ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2021/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 10 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT
ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định
số 45/2012/NĐ-CP ngày 28/12/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT
ngày 29/9/2017 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012
của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC
ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh
phí khuyến công;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 1874/TTr-SCT ngày 23/8/2021; Báo cáo thẩm định số 130/BC-STP ngày
16/7/2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi,
điều chỉnh
Quyết định này quy định việc xây dựng
kế hoạch khuyến công hàng năm; lập, thẩm định, phê duyệt đề án khuyến công; tổ
chức thực hiện, tạm ứng, thanh quyết toán và quản lý
chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ
quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện, thụ hưởng và
quản lý kế hoạch và đề án khuyến công địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều
1 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công và Điều
7 Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về
khuyến công.
Điều 3. Xây dựng
kế hoạch khuyến công
1. Trước ngày 15/3 hàng năm, Sở Công
Thương gửi văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, Trung tâm Khuyến công
và Tư vấn phát triển công nghiệp, các tổ chức dịch vụ khuyến công và các cơ sở
công nghiệp nông thôn xây dựng, đăng ký kế hoạch khuyến công của năm sau.
2. Căn cứ Chương trình khuyến công
thành phố từng giai đoạn và nhu cầu hỗ trợ của các cơ sở
công nghiệp nông thôn, chậm nhất vào ngày 15/5 hàng năm, Ủy ban nhân dân các
huyện, Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp, các tổ chức dịch
vụ khuyến công và các cơ sở công nghiệp nông thôn khảo sát, xây dựng báo cáo
đăng ký kế hoạch khuyến công của năm sau và gửi về Sở Công Thương để tổng hợp.
3. Báo cáo đăng ký kế hoạch khuyến
công gửi Sở Công Thương bao gồm:
a) Kết quả thực hiện công tác khuyến
công năm trước; Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch khuyến công của năm hiện
tại; Phương hướng, nhiệm vụ công tác khuyến công của năm sau;
b) Danh mục đề án, nhiệm vụ đăng ký kế
hoạch khuyến công; Bản đăng ký kế hoạch khuyến công (áp dụng đối với đề án điểm)
theo Mẫu số 1a, 1b
ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Trên cơ sở báo cáo đăng ký kế hoạch khuyến công của Ủy ban nhân dân các huyện, Trung tâm Khuyến
công và Tư vấn phát triển công nghiệp, các tổ chức dịch vụ khuyến công và các
cơ sở công nghiệp nông thôn, Sở Công Thương tổng hợp kế hoạch khuyến công của
năm sau báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 4. Nguyên tắc
lập đề án khuyến công
1. Phù hợp với chủ trương, chính sách
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của Đảng, Nhà nước; Kế hoạch phát
triển kinh tế, xã hội của thành phố; quy hoạch phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn thành phố.
2. Phù hợp với đối tượng, nội dung hoạt
động khuyến công, danh mục ngành nghề được hưởng chính sách khuyến công quy định
tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ; phù hợp với nguyên tắc sử dụng kinh phí khuyến
công theo quy định tại Điều 3 Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công
thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày
27/6/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Phù hợp với Chương trình khuyến công từng giai đoạn đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê
duyệt.
Điều 5. Lập đề án
khuyến công
1. Căn cứ dự toán kinh phí khuyến
công hàng năm đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, Sở Công Thương lựa
chọn các đề án thuộc Danh mục các đề án, nhiệm vụ đã đăng ký trong kế hoạch
khuyến công của năm trước và có văn bản gửi Trung tâm khuyến công và Tư vấn
phát triển công nghiệp và các đơn vị thực hiện đề án yêu cầu lập hồ sơ đề án
khuyến công và dự toán chi tiết kinh phí thực hiện đề án; đồng thời gửi Ủy ban
nhân dân các huyện để biết và phối hợp thực hiện.
Trường hợp các đề án đã được Sở Công
Thương lựa chọn, phân bổ kinh phí để thực hiện nhưng đơn vị thụ hưởng không thực
hiện được hoặc đơn vị thực hiện không xây dựng đề án theo đúng thời gian quy định,
Sở Công Thương lựa chọn, thay thế các đề án nằm trong danh mục đề án đã đăng ký
theo kế hoạch hàng năm. Đồng thời, lựa chọn tổ chức dịch vụ khuyến công khác tiếp tục lập đề án đã được lựa chọn.
2. Trung tâm khuyến công và Tư vấn
phát triển công nghiệp, các đơn vị thực hiện đề án triển khai lập hồ sơ đề án
khuyến công và dự toán chi tiết kinh phí thực hiện đề án theo quy định, gửi hồ
sơ đề án khuyến công về Sở Công Thương thẩm định.
Điều 6. Nội dung
cơ bản của đề án khuyến công
Đề án khuyến công
có những nội dung chủ yếu sau:
1. Đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp,
đơn vị thụ hưởng, địa điểm thực hiện.
2. Sự cần thiết và căn cứ của đề án.
3. Mục tiêu: Nêu cụ thể những mục
tiêu của đề án cần đạt được.
4. Quy mô đề án: Nêu quy mô của đề
án; nêu tóm tắt các điểm vượt trội, nội dung chính của đề án như về công nghệ,
máy móc, sản phẩm hoặc nội dung khác đề xuất hỗ trợ.
5. Nội dung và tiến độ: Xác định rõ nội
dung công việc cần thực hiện và tiến độ thực hiện; tổ chức, cá nhân thực hiện
theo các nội dung công việc.
6. Dự toán kinh phí được lập chi tiết
theo Mẫu số 2 của Quyết định
này.
7. Tổ chức thực hiện: Nêu rõ phương
án tổ chức thực hiện đề án.
8. Hiệu quả của đề án: Nêu rõ hiệu quả
về kinh tế, xã hội và môi trường, tính bền vững, khả năng nhân rộng (nếu có) của
đề án sau khi kết thúc hỗ trợ.
Điều 7. Thẩm định
đề án khuyến công
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với Sở Khoa học và Công nghệ (đối với các đề án chuyển giao công nghệ vào sản
xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp), Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân thành phố phê duyệt các đề án khuyến công.
2. Báo cáo thẩm định đề án khuyến
công bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Mức độ phù hợp của đề án với các
nguyên tắc được quy định tại Điều 4 của Quyết định này.
b) Mục tiêu, sự cần thiết và hiệu quả
của đề án; tính hợp lý về sử dụng kinh phí, dự toán chi tiết kinh phí thực hiện
đề án; nguồn lực và cơ sở vật chất, kỹ thuật khác.
c) Nội dung chuyển giao công nghệ vào
sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp của đề án khuyến công (nếu có);
d) Năng lực của đơn vị thực hiện, đơn
vị phối hợp, đơn vị thụ hưởng.
e) Khả năng kết hợp, lồng ghép với
các dự án, chương trình mục tiêu khác.
g) Sự phù hợp và đầy đủ của hồ sơ,
tài liệu của đề án.
3. Sở Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công
nghiệp, các đơn vị thực hiện đề án về các tài liệu gửi thẩm định.
Điều 8. Kiểm tra,
giám sát, đánh giá các đề án khuyến công
1. Các cơ sở công nghiệp nông thôn,
các đơn vị thực hiện đề án khuyến công có trách nhiệm lập báo cáo theo yêu cầu
của Sở Công Thương và cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến quá
trình thực hiện đề án; tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan có thẩm quyền
trong việc kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện đề án khuyến công.
2. Đối với các đề án, nhiệm vụ khuyến
công của các cơ sở công nghiệp nông thôn có sai phạm trong quá trình tổ chức thực
hiện hoặc không đáp ứng được yêu cầu theo quy định, không đảm bảo về tiến độ và
chất lượng thực hiện theo đề án đã được phê duyệt, Quyết định giao nhiệm hoặc hợp
đồng đã được ký kết với các đơn vị thực hiện đề án, Sở Công Thương xem xét,
trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt ngừng thực hiện theo quy định tại Điều
10 của Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND .
Điều 9. Nguyên tắc
tạm ứng, thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí
1. Việc tạm ứng, thanh toán và quyết
toán kinh phí khuyến công áp dụng đối với các đơn vị thực hiện đề án thông qua
hợp đồng ký với Sở Công Thương hoặc Quyết định giao nhiệm vụ của Sở Công Thương
đối với Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát
triển công nghiệp để thực hiện các đề án khuyến công đã được Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt.
2. Tạm ứng, thanh toán và quyết toán
kinh phí phải căn cứ vào hợp đồng thực hiện đề án hoặc Quyết định giao nhiệm vụ
khuyến công, phù hợp với tiến độ thực hiện đề án, đảm bảo quy định của pháp luật
về sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định tại Quyết định này.
3. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong việc sử dụng kinh phí đều phải có chứng từ hợp pháp
theo quy định, tuân thủ chế độ tài chính hiện hành và các quy định tại Quyết định
này.
4. Các đơn vị thực hiện đề án sử dụng
kinh phí phải đúng mục đích, đúng chế độ; quyết toán kinh phí đã sử dụng với với
Sở Công Thương; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của số
liệu quyết toán và những khoản thu, chi, hạch toán, quyết toán sai chế độ.
5. Đơn vị thực hiện đề án phải hoàn
trả Sở Công Thương để nộp ngân sách nhà nước đối với phần kinh phí đã tạm ứng nhưng
không có khối lượng thanh toán, những khoản kinh phí đã sử dụng
nhưng không được quyết toán theo chế độ quy định.
6. Đơn vị thực hiện đề án được tạm ứng
theo tỷ lệ quy định tại Điều 10, Điều 11 của Quyết định này.
7. Khi Sở Công Thương thanh toán chi
hoạt động khuyến công với Kho bạc nhà nước, đơn vị thực hiện đề án gửi hồ sơ
thanh toán theo đúng Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Thủ tướng
Chính phủ; Thông tư 62/2020/TT-BTC ngày 22/6/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm
soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc
nhà nước và các văn bản hiện hành.
Điều 10. Tạm ứng
kinh phí lần 1
1. Tạm ứng 30% kinh phí hỗ trợ của đề
án khuyến công:
Các đơn vị thực hiện đề án hỗ trợ
theo quy định tại khoản 17 Điều 8 Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân
dân thành phố cung cấp các tài liệu sau: Quyết định giao
nhiệm vụ hoặc Hợp đồng thực hiện đề án; hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện đề
án và chủ đầu tư; hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (trường hợp chủ đầu tư
thuê ngoài); Báo cáo tiến độ thực hiện hợp đồng khuyến công; Báo cáo khối lượng
hoàn thành và kinh phí thực hiện hợp đồng khuyến công của
đơn vị thực hiện đề án xác định đã thực hiện được trên 50% khối lượng công việc
của hạng mục được hỗ trợ (theo Mẫu số 3a, 3b ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Tạm ứng 70%
kinh phí hỗ trợ của đề án khuyến công:
a) Các đơn vị thực hiện đề án hỗ trợ
theo quy định tại khoản 7, 8, 9, 11, 18, 19 Điều 8 Quyết định số
21/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố và các mục 1, 2 3, 4, 5 của Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố
cung cấp các tài liệu sau: Quyết định giao nhiệm vụ hoặc Hợp đồng thực hiện; kế
hoạch tổ chức thực hiện đề án của đơn vị thực hiện (đối với các hoạt động đào tạo,
hội nghị, hội thảo, tham quan khảo sát; xây dựng, đăng ký nhãn hiệu...);
b) Các đơn vị thực hiện đề án hỗ trợ
theo quy định tại khoản 5, 6, 10, 12, 15, 16 Điều 8 Quyết định số
21/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố cung cấp các tài liệu sau: Quyết
định giao nhiệm vụ hoặc Hợp đồng thực hiện; hợp đồng hỗ trợ giữa đơn vị thực hiện
với chủ đầu tư (đối với đề án hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp);
c) Các đơn vị thực hiện đề án hỗ trợ
theo quy định tại khoản hỗ trợ theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 13, 14, 21
Điều 8 Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND cung cấp các tài liệu sau: Quyết định giao
nhiệm vụ hoặc Hợp đồng thực hiện; Báo cáo tiến độ thực hiện hợp đồng khuyến
công; Báo cáo khối lượng hoàn thành và kinh phí thực hiện hợp đồng khuyến công
của đơn vị thực hiện xác định giá trị khối lượng công việc đã thực hiện tương ứng
trên 70% nội dung theo đề án (theo Mẫu số 3a,
3b ban hành kèm theo Quyết định
này).
Điều 11. Tạm ứng
kinh phí theo tiến độ thực hiện Đề án
Số kinh phí của đề án được tạm ứng theo
tiến độ thực hiện của đề án. Để tạm ứng kinh phí, đơn vị
thực hiện đề án cung cấp các tài liệu sau: Báo cáo tiến độ thực hiện hợp đồng
khuyến công; Báo cáo khối lượng hoàn thành và kinh phí thực hiện hợp đồng khuyến
công của đơn vị thực hiện xác định giá trị khối lượng công việc đã thực hiện đến
thời điểm đề nghị tạm ứng nhưng tối đa không quá 80% giá trị kinh phí thực hiện
đề án (theo Mẫu số 3a, 3b ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 12. Thanh
lý hợp đồng và thanh quyết toán kinh phí
1. Sau khi đề án đã hoàn thành khối
lượng 100% công việc sẽ tiến hành nghiệm thu đề án, lập Biên bản nghiệm thu
theo Mẫu số 4a hoặc Mẫu
số 4b của Quyết định này.
2. Chậm nhất sau 15 ngày kể từ khi
nghiệm thu đề án cuối cùng trong hợp đồng, đơn vị thực hiện đề án phải hoàn
thành việc lập hồ sơ quyết toán theo quy định.
3. Căn cứ tình hình thực tế, Sở Công
Thương xác định thời gian, địa điểm để thanh lý hợp đồng và quyết toán kinh phí
với đơn vị cho phù hợp, nhưng không được muộn hơn ngày 15 tháng 01 của năm sau.
4. Trường hợp đơn vị thực hiện đề án lập hồ sơ quyết toán không đảm bảo thời hạn quyết
toán nêu tại khoản 2 Điều này, Sở Công Thương căn cứ vào biên bản nghiệm thu để
thanh toán với Kho bạc nhà nước số kinh phí đã tạm ứng cho đơn vị.
5. Trường hợp không hoàn thành các
yêu cầu về mục tiêu, nội dung, kết quả, thời gian thực hiện của hợp đồng thực
hiện đề án, Sở Công Thương xem xét, quyết toán theo khối lượng công việc đã thực
hiện.
Điều 13. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị, cá nhân
1. Sở Công Thương:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này;
b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xây
dựng kế hoạch và thực hiện hiệu quả đề án khuyến công hàng năm. Chịu trách nhiệm
tổ chức nghiệm thu cơ sở và kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí khuyến công thành phố thực hiện trên địa bàn đảm bảo đúng đối tượng, đúng mục
đích và đúng các quy định hiện hành, không để xảy ra sai phạm gây thất thoát,
lãng phí ngân sách Nhà nước;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
thẩm định các đề án khuyến công thành phố trình Ủy ban nhân dân thành phố phê
duyệt và thanh quyết toán kinh phí các đề án khuyến công theo quy định hiện
hành;
d) Kiểm tra, xác nhận khối lượng công
việc, kinh phí thực hiện tại các báo cáo tiến độ của đơn vị thực hiện đề án đề
tạm ứng và thanh quyết toán kinh phí hợp đồng khuyến công theo quy định; chuyển
tạm ứng kinh phí về tài khoản của đơn vị thực hiện đề án để triển khai thực hiện.
2. Sở Khoa học và Công nghệ:
Phối hợp với Sở Công Thương thẩm định
nội dung chuyển giao công nghệ vào sản xuất công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp của
đề án khuyến công (nếu có).
3. Ủy ban nhân dân các huyện:
a) Căn cứ vào đặc điểm tình hình phát
triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn, Ủy ban nhân dân các huyện
đề xuất, xây dựng kế hoạch khuyến công thành phố hàng năm trên địa bàn;
b) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình
hình thực hiện kế hoạch khuyến công hàng năm, định kỳ gửi Sở Công Thương tổng hợp,
báo cáo theo quy định;
c) Theo dõi, bám sát tiến độ, khối lượng
công việc khi các đề án được triển khai trên địa bàn.
4. Các đơn vị thực hiện đề án khuyến
công:
a) Lập hồ sơ đề án và dự toán chi tiết
kinh phí thực hiện đề án theo quy định. Đảm bảo và chịu trách nhiệm pháp lý về
tính chính xác, trung thực và đầy đủ các thông tin trong hồ sơ, tài liệu cung cấp
cho cơ quan quản lý trong xây dựng kế hoạch, thẩm định đề án, tổ chức thực hiện
và thanh quyết toán các đề án; các loại báo cáo và các văn bản có liên quan
khác trong quá trình thực hiện hoạt động khuyến công;
b) Tổ chức triển khai thực hiện đề án
khuyến công theo các nội dung đã được phê duyệt, các điều khoản của hợp đồng ký
kết và các quy định hiện hành. Thực hiện tạm ứng, quyết toán theo quy định tại
Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Quyết định này; sử dụng kinh phí đảm bảo hiệu quả
và theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước;
c) Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ
quan có thẩm quyền trong việc kiểm tra, đánh giá, giám sát việc thực hiện các đề
án và việc sử dụng kinh phí khuyến công;
d) Báo cáo Sở Công Thương việc tổ chức
nghiệm thu các đề án khuyến công; thực hiện thanh lý hợp đồng và quyết toán
kinh phí theo đúng quy định;
e) Chịu trách nhiệm về các thông tin
đã cung cấp cho cơ quan quản lý trong xây dựng đề án, các loại báo cáo và các
văn bản liên quan khác của các đề án khuyến công và chịu trách nhiệm lưu giữ hồ
sơ, tài liệu, chứng từ kế toán về đề án, kế hoạch khuyến công theo quy định
pháp luật.
Điều 14. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2021.
2. Bãi bỏ một số quy định của Quyết định
số 21/2019/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công thành phố
Hải Phòng:
a) Bỏ cụm từ “Trung tâm Tiết kiệm
năng lượng và Sản xuất sạch hơn” tại điểm b khoản 2 Điều 11 và khoản 6 Điều 12;
b) Bãi bỏ Điều 9; bãi bỏ nội dung “đồng
thời chuyển tạm ứng không quá 70% tổng kinh phí từng đề án về tài khoản của đơn
vị thực hiện để triển khai thực hiện và thực hiện việc hỗ trợ theo tiến độ của
đề án” tại điểm b khoản 2 Điều 11; khoản 3 Điều 11;
3. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó.
Điều 15. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 15;
- Văn phòng Chính phủ,
- Vụ Pháp chế-Bộ Công Thương;
- Cục KTVB QPPL-Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các PCVP UBND TP;
- Báo HP, Đài PTTH HP, Cổng TTĐT TP, Công báo TP;
- Các phòng: XDGT&CT, NC&KTGS;
- CV: CT, TC;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số
25/2021/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Mẫu
số 1a
Tên Cơ quan (đơn vị):
DANH MỤC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH
KHUYẾN CÔNG NĂM...
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Tên
đề án
|
Đơn
vị thực hiện
|
Mục
tiêu và nội dung chính
|
Dự
kiến kết quả đạt được
|
Thời
gian
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
Trong
đó
|
Ghi
chú
|
Bắt
đầu (tháng)
|
Kết
thúc (tháng)
|
Kinh
phí khuyến công từ NSNN
|
Kinh
phí đóng góp của đơn vị thụ hưởng
|
Nguồn
khác
|
I
|
KHUYẾN CÔNG QUỐC GIA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
KHUYẾN CÔNG
THÀNH PHỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hải
Phòng, ngày... tháng... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 1b
BẢN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG NĂM...
1. Tên đề án: ………………………………………………………………………………………
2. Đơn vị thực hiện đề án:
Tên đơn vị: (ghi theo tên gọi
trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………..; Fax: ………………………. ; E-mail: ……………………….
Đại diện: ………………………..; Chức vụ: ……………………………………………………..
Tài khoản: ………………………; Tại: ……………………………………………………………
Mã số sử dụng ngân sách (nếu có): …………………………………………………………….
3. Đơn vị phối hợp/thụ hưởng:
Tên đơn vị: (ghi theo tên gọi
trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….; Fax: …………………………...E-mail: ……………………...
Đại diện: ………………………; Chức vụ: ………………………………………………………
Tài khoản: ……………………...; Tại: ……………………………………………………………
4. Địa điểm thực hiện đề án: (Ghi rõ địa điểm thực hiện đề án)
5. Tóm tắt sự cần thiết của đề án:
5.1. Căn cứ:
- Ghi rõ các văn bản quy phạm pháp luật
là căn cứ để lập đề án;
- Căn cứ khác.
5.2. Sự cần thiết:
- Khái quát tính đặc thù và tình hình
phát triển ngành nghề nêu trong đề án tại địa phương,
thành phố và các vùng lân cận;
- Lý do chọn thực hiện đề án.
6. Mục tiêu của đề án: Nêu cụ thể những mục tiêu của đề án cần đạt được.
7. Quy mô đề án: Nêu các thông tin chủ yếu của đề án như: công nghệ, thiết bị; năng lực
sản xuất sản phẩm, tổng mức đầu tư,... (đối với loại Đề
án trình diễn kỹ thuật, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến) hoặc tóm tắt
các nội dung chính của đề án (đối với các loại đề án khác); nội dung đề xuất hỗ trợ từ kinh phí khuyến công.
8. Dự kiến thời gian thực hiện: Từ tháng .../20...đến tháng .../20...
9. Nội dung và tiến độ thực hiện:
9.1 Nội dung thực hiện:
Nội dung công việc cần thực hiện giữa bên thực hiện đề án và đơn vị thụ hưởng
9.2 Tiến độ thực hiện:
Nội dung công việc cần thực hiện,
tiến độ thực hiện và tổ chức, cá nhân thực hiện theo các nội dung công việc
TT
|
Nội
dung công việc
|
Yêu
cầu đạt được
|
Tiến
độ thực hiện (tháng/năm - tháng/ năm)
|
Đơn
vị/cá nhân thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Tổ chức thực hiện:
Nêu phương án tổ chức thực hiện:
đơn vị được giao tổ chức thực hiện phải đủ năng lực phù hợp, ghi rõ các giải
pháp được sử dụng để giải quyết vấn đề đã đặt ra.
11. Dự toán chi tiết:
TT
|
Diễn
giải nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành
tiền
|
Trong
đó
|
I
|
Chi...
|
|
|
|
|
Nguồn
KCĐP (KCQG)
|
Nguồn
khác
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
12. Nguồn kinh phí:
- Đề nghị hỗ trợ từ kinh phí khuyến
công quốc gia: …………………………triệu đồng;
- Đề nghị hỗ trợ từ kinh phí khuyến
công thành phố: ……………………….triệu đồng;
- Vốn tự có của đơn vị thực hiện đề
án: ……………………………………...triệu đồng;
- Nguồn khác: ……………………………………………………………………triệu đồng;
(Riêng
kinh phí để xuất hỗ trợ từ NSNN được xác định từ một
trong hai nguồn kinh phí KCQG hoặc KCĐP)
- Cam kết của đơn vị thực hiện chưa
được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của nhà nước về thực hiện những nội
dung nêu trong đề án này.
13. Hiệu quả của đề án: Nêu hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường, tính bền vững, khả năng
nhân rộng (nếu có) của đề án sau khi kết thúc hỗ trợ.
|
Hải
Phòng, ngày .... tháng... năm ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 2
DỰ TOÁN CHI TIẾT
Đề án: ………………………………………………………………………………………………
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
TT
|
Diễn
giải nội dung
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Trong
đó
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ngân
sách thành phố
|
Nguồn
khác
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ:
…………………………………………………………………………………………
Mẫu
số 3a
Đơn vị …..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
KHUYẾN CÔNG
(Hợp đồng
số: /HĐ-SCT ngày tháng năm 20....)
Tháng
... năm 20…
I. ĐỀ
ÁN 1 (tên đề án ghi theo Hợp đồng):
1. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
2. Kết quả thực hiện:
2.1. Báo cáo cụ thể các công việc đã
thực hiện theo từng nội dung, tiến độ trong đề án và hợp đồng; các chỉ tiêu đã
đạt được; nêu khó khăn tồn tại (nếu có).
2.2. Dự kiến kế hoạch thực hiện tháng
tới.
3. Tình hình sử dụng kinh phí:
3.1.Tình hình sử dụng kinh phí:
ĐVT:
1000 đồng
TT
|
Khoản
chi
|
Tổng theo dự toán
|
Đã
chi
|
Ghi
chú
|
Tổng
|
Ngân
sách thành phố
|
Nguồn
khác
|
Tổng
|
Ngân
sách thành phố
|
Nguồn
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Số kinh phí khuyến công thành phố
của đề án đã nhận theo hợp đồng:
4. Nhận xét, kiến nghị.
II. ĐỀ
ÁN 2: (nếu có)
...,
ngày tháng ....năm 20...
Xác nhận của huyện
(Phòng kinh tế và hạ tầng)
|
….., ngày tháng...năm 20....
Đơn vị thực hiện
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 3b
Tên đơn vị:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH VÀ KINH
PHÍ THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG KHUYẾN CÔNG
(Hợp đồng
số: ………./HĐ-CNĐP ngày ... tháng ... năm 20...
Đến
ngày ….. tháng .... năm 20...
I. ĐỀ
ÁN 1:
1. Thời gian thực hiện đề án theo
hợp đồng (theo thực tế triển khai):
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
2. Kết quả thực hiện:
TT
|
Chỉ
tiêu (1)
|
Theo
yêu cầu của hợp đồng
|
Thực
tế đạt được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tình hình sử dụng kinh phí khuyến
công:
3.1. Kinh phí khuyến công hỗ trợ: ……………………………đồng
3.2. Giá trị tính theo khối lượng
công việc thực tế đã hoàn thành (chỉ tính phần kinh phí khuyến công thành phố hỗ
trợ): ……………………………………….đồng
3.3. Kinh phí khuyến công đã tạm ứng:
……………………..đồng.
3.4. Kinh phí khuyến công còn phải tạm
ứng theo khối lượng công việc thực tế đã hoàn thành: ……………………………đồng
4. Nhận xét, kiến nghị (nếu có): …………………………………………………………………….
II. ĐỀ
ÁN 2: (nếu 1 hợp đồng gồm nhiều đề án)
...,
ngày……tháng…..năm
20...
Xác nhận của huyện (Phòng kinh tế và hạ tầng)
(Ký tên, đóng dấu)
|
...,
ngày……tháng…...năm
20....
Đơn vị thực hiện
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 4a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
(Lập cho từng địa điểm triển khai đề
án)
ĐỀ ÁN: ……………………………………………………………………………………………
Căn cứ Quyết định số …/2021/QĐ-UBND ngày tháng .... năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng ban hành Quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các đề án khuyến
công thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND
ngày ...tháng... năm 20... của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giao kế hoạch
khuyến công thành phố năm 20...;
Căn cứ Quyết định giao nhiệm vụ/ Hợp
đồng số .../HĐ-Sở Công
Thương ngày ...tháng... năm 20... ký giữa Sở Công
Thương với ………….. về việc thực hiện đề án khuyến công thành phố năm 20....;
Hôm nay, ngày tháng năm 20..., tại (địa điểm
thực hiện đề án). Chúng tôi gồm có:
I. Sở Công Thương thành phố Hải
Phòng
1. Ông (bà): …………………………; Chức vụ: ………………………
2. Ông (bà): …………………………; Chức vụ: ……………………….
II. Trung tâm Khuyến công/tổ chức
dịch vụ khuyến công khác/cơ sở công nghiệp nông
thôn
1. Ông (bà): …………………………; Chức vụ: ……………………….
2. Ông (bà): …………………………; Chức vụ: ……………………….
III. Ủy ban nhân dân huyện nơi
thực hiện đề án (đối với các đề
án thực hiện trong các khu, cụm công nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp Huyện xác nhận/Ban
quản lý khu, cụm công nghiệp xác nhận)
1. Ông (bà): ………………………...; Chức vụ: ………………………..
2. Ông (bà): …………………………; Chức vụ: ……………………….
IV. Đơn vị phối hợp (nếu có)
1. Ông (bà): …………………………; Chức vụ: ……………………….
2. Ông (bà): ………………………….; Chức vụ: ………………………
Sau khi kiểm tra thực tế tại cơ sở
triển khai đề án khuyến công, chúng tôi thống nhất nghiệm thu kết quả và hiệu
quả thực hiện đề án như sau:
1. Thời gian thực hiện đề án (theo thực tế triển khai):
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
2. Kết quả thực hiện đề án
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Theo
yêu cầu của hợp đồng
|
Thực
tế đạt được
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đánh giá nhận xét: (đánh giá
tiến độ thực hiện, kết quả, hiệu quả, so với nội dung hợp
đồng đã ký; những tồn tại, lý do và kiến nghị) …………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Biên bản nghiệm thu được lập thành 5
bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, Sở Công Thương 03 bản./.
SỞ
CÔNG THƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ KÝ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Ký tên, đóng dấu)
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN
NƠI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 4b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
(Áp dụng cho các dạng đề án khởi
sự, thành lập doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp, tập huấn, hội thảo,...)
ĐỀ ÁN: ...............................................................................................................................
Căn cứ Quyết định số.../2021/QĐ-UBND
ngày...tháng...năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng quy định về việc
xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện các đề án khuyến công thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-UBND
ngày...tháng...năm 20... của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giao kế hoạch
khuyến công thành phố năm 20...;
Căn cứ Quyết định giao nhiệm vụ/ Hợp
đồng số .../HĐ-Sở Công
Thương ngày...tháng...năm 20... ký giữa Sở Công Thương với ………….. về việc thực hiện đề án khuyến công thành
phố năm 20...;
Hôm nay, ngày.. .tháng...năm 20..., tại
(địa điểm thực hiện đề án). Chúng tôi gồm có:
I. Sở Công Thương thành phố Hải
Phòng
1. Ông (bà): ……………………….; Chức vụ: ……………………….
2. Ông (bà): ……………………….; Chức vụ: ……………………….
II. Trung tâm Khuyến công/tổ chức
dịch vụ khuyến công khác/cơ sở công nghiệp nông
thôn
1. Ông (bà): ………………………; Chức vụ: ………………………
2. Ông (bà): ………………………; Chức vụ: ………………………
Sau khi kiểm tra thực tế tại cơ sở
triển khai đề án khuyến công, chúng tôi thống nhất nghiệm thu kết quả và hiệu
quả thực hiện đề án như sau:
1. Thời gian thực hiện đề án (theo thực tế triển khai đề án):
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
2. Kết quả thực hiện đề án
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Theo
yêu cầu của hợp đồng
|
Thực
tế đạt được
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đánh giá nhận xét: (đánh giá tiến độ thực hiện, kết quả, hiệu
quả, so với nội dung hợp đồng đã ký; những tồn tại, lý do và kiến nghị) ……………………………………………………
Biên bản nghiệm thu được lập thành 05
bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, gửi Sở Công Thương 03 bản./.
SỞ
CÔNG THƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ KÝ HỢP ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP/ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|