Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
700/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Nông
Người ký:
Tôn Thị Ngọc Hạnh
Ngày ban hành:
23/05/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 700/QĐ-UBND
Đắk Nông, ngày 23
tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1501/QĐ-BGTVT ngày
09/12/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Giao thông vận tải (nay là Bộ Xây dựng);
Căn cứ Quyết định số 1747/QĐ-BGTVT ngày
31/12/2024 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được
ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực đường bộ, đăng kiểm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải (nay là Bộ Xây dựng).
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 406/TTr-SXD ngày 11 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
(TTHC) và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC được ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở
Xây dựng.
Điều 2.
- Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì, phối hợp với Viễn thông Đắk Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đồng thời, niêm yết,
công khai nội dung TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy trình thực hiện đối với
TTHC được sửa đổi, bổ sung kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC của tỉnh.
- Giao UBND cấp huyện và UBND cấp xã niêm yết, công
khai nội dung TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện;
Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Xây dựng;
- Viễn thông Đắk Nông;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, TTPVHCC, TH(Tn).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY
DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 23/5/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Danh mục TTHC được ban
hành mới trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng
STT
Tên và Mã TTHC
Thành phần, số
lượng hồ sơ
Trình tự thực
hiện, thời gian giải quyết
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
1
Cấp phép sử dụng tạm
thời lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác
(1.013274)
1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp phép sử dụng tạm thời lòng
đường, vỉa hè vào mục đích khác theo mẫu quy định;
- Phương án sử dụng tạm thời lòng đường vỉa hè
vào mục đích khác, phương án tổ chức giao thông (bản chính hoặc bản sao có chứng
thực).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Việc sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục
đích khác bao gồm:
+ Phục vụ các hoạt động: sự kiện chính trị
và hoạt động văn hóa, thể thao; phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai; cứu
nạn, cứu hộ; phòng, chống cháy nổ; tìm kiếm cứu nạn; phòng, chống dịch bệnh;
+ Phục vụ thi công xây dựng công trình;
+ Tập kết, thu gom rác thải, vật liệu xây dựng;
+ Tổ chức sự kiện tang lễ;
+ Tổ chức đám cưới;
+ Sử dụng vào việc trông, giữ phương tiện tham gia
giao thông trong trường hợp cần thiết;
- Việc sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục
đích khác chỉ được thực hiện khi có phương án tổ chức giao thông, không gây
ùn tắc giao thông hoặc có phương án phân luồng giao thông đường bộ.
- Đối với trường hợp sử dụng lòng đường vào mục
đích khác quy định nêu trên chỉ được thực hiện trên các tuyến đường huyện, đường
xã, đường thôn, đường chuyên dùng, đường đô thị nhưng không bao gồm đường phố
chính đô thị theo quy định của tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường đô thị.
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm
quyền. Hình thức nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống
dịch vụ công.
- Tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ:
+ Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau khi
kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu
hẹn trả kết quả; hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp
không đủ thành phần hồ sơ;
+ Đối với trường hợp nộp gián tiếp, trong
ngày tiếp nhận hồ sơ đối với đám tang và trong phạm vi 02 ngày làm việc đối với
các trường hợp khác kể từ ngày nhận được hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu
không đủ thành phần hồ sơ có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân để bổ
sung, hoàn thiện;
2. Thời gian thực hiện : 01 ngày đối
với đám tang, không quá 05 ngày làm việc đối với các trường hợp khác. Trường
hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đối với đường thuộc
phạm vi quản lý, ủy thác quản lý.
4. Kết quả thực hiện:
Văn bản cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa
hè vào mục đích khác
Theo Nghị quyết số
01/2025/NQ-HĐND ngày 20/01/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông
- Luật đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ.
- Luật đường bộ;
- Nghị định 165/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ
và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
2. Danh mục TTHC được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng
STT
Tên và Mã TTHC
Thành phần, số
lượng hồ sơ
Trình tự thực
hiện, thời gian giải quyết
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
1
Cấp Giấy phép lưu
hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng
siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
(1.000028)
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định;
- Bản sao chứng nhận đăng ký xe hoặc đăng ký tạm
thời (đối với Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cấp biển số xe và đăng ký tạm
thời);
- Bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của xe hoặc bản sao tính năng kỹ thuật của xe do
nhà sản xuất gửi kèm theo xe (đối với xe đăng ký tạm thời);
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng,
xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng được cấp giấy phép
lưu hành xe trên đường bộ trong các trường hợp sau đây:
+ Trường hợp quy định tại điểm a, điểm c khoản 3
Điều 52 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
+ Phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo đề
nghị của cơ quan, đơn vị quốc phòng, an ninh;
+ Phục vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai
theo đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý công trình hoặc Ủy ban nhân dân cấp
huyện trở lên;
+ Thực hiện nhiệm vụ trong trường hợp khẩn cấp
theo đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý công trình hoặc Ủy ban nhân dân cấp
huyện trở lên;
+ Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trong
trường hợp chủ phương tiện, đơn vị vận tải, người thuê vận tải hoặc người điều
khiển phương tiện sau khi đã tìm hiểu, khảo sát, có đơn đề nghị nêu rõ lý do
các phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường sắt, đường thủy nội địa, hàng
không, hàng hải không phù hợp hoặc phải kết hợp phương thức vận tải đường bộ
với phương thức vận tải khác.
- Không cấp giấy phép lưu hành xe trong trường hợp
chở hàng hóa vượt quá khối lượng hàng chuyên chở cho phép theo thiết kế của
xe được ghi trong giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của xe.
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân (có địa chỉ đăng ký kinh
doanh hoặc đăng ký hoạt động nằm trên địa bàn tỉnh) nộp hồ sơ đến
cơ quan có thẩm quyền. Hình thức nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công.
- Tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ:
+ Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: cơ quan
có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ ngay trong ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại
hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và viết phiếu hẹn
trả kết quả.
+ Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc trực tuyến, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
thì hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ;
trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ và trả kết quả: Trong thời hạn
01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép lưu hành xe; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
- Trên tuyến, đoạn tuyến đường bộ đã được khảo
sát, thiết kế, gia cường công trình đường bộ (nếu có), cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép lưu hành xe được sử dụng báo cáo kết quả khảo sát, báo cáo kết
quả hoàn thành gia cường công trình đường bộ trong thời gian 06 (sáu) tháng
tính từ ngày lập báo cáo để phục vụ việc cấp giấy phép lưu hành xe cho các xe
quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng
có các thông số (gồm: kích thước bao ngoài, khối lượng toàn bộ của xe và tải
trọng trục xe, cụm trục xe) tương đương hoặc nhỏ hơn phương tiện đã được cấp
giấy phép lưu hành xe trước đó khi lưu hành trên tuyến, đoạn tuyến đường bộ
này
2. Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
3. Kết quả thực hiện:
Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ
giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường
bộ
Không
Thông tư số 39/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (nay là Bộ Xây dựng)
2
Chấp thuận vị trí
đấu nối tạm vào đường bộ đang khai thác
(1.000314)
1. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Văn bản đề nghị theo quy định;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư
hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư (đối với trường hợp chủ đầu tư dự án đề
nghị đấu nối tạm); hợp đồng thi công xây dựng dự án đối với trường hợp nhà thầu
đề nghị đấu nối tạm;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Hồ sơ thiết
kế bản vẽ thi công nút giao đấu nối tạm; phương án tổ chức giao thông của nút
giao đấu nối tạm.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Làm đường công vụ phục vụ vận chuyển, khai thác
vật liệu và vận chuyển thiết bị thi công xây dựng công trình; thời hạn đấu nối
tạm không quá thời gian thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư
công, pháp luật về xây dựng;
- Phục vụ các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh,
công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, quản lý, khai thác, sử dụng
và bảo trì công trình đê điều.
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến cơ quan
có thẩm quyền. Hình thức nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ
thống dịch vụ công.
- Tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ:
+ Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau
khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ và viết
phiếu hẹn trả kết quả; hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp không đủ thành phần hồ sơ;
+ Đối với trường hợp nộp gián tiếp, trong phạm vi
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu
không đủ thành phần hồ sơ có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân để bổ
sung, hoàn thiện
2. Thời gian thực hiện:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính tiến
hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì có văn bản chấp thuận nút giao đấu
nối tạm. Trường hợp không chấp thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
3. Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đối với đường thuộc phạm vi
quản lý, ủy thác quản lý.
4. Kết quả thực hiện:
Văn bản chấp thuận vị trí nút giao đấu nối tạm
vào đường bộ đang khai thác của cấp có thẩm quyền
Không
Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ
và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
3. Danh mục TTHC được thay thế
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng
STT
Tên và Mã TTHC
Thành phần, số
lượng hồ sơ
Trình tự thực
hiện, thời gian giải quyết
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
1
Cấp phép thi công công
trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác
(1.001087)
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định;
- Bản vẽ thiết kế thi công có các thông tin về vị
trí và lý trình công trình đường bộ, bản vẽ phải thể hiện: diện tích, kích thước
công trình trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường
bộ; mặt đứng và khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình bên trên hoặc
bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ, khoảng cách theo phương ngang từ cột,
tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình đề nghị cấp phép đến
mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của
mặt đường bộ; bộ phận công trình đường bộ phải đào, khoan khi xây dựng công
trình;
- Đối với công trình đề nghị cấp giấy phép thi
công trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ, ngoài Bản vẽ thiết kế thi
công phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng, phương ngang từ
mép công trình đề nghị cấp phép đến bề mặt và mép ngoài dải phân cách giữa;
- Đối với công trình đề nghị cấp giấy phép thi
công lắp đặt vào cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ có kết cấu phức tạp
khác thì ngoài Bản vẽ thiết kế thi công phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết
kế và kết quả tính toán khả năng chịu lực của công trình đường bộ do tổ chức
tư vấn đủ năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng thực hiện;
- Bản vẽ thiết kế hoàn trả công trình đường bộ bị
ảnh hưởng; bản vẽ và thuyết minh: biện pháp tổ chức thi công, biện pháp bảo đảm
giao thông trong thời gian thi công trên đường bộ đang khai thác
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn giao
thông và không thuộc các trường hợp không phải cấp giấy phép thi công theo
quy định tại khoản 3 Điều 32 Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (nay là Bộ Xây dựng)
1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư dự án xây dựng công trình trên đường
bộ đang khai thác gửi hồ sơ đề nghị đến cơ quan có thẩm quyền (Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã) bằng hình thức nộp trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công.
- Tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cơ quan có
thẩm quyền thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận và viết
phiếu hẹn trả kết quả, nếu không đủ thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ
theo quy định;
+ Đối với hồ sơ nộp gián tiếp, trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra thành phần hồ sơ, nếu đủ thì tiếp nhận, nếu không đủ, có văn bản thông
báo đến tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện;
2. Thời gian thực hiện: Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền tiến hành xem xét hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép thi công,
trường hợp không cấp phép thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
4. Kết quả thực hiện:
Giấy phép thi công công trình trên đường bộ đang
khai thác
Không
- Nghị định 165/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ
và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
- Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (nay là Bộ Xây dựng) quy định về quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
2
Chấp thuận vị trí,
quy mô, kích thước, phương án tổ chức thi công biển quảng cáo, biển thông tin
cổ động, tuyên truyền chính trị; chấp thuận xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng,
công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
đường bộ; chấp thuận gia cường công trình đường bộ khi cần thiết để cho phép
xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích lưu hành trên đường bộ
(2.001921)
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định;
- Thuyết minh thiết kế, vị trí xây dựng, lắp đặt
biển quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính trị, công trình hạ
tầng và công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trong phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng đường bộ.
Đối với công trình lắp đặt vào cầu, hầm, công
trình, hạng mục công trình đường bộ thuộc kết cấu chịu lực, phải có kết quả
tính toán bảo đảm khả năng chịu lực của kết cấu đối với tải trọng, tác động của
gió khi lắp đặt các công trình này vào công trình đường bộ;
- Các bản vẽ thiết kế, bao gồm bản vẽ bố trí
chung, các bản vẽ mặt cắt đứng, mặt cắt ngang và các bản vẽ thiết kế chi tiết
thể hiện cụ thể: quy mô, kích thước, diện tích, cấu tạo chi tiết của công
trình đề nghị chấp thuận; vị trí công trình đề nghị trên đoạn đường; khoảng
cách từ mép ngoài công trình đề nghị đến mép ngoài mặt đường, tim đường, chiều
sâu công trình đến mặt đường và các khoảng cách khác đến các hạng mục công
trình cầu, cống, hầm có liên quan đến công trình đề nghị.
Đối với biển thông tin cổ động, tuyên truyền
chính trị, công trình hạ tầng và công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
xây dựng, lắp đặt trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ, phải có
thông tin về khoảng cách từ biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính trị và
các công trình đến: bề mặt dải phân cách giữa, mép dải phân cách giữa;
- Các bản vẽ thiết kế kết cấu và biện pháp thi
công hoàn trả công trình đường bộ bị ảnh hưởng;
- Đối với biển quảng cáo được xây dựng, lắp đặt
trong hành lang an toàn đường bộ thì phải có phương án thi công để bảo đảm an
toàn giao thông, an toàn cho công trình đường bộ và công trình liền kề;
* Các tài liệu là bản chính hoặc bản sao (có chứng
thực);
- Biện pháp thi công, phương án tổ chức giao
thông
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Thành phần hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng, gia
cường được thực hiện đồng thời với hồ sơ cấp giấy phép thi công công trình
trên đường bộ đang khai thác.
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm
quyền. Hình thức nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống
dịch vụ công.
- Tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ:
+ Đối với trường hợp nộp trực tiếp, sau
khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ và viết
phiếu hẹn trả kết quả; hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ đối với
trường hợp không đủ thành phần hồ sơ;
+ Đối với trường hợp nộp gián tiếp, trong
phạm vi 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, kiểm tra thành phần hồ
sơ, nếu không đủ thành phần hồ sơ có văn bản thông báo đến tổ chức, cá nhân để
bổ sung, hoàn thiện;
2. Thời gian thực hiện: Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp không chấp
thuận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đối với đường thuộc
phạm vi quản lý, ủy thác quản lý.
4. Kết quả thực hiện:
Văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
Không
- Luật đường bộ;
- Nghị định 165/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ
và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
4. Danh mục TTHC được bãi bỏ
trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng
STT
Số hồ sơ TTHC
Tên thủ tục
hành chính
Cơ quan thực hiện
Tên VBQPPL quy
nội dung bãi bỏ
1
1.000583
Gia hạn Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án
tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào quốc lộ
Sở Xây dựng
Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (nay là Bộ Xây dựng) quy định về quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
2
1.001035
Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời
trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang khai thác đối với
đoạn, tuyến quốc lộ thuộc phạm vi được giao quản lý
Sở Xây dựng
Tổng số: 01 TTHC cấp tỉnh thuộc lĩnh vực Đường
bộ được ban hành mới; 02 TTHC sửa đổi, bổ sung; 02 TTHC thay thế; 02 TTHC bãi bỏ.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN
HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 23/5/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. Danh mục TTHC được ban
hành mới trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng
1. Tên thủ tục hành chính:
Cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục
đích khác (Mã TTHC: 1.013274)
Tổng thời gian thực hiện TTHC: 03 ngày đối với đám
tang; 07 ngày làm việc đối với các trường hợp khác, kể từ khi nhận đủ thành phần
hồ sơ theo quy định.
Bước thực hiện
Đơn vị thực hiện
Người thực hiện
Kết quả thực hiện
Thời gian quy định
Bước 1
Trung tâm hành chính công; Sở Xây dựng; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã; hệ thống trực tuyến; hệ thống Bưu chính
Công chức, viên chức, đơn vị Bưu chính
1. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận
và viết phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
3. Chuyển hồ sơ.
- 02 giờ đối với TTHCC, Sở Xây dựng; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
- 02 ngày đối với hệ thống trực tuyến, Bưu chính
Bước 2
Phòng chuyên môn
Lãnh đạo phòng
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho Công chức xử lý.
02 giờ
Bước 3
Công chức
- Kiểm tra hồ sơ
- Thẩm định hồ sơ, dự thảo kết quả trình Lãnh đạo
đơn vị
08 giờ đối với đám tang và 04 ngày đối với các
trường hợp khác
Bước 4
Lãnh đạo Phòng
- Kiểm tra, duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo cơ quan
04 giờ đối với đám tang; 08 giờ đối với trường hợp
khác
Bước 5
Lãnh đạo cơ quan
Ban Giám đốc
- Phê duyệt kết quả
04 giờ đối với đám tang; 10 giờ đối với trường hợp
khác
Bước 6
Văn phòng
Văn thư
- Phát hành kết quả
02 giờ
Bước 7
TTHCC; Sở Xây dựng; Hệ thống trực tuyến; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã; hệ thống bưu chính
Công chức, viên chức
- Thông báo trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
II. Danh mục TTHC được được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây
dựng
1. Tên thủ tục hành chính:
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ
giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
(Mã TTHC: 1.000028)
Tổng thời gian thực hiện TTHC: Không quá 4 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ thành phần hồ sơ theo quy định.
Bước thực hiện
Đơn vị thực hiện
Người thực hiện
Kết quả thực hiện
Thời gian quy định
Bước 1
Trung tâm hành chính công; Sở Xây dựng; hệ thống
trực tuyến; hệ thống Bưu chính
Công chức, viên chức, đơn vị Bưu chính
1. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận
và viết phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
3. Chuyển hồ sơ.
- 02 giờ đối với TTHCC, Sở Xây dựng;
- 02 ngày đối với hệ thống trực tuyến, Bưu chính
Bước 2
Phòng chuyên môn
Lãnh đạo phòng
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho Công chức xử lý.
02 giờ
Bước 3
Công chức
- Kiểm tra hồ sơ
- Tổ chức kiểm tra hiện trường (nếu cần thiết đối
với phần gia cường công trình nêu trong báo cáo kết quả khảo sát công trình
phục vụ việc cấp giấy phép lưu hành);
- Thẩm định hồ sơ, dự thảo kết quả trình Lãnh đạo
đơn vị
08 giờ (nếu kiểm tra hiện trường thì thời gian
không quá 24h)
Bước 4
Lãnh đạo Phòng
- Kiểm tra, duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo cơ quan
02 giờ
Bước 5
Lãnh đạo cơ quan
Ban Giám đốc
- Phê duyệt kết quả
06 giờ
Bước 6
Văn phòng
Văn thư
- Phát hành kết quả
04 giờ
Bước 7
TTHCC; Sở Xây dựng; Hệ thống trực tuyến; hệ thống
bưu chính
Công chức, viên chức
- Thông báo trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Tên thủ tục hành chính:
Chấp thuận vị trí đấu nối tạm vào đường bộ đang
khai thác (Mã TTHC: 1.000314)
Tổng thời gian thực hiện TTHC: Không quá 09 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ thành phần hồ sơ theo quy định.
Bước thực
hiện
Đơn vị thực hiện
Người thực hiện
Kết quả thực hiện
Thời gian quy định
Bước 1
Trung tâm hành chính công; Sở Xây dựng; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã; hệ thống trực tuyến; hệ thống Bưu chính
Công chức, viên chức, đơn vị Bưu chính
1. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận
và viết phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
3. Chuyển hồ sơ.
- 02 giờ đối với TTHCC, Sở Xây dựng; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
- 02 ngày đối với hệ thống trực tuyến, Bưu chính
Bước 2
Phòng chuyên môn
Lãnh đạo phòng
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho Công chức xử lý.
08 giờ
Bước 3
Công chức
- Kiểm tra hồ sơ
- Tổ chức kiểm tra hiện trường (kiểm kê tài sản,
thực hiện bàn giao cho đơn vị thi công, yêu cầu đơn vị hoàn trả sau khi thi
công hoàn thành và các nội dung khác theo quy định);
- Thẩm định hồ sơ, dự thảo kết quả trình Lãnh đạo
đơn vị
05 ngày
Bước 4
Lãnh đạo Phòng
- Kiểm tra, duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo cơ quan
10 giờ
Bước 5
Lãnh đạo cơ quan
Ban Giám đốc
- Phê duyệt kết quả
01 ngày
Bước 6
Văn phòng
Văn thư
- Phát hành kết quả
04 giờ
Bước 7
TTHCC; Sở Xây dựng; UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
Hệ thống trực tuyến; hệ thống bưu chính
Công chức, viên chức
- Thông báo trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
III. Danh mục TTHC được thay
thế trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng
1. Tên thủ tục hành chính:
Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc lộ
đang khai thác (Mã TTHC: 1.001087)
Tổng thời gian thực hiện: Không quá 09 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ thành phần hồ sơ theo quy định.
Bước thực
hiện
Đơn vị thực
hiện
Người thực hiện
Kết quả thực hiện
Thời gian quy định
Bước 1
Trung tâm hành chính công; Sở Xây dựng; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã; hệ thống trực tuyến; hệ thống Bưu chính
Công chức, viên chức, đơn vị Bưu chính
1. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận
và viết phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
2. Nếu hồ sơ còn thiểu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
3. Chuyển hồ sơ.
- 02 giờ đối với TTHCC, Sở Xây dựng; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
- 02 ngày đối với hệ thống trực tuyến, Bưu chính
Bước 2
Phòng chuyên môn
Lãnh đạo phòng
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho Công chức xử lý.
08 giờ
Bước 3
Công chức
- Kiểm tra hồ sơ
- Tổ chức kiểm tra hiện trường (kiểm kê tài sản,
thực hiện bàn giao cho đơn vị thi công, yêu cầu đơn vị hoàn trả sau khi thi
công hoàn thành và các nội dung khác theo quy định);
- Thẩm định hồ sơ, dự thảo kết quả trình Lãnh đạo
đơn vị
05 ngày
Bước 4
Lãnh đạo Phòng
- Kiểm tra, duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo cơ quan
10 giờ
Bước 5
Lãnh đạo cơ quan
Ban Giám đốc
- Phê duyệt kết quả
01 ngày
Bước 6
Văn phòng
Văn thư
- Phát hành kết quả
04 giờ
Bước 7
TTHCC; Sở Xây dựng; UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
Hệ thống trực tuyến; hệ thống bưu chính
Công chức, viên chức
- Thông báo trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Tên thủ tục hành chính:
Chấp thuận vị trí, quy mô, kích thước, phương án tổ
chức thi công biển quảng cáo, biển thông tin cổ động, tuyên truyền chính trị;
chấp thuận xây dựng, lắp đặt công trình hạ tầng, công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ; chấp thuận gia cường công trình đường bộ khi cần thiết
để cho phép xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích lưu hành trên
đường bộ (Mã TTHC: 2.001921)
Tổng thời gian thực hiện: Không quá 09 ngày làm việc,
kể từ khi nhận đủ thành phần hồ sơ theo quy định.
Bước thực
hiện
Đơn vị thực hiện
Người thực hiện
Kết quả thực hiện
Thời gian quy định
Bước 1
Trung tâm hành chính công; Sở Xây dựng; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã; hệ thống trực tuyến; hệ thống Bưu chính
Công chức, viên chức, đơn vị Bưu chính
1. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận
và viết phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
2. Nếu hồ sơ còn thiếu, chưa đúng quy định thì hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
3. Chuyển hồ sơ.
- 02 giờ đối với TTHCC, Sở Xây dựng; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã.
- 02 ngày đối với hệ thống trực tuyến, Bưu chính
Bước 2
Phòng chuyên môn
Lãnh đạo phòng
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho Công chức xử lý.
08 giờ
Bước 3
Công chức
- Kiểm tra hồ sơ
- Tổ chức kiểm tra hiện trường (kiểm kê tài sản,
thực hiện bàn giao cho đơn vị thi công, yêu cầu đơn vị hoàn trả sau khi thi
công hoàn thành và các nội dung khác theo quy định);
- Thẩm định hồ sơ, dự thảo kết quả trình Lãnh đạo
đơn vị
05 ngày
Bước 4
Lãnh đạo Phòng
- Kiểm tra, duyệt hồ sơ, trình Lãnh đạo cơ quan
10 giờ
Bước 5
Lãnh đạo cơ quan
Ban Giám đốc
- Phê duyệt kết quả
01 ngày
Bước 6
Văn phòng
Văn thư
- Phát hành kết quả
04 giờ
Bước 7
TTHCC; Sở Xây dựng; UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
Hệ thống trực tuyến; hệ thống bưu chính
Công chức, viên chức
- Thông báo trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 700/QĐ-UBND ngày 23/05/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Nông
31
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng