theo 02 lứa tuổi
(12-13 tuổi và 14-15 tuổi) mỗi lứa tuổi được cử 02 đơn nam, 02 đơn nữ, 01 đôi
nam, 01 đôi nữ, 02 đôi nam nữ.
4.3. THPT: 01 đội nam, 01 đội nữ
(mỗi đội không quá 05 VĐV).
4.4. Mỗi VĐV được phép thi đấu
tối đa 02 nội dung không kể đồng đội.
5. Luật thi đấu
5.1. Áp dụng Luật Bóng bàn hiện
hành của Tổng cục TDTT – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
5.2. Quy định mỗi ván đấu: 11
diểm
5.3. Bóng thi đấu: Bóng Song Hỷ
màu trắng có đường kính 40mm.
5.4. Trang phục thi đấu
- Đồng phục trong thi đấu đồng
đội và đôi;
- Trang phục không được trùng
màu với màu của bóng thi đấu;
- Áo thi đấu của các vận động
viên khi tham gia giải đồng đội, đôi và đơn phải có tên đơn vị in đằng sau
lưng.
6. Cách tính điểm và xếp hạng:
Theo quy định tại Điều 7 của Điều lệ này.
Tính điểm để xếp hạng trong thi
dấu vòng tròn: Thắng 2, thua 1, bỏ cuộc 0 điểm. Nếu 2 đội
bằng điểm nhau, đội thắng trận đấu trực tiếp xếp trên,
nếu có 3 đội trở lên bằng điểm nhau lần lượt sẽ tính tỷ
số tổng trận thắng/trận thua, tổng ván thắng/ván thua,
tổng điểm thắng/ điểm thua của các đội đó với nhau.
7. Các quy định khác
Chọn hạt giống: Các đơn vị đăng
cai tổ chức HKPĐ toàn quốc và khu vực được ưu tiên chọn làm hạt giống.
8. Giải thưởng: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi nội dung thi.
Điều 11. MÔN BÓNG CHUYỀN
1. Đối tượng: Theo quy định tại mục 2, Điều 4 của Điều lệ này.
2. Nội dung thi dấu
2.1. Thi đấu tại khu vực THCS:
Bóng chuyền nam, nữ (6-6).
2.2. Thi đấu toàn quốc tại Nam
Định: Bóng chuyền nam, nữ THPT (6 - 6).
3. Thể thức thi đấu: Thi đấu theo thể thức 3 hiệp thắng 2; mỗi hiệp 25 điểm, riêng hiệp quyết thắng (hiệp 3) thi đấu 15 điểm.
3.1. Nếu có từ 32 đội trở xuống thi đấu theo phương thức sau:
- Giai đoạn I: Chia bảng đấu
vòng tròn 1 lượt để chọn 2 đội nhất, nhì các bảng vào giai đoạn II (mỗi bảng
không quá 5 đội, số lượng bảng theo công thức 2n);
- Giai đoạn II: Đấu loại trực
tiếp cho đến trận chung kết (theo mã trận đã được bốc thăm).
3.2. Nếu có trên 32 đội: Đấu loại
trực tiếp cho đến trận chung kết.
4. Số lượng VĐV: Mỗi đơn vị được đăng ký ở mỗi cấp học 01 đội nam và 01 đội nữ (mỗi
đội gồm 12 VĐV).
5. Luật thi đấu
5.1. Áp dụng Luật Bóng chuyền
hiện hành của Tổng cục TDTT - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5.2. Bóng thi đấu: Sẽ do Ban Tổ
chức quyết định.
6. Cách tính điểm và xếp hạng:
Theo quy định tại Điều 7 của Điều lệ này.
6.1. Cách tính điểm trong đấu vòng tròn: Theo Luật Bóng chuyền hiện hành.
6.2. Xếp hạng: Theo luật Bóng
chuyền hiện hành.
7. Các quy định khác
Chọn hạt giống: Các đơn vị đăng
cai HKPĐ toàn quốc và khu vực được ưu tiên chọn làm hạt giống.
8. Giải thưởng: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi nội dung thi.
Điều 12.
MÔN BÓNG ĐÁ
1. Đối tượng: Theo quy định tại mục 2, Điều 4 của Điều lệ này.
2. Thi đấu toàn quốc tại Nam Định
- Thi chung kết toàn quốc: Bóng
đá nam TH (5 người) và Bóng đá nam THCS (7 người);
- Thi chung kết toàn quốc: Bóng
đá nam THPT (11 người) và Bóng đá nữ THPT (5 người).
3. Nội dung: Bóng đá 5 người, 7 người và Bóng đá 11 người.
3.1. TH: Bóng đá nam 5 người
3.2. THCS: Bóng đá nam 7 người
3.3. THPT:
- Bóng đá nữ 5 người;
- Bóng đá nam 11 người.
4. Số lượng VĐV: Mỗi đơn vị được đăng ký:
4.1. TH: 01 đội gồm 12 VĐV.
4.2. THCS: 01 đội gồm 14 VĐV.
4.3. THPT:
- 01 đội nữ gồm 12 VĐV;
- 01 đội nam gồm 20 VĐV.
4.4. Tại vòng chung kết mỗi đội
được phép thay thế bổ sung một số cầu thủ chính thức nhưng không quá 1/3 số cầu
thủ đã đăng ký thi đấu tại khu vực.
5. Thể thức thi đấu: Môn bóng đá của các cấp học đều thi đấu vòng loại tại khu vực để chọn
đội vào chung kết, không trao huy chương, vẫn được tính điểm ở khu vực để cộng vào điểm chung của HKPĐ.
5.1. Tại khu vực: Thể thức thi
đấu do Ban Tổ chức khu vực quy định phù hợp với điều kiện thực tế của mỗi khu vực
để chọn 3 đội (nhất, nhì, ba) của mỗi nội dung vào vòng chung kết.
5.2. Tại vòng chung kết: (chung
cho các cấp học và giới tính).
Gồm 16 đội cho mỗi nội dung (15
đội xếp thứ nhất, nhì, ba ở mỗi khu vực và 1 đội của đơn vị đăng cai HKPĐ toàn
quốc lần thứ IX)
5.3. Giai đoạn I: 16 đội bốc
thăm chia 4 bảng A, B, C, D (mỗi bảng 4 đội) đấu vòng
tròn 1 lượt chọn đội nhất, nhì vào đấu tiếp giai đoạn II.
5.4. Giai đoạn II:
- 8 đội đấu tứ kết (4 trận )
quy định như sau:
+ Trận 1: nhất bảng A gặp nhì bảng
B;
+ Trận 2: nhất bảng C gặp nhì bảng
D;
+ Trận 3: nhất bảng B gặp nhì bảng
C;
+ Trận 4 : nhất bảng D gặp nhì bảng A.
- Bán kết: 4 đội thắng ở tứ kết
gặp nhau:
+ Đội thắng trận 1 gặp đội thắng
trận 2;
+ Đội thắng trận 3 gặp dội thắng
trận 4.
- Chung kết: 2 đội thắng ở trận
bán kết gặp nhau để xếp hạng nhất - nhì, 2 đội thua ở bán kết đồng hạng ba.
6. Luật thi dấu
6.1. Áp dụng Luật thi đấu Bóng
đá: 5 người, 11 người hiện hành của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam và Luật thi đấu
Bóng đá 7 người do Ủy ban TDTT (nay là Tổng cục TDTT) ban hành.
6.2. Chọn làm hạt giống: Các đội
bóng của đơn vị đăng cai tổ chức HKPĐ toàn quốc và các đội xếp thứ nhất các khu
vực.
6.3. Bóng thi đấu: Do Ban Tổ chức
quy định.
6.4. TH: Bóng số 4 (bóng nẩy
dùng cho thi đấu trong nhà).
6.5. THCS, THPT (nam, nữ): Bóng
số 5.
6.6. Đối với TH: Thi đấu trong
2 hiệp mỗi hiệp 20 phút, tính cả thời gian bóng ngoài cuộc (giữa 2 hiệp nghỉ 10
phút).
6.7. Đối với THCS và nữ THPT:
Thi đấu trong 2 hiệp mỗi hiệp 25 phút, tính cả thời gian bóng ngoài cuộc (giữa
2 hiệp nghỉ 10 phút).
6.8. Đối với nam THPT: Thi đấu
trong 2 hiệp mỗi hiệp 35 phút, tính cả thời gian bóng ngoài cuộc (giữa 2 hiệp
nghỉ 15 phút).
6.9. Giầy thi đấu: Thi đấu
trong nhà dùng giầy bata đế cao su thường. Thi đấu ngoài trời có thể dùng giầy
đế mềm có núm chống trơn. Đối với bóng đá nam THPT, dùng giầy da chuyên dùng
cho bóng đá sân lớn (11 người).
6.10. Phải có bọc ống quyển
theo quy định của Luật bóng đá hiện hành (đối với tất cả các cấp học, kể cả nữ).
7. Cách tính điểm: Theo quy định lại Điều 7 của Điều lệ này.
7.1. Tính điểm để xếp hạng giai
đoạn 1 đấu vòng tròn: Thắng 3 điểm - thua 0 điểm - hoà 1 điểm.
7.2. Xếp hạng giai đoạn 1:
* Nếu có từ
hai đội trở lên bằng điểm nhau, trước hết tính kết quả của các trận đấu giữa
các đội đó với nhau theo thứ tự:
- Số điểm;
- Hiệu số bàn thắng và số bàn
thua;
- Tổng số bàn thắng.
Đội nào có chỉ số cao hơn sẽ xếp
trên.
* Nếu các
chỉ số trên bằng nhau, thì tiếp tục xét các chỉ số của toàn bộ các trận đấu
trong giải theo thứ tự:
- Hiệu số của tổng số bàn thắng
và tổng số bàn thua;
- Tổng số bàn thắng.
Đội nào có chỉ số cao hơn sẽ xếp
trên.
* Nếu các
chỉ số vẫn bằng nhau, sẽ tổ chức bốc thăm để xác định đội trên.
7.3. Giai đoạn 2 thi đấu theo
thể thức loại trực tiếp không có trận hoà. Nếu hoà trong 2 hiệp chính sẽ thi đá
phạt luân lưu để xác định đội thắng (không đá hiệp phụ).
7.4. Tính điểm vào kết quả HKPĐ toàn quốc:
- Điểm các đơn vị đạt được tại
giải bóng đá HKPĐ học sinh TH và THCS toàn quốc Cup Milo
từ năm 2017, 2018 và 2019;
- Điểm của các đơn vị đạt được
tại khu vực: Đội đoạt hạng nhất khu vực được 11 điểm, hạng
nhì 9 điểm, hạng ba 8 điểm. Các đội thứ ba vòng bảng được
6 điểm, các đội thứ tư vòng bảng
được 4 điểm; nếu ở khu vực do ít đội tham gia thì đấu vòng
tròn 1 lượt, đội nhất được 11 điểm, đội nhì 9 điểm
và lùi dần 1 điểm cho các đội xếp hạng sau tiếp theo. Các đội bóng của đơn vị đăng cai
tổ chức HKPĐ toàn quốc (Nam Định) ở mỗi bậc học được vào tháng vòng chung kết
dược 11 điểm/1 đội như đội nhất khu vực;
- Tại vòng chung kết: Đội nhất
được 11 điểm, nhì được 9 điểm, hai đội ba cùng được 8 điểm. Các đội thua ở tứ kết cùng được 6 điểm. Các
đội thứ ba vòng bảng được 3 điểm, đội thứ tư vòng bảng
được 1 điểm (hệ số theo quy định tại mục 4, Điều 7-
Chương I của Điều lệ này).
8. Giải thưởng: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi nội dung thi.
Điều 13.
MÔN BÓNG RỔ
1. Đối tượng: Theo quy định tại mục 2, Điều 4 của Điều lệ này.
2. Nội dung thi đấu: đội tuyển 5 x5 Nam, 5 x5 Nữ.
2.1. Thi đấu tại khu vực: TITCS
nam, nữ.
2.2. Thi đấu toàn quốc tại Nam
Định: THPT nam, nữ.
3. Thể thức thi đấu
3.1. Có từ 32 đội trở xuống
(thi đấu vòng tròn 1 lượt theo bảng)
- Giai đoạn 1: Chia bảng thi đấu
vòng tròn một lượt tính điểm, chọn đội nhất, đội nhì tại mỗi bảng vào thi đấu
giai đoạn II;
- Giai đoạn 2: Chia bảng thi đấu
vòng tròn một lượt tính điểm, chọn đội nhất, đội nhì tại mỗi bảng vào thi đấu
bán kết và chung kết.
3.2. Có trên 32 đội: Đấu loại
trực tiếp
4. Số lượng VĐV: Mỗi đơn vị được đăng ký ở mỗi cấp học 01 đội nam và 01 đội nữ (mỗi đội
gồm 12 VĐV).
5. Luật thi đấu
5.1. Áp dụng Luật Bóng rổ quốc
tế hiện hành.
5.2. Bóng thi đấu: Do Ban Tổ chức
quy định.
5.3. Các đơn vị đăng cai tổ chức
HKPĐ khu vực và toàn quốc được ưu tiên chọn làm hạt giống.
6. Cách tính điểm và xếp hạng:
Theo quy định tại Điều 7 của Điều lệ này.
Tính điểm và xếp hạng: theo Luật
Bóng rổ hiện hành.
7. Giải thưởng: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi nội dung thi
Điều 14.
MÔN CỜ VUA
1. Đối tượng: Theo quy định tại mục 2, Điều 4 của Diều lệ này.
2. Địa điểm thi đấu toàn quốc tại Nam Định
3. Nội dung thi đấu: Cờ tiêu chuẩn, cờ nhanh cho tất cả các độ tuổi.
3.1. TH: thi Đấu theo 2 độ tuổi
(6-9 tuổi, 10 - 11 tuổi).
3.2. THCS:
thi đấu theo 2 độ tuổi (12 - 13 tuổi, 14-15 tuổi).
3.3. THPT: thi đấu theo 2 độ tuổi
(16 tuổi, 17-18 tuổi).
4. Thể thức thi đấu: Thi cá nhân, đồng đội.
4.1. Theo hệ Thụy sĩ trong 7
ván nếu có từ 11 đến 20 VĐV hoặc 9 ván nếu có 21 VĐV trở lên. Trường hợp nếu có
10 VĐV trở xuống thì thi đấu vòng tròn 01 lượt.
4.2. Thời gian thi đấu cho mỗi
đấu thủ là: 90 phút để hoàn thành ván cờ đối với cờ tiêu chuẩn, 25 phút đối với
cờ nhanh
5. Số lượng VĐV: Mỗi đơn vị được đăng ký 02 VĐV nam và 02 VĐV nữ ở mỗi độ tuổi, mỗi nội
dung thi đấu.
6. Luật thi đấu: Theo Luật Cờ vua hiện hành của Tổng cục TDTT, Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
7. Cách tính điểm xếp hạng: Theo quy định tại Điều 7 của Điều lệ này.
7.1. Xếp hạng cá nhân theo điểm,
tổng điểm đối kháng trong nhóm bằng điểm, hệ số Bucholz, hệ số lũy tiến, số ván thắng, số ván cầm quân đen, số ván thắng bằng
quân đen nếu vẫn bằng nhau thì bốc thăm xác định thứ hạng.
7.2. Xếp hạng đồng đội: Tổng diêm đạt dược theo xếp hạng của 02 VĐV nam hoặc
2 VĐV nữ ở mỗi độ tuổi, nếu bằng nhau thì tính tổng thứ hạng, nếu bằng nhau thì
đội có VĐV xếp hạng cá nhân cao hơn được xếp trên.
7.3. Xếp hạng toàn đoàn: Theo tổng điểm đạt được của các đội, tổng thứ hạng
của các đội, thứ hạng đội nữ 6-9 tuổi.
8. Giải thưởng: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi nội dung thi.
Điều 15.
MÔN CẦU LÔNG
1. Đối tượng: Theo quy định tại mục 2, Điều 4 của Điều lệ này.
2. Nội dung thi đấu
2.1. Thi đấu tại khu vực
THCS:
- Độ tuổi 12-13: Đơn nam, đơn nữ,
đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ phối hợp, đồng đội nam, đồng đội nữ.
- Độ tuổi 14-15: Đơn nam, đơn nữ,
đôi nam, đôi nữ, đôi nam nữ phối hợp, đồng đội nam, đồng đội nữ
2.2. Thi đấu toàn quốc tại Nam
Định
THPT: Đồng đội nam, đồng đội nữ,
đôi nam, đôi nữ, đơn nam, đơn nữ, đôi nam nữ.
3. Thể thức thi đấu
3.1. Giải đồng dội: Thi đấu 2
trận đơn và 1 trận đôi (mỗi trận thi đấu trong 3 ván) mỗi đội phải có tối thiểu
3 VĐV tham gia thi đấu.
- Nếu có trên 32 đội: Thi đấu
loại trực tiếp;
- Nếu có từ 32 đội trở xuống:
Thi đấu theo 2 giai đoạn.
+ Giai đoạn I: Chia bảng thi đấu vòng tròn một lượt chọn đội
nhất, nhì vào giai đoạn II (mỗi bảng không quá 4 đội, số lượng bảng theo công
thức 2n);
+ Giai đoạn II: Thi đấu loại trực
tiếp cho đến trận chung kết (theo mã trận đã bốc thăm).
3.2. Giải đơn và giải đôi: Thi
đấu loại trực tiếp
THCS và THPT: Các trận đều thi
đấu trong 3 ván, thắng 2.
4. Số lượng VĐV dự thi
4.1. THCS: 01 đội nam, 01 đội nữ
(mỗi đội được đăng ký 4 VĐV), giải đơn và giải đôi được chia và thi đấu theo 2
lứa tuổi (12-13 và 14-15) mỗi lứa tuổi được cử 01 đôi nam, 01 đôi nữ, 02 đôi
nam nữ phối hợp, 02 đơn nam, 02 đơn nữ.
4.2. THPT: 01 đội nam, 01 đội nữ
(mỗi đội được đăng ký 4 VĐV), 01 đôi nam, 01 đôi nữ, 02 đôi nam nữ, 02 đơn nam,
02 đơn nữ.
4.3. VĐV được đăng ký tham gia thi đấu không quá 03 nội dung (kể cả đồng đội).
5. Luật thi đấu
5.1. Áp dụng Luật cầu lông hiện
hành của Tổng cục TDTT - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5.2. Các cá nhân cùng đơn vị
không gặp nhau trong trận đầu tiên.
5.3. Cầu thi đấu: Do Ban Tổ chức
quy định (sẽ có thông báo sau).
5.4. Trang phục: Đồng phục
trong thi đấu đồng đội và đôi.
6. Cách tính điểm và xếp hạng:
Theo quy định tại Điều 7 của Điều lệ này.
Tính điểm thi đấu đồng đội để xếp hạng ở vòng 1: Thắng 2, thua 1, bỏ cuộc 0 điểm.
Nếu 2 đội bằng điểm nhau đội thắng
trong trận đấu trực tiếp xếp trên. Nếu có 3 đội trở lên bằng điểm nhau lần lượt
sẽ tính tỷ số tổng trận thắng/trận thua; tổng hiệp thắng/hiệp
thua; tổng điểm thắng/tổng điểm thua của các đội đó với
nhau.
7. Các quy định khác
Chọn hạt giống: Các đơn vị đăng
cai tổ chức HKPĐ toàn quốc và khu vực được chọn làm hạt giống.
8. Giải thưởng: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi nội dung thi.
Điều 16.
MÔN ĐÁ CẦU
1. Đối tượng: Theo quy định tại mục 2, Điều 4 của Điều lệ này.
2. Nội dung thi đấu
2.1. Thi đấu tại khu vực
- TH: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam,
đôi nữ, đôi nam nữ;
- THCS: Đơn nam, đơn nữ, đôi
nam, đôi nữ, đôi nam nữ, đội tuyển nam, đội tuyển nữ.
2.2. Thi đấu toàn quốc tại Nam
Định
THPT: Đơn nam, đơn nữ, đôi nam,
đôi nữ, đôi nam nữ, đội tuyển nam, đội tuyển nữ.
3. Số lượng VĐV
3.1. Mỗi đơn vị được đăng ký một
đội gồm 6 VĐV nam và 06 VĐV nữ.
3.2. Mỗi đơn vị đăng ký 02 đơn
nam và 02 đơn nữ; 01 đôi nam, 01 đôi nữ; 02 đôi nam nữ; 01 đội nam, 01 đội nữ ở
mỗi nội dung thi.
3.3. Mỗi VĐV được tham gia tối
đa 03 nội dung.
4. Thể thức thi đấu
4.1. Thi đấu đội tuyển: Mỗi trận
thi đấu được cử 06 VĐV (03 VĐV chính thức và 03 VĐV dự bị).
- Nếu có trên 32 đội tham gia:
thi đấu loại trực tiếp một lần thua;
- Nếu có 32 đội trở xuống tham
gia:
+ Vòng I: Chia bảng thi đấu
vòng tròn một lượt (để chọn đội nhất, nhì vào vòng II, mỗi bảng không quá 5 đội,
số lượng bảng theo công thức 2n);
+ Vòng II: Thi đấu loại trực tiếp
cho đến trận chung kết (theo mã trận đã được bốc thăm, nhất bảng này gặp nhì bảng
kia).
4.2. Thi đấu đơn và đôi:
- Thi đấu loại trực tiếp một lần
thua nếu có trên 9 VĐV hoặc 9 đôi trở lên tham gia;
- Chia bảng thi đấu vòng tròn 1
lượt nếu có từ 8 VĐV hoặc 8 đôi trở xuống tham gia;
Chọn nhất, nhì mỗi bảng vào thi
đấu loại trực tiếp cho đến trận chung kết.
5. Luật thi đấu: Áp dụng theo Luật thi đấu Đá cầu hiện hành của Tổng cục TDTT - Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5.1. Cầu thi đấu: Sử dụng quả cầu
đá ĐLS (do Công ty cổ phần thể thao
ĐLS sản xuất).
5.2. Trang phục thi đấu: Đồng
phục trong thi đấu đồng đội và đôi
5.3. Các VĐV cùng đơn vị không
gặp nhau trong trận thi đấu ở thể thức loại trực tiếp.
6. Cách tính điểm và xếp hạng:
Theo quy định tại Điều 7 của Điều lệ này.
7. Các quy định khác: Chọn hạt giống: Các đơn vị đăng cai tổ chức HKPĐ toàn quốc và khu vực
được chọn làm hạt giống.
8. Giải thưởng: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi nội dung thi.
Điều 17.
MÔN THỂ DỤC
1. Đối tượng dự thi và lứa
tuổi: Theo quy định tại mục 2, Điều 4 của Điều lệ
này.
2. Nội dung: Bao gồm 3 nội dung cho cấp học TH (Lớp 1-3), TH (Lớp 4-5), THCS, THPT.
- Bài qui định Thể dục cơ bản;
- Bài Thể dục Aerobic tự chọn nhóm 3 người;
- Bài Thể dục Aerobic tự chọn nhóm 8 người.
2.1. Thi đấu tại khu vực:
- TH: + Nhóm 1: Lớp 1 - 3 (3 nội
dung);
+ Nhóm 2: Lớp 4 - 5 (3 nội
dung).
- THCS: Lớp 6 - 9 (3 nội
dung).
2.2. Thi đấu toàn quốc tại Nam
Định: THPT: Lớp 10 -12 (3 nội dung).
3. Số lượng VĐV
- Vận động viên chỉ được phép
đăng ký tham gia thi đấu ở một nhóm tuổi duy nhất;
- Mỗi VĐV chỉ được phép tham dự
tối đa 02 nội dung cho mỗi nhóm tuổi;
- Mỗi Đơn vị địa phương, tỉnh,
thành, ngành đều được phép tham gia thi đấu ở các cấp học và đăng ký tham dự tối
đa:
+ 01 Bài quy định: 8 VĐV (nam/
nữ/ hỗn hợp) + 3 VĐV dự bị;
+ 01 Bài Tự chọn 8 người: 8 VĐV
(nam/ nữ/ hỗn hợp) + 3 VĐV dự bị;
+ 01 Bài Tự chọn 3 người: 3 VĐV
(nam/ nữ/ hỗn hợp) + 1 VĐV dự bị.
4. Thể thức thi đấu: Đồng đội
5. Luật thi đấu
5.1. Đánh giá bài thi theo luật
chấm điểm Thể dục Aerobic HKPĐ do Liên doàn Thể dục Việt
Nam ban hành năm 2015.
5.2. Cấu trúc bài thi áp dụng
Quy định cấu trúc bài thi theo Luật Thể dục Aerobic HKPĐ
do Liên đoàn Thể dục Việt Nam ban hành năm 2015.
6. Cách tính điểm và xếp hạng:
Theo Điều 7 của Điều lệ này.
7. Giải thưởng: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi nội dung thi.
Ngoài những quy định trên đây,
những yêu cầu cụ thể của môn Thể dục áp dụng theo Luật Thể dục Aerobic HKPĐ do Liên đoàn Thể dục Việt
Nam ban hành năm 2015.
Điều 18.
MÔN KARATE
1. Đối tượng: Theo quy định tại mục 2, Điều 4 của Điều lệ này.
2. Địa điểm thi đấu toàn quốc: tại Nam Định
3. Tính chất: Thi đấu cá nhân và đồng đội.
4. Nội dung
4.1. THCS:
- Thi Kata đồng đội nam 03 VĐV;
- Thi Kata đồng đội nữ 03 VĐV;
- Thi Kata cá nhân: Mỗi đơn vị
được đăng ký 01 VĐV nam, 01 VĐV nữ;
- Thi Kumite đồng đội nam: 05
VĐV + 02 dự bị;
- Thi Kumite đồng đội nữ: 03
VĐV + 01 dự bị;
- Thi Kumile cá nhân nam và cá
nhân nữ mỗi đơn vị được đăng ký 01 VDV tham gia cho mỗi hạng cân:
+ Nam: Đến 40kg, đến 45kg, đến 50kg, đến 55kg, đến 60kg,
đến 65kg;
+ Nữ: Đến 36kg, đến 40kg, đến
44kg, đến 481kg, đến 52kg, đến 56kg.
4.2. THPT:
- Thi Kata Đồng đội nam: 03
VĐV;
- Thi Kata Dồng đội nữ: 03 VDV;
- Thi Kata Cá nhân: 01 VĐV nam, 01 VĐV nữ;
- Thi Kumite Đồng đội nam: 05
VĐV nam + 02 dự bị;
- Thi Kumile Đồng đội nữ: 03
VĐV + 01 dự bị;
- Thi Kumite cá nhân nam và cá
nhân nữ mỗi đơn vị được đăng ký 01 VĐV dự thi ở mỗi hạng cân:
+ Thi Kumite cá nhân nam ở các
hạng cân: Đến 45kg, đến 50kg, đến 55kg, đến
60kg, đến 65kg, đến 70kg;
+ Thi Kumite cá nhân nữ ở các hạng
cân: Đến 40 kg, đến 44kg, đến 47kg, đến 50kg, đến 55kg, đến 60kg.
5. Luật thi đấu: Áp dụng theo Luật mới của liên đoàn
Karate thế giới (WKF) do Tổng cục
TDTT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành năm 2018.
* Các VĐV phải được trang bị bắt buộc
- Quần áo thi đấu Karate
đúng quy định;
- Các dụng cụ bảo vệ: Bịt răng,
bảo vệ hạ bộ, găng thi đấu 02 loại màu xanh, đỏ, bảo vệ cơ thể;
- Đai thi đấu 2 loại xanh đỏ;
- Bảo vệ ống quyển + bàn chân 2
màu xanh, đỏ.
6. Cách tính điểm và xếp hạng:
Theo Điều 7 của Điều lệ này.
7. Giải thưởng: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi nội dung thi
Điều 19.
MÔN TAEKWONDO
1. Đối tượng: Theo quy định tại mục 2, Điều 4 của Điều lệ này.
2. Địa điểm thi đấu toàn quốc: Tại Nam Định
3. Tính chất thi đấu: Đối kháng cá nhân và đồng đội (nam, nữ); quyền cá nhân, đôi nam - nữ
và đồng đội (nam, nữ).
4. Nội dung thi dấu
4.1. Đối kháng cá nhân:
- THCS
+ Nam: dưới 33kg, 37kg, 41 kg,
45 kg, 49 kg, 53kg, 57kg, 61kg, 65kg;
+ Nữ : dưới 29kg, 33kg, 37 kg,
41 kg, 44 kg, 47kg, 51 kg, 55kg, 59kg;
- THPT:
+ Nam : dưới 45kg, 48kg,
51kg, 55kg, 59kg, 63kg, 68kg 73kg,
78kg;
+ Nữ : dưới 42kg, 44kg,
46kg, 49kg, 52kg, 55kg, 59kg, 63kg, 68kg.
4.2. Đối kháng đồng đội THPT
- Đồng đội nam: không quá 310
kg/05 vận động viên
- Đồng đội nữ : không quá 280
kg/05 vận động viên.
4.3. Thi quyền tiêu chuẩn (standard
poomsae) cá nhân nam, cá nhân nữ; đồng đội nam, đồng đội nữ và
đôi nam- nữ.
-THCS:
+ Vòng loại và tứ kết thi 02
bài quyền: bốc thăm 02 trong 08 bài quyền Taegeuk 4, 5, 6,7,8, Koryo, Keumgang,
Taebaek;
+ Vòng bán kết và chung kết thi
02 bài quyền: bốc thăm 02 trong 06 bài quyền còn lại.
- THPT:
+ Vòng loại và tứ kết thi 02
bài quyền: bốc thăm 02 trong 07 bài quyền Taegcuk 6,7,8, Koryo, Keumgang,
Taebaek, Pyongwon;
+ Vòng bán kết và chung kết thi
02 bài quyền: bốc thăm 02 trong 05 bài quyền còn lại.
5. Thể thức thi đấu: Đấu loại trực tiếp
6. Số lượng VĐV
6.1. Thi đấu đối kháng và quyền
cá nhân: Mỗi đơn vị được cử 01 VĐV tham gia thi đấu ở mỗi hạng cân và 01 VĐV
tham thi đấu quyền ở mỗi cấp học.
6.2. Thi đấu đối kháng đồng đội:
Mỗi đơn vị chỉ được phép tham dự 01 trong 04 nội dung thi đấu đối kháng đồng đội.
6.3. Thi quyền: Mỗi đơn vị chỉ
được phép cử thi dấu 03 trong 05 nội dung thi đấu quyền của THCS và THPT.
7. Luật thi đấu
Áp dụng Luật của Liên đoàn Taekwondo
thế giới do Tổng cục TDTT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
7.1. Các đơn vị đăng cai tổ chức
HKPĐ toàn quốc và khu vực được ưu tiên chọn làm hạt giống.
7.2. Thời gian thi đấu:
- THCS : 3 hiệp x 1 phút 00, giữa
các hiệp nghỉ 1 phút;
- THPT: 3 hiệp x 1 phút 30, giữa
các hiệp nghỉ 1 phút.
- Thi đấu đồng đội: 3 hiệp x 5
phút.
7.3. Các nội dung thi đấu đối
kháng cá nhân: THCS, THPT thi đấu bằng hệ thống giáp điện
tử và mũ điện tử KPNP.
8. Các quy định khác
8.1. Phải có võ phục Taekwondo
có in tên đơn vị ở trước ngực và lưng áo.
8.2. Quần áo phải sạch sẽ, đầu
tóc gọn gàng, không để móng tay, móng chân dài.
8.3. Phải có trang thiết bị bảo
vệ cá nhân (ống tay, ống chân, Kuki, tất điện tử).
9. Cách tính điểm và xếp hạng:
Theo quy định tại Điều 7 - Chương 1 của Điều lệ
này.
10. Giải thưởng: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi nội dung thi.
Điều 20.
VÕ CỔ TRUYỀN
1. Đối tượng: Theo quy định tại mục 2, Điều 4 của Điều lệ này.
2. Địa điểm thi đấu toàn quốc: tại Nam Định
3. Nội dung: Thi quyền cấp THCS và THPT
3.1. Cấp THCS:
a) Bài căn bản công pháp số II
(36 động tác):
- Nội dung biểu diễn cá nhân
cho cả nam và nữ;
- Nội dung song luyện (02 VĐV)
gồm: đôi nam, đôi nữ, đôi nam + nữ (01 VĐV nam + 01 VĐV nữ);
- Nội dung đồng đội (04 VĐV) gồm:
đội nam, đội nữ, đội nam + nữ (02 VĐV nam + 02 VĐV nữ);
- Nội dung tập thể (từ 06-10
VĐV) gồm: tập thể nam, tập thể nữ, tập thể nam + nữ (tối
thiểu 03 VĐV nam + 03 VĐV nữ);
- Nội dung đối luyện (từ 02 -
05 VĐV): Nội dung bài thi do từng đơn vị tự biên soạn, yêu cầu phải phù hợp với 03 bài Võ cổ truyền Căn bản công pháp II (36 động
tác).
b) Bài Ngọc Trản Quyền.
- Nội dung biểu diễn cá nhân
cho cả nam và nữ;
- Nội dung đôi (02 VĐV) gồm:
đôi nam, đôi nữ, đôi nam + nữ (01 VĐV nam + 01 VĐV nữ);
- Nội dung
đồng đội (04 VĐV) gồm: đội nam, đội nữ, đội nam + nữ (02 VĐV nam + 02 VĐV nữ);
3.2. Cấp THPT:
a) Bài Căn bản công pháp số III
(45 động tác)
- Nội dung biêu diễn cá nhân
cho cả nam và nữ;
- Nội dung song luyện (02 VĐV)
gồm: đôi nam, đôi nữ, đôi nam + nữ (01 VĐV nam + 01 VĐV nữ); 6
- Nội dung đồng đội (04 VĐV) gồm:
đội nam, đội nữ, đội nam + nữ (02 VĐV nam + 02 VĐV nữ); 12
- Nội dung tập thể (từ 06-10
VĐV) gồm: tập thể nam, tập thể nữ, tập thể nam + nữ (tối thiểu 03 VĐV nam + 03
VĐV nữ);30
- Nội dung đối luyện (từ 02 -
05 VĐV): Nội dung bài thi do từng đơn vị tự biên soạn,
yêu cầu phải phù hợp với 03 bài Võ cổ truyền Căn bản công pháp số III (45 động tác).
b) Bài Lão Mai Quyền.
- Nội dung biểu diễn cá nhân
cho cả nam và nữ;
- Nội dung
đôi (02 VĐV) gồm: đôi nam, đôi nữ, đôi nam + nữ (01 VĐV nam + 01 VĐV nữ);
- Nội dung
đồng đội (04 VĐV) gồm: đội nam, đội nữ, đội nam + nữ (02 VĐV nam + 02 VĐV nữ);
4. Số lượng VĐV tham gia: Mỗi vận động viên chỉ được dăng ký tham gia thi đấu tối đa 03 nội
dung và mỗi đơn vị được đăng ký tối đa 06 nội dung thi đấu/bài quyền của mỗi
cấp học.
5. Luật thi đấu và thời gian thi đấu
5.1. Luật thi đấu: Thi đấu theo
Luật Võ Cổ truyền Việt Nam do Tổng cục TDTT ban hành năm 2016.
5.2. Trang phục: Trang phục Võ
Cổ truyền Việt Nam theo quy định của Liên đoàn Võ Cổ truyền Việt Nam.
6. Cách tính điểm và xếp hạng: Theo quy định lại Điều 7
của Điều lệ này.
7. Giải thưởng: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi nội dung thi
Điều 21.
MÔN VOVINAM
1. Đối tượng: Theo quy định tại mục 2, Điều 4 của Điều lệ này.
2. Địa điểm thi đấu toàn quốc:
tại Nam Định
3. Nội dung: Thi quyền và thi đấu đối kháng
3.1. Phần thi quyền
3.1.1. THCS:
- Đơn luyện nam: Tứ trụ quyền
và Tinh hoa lưỡng nghi kiếm pháp;
- Đơn luyện nữ: Long hổ quyền
và Tinh hoa lương nghi kiếm pháp;
- Song luyện nam: Song luyện 1;
- Song luyện nữ: Song luyện 1.
3.1.2. THPT:
- Đơn luyện nam: Ngũ môn quyền
và Tứ tượng côn pháp;
- Đơn luyện nữ: Long hổ quyền
và Tinh hoa lưỡng nghi kiếm pháp;
- Song luyện nam: Song luyện số
3;
- Song luyện nữ: Song luyện số
3;
- Đa luyện nam: Đa luyện tay
không và Đa luyện vũ khí;
- Đa luyện nữ: Đa luyện tay
không và Đa luyện vũ khí;
- Đòn chân tấn công nam: Mỗi
đơn vị cử một đội gồm 4 VĐV, mỗi VĐV thi 4 đòn chân;
- Tự vệ nữ: Thực hiện tối thiểu
12 đòn, không quá 3 phút;
- Kết quả bài thi được đánh giá
bằng tổng số điểm của 3/5 trọng tài giám định (bỏ điểm cao nhất và thấp nhất);
- Cách xếp hạng: xếp hạng theo
thứ tự từ điểm cao đến điểm thấp cho từng bài thi. Nếu có 2 hay nhiều VĐV, tập
thể bằng điểm nhau thì xét VĐV, tập thể nào có 1,2.../5 trọng tài cho điểm
cao hơn sẽ được xếp thứ hạng trên. Nếu vẫn bằng nhau thì xếp đồng
hạng.
3.2. Phần thi đấu đối kháng:
3.2.1. THCS:
- Nam thi 5 hạng cân: Trên 36
kg đến 39 kg, trên 39 kg đến 42 kg, trên 42 kg đến 45 kg, trên 45 kg đến 48 kg,
trên 48 kg đến 51 kg;
- Nữ thi 5 hạng cân: Trên 36 kg
đến 39 kg, trên 39 kg đến 42
kg, trên 42 kg đến 45 kg, trên 45 kg đến 48 kg, trên 48
kg đến 51 kg.
3.2.2. THPT:
- Nam thi 6 hạng cân: Trên 36
kg đến 39 kg, trên 39 kg đến 42 kg, trên 42 kg đến 45
kg, trên 45 kg đến 48 kg, trên 48 kg đến 51 kg và trên 5 1 kg đến 54 kg;
- Nữ thi 6 hạng cân: Trên 36 kg
đến 39 kg, trên 39 kg đến 42 kg, trên 39 kg đến 42 kg, trên 42 kg đến 45 kg,
trên 45 kg đến 48 kg, trên 48 kg đến 51 kg, trên 51 kg đến 54 kg.
4. Thể thức thi đấu: Thi đấu loại trực tiếp một lần thua.
5. Số lượng VĐV tham gia
5.1. Thi Quyền
- Mỗi đơn vị được đăng ký tham
gia 01 VĐV hoặc một đội ở mỗi nội dung (một bài) thi;
- Mỗi VĐV chỉ được đăng ký thi
đấu tối đa 2 nội dung.
5.2. Thi đấu đối kháng: Mỗi đơn
vị được cử 01 VĐV thi đấu ở 1 hạng cân.
6. Luật thi đấu và thời gian thi đấu
6.1. Luật thi đấu: Áp dụng Luật
thi đấu Vovinam do Tổng cục TDTT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kèm
theo Quyết định số 304/QĐ-TCTDTT ngày 23/3/2018.
6.2. Trang phục: Quần áo võ phục,
binh khí, bảo hiểm hạ bộ, răng, băng tay của VĐV đơn vị tự trang bị (áo
giáp, găng tay, mũ bảo hộ do Ban Tổ chức trang bị).
6.3. Các VĐV đăng ký ở hạng cân
nào thì bốc thăm, xếp lịch thi đấu ở hạng cân đó. Ban tổ chức sẽ bố trí cân để
các VĐV cân thử, điều chỉnh danh sách đăng ký chính thức trước buổi họp chuyên
môn, bốc thăm xếp lịch.
6.4. Các VĐV tham gia thi đấu đối
kháng trong ngày sẽ cân chính thức vào 7 giờ sáng cùng ngày, những VĐV thừa cân
sẽ bị loại, VĐV còn lại thăng kỹ thuật.
6.5. Thời gian thi đấu đối
kháng
- THCS: mỗi trận thi đấu 3 hiệp,
mỗi hiệp 1 phút 30, nghỉ giữa các hiệp 1 phút;
- THPT: mỗi trận thi đấu 3 hiệp,
mỗi hiệp 1 phút 30, nghỉ giữa các hiệp 1 phút.
7. Cách tính điểm và xếp hạng:
Theo quy định tại Điều 7 của Điều lệ này.
8. Giải thưởng: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi nội dung thi
Điều 22.
MÔN KÉO CO
1. Đối tượng: Theo quy định lại mục 2, Điều 4 của Điều lệ này.
Mỗi đơn vị được cử tối đa 01 đội
cho các nội dung thi ở khu vực và toàn quốc. Mỗi đội tối đa có 13 VĐV (08 chính
thức, 05 dự bị).
2. Tính chất: Thi đấu đồng đội nam, đồng đội nữ, đồng đội nam nữ phối hợp (4 nam, 4 nữ)
3. Nội dung thi đấu
3.1. Thi đấu tại khu vực:
- THCS:
- Nam thi đấu 01 hạng cân:
không quá 440kg;
- Nữ thi đấu 01 hạng cân: không
quá 400kg;
- Đồng đội nam nữ phối hợp thi
đấu 01 hạng cân: không quá 420kg.
3.2. Thi đấu toàn quốc tại Nam
Định:
- THPT:
- Nam thi đấu 01 hạng cân:
không quá 480kg;
- Nữ thi đấu 01 hạng cân: không
quá 440kg;
- Đồng đội nam, nữ thi đấu 01 hạng
cân: không quá 460kg.
4. Thể thức thi đấu: Căn cứ vào số đội tham gia và các Điều kiện khác; Ban Tổ chức sẽ lựa
chọn hình thức thi đấu loại trực tiếp hoặc vòng tròn cho phù hợp.
- Thi đấu trong nhà (sàn xi
măng, sàn gỗ hoặc theo sàn của nhà
thi đấu);
- VĐV mặc trang phục thi đấu
đúng quy định của Luật;
- Thi đấu mỗi trận 3 hiệp, thắng
2;
- Mỗi hạng cân phải có từ 3 đội
trở lên mới tổ chức thi đấu;
- Cân kiểm tra VĐV, từ 6h00 -
7h00 các ngày thi đấu.
5. Luật thi đấu: Áp dụng theo luật thi đấu môn Kéo co hiện hành.
6. Cách tính điểm và xếp hạng:
Theo Điều 7 của Điều lệ này.
7. Khen thưởng: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi nội dung thi.
Điều 23.
MÔN ĐẨY GẬY
Chỉ tổ chức thi đấu ở khu vực
và đối tượng thi đấu là học sinh THCS
1. Đối tượng dự thi và lứa
tuổi: Theo qui định của mục 2, Điều 4 của Điều lệ
này.
Thi đấu tại khu vực: THCS.
- Nam thi đấu 6 hạng cân: Đến
41kg, trên 41 kg đến 44kg, trên 44kg đến 47kg, trên 47kg đến 50kg, trên 50kg đến 53kg, trên 53kg đến 56 kg;
- Nữ thi đấu 6 hạng cân: Đến
35kg, trên 35kg đến 38kg, trên 38kg đến 41kg, trên 41 đến 44kg, trên 441<g đến 47kg, trên 47 đến 50kg.
2. Thể thức thi đấu: Tuỳ theo số lượng VĐV tham
dự Ban Tổ chức sẽ quy định thể thức thi đấu.
3. Số lượng VĐV tham gia
Mỗi đơn vị được đăng ký 01 VĐV
thi đấu cho mỗi hạng cân.
4. Luật thi dấu: Áp dụng Luật thi đấu môn Đẩy gậy hiện hành
5. Cách tính điểm và xếp hạng:
Theo Điều 7 của Điều lệ này.
6. Khen thưởng: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 02 giải ba cho mỗi hạng cân.
Chương III
KHIẾU NẠI - KHEN THƯỞNG
- KỶ LUẬT
Điều 24.
KHIẾU NẠI
1. Các khiếu nại về chuyên môn, kỹ thuật
1.1. Chỉ có lãnh đạo đoàn, huấn
luyện viên mới có quyền khiếu nại. Khi khiếu nại phải có văn bản nộp cho Ban Trọng
tài cuộc thi khi xảy ra sự cố. Các khiếu nại về chuyên môn, kỹ thuật, luật do
Ban Trọng tài cuộc thi xử lý, giải quyết tại chỗ. Ban trọng tài cuộc thi phải
giải quyết trước khi buổi thi kết thúc. Mọi cá nhân, đơn vị có liên quan
phải phục tùng các quyết định của Ban Trọng tài cuộc thi về những
vấn đề khiếu nại. Nếu thấy chưa thoả đáng có quyền khiếu
nại lên Ban Tổ chức HKPĐ, nhưng không được cố tình kéo dài cuộc thi hoặc bỏ cuộc.
1.2. Không giải quyết các khiếu
nại về điểm và kết quả đối với môn Thể dục.
2. Các khiếu nại về nhân sự
Trưởng đoàn gửi văn bản khiếu nại
cho Ban Tổ chức cuộc thi. Ban Tổ chức sẽ giải quyết tại chỗ, trường hợp chưa có
đủ điều kiện xử lý ngay sẽ bảo lưu để thẩm tra và xử lý sau (chậm nhất là 30
ngày sau khi HKPĐ toàn quốc kết thúc) và thông báo lại với đơn vị có đơn khiếu
nại bằng văn bản.
Điều 25.
KHEN THƯỞNG
1. Căn cứ kết quả thi đấu của từng
cá nhân và tập thể các đơn vị, Bộ GDĐT khen thưởng như sau:
1.1. Tặng Huy chương Vàng, Bạc,
Đồng và giải thưởng cho các cá nhân, đồng đội đạt thành tích nhất, nhì, ba theo
Điều lệ từng môn.
1.2. Tặng cờ nhất, nhì, ba và
giải thưởng của từng môn thi trong chương trình HKPĐ cho các đơn vị tại khu vực
và toàn quốc (tính theo điểm các nội dung thi của môn đó tại khu vực và toàn quốc)
1.3. Tặng Bằng khen của Bộ trưởng
HKPĐ cho các cán bộ, thành viên Ban Tổ chức có thành tích xuất sắc tại HKPĐ Toàn quốc.
1.4. Cấp Giấy chứng nhận “Huy
chương” cho các học sinh đạt thành tích xếp hạng từ thứ nhất đến thứ ba ở các nội
dung thi của HKPĐ.
1.5. Tăng cờ và giải thưởng cho
10 đơn vị có thành tích xuất sắc (được xếp hạng theo điểm từ 1 đến 10) và 20
đơn vị có thành tích khá (được xếp hạng theo điểm từ 11
đến 30) tại HKPĐ toàn quốc.
1.6. Tặng cờ cho 10 đơn vị có
thành tích thi đấu cao nhất tại HKPĐ (theo thứ tự xếp hạng về tổng số điểm) cho
19 tỉnh miền núi, Tây Nguyên, gồm: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Yên
Bái, Lào Cai, Cao Bằng, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Hà Giang, Bắc Cạn, Thái Nguyên,
Gia Lai, Kon Tum, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Bắc
Giang, Phú Thọ (trừ những đơn vị đã nhận cờ xuất sắc hoặc
cờ khá).
1.7. Tặng giải thưởng cho các
VĐV phá kỷ lục HKPĐ và huấn luyện viên của các đơn vị đó.
2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tặng cờ cho 10 đơn vị được xếp hạng từ 1 đến 10 (theo kết
quả tổng sắp huy chương của các đơn vị đạt được tại HKPĐ).
3. Bộ GDĐT tặng Bằng khen cho
các trường, quận, huyện, tỉnh, thành phố có phong trào HKPĐ xuất sắc (có văn bản
hướng dẫn riêng).
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng
Bằng khen cho các sở giáo dục và dào tạo và các cá nhân đạt thành tích xuất sắc
về công tác giáo dục thể chất giai đoạn 2016 - 2020 (có văn bản hướng dẫn
riêng).
Điều 26. KỶ
LUẬT
1. Bất kỳ cá nhân, đơn vị nào
vi phạm Điều lệ, nhưng quy định của Ban Tổ chức HKPĐ, Ban Tổ chức các cuộc thi
khu vực và từng môn thể thao trong chương trình HKPĐ và có hành vi bỏ cuộc, kích
động bỏ cuộc, tự ý kéo dài thời gian trong mọi tình huống tùy theo mức độ vi phạm
sẽ áp dụng hình thức kỷ luật từ phê bình, cảnh cáo đến truất quyền thi đấu của
VĐV, quyền chỉ đạo, huỷ bỏ thành tích thi đấu của cá nhân vi phạm và thành tích
của đồng đội có cá nhân vi phạm.
2. Khiếu nại sai sự thật sẽ bị
cảnh cáo và đơn vị có đơn tố cáo sai sự thật sẽ bị trừ 30 điểm trong tổng số điểm HKPĐ của đơn vị đó.
3. Ban Tổ chức HKPĐ sẽ kiến nghị
Bộ GDĐT không xếp loại thi đua theo tiêu chí đánh giá công tác thi đua của Bộ
GDĐT đối với đơn vị có vi phạm, chuyển Thanh tra Bộ xử lý theo mức độ vi phạm,
thông báo toàn quốc và kiến nghị UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử
lý kỷ luật đối với các cán bộ phụ trách đơn vị có vi phạm Chỉ thị số
15/2002/CT-TTg ngày 26/7/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc “chống tiêu cực
trong các hoạt động TD, TT”./.
SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
Tỉnh, thành phố...........................
--------
|
Mẫu 1
|
ĐĂNG KÝ SƠ BỘ THAM GIA HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG TOÀN QUỐC
LẦN THỨ X NĂM 2020
Số lượng thành
viên:........................................................................................
người
- Tổng số cán bộ, Huấn luyện
viên: người
- Tổng số VĐV,
người
- Họ và tên Trưởng đoàn
............................... điện thoại CĐ.................... DĐ
………………
Đăng ký môn thi và số lượng
vận động viên từng môn
TT
|
MÔN
|
TH
|
THCS
|
THPT
|
TỔNG SỐ
(VĐV)
|
GHI CHÚ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
1
|
Điền kinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bơi lội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bóng bàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bóng chuyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bóng đá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bóng rổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đá cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Cầu lông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......................,
ngày......tháng.......năm 20
Giám đốc Sở GD&ĐT
(ký tên và đóng dấu)
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
Tỉnh, thành phố...........................
--------
|
Mẫu 2
|
ĐĂNG KÝ DANH SÁCH CÁN BỘ VẬN ĐỘNG
VIÊN THAM GIA
HỘI KHỎE PHÙ ĐỐNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ X NĂM 2020
- Tổng số cán bộ..................................
.............người
(Nam:........................Nữ...............................)
- Tổng số Huấn luyện
viên..................... .............người (Nam:........................Nữ...............................)
- Tổng số
VĐV..................................... .............người (Nam:........................Nữ...............................)
- Tổng số các thành viên của
đoàn.........
người (Nam;........................Nữ...............................)
- Họ và tên trưởng
đoàn....................... ..............điện thoại CĐ.......................DĐ..............................
Danh sách cán bộ và VĐV của đoàn:
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
GIỚI
TÍNH
|
NĂM
SINH
|
DÂN TỘC
|
CHỨC VỤ
|
NƠI CÔNG TÁC(HỌC
TẬP)
|
MÔN THI
|
GHI CHÚ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của y
tế:
|
......................,
ngày......tháng.......năm 20
Giám đốc Sở GD&ĐT
(ký tên và đóng dấu)
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
Tỉnh, thành phố...........................
--------
|
Mẫu 3
|
ĐĂNG KÝ HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ X NĂM
2020
BẢN ĐĂNG KÝ MỒN THI
MÔN THI:
Cán bộ phụ
trách:........................................... điện
thoại CĐ:.................... DĐ: …………….
Danh sách cán bộ và VĐV tham dự
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
GIỚI TÍNH
|
NĂM SINH
|
DÂN TỘC
|
CHỨC VỤ
|
NỘI DUNG
|
GHI CHÚ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của y
tế:
|
......................,
ngày......tháng.......năm 20
Giám đốc Sở GD&ĐT
(ký tên và đóng dấu)
|
Lưu ý: Các đơn vị đăng ký cụ thể tất cả các nội dung mà VĐV dự thi.
SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
Tỉnh, thành phố...........................
--------
|
Mẫu 4
|
ĐĂNG KÝ ẢNH CÁC THÀNH VIÊN
THAM DỰ HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG TOÀN
QUỐC LẦN THỨ X NĂM 2020
(để làm thẻ VĐV )
Đơn vị:.......................................................................................................
3x4
|
|
|
|
|
|
|
Họ và tên:
|
|
Họ và tên:
|
|
Ngày,tháng,
năm sinh:
|
Ngày,tháng,
năm sinh:
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ và tên:
|
|
Họ và tên:
|
|
Ngày,tháng, năm
sinh:
|
Ngày,tháng,
năm sinh:
|
|
|
|
|
|
|
|
Họ và tên:
|
|
Họ và tên:
|
|
Ngày,tháng,
năm sinh:
|
Ngày,tháng,
năm sinh:
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
Tỉnh, thành phố...........................
--------
|
Mẫu 5
|
PHIẾU DỰ THI HỘI KHỎE PHÙ ĐỔNG TOÀN QUỐC LẦN THỨ IX
– 2016
|
Môn thi
Môn thi :
|
Bậc học:
Nam ☐ nữ : ☐
|
Ảnh cỡ 3x4 có dấu giáp lai của trường
|
- Họ và tên học sinh :
- Ngày tháng năm sinh :
- Lớp
:
Trường :
- Địa chỉ theo hộ khẩu
thường trú
- Xếp loại học lực :
|
Chữ ký của học sinh:
|
|
Hạnh kiểm:
|
|
Hiệu trưởng trường
(Ký, đóng dấu)
|
GĐ Sở GD&ĐT
(Ký, đóng dấu)
|
|
Lưu ý: Đối với HS tiểu học không phải ghi phần xếp loại học
lực và hạnh kiểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|