ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 02 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ NGỌC VŨ, HUYỆN
THIỆU HÓA, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Thanh Hoá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm
vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng
huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông
thôn và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số
5588/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch
xây dựng vùng huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Căn cứ Công văn số
4264/BXD-QHKT ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Bộ Xây dựng về việc đồ án quy hoạch
chung đô thị Ngọc Vũ, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 9138/SXD-QH ngày 22 tháng 12 năm 2023 về việc đồ án
quy hoạch chung đô thị Ngọc Vũ, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
(kèm theo Tờ trình số 429/TTr- UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của UBND huyện
Thiệu Hóa).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị Ngọc Vũ, huyện
Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045, với những nội dung chính sau:
1. Phạm
vi, ranh giới lập quy hoạch
Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của xã Thiệu Ngọc và xã Thiệu Vũ, huyện Thiệu
Hóa; có ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Đông giáp: các xã Thiệu
Thành, Thiệu Tiến, huyện Thiệu Hóa;
- Phía Tây giáp: xã Trường
Xuân, huyện Thọ Xuân;
- Phía Nam giáp: sông Chu;
- Phía Bắc giáp: các xã Yên Lạc,
Định Tăng, huyện Yên Định.
2. Tính chất,
chức năng
Là đô thị loại V, có chức năng
là trung tâm dịch vụ, thương mại, tiểu thủ công nghiệp; nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao. Có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc
huyện Thiệu Hóa và khu vực lân cận.
3. Quy mô
3.1. Quy mô dân số
- Dân số hiện trạng: 12.127 người;
- Dự báo dân số đến năm 2030:
18.000 người;
- Dự báo dân số đến năm 2045:
25.000 người;
- Dân số tăng thêm đến năm
2045: 12.873 người.
3.2. Quy mô đất đai
Tổng diện tích toàn khu vực lập
quy hoạch khoảng 1.351,6 ha; định hướng đến năm 2045 gồm:
- Đất xây dựng đô thị: 584,62
ha (43,3%), bao gồm:
+ Khu đất dân dụng hiện trạng:
254,17 ha (18,83%);
+ Khu đất dân dụng quy hoạch mới:
143,01 ha (10,59%);
+ Khu đất ngoài dân dụng:
187,44 ha (13,88%);
- Khu đất nông nghiệp và chức
năng khác: 766.99 ha (56,7%).
4. Chỉ tiêu
kinh tế - kỹ thuật đạt được
4.1. Chỉ tiêu đất đai
- Đất dân dụng phát triển mới đến
năm 2030: 77,55 ha, đạt chỉ tiêu bình quân 96,25 m2/người; đến năm
2045: 143,01 ha, đạt chỉ tiêu bình quân 96,15 m2/người;
- Đất đơn vị ở mới đến năm
2030: 44,0 ha, đạt chỉ tiêu bình quân 55 m2/người; đến năm 2045:
77,05 ha, đạt chỉ tiêu bình quân 51,8 m2/người;
- Đất nhóm nhà ở phát triển và
tái định cư đến năm 2030: 36,98 ha, đạt chỉ tiêu bình quân 46,0 m2/người;
đến năm 2045: 63,97 ha, đạt chỉ tiêu bình quân 43,0 m2/người;
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
đô thị đến năm 2030: 7,28 ha, đạt chỉ tiêu bình quân 4,04 m2/người;
đến năm 2045: 11,6 ha, đạt chỉ tiêu bình quân 4,6 m2/người;
- Đất cây xanh toàn đô thị đến
năm 2030 có tổng diện tích là 30,75 ha, đạt chỉ tiêu bình quân 17 m2/người;
đến năm 2045 có tổng diện tích là 40,88 ha (cây xanh công cộng đô thị: 11,60
ha; cây xanh chuyên dụng: 23,47 ha; cây xanh sử dụng công cộng đơn vị ở: 5,81
ha), đạt chỉ tiêu bình quân 16,35 m2/người.
4.2. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
- Tỷ lệ đất giao thông đô thị
tính đến đường phân khu vực: 119,08 ha chiếm 20,32% đất xây dựng đô thị.
- Đất bãi đỗ xe: 7,03 ha, đạt
chỉ tiêu 2,81 m2/người.
- Chỉ tiêu điện năng: 1.000
KWh/người/năm; cấp điện công nghiệp 140 - 250 KW/ha.
- Cấp nước sinh hoạt tối thiểu
80 lít/người/ngđ.
- Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải
sinh hoạt: ≥ 90%, nước thải công nghiệp (xử lý riêng): 100%.
- Chất thải rắn sinh hoạt: 0,8
kg/ng/ngđ, công nghiệp: 0,3 tấn/ha.
- Thu gom xử lý rác thải sinh
hoạt: ≥ 95%.
5. Định hướng
phát triển không gian đô thị
a) Cơ sở hình thành phát triển
của đô thị:
- Đô thị Ngọc Vũ được lập quy
hoạch dựa trên các cơ sở: Quy hoạch xây dựng vùng huyện Thiệu Hóa đến năm 2045
đã được UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt, Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Quy hoạch vùng huyện Thiệu
Hoá đến năm 2045 xác định Đô thị Ngọc Vũ là trung tâm kinh tế - xã hội khu vực
Tây Bắc huyện Thiệu Hóa (tiểu vùng III - vùng tả ngạn sông Chu); là khu vực có
tiềm năng đô thị hóa do các yếu tố: Có vị trí khớp nối giữa đô thị Thọ Xuân với
huyện Thiệu Hoá và huyện Yên Định; có khu vực có các tuyến giao thông gồm đường
nối 3 Quốc lộ (45-47-217), đường thành phố Thanh Hoá - Ngọc Lặc, đường tỉnh
506B, đường thuỷ sông Chu, là những cơ hội cho Ngọc Vũ xây dựng các mối liên kết
với các vùng kinh tế của tỉnh (thành phố Thanh Hoá, Ngọc Lặc, Thọ Xuân, Bỉm
Sơn), cụm công nghiệp Ngọc Vũ... Với các điều kiện thuận lợi nêu trên là động lực
để hình thành, phát triển đô thị Ngọc Vũ.
b) Mô hình phát triển đô thị:
Phát triển theo mô hình tuyến điểm; dựa trên các tuyến đường chính đô thị: đường
nối 3 Quốc lộ (45-47-217), đường tỉnh 506B và đường Thanh Hoá - Ngọc Lặc. Phân
bố đều các trung tâm sản xuất, dịch vụ cho toàn đô thị.
c) Định hướng phát triển đô thị:
- Đô thị chủ yếu phát triển
theo hướng Đông Bắc, hình thành 02 đơn vị ở: Từ khu vực dân cư hiện trạng phía
Tây Nam dọc sông Chu, phát triển lan tỏa các khu dân cư phát triển mới về phía
Đông Bắc gắn với đường tỉnh 506B, đường nối 3 Quốc lộ (45-47-217) và đường TP.
Thanh Hoá - Ngọc Lặc. Khu trung tâm đô thị tại vị trí giao giữa 2 xã Thiệu Ngọc
và Thiệu Vũ trên trục đường cảnh quan. Dọc trục nối 3 Quốc lộ, bố trí các công
trình dịch vụ, thương mại kết hợp nhà ở.
- Khu trung tâm đô thị bao gồm
các công trình: công sở, công an, cơ quan đoàn thể... gắn với đất quảng trường
và công viên cây xanh đô thị và trung tâm văn hoá thể thao.
- Các công trình dịch vụ thương
mại, dịch vụ hỗn hợp được tổ dọc các tuyến đường chính đô thị, nơi có lưu lượng
giao thông lớn nhằm đảm bảo cho sự lưu thông và kết nối hiệu quả với các khu vực
xung quanh và các khu vực kinh tế trọng điểm của tỉnh, của huyện; phát huy triệt
để tính năng của công trình để hình thành các tuyến phố thương mại, tạo điểm nhấn
cho đô thị nhưng vẫn đảm bảo khoảng cách sử dụng cho người dân.
- Hệ thống dịch vụ của đô thị
Ngọc Vũ chủ yếu được phát triển dọc trục nối 3 Quốc lộ. Đây là trục nối 3 tuyến
huyết mạch của tỉnh (45, 47, 217) và kết nối 5 đô thị (Lam Sơn – Sao Vàng, Đà,
Ngọc Vũ, Quán Lào, Định Tân), cũng như kết nối các Khu, cụm công nghiệp (KCN
Lam Sơn – Sao Vàng, CCN Thọ Ngọc, CCN Thọ Nguyên, CCN Trường Xuân, CCN Ngọc
Vũ). Hệ thống dịch vụ dự kiến là các công trình Siêu thị, cửa hàng, khách sạn,
nhà hàng, shophouse, ngân hàng, các dịch vụ cung ứng cho sản xuất nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao và các sản phẩm từ nông nghiệp cho các cơ sở chế biến tại chỗ
và các loại hình dịch vụ khác.
- Dân cư phát triển mới tại khu
vực đồng Gốc Sữa và đồng Cống Ngầm, xã Thiệu Ngọc, gắn với đường nối 3 Quốc lộ
(45, 47, 217) và đường tỉnh 506B.
- Khu hiện hữu cải tạo: Là khu
vực dọc theo đê sông Chu hiện nay của 2 xã Thiệu Ngọc và Thiệu Vũ, gồm các công
trình nhà ở và công trình dịch vụ - công cộng hiện hữu
- Phía Đông Bắc trục 506B là
Khu vực sản xuất nông nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cụm công nghiệp
Ngọc Vũ.
- Khu vực ngoài đê sông Chu và
đê sông cầu Chày là khu vực cấm xây dựng.
6. Quy hoạch
sử dụng đất, phân khu vực chức năng
6.1. Định hướng quy hoạch sử
dụng đất theo các giai đoạn quy hoạch
a) Giai đoạn 2022-2030:
- Đất xây dựng đô thị: 492.53
ha (53,3%), bao gồm:
+ Khu đất dân dụng hiện trạng:
254,17 ha (18,83%);
+ Khu đất dân dụng quy hoạch mới:
77,55 ha (5,99%);
+ Khu đất ngoài dân dụng:
160,81 ha (11,91%).
- Khu đất nông nghiệp và chức
năng khác: 859,08 ha (63,27%). b) Giai đoạn 2030-2045:
- Đất xây dựng đô thị: 584,62
ha (43,3%), bao gồm:
+ Khu đất dân dụng hiện trạng:
254,17 ha (18,83%);
+ Khu đất dân dụng quy hoạch mới:
143,01 ha (10,59%);
+ Khu đất ngoài dân dụng:
187,44 ha (13,88%);
- Khu đất nông nghiệp và chức
năng khác: 766.99 ha (56,7%).
6.2. Tổng hợp quy hoạch sử dụng
đất
Số TT
|
Nhóm chức năng/ loại chức năng sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Đến năm 2030
|
Đến năm 2045
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
ĐẤT DÂN DỤNG
|
|
331,72
|
24,82%
|
397,18
|
29,42%
|
A1
|
Đất dân dụng hiện trạng
|
|
254,17
|
|
254,17
|
18,83%
|
I
|
Đơn vị ở hiện trạng (10.127
người)
|
|
196,64
|
|
196,64
|
|
1
|
Nhóm nhà ở hiện trạng
|
HT
|
187,10
|
|
187,10
|
|
2
|
Công cộng đơn vị ở
|
|
9,54
|
|
9,54
|
|
2.1
|
Giáo dục (THCS, tiểu học, mầm
non)
|
GD
|
5,82
|
|
5,82
|
|
|
Trường tiểu học xã Thiệu ngọc
|
GD-03
|
0,92
|
|
0,92
|
|
|
Trường THCS xã Thiệu ngọc
|
GD-04
|
1,71
|
|
1,71
|
|
|
Trường mầm non xã Thiệu ngọc
|
GD-05
|
0,43
|
|
0,43
|
|
|
Trường tiểu học xã Thiệu vũ
|
GD-08
|
0,97
|
|
0,97
|
|
|
Trường THCS xã Thiệu vũ
|
GD-09
|
0,85
|
|
0,85
|
|
|
Trường mầm non xã Thiệu vũ
|
GD-10
|
0,94
|
|
0,94
|
|
2.2
|
Đất y tế
|
YT
|
0,52
|
|
0,52
|
|
2.3
|
Đất đài tưởng niệm
|
|
0,51
|
|
0,51
|
|
2.4
|
Đất VH - TT
|
TDTT
|
2,01
|
|
2,01
|
|
2.5
|
Đất thương mại - chợ
|
DVDVO
|
0,68
|
|
0,68
|
|
II
|
Đất công cộng đô thị hiện trạng
|
|
1,38
|
|
1,38
|
|
2
|
Đất dịch vụ
|
DVĐT
|
1,38
|
|
1,38
|
|
III
|
Cơ quan, trụ sở
|
CQ
|
1,92
|
|
1,92
|
|
IV
|
Cây xanh đô thị
|
CXDT-03
|
2,80
|
|
2,80
|
|
V
|
Giao thông đô thị hiện trạng
|
|
38,46
|
|
38,46
|
|
VI
|
Hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô
thị (đất nghĩa trang)
|
NT
|
14,89
|
|
14,89
|
|
A2
|
Đất dân dụng mới
|
|
77,55
|
5,99%
|
143,01
|
10,59%
|
I
|
Đơn vị ở mới (14.873 người)
|
|
44,0
|
|
77,05
|
|
1
|
Nhóm nhà ở mới (12.873 người)
|
|
36,98
|
|
63,97
|
|
1.1
|
Đất ở cho dân cư phát triển mới
(không bao gồm nhà ở xã hội)
|
DCM
|
29,65
|
|
52,67
|
|
1.2
|
Nhà ở xã hội (1200 người)
|
NOXH
|
0,00
|
|
4,29
|
|
1.3
|
Đất tái định cư (2.000 người)
|
TDC
|
7,01
|
|
7,01
|
|
2
|
Công cộng đơn vị ở
|
|
3,62
|
|
7,27
|
|
2.1
|
Giáo dục (THCS, tiểu học, mầm
non)
|
GD
|
1,12
|
|
3,70
|
|
a
|
Trường mầm non
|
GD
|
1,12
|
|
1,12
|
|
b
|
Trường liên cấp
|
GD-02
|
0,00
|
|
2,58
|
|
2.2
|
Đất VH - TT
|
TDTT
|
2,5
|
|
3,16
|
|
2.3
|
Đất dịch vụ thương mại
|
DVDVO-01
|
0,00
|
|
0,41
|
|
3
|
Cây xanh sử dụng công cộng
đơn vị ở
|
CVDVO
|
3,40
|
|
5,81
|
|
II
|
Đất công cộng đô thị mới
|
|
1,35
|
|
14,32
|
|
1
|
Đất giáo dục (trường THPT)
|
GD-07
|
0,00
|
|
3,06
|
|
2
|
Đất văn hóa - thể dục thể
thao
|
|
0,00
|
|
8,09
|
|
2.1
|
Trung tâm văn hóa - thể thao
|
TDTT-06
|
0,00
|
|
4,92
|
|
2.2
|
Đất sân thể thao cơ bản
|
TDTT-07
|
0,00
|
|
1,50
|
|
2.3
|
Nhà văn hóa, nhà thiếu nhi
|
VH-01
|
0,00
|
|
1,67
|
|
3
|
Đất quảng trường
|
QT
|
0,00
|
|
1,13
|
|
4
|
Đất thương mại
|
DVĐT-08
|
0,00
|
|
0,69
|
|
5
|
Trung tâm y tế
|
YT-03
|
1,35
|
|
1,35
|
|
III
|
Cơ quan, trụ sở cấp đô thị
|
CQ
|
0,00
|
|
5,91
|
|
IV
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
đô thị
|
CXDT
|
4,48
|
|
8,80
|
|
V
|
Hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô
thị
|
|
1,00
|
|
1,42
|
|
1
|
Đất khu xử lý nước thải
|
XLNT
|
1,00
|
|
1,00
|
|
2
|
Đất hạ tầng viễn thông
|
HTKT-01
|
0,00
|
|
0,42
|
|
VI
|
Giao thông đô thị mới
|
|
26,72
|
|
35,51
|
|
1
|
Đất bãi đỗ xe
|
P
|
5,83
|
|
6,91
|
|
2
|
Đất giao thông
|
|
20,89
|
|
28,60
|
|
B
|
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG
|
|
160,81
|
11,91%
|
187,44
|
13,88%
|
I
|
Đất dịch vụ thương mại cấp
vùng
|
DVTM
|
18,08
|
|
18,08
|
|
II
|
Đất sản xuất công nghiệp, kho
tàng
|
|
85,28
|
|
85,28
|
|
1
|
Đất công nghiệp
|
CN
|
48,61
|
|
48,61
|
|
2
|
Đất khai thác, chế biến
khoáng sản làm VLXD
|
VLXD
|
36,67
|
|
36,67
|
|
III
|
Đất quốc phòng - an ninh
|
|
2,98
|
|
2,98
|
|
1
|
Đất quân sự
|
QS
|
2,54
|
|
2,54
|
|
2
|
Đất an ninh
|
AN
|
0,44
|
|
0,44
|
|
IV
|
Cây xanh chuyên dụng
|
CVCD
|
23,47
|
|
23,47
|
|
1
|
Cây xanh phòng hộ + mặt nước
hồ, ao
|
CXCD
|
14,23
|
|
14,23
|
|
2
|
Cây xanh cách ly nghĩa trang
|
CLNT
|
9,24
|
|
9,24
|
|
V
|
Di tích, tôn giáo
|
TN
|
5,31
|
|
5,31
|
|
VI
|
Giao thông đối ngoại
|
|
25,69
|
|
52,32
|
|
1
|
Đất bến xe
|
BX
|
0,30
|
|
0,30
|
|
2
|
Đất giao thông đối ngoại
|
|
25,39
|
|
52,02
|
|
C
|
KHU NÔNG NGHIỆP VÀ CHỨC
NĂNG KHÁC
|
|
859,08
|
63,27%
|
766,99
|
56,70%
|
1
|
Sản xuất nông nghiệp
|
|
732,32
|
|
640,23
|
|
2
|
Đất núi đá không có rừng cây
|
|
5,55
|
|
5,55
|
|
3
|
Hồ, ao, đầm
|
|
1,24
|
|
1,24
|
|
4
|
Sông, suối, kênh, rạch
|
|
103,50
|
|
103,50
|
|
5
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
|
16,47
|
|
16,47
|
|
|
TỔNG
|
|
1.351,6
|
100,00%
|
1351,6
|
100,00%
|
6.3. Vị trí, quy mô các khu
vực chức năng chính
6.3.1. Vị trí, quy mô các
đơn vị ở, nhóm nhà ở:
Đô thị Ngọc Vũ đến năm 2045 có
tổng diện tích tự nhiên 1.351,6 ha; cấu trúc không gian đô thị sẽ hình thành 2
đơn vị ở và các khu ở độc lập dựa trên vị trí và xem xét đặc điểm phát triển của
khu vực hiện nay cũng như quy định về phân chia đơn vị ở. Giữ nguyên đơn vị
hành chính, bổ sung các chức năng tạo động lực cho việc phát triển đô thị trong
tương lai.
a) Đơn vị ở số 1: Dân cư xã
Thiệu Vũ
- Vị trí: Thuộc ranh giới xã
Thiệu Vũ hiện tại.
- Chức năng: Khu ở đô thị kết hợp
sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Quy mô dân số hiện trạng khoảng
5.885 người; dự báo đến năm 2045 khoảng 8.300 người. Quy mô đất đai 347,8 ha; mật
độ dân cư 2.441 người/km2;
- Định hướng:
+ Hình thành đơn vị ở đô thị với
việc cải tạo hệ thống HTXH, HTKT, xây dựng không gian công cộng (vườn hoa, sân
chơi...) đủ tiêu chí đô thị loại V. Sử dụng hệ thống công cộng hiện nay của xã
Thiệu Vũ làm công cộng đơn vị ở.
+ Xây dựng các trang trại sản
xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, thân thiện môi trường như trang trại
trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hoa, rau củ, lương thực...
b) Đơn vị ở số 2: Dân cư xã
Thiệu Ngọc
- Vị trí: thuộc xã Thiệu Ngọc
(từ ranh giới xã Thiệu Vũ đến đường nối 3 Quốc lộ) gồm thôn Chẩn Xuyên 1, Chẩn
Xuyên 2, Tân Bình 1, Tân Bình 2 và dân cư phát triển mới.
- Chức năng: Là trung tâm hành
chính đô thị, thương mại dịch vụ và dân cư đô thị.
- Quy mô dân số hiện trạng khoản
3.375 người; dự báo đến năm 2045: 9.378 người. Quy mô đất đai: 378,37 ha; mật độ
dân cư: 2.480 người/km2.
- Định hướng:
+ Xây dựng khu trung tâm đô thị
với các công trình tiện nghi cuộc sống như: trường học, trung tâm hành chính,
phòng khám đa khoa, chợ, công trình văn hóa và khu không gian công viên cây
xanh, thể dục thể thao... đáp ứng tiêu chí đô thị loại V.
+ Hình thành các khu nhà ở
thương mại trên các tuyến đường giao thông chính phục vụ cho nhu cầu ở và kinh
doanh của dân cư đô thị cũng như tạo nên các trục điểm nhấn cho đô thị.
+ Hình thành các trung tâm
thương mại dịch vụ phục vụ cộng đồng
+ Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ
thuật tại các khu vực dân cư hiện hữu nhằm đảm bảo tiêu chí đô thị cũng như
nâng cao chất lượng sống cho cư dân. Sử dụng hệ thống công cộng hiện nay của xã
Thiệu Ngọc làm công cộng đơn vị ở.
c) Nhóm ở độc lập:
- Vị trí: Phần dân cư phía Tây
Bắc đường nối 3 Quốc lộ (45, 47, 217) thuộc xã Thiệu Ngọc gồm thôn Tân Sơn, Thiện
Phong và dân cư phát triển mới.
- Chức năng: Là các nhóm ở kết
hợp sản xuất nông nghiệp..
- Quy mô dân số hiện trạng khoảng
2.867 người; dự báo đến năm 2045 khoảng 7.322 người. Quy mô đất đai 306,92 ha;
mật độ dân cư 2.392 người/km2.
- Định hướng: Cải tạo hệ thống
HTKT, xây dựng không gian công cộng (vườn hoa, sân chơi, giáo dục...) đủ tiêu
chí đô thị loại V. Xây dựng khu nhà ở xã hội phục vụ nhu cầu của công nhân các
cụm công nghiệp trong và ngoài khu vực, cho người dân lao động thu nhập thấp.
Hình thành các khu sản xuất nông nghiệp tập trung đảm bảo sinh kế cho nhân dân.
6.3.2. Các khu vực chức năng
đô thị a) Hành chính đô thị:
Xây dựng khu trung tâm hành
chính đô thị mới tại khu vực cánh đồng xã Thiệu Ngọc (giáp xã Thiệu Vũ). Tổng
quy mô khoảng 5,32 ha. Bao gồm các công trình: công sở, công an, cơ quan đoàn
thể... gắn với đất quảng trường và công viên cây xanh đô thị trên tuyến đường
TT. Thiệu Hoá – Ngọc Vũ. Các công trình công sở xã hiện nay sẽ được chuyển đổi
sang đất công cộng, dịch vụ khác khi đô thị được thành lập.
b) Các công trình dịch vụ -
công cộng:
- Dịch vụ thương mại: Hệ thống
dịch vụ và thương mại của đô thị Ngọc Vũ chủ yếu được phát triển dọc tuyến nối
3 Quốc lộ (45,47,217) và tuyến 506B. Hệ thống dịch vụ này dự kiến là các công
trình Siêu thị, cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, dịch vụ shophouse, ngân hàng, chợ
và các dịch vụ thương mại khác...
- Giáo dục: Trường PTTH được bố
trí tại nút giao giữa đường thị trấn Thiệu Hoá – Ngọc Vũ với đường ĐT10 (sau lớp
dân cư dọc đường tỉnh 506B); diện tích 3,06 ha, phục vụ nhu cầu của dân cư đô
thị và dân cư các vùng lân cận. Hệ thống các trường thuộc đơn vị ở (mẫu giáo,
tiểu học, THCS) được cải tạo, chỉnh trang, mở rộng từ các cơ sở hiện có. Bố trí
thêm đất trường mẫu giáo và THCS cho đơn vị ở Thiệu Ngọc trên cánh đồng thôn
Tân Bình 2 với diện tích 1,71 ha. Bố trí thêm 01 trường mẫu giáo cho đơn vị ở
Thiệu Ngọc và nhóm ở độc lập tại thôn Thiện Phong và thôn Chẩn Xuyên với diện
tích 1,17 ha; Đất GD liên cấp tại khu vực nhóm ở mới thôn Tân Sơn, giáp kênh tưới
N22 để phục vụ các nhóm ở độc lập phía Tây Bắc đường nối 3 Quốc lộ với diện
tích 2,58 ha.
- Y tế: Xây dựng một trung tâm
y tế (phòng khám đa khoa) trên trục thị trấn Thiệu Hoá – Ngọc Vũ, gần khu ao cá
bác Hồ thôn Yên Lộ. Quy mô: 1,35 ha. Các công trình trạm y tế hiện tại của các
xã Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ được giữ nguyên, nhằm đảm bảo bước khám và sơ cứu ban đầu
cho nhân dân trong đô thị.
- Trung tâm Văn hóa - TDTT:
+ Quảng trường: Quảng trường hành
chính văn hóa được bố trí gắn với khu hành chính chính trị và văn hóa, cây xanh
đô thị. Diện tích: 1,0 ha;
+ Cụm công trình gồm: Nhà văn
hóa, Nhà thiếu nhi, sân thể thao cơ bản; có tổng diện tích 3,17 ha (sân thể
thao cơ bản: 1,5 ha); bố trí tại điểm cuối của tuyến đường đôi từ đường nối 3
Quốc lộ vào khu trung tâm. Đây là công trình nhà văn hóa đa năng, gắn kết với
khu công viên cây xanh đô thị, khu thể dục thể thao và khu công sở đô thị, quảng
trường hình thành nên một cụm công trình trung tâm điểm nhấn cho đô thị.
+ Khu thể dục thể thao gồm:
Trung tâm văn hoá thể thao và sân vận động khoảng 4,9ha, được bố trí trên trục
đường đôi từ đường nối 3 Quốc lộ (45, 47, 217) vào khu trung tâm, đối diện khu
hành chính đô thị.
+ Các công trình nhà văn hóa
thôn hiện có được giữ nguyên thành nhà văn hoá khu phố, tổ chức thêm các nhà
văn hóa khu phố mới cho các khu vực dân cư phát triển mới tại các vị trí hợp
lý, đảm bảo bán kính phục vụ theo quy định. Các sân thể thao hiện có giữ nguyên
để phục vụ cho đơn vị ở, bố trí thêm quỹ đất cho sân chơi, sân luyện tập đảm bảo
bán kính, nhu cầu sử dụng của nhân dân trong từng đơn vị ở, nhóm ở độc lập.
c) Hệ thống cây xanh, mặt nước
và không gian mở.
- Hệ thống cây xanh đô thị bao
gồm:
+ Cây xanh sử dụng công cộng: Bố
trí 5 khu vực: Công viên khu trung tâm, giữa tuyến đường Thiệu Hoá – Ngọc Vũ và
đường đôi cảnh quan, gắn với khu hành chính đô thị; Khu vực gắn với công trình
văn hoá đô thị tại Thiệu Ngọc, khu vực thôn Tân Bình 2, khu vực gắn với công
trình văn hoá đô thị và khu vực ao cá Bác Hồ, thôn Yên Lộ. Hệ thống công viên
cây xanh đô thị được xây dựng dựa trên hệ thống mặt nước ao, hồ hiện có và kết
hợp hệ thống thoát nước mưa để không chỉ tạo không gian trống, điều hoà không
khí mà còn hỗ trợ cho việc tiêu thoát nước cho đô thị. Bên cạnh đó tổ chức thêm
các công viên, vườn hoa phục vụ cho các đơn vị ở. Hệ thống công viên cây xanh
được phân bố hài hoà trên toàn bộ diện tích đô thị, đảm bảo cho người dân được
tiếp cận thuận lợi nhất.
+ Cây xanh chuyên dụng: Hệ thống
cây xanh cách ly, bảo vệ xung quanh hệ thống thoát nước hở, hồ, ao của đô thị,
khu vực sông Mậu Khê, sông Cầu Chày, khu vực cây xanh ngoài đê sông Chu và các
khu vực nghĩa địa, cụm công nghiệp.
- Hệ thống không gian mở: Các
khu vực không gian công cộng đô thị, công cộng đơn vị ở, các không gian mặt nước
(sông Chu, sông Mậu Khê, sông Cầu Chày, kênh Nam, hồ cảnh quan), hệ thống không
gian cây xanh đô thị, cây xanh, vườn hoa tại các đơn vị ở, khu dân cư... là những
không gian mở cho đô thị.
d) Các khu dân cư đô thị.
- Khu dân cư hiện hữu: Dân cư
Thiệu Vũ, Thiệu Ngọc hiện nay được hình thành lâu đời có tính chất lịch sử. Tập
trung bám dọc sông Chu và đang dần phát triển lan tỏa theo các trục giao thông
liên thôn, liên xã. Khu vực ở hiện hữu tập trung với mật độ cao. Các khu vực
này sẽ cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật đáp ứng tiêu chuẩn cho dân cư đô thị.
Hạn chế tối đa việc can thiệp quá mạnh vào khu vực nhằm đảm bảo sự ổn định cho
việc an sinh của dân cư.
- Hình thành khu dân cư phát
triển mới tại khu vực đồng Gốc Sữa và đồng Cống Ngầm, xã Thiệu Ngọc, gắn với đường
nối 3 Quốc lộ và đường tỉnh 506B.
- Đất tái định cư (TĐC) cho các
hộ phải giải phóng khi thực hiện các dự án sẽ được tính toán bố trí hợp lý
trong quỹ đất phát triển mới. Dự kiến phải TĐC cho khoảng 300-400 hộ dân ngoài
đê sông Cầu Chày và dân bị ảnh hưởng bởi thực hiện dự án HTK; đất ở TĐC dự kiến
khoảng 6,45 ha.
e) Các công trình tôn giáo,
tín ngưỡng:
06 công trình di tích văn hóa lịch
sử cấp tỉnh trong khu vực (Đình làng Tân Bình, Cụm DT LSCM Yên Lộ, Đình làng
Lam Vỹ, Từ đường Họ Nguyễn Đình, Nhà lưu niệm ông Lê Chủ - Nguyên Bí thư Tỉnh uỷ,
địa điểm Nhà ông Hoàng Văn Cài) cần giữ gìn, tôn tạo và phát huy giá trị, là điểm
tham quan văn hoá lịch sử trong tuyến du lịch trọng điểm của huyện Thiệu Hoá.
Các công trình có vị trí trong các khu dân cư cũ không có đất mở rộng, giữ
nguyên diện tích. Chùa Yên Lộ ngoài diện tích 10.000 m2 được Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa chấp thuận địa điểm thực hiện dự án xây dựng mở rộng di
tích lịch sử cách mạng chùa Yên Lộ tại văn bản số 4342/UBND-THKH ngày
05/5/2016; Chủ tịch UBND huyện Thiệu Hoá phê duyệt tổng mặt bằng quy hoạch tại
Quyết định số 3298/QĐ-UBND ngày 28/9/2017; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thoả
thuận thiết kế xây dựng sẽ mở rộng thêm diện tích gắn núi Yên Lộ vào quần thể
di tích này. Tổng diện tích đất phục vụ công trình di tích, tôn giáo, tín ngưỡng:
5,79 ha (bao gồm cả núi Yên Lộ).
f) Khu vực quốc phòng an
ninh:
Tổng diện tích đất Quốc phòng,
an ninh: 2,97 ha; Trong đó đất quốc phòng tại núi Cẩm Vân có diện tích 2,54 ha,
đất an ninh 0,43 ha. Vị trí công an xã Thiệu Ngọc đối diện với trung tâm thể
thao xã hiện nay; vị trí công an xã Thiệu Vũ phía sau trạm y tế xã.
g) Đất sản xuất công nghiệp:
Hình thành cụm công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp Ngọc Vũ với tổng diện tích gần 48,6 ha tại khu vực phía Đông
giao giữa 3 tuyến đường: đường tỉnh 506B, đường nối 3 Quốc lộ (45, 47, 217) và
đường Thanh Hoá - Ngọc Lặc. Loại hình sản xuất dự kiến: Sản xuất chăn ga, thảm
dệt, may mặc, giày da, nội thất, điện, điện tử, cơ khí, chế biến nông sản, thủ
công mỹ nghệ, thức ăn gia súc gia cầm...
Dịch chuyển các doanh nghiệp,
các hộ sản xuất kinh doanh nghề truyền thống của xã ra khu sản xuất tập trung
nhằm đảm bảo yêu cầu phát triển cũng như bảo vệ môi trường.
Khu vực khai thác khoáng sản gồm
khu khai thác đá núi Cẩm Vân, núi Vạc, khu vực khai thác cát sông Chu xã Thiệu
Ngọc và Thiệu Vũ, tổng diện tích khoảng 31,3 ha hiện đang trong thời hạn được
phép khai thác. Yêu cầu có những biện pháp đảm bảo không ảnh hưởng làm ô nhiễm
môi trường xung quanh.
h) Các khu vực hạ tầng kỹ
thuật.
- Công trình xử lý nước thải:
công suất 3.600 m3/ngđ, vị trí khu đất phía Tây xã Thiệu Ngọc. Diện
tích 1,0 ha.
- Công trình Dịch vụ bưu chính
viễn thông: Nằm trên góc giao giữa đường Thiệu Hoá – Ngọc Vũ và đường ĐT4. Diện
tích khoảng 0,5 ha.
- Khu vực nghĩa trang: Xây dựng
2 khu nghĩa trang tập trung cho đô thị trên cơ sở mở rộng 2 khu nghĩa trang hiện
có: Tân Bình – Thiệu Ngọc; Cẩm Vân – Thiệu Vũ. Tổng diện tích: 14,89 ha. Khoanh
vùng đóng cửa nghĩa địa Yên Lộ, Lam Vỹ và các khu nghĩa địa rải rác trong khu vực
dân cư, trồng cây xanh cách ly đảm bảo VSMT và dần di dời về 2 khu nghĩa trang
của đô thị.
- Bến xe đô thị được bố trí
trên trục nối 3 Quốc lộ (45, 47, 217), khu vực chân núi Vạc, giáp với xã Định
Tăng, huyện Yên Định. Diện tích 0,3 ha.
i) Khu sản xuất nông nghiệp
- Khu sản xuất nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao: Khu vực hiện đang là đất sản xuất nông nghiệp phía Đông Bắc
đường 506B của 2 xã Thiệu Ngọc và Thiệu Vũ. Khu vực này theo quy hoạch vùng huyện
được quy hoạch là khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Đất sản xuất nông nghiệp còn
lại vẫn dùng sản xuất nông nghiệp an sinh để nhân dân ổn định sinh kế.
7. Các quy
định về không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
7.1. Tổ chức không gian các khu
trung tâm chính trị - hành chính, văn hóa - thể thao, thương mại, dịch vụ, giáo
dục, y tế
a) Khu trung tâm hành chính -
chính trị:
- Công trình trụ sở cơ quan hiện
trạng tại các xã cần được chỉnh trang, cải tạo, làm công trình công cộng đơn vị
ở. Xoá bỏ nhà một tầng cấp 4 để tạo bộ mặt kiến trúc công trình hiện đại.
- Các công trình trụ sở cơ quan
dự kiến xây dựng mới nhất thiết phải xây dựng hợp khối, tầng cao từ 3-5 tầng hiện
đại, đảm bảo về hiệu quả sử dụng và có tính thẩm mỹ cao. Yêu cầu xây dựng khoảng
lùi lớn, tạo không gian mở phía trước mỗi công trình, đảm bảo thẩm mỹ, khu để
xe, cây xanh bóng mát, giảm thiểu tiếng ồn do lưu lượng giao thông cho công
trình.
b) Khu văn hóa – thể dục thể
thao:
Khu văn hoá – thể dục thể thao
đảm bảo nhiều hướng tiếp cận và thoát người. Hình thức kiến trúc hiện đại, hài
hòa với thiên nhiên. Mỗi tiểu khu bố trí các điểm trung tâm sinh hoạt cộng đồng:
nhà văn hóa, sân chơi, sân thể thao thiết yếu, xen kẽ cây xanh, vườn hoa...
c) Khu Giáo dục, Y tế:
- Trên nguyên tắc bố trí trung
tâm các khu ở, không giao cắt với các tuyến đường giao thông lớn, giao thông
chính. Mật độ xây dựng: 30-40%, tầng cao 1-3 tầng. Khuyến khích trồng nhiều cây
xanh có bóng mát, tán rộng. Ở mỗi trường bố trí sân chơi, sân luyện tập các kỹ
năng...
- Nhằm đáp ứng và nâng cao chất
lượng phục vụ người dân, trạm y tế, phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh, trạm vệ
sinh phòng dịch cần phải đảm bảo về quy mô và chất lượng phục vụ bệnh nhân. Quy
định mật độ xây dựng tối đa: 40%, tầng cao 1-5 tầng. Yêu cầu trồng nhiều cây
xanh có bóng mát, gắn kết với thiên nhiên.
d) Khu thương mại dịch vụ:
- Các công trình trọng điểm tại
nút giao tuyến giao thông chính: kiến trúc hiện đại, là điểm nhấn của đô thị. Mật
độ xây dựng 30-40%, tầng cao trung bình 5-15 tầng. Tất cả các công trình dịch vụ
thương mại phải có khoảng lùi phía trước, bãi đỗ xe để tạo khoảng không công cộng
trước mỗi công trình.
- Khu vực chợ phải có biện pháp
thu gom, xử lý rác thải, nước thải đảm bảo vệ sinh môi trường và các biện pháp
phòng chống cháy nổ.
7.2. Tổ chức các trục không
gian, cảnh quan chính
- Trục không gian chính: Tuyến
nối 3 Quốc lộ (45, 47, 217) và tuyến đường từ thị trấn Thiệu Hoá đi đô thị Ngọc
Vũ. Trên các tuyến đường này phát triển mới các công trình dịch vụ - công cộng
đô thị như : dịch vụ thương mại, hành chính, văn hóa, công viên đô thị, giáo dục,
y tế và các khu ở của đô thị. Các công trình này phải có hình thức kiến trúc hiện
đại, phù hợp công năng sử dụng, màu sắc trang nhã, nhẹ nhàng, tầng cao từ 3-7 tầng.
Tổ chức các tiện nghi đô thị, trồng cây xanh, tạo trục động lực cho đô thị.
- Trục đường đôi cảnh quan và
trục không gian xanh kết nối khu trung tâm với cụm công nghiệp và khu chùa Yên
Lộ: Đây là 2 trục cảnh quan chính của đô thị. Trên trục này là các công trình
thể thao văn hoá, hành chính đô thị, quảng trường, không gian công viên cây
xanh. Trên 02 trục này thiết kế ánh sáng màu sắc và các công trình biểu tượng
có tính chất nghệ thuật, tạo không gian cảnh quan mang tính giải trí, nghỉ
ngơi, thư giãn cho người dân trong và ngoài đô thị.
- Đề xuất bảo tồn, khai thác cảnh
quan thiên nhiên hiện hữu về địa hình, cây xanh, sông hồ, mặt nước, bổ sung thiết
kế cảnh quan nhân tạo như khu vực cảnh quan mặt nước sông Chu, sông Mậu Khê,
sông Cầu Chày, hệ thống kênh hở tiêu thoát nước cần xây dựng các khoảng cách ly
xanh, tạo cảnh quan và môi trường đô thị xanh sạch đẹp.
7.3. Tổ chức không gian tại
các điểm nhấn đô thị và từng khu vực đô thị
Công trình điểm nhấn là khu vực
trung tâm hành chính - văn hóa – thể thao; Các khu thương mại tại các nút giao
của trục giao thông chính đô thị; Các khu vực cửa ngõ có thể bố trí cổng chào tạo
điểm nhấn cho đô thị. Các công trình này phải có định hướng về không gian kiến
trúc cảnh quan phù hợp với yếu tố văn hóa, lịch sử, điều kiện tự nhiên của địa
phương; trường hợp tận dụng cảnh quan tự nhiên làm điểm nhấn như khu vực núi và
chùa Yên Lộ cần có định hướng bảo tồn, tôn tạo, khai thác.
8. Quy hoạch
hệ thống hạ tầng kỹ thuật
8.1. Chuẩn bị kỹ thuật
a) San nền:
- Cập nhật cao độ thiết kế của các
tuyến đường giao thông, các khu dân cư, công trình công cộng đang thi công hoặc
đã phê duyệt dự án đầu tư.
- Các khu vực phát triển mới chủ
yếu là đất ruộng, trũng thấp nên giải pháp chính là đắp nền. Cao độ nền xây dựng
từ 8,65–15,0 m.
b) Thoát nước mưa: Hệ thống
thoát nước mưa riêng biệt với thoát nước thải
- Lưu vực 1: Khu vực phía Đông
Bắc xã Thiệu Ngọc, thoát nước ra sông Cầu Chày qua các trục tiêu cống Hữu, cống
Bùn và cống Ngọc Sơn.
- Lưu vực 2: Khu vực phía Đông Nam
xã Thiệu Ngọc và toàn bộ diện tích xã Thiệu Vũ, thoát nước về kênh tiêu Ngọc Vũ
và kênh tiêu Lam Vĩ sau đó đổ ra sông Mậu Khê.
- Lưu vực 3: Khu vực phía Tây
Nam xã Thiệu Ngọc, thoát nước về các kênh tiêu nội đồng và ao hồ trũng thấp sau
đó thoát ra sông Cầu Chày.
8.2. Quy hoạch giao thông
a) Giao thông đối ngoại
Cập nhật các tuyến đã xác định
trong Quy hoạch giao thông toàn tỉnh và quy hoạch vùng huyện Thiệu Hóa đến năm
2045:
- Đường nối 3 Quốc lộ (45, 47,
217), MCN 1-1 có lộ giới 42,0 m, trong đó: Mặt đường chính rộng: 7,5x2= 15,0 m;
dải phân cách giữa 1,0 m; dải phân cách với đường gom 1,0x2 = 2,0 m; mặt đường
gom 7,0x2= 14,0 m; vỉa hè 5,0x2 = 10,0 m.
- Đường TP.Thanh Hóa - Ngọc Lặc
(MCN 2-2) có lộ giới 57,0 m, trong đó: Mặt đường chính rộng: 10,5x2= 21,0 m; dải
phân cách giữa 3,0 m; dải phân cách với đường gom 3,0x2 = 6,0 m; mặt đường gom
7,5x2 = 15,0 m; vỉa hè 6,0x2 = 12,0 m.
- Đường tỉnh 506B (MCN 3-3) có
lộ giới 44,0 m, trong đó: Mặt đường chính rộng: 9,0x2 = 18,0 m; dải phân cách
giữa (kênh Nam) 14,0 m; vỉa hè 6,0x2 = 12,0 m.
- Đường Định Tăng - Quốc lộ 47C
(MCN 5-5) có lộ giới 24,0 m, trong đó: mặt đường 12,0 m; vỉa hè 6,0x2 = 12,0 m.
b) Giao thông đô thị
Trên cơ sở các tuyến giao thông
đối ngoại, xây dựng các tuyến đường chính khu vực theo dạng ô bàn cơ thuận tiện
cho việc kết nối, với quy mô mặt cắt ngang như sau:
- Trục cảnh quan (Khu hành
chính mới - Đường nối 3 quốc lộ) (MCN 4-4) có lộ giới 36,0 m, trong đó: mặt đường:
10,5x2 = 21,0 m; dải phân cách giữa 3,0 m; vỉa hè 6,0x2 = 12,0 m.
- Đường TT. Thiệu Hóa - Ngọc Vũ
(MCN 5-5) có lộ giới 24,0 m, trong đó: mặt đường 12,0 m; vỉa hè 6,0x2 = 12,0 m.
- Đường Thiệu Long - Ngọc Vũ
(MCN 6-6) có lộ giới 20,5 m, trong đó: mặt đường 10,5 m; vỉa hè 5,0x2 = 10,0 m.
c) Giao thông khu vực
- Các tuyến đường khu vực quy
mô lòng đường tối thiểu 7,5 m; vỉa hè tối thiểu 5,0 m để bố trí trồng cây xanh
và các tuyến hạ tầng kỹ thuật; CGĐĐ từ 17,5 - 20,5 m.
- Các tuyến đường trục thôn,
xóm cải tạo chỉnh trang, mặt đường tối thiểu 5,5 m; vỉa hè tối thiểu 3,0 m.
d) Giao thông tĩnh, giao
thông công cộng
- Bố trí 1 bến xe (loại V) diện
tích 1,5 ha tại phía Bắc đường nối 3 Quốc lộ (45, 47, 217), đoạn giáp đê hữu
sông cầu Chày.
- Bố trí các bãi đỗ xe tập
trung tại các khu vực dân cư, trung tâm hành chính, dịch vụ thương mại.
- Khai thác các tuyến xe bus kết
nối đô thị Ngọc Vũ với các khu vực xung quanh và với TP. Thanh Hóa.
e) Giao thông đường thủy nội
địa
Tiếp tục khai thác tuyến đường
thủy nội địa sông Chu (cấp IV) hiện tại, thực hiện bảo trì hàng năm nhằm đảm bảo
cấp kỹ thuật và duy trì hoạt động bình thường, an toàn của tuyến đường thủy nội
địa.
8.3. Quy hoạch cấp điện và hạ
tầng viễn thông thụ động
a) Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Giai đoạn đến năm
2030: Sử dụng trạm 110 kV Thiệu Hóa (đang chuẩn bị xây dựng tại Thiệu Phú) cách
khu vực khoảng 8 km. Giai đoạn đến năm 2045: Sử dụng trạm 110 kV Thiệu Hóa 2
(theo định hướng QH tỉnh) cách khu vực khoảng 3 km.
- Nhu cầu sử dụng điện đến năm
2030 là: 17 MVA; năm 2045: 25 MVA.
b) Quy hoạch hạ tầng viễn
thông thụ động:
- Nhu cầu dịch vụ viễn thông của
đô thị: 6.500 đường dây thuê bao.
- Đầu tư xây dựng 01 trung tâm
viễn thông cấp đô thị, Bưu cục cấp II trong khu vực trung tâm đô thị với diện
tích khoảng 5.000 m2. Tiếp tục duy trì nâng cấp khang trang các điểm
BĐ-VH hiện có.
- Đất sử dụng xây dựng mới các
cột ăng ten tự đứng loại A2b sử dụng chung cho các doanh nghiệp viễn thông với
diện tích 01 trạm là 80 m2.
8.4. Quy hoạch hệ thống cấp
nước
- Nguồn nước: Từ nhà máy nước
Thiệu Phúc công suất hiện trạng 9.500 m3/ngđ (năm 2045 nâng cấp lên
16.000 m3/ngđ theo Quy hoạch vùng huyện Thiệu Hóa). Hiện nay đã có
đường ống cấp nước cho một số thôn của xã Thiệu Vũ.
- Nhu cầu sử dụng nước của đô
thị là Q = 4.500 m3/ngđ.
- Nước sản xuất nông nghiệp: Lấy
nước từ kênh Nam qua kênh tưới N11.
8.5. Thoát nước thải và vệ
sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
- Khối lượng nước thải sinh hoạt
tính bằng 100% khối lượng nước sạch.
- Lưu lượng nước thải lớn nhất
trong ngày: 3.600 m3/ngđ.
- Bố trí trạm xử lý nước thải
sinh hoạt công suất 3.600 m3/ngđ vị trí khu đất tại cánh đồng Làng
Vân, phía Đông Bắc xã Thiệu Vũ; Vị trí và công suất trạm xử lý nước cho thải cụm
công nghiệp được đầu tư xây dựng theo quy hoạch chi tiết được duyệt.
- Các khu sản xuất tiểu thủ
công nghiệp yêu cầu phải xây dựng công trình/trạm xử lý nước thải cục bộ trước
khi đấu nối vào hệ thống thoát nước thải chung của khu vực.
- Mạng lưới thoát nước: Sử dụng
ống uPVC đi ngầm dưới vỉa hè các tuyến giao thông thu gom toàn bộ nước thải của
đô thị về trạm xử lý.
b) Vệ sinh môi trường:
- Chất thải rắn: Thu gom và
chuyển đến khu xử lý rác thải tập trung tại ranh giới giữa Thiệu Thịnh và Thiệu
Quang, huyện Thiệu Hóa. Tổng lượng rác thải tính toán đến năm 2045 khoảng 47,2
tấn/ngđ.
- Nghĩa trang: Sử dụng 2 khu
nghĩa trang hiện hữu của 2 xã (nghĩa trang Tân Bình – Thiệu Ngọc và nghĩa trang
Cẩm Vân – Thiệu Vũ) với tổng diện tích 18,41 ha. Các nghĩa trang nhỏ lẻ còn lại
không tiếp tục hình thức hung táng tiến tới đóng cửa; cải tạo, bố trí cây xanh
cách ly đảm bảo môi trường theo quy định.
9. Giải pháp
quản lý và bảo vệ môi trường
- Phát triển kinh tế, xã hội,
đô thị hóa phải đi đôi với bảo vệ môi trường nhằm mục tiêu phát triển bền vững.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đồng bộ cho các khu dân cư đô thị, tránh phát sinh chất thải ra môi trường.
- Kiểm soát môi trường tại các
khu vực sản xuất công nghiệp, các dự án khi triển khai phải đảm bảo đầy đủ các
giải pháp bảo vệ môi trường theo quy định, tăng cường giám sát kiểm tra định kỳ.
- Xây dựng chương trình quan trắc,
bố trí các điểm quan trắc môi trường nước tại các vị trí nguồn tiếp nhận nước
thải, môi trường đất, không khí tại các khu vực trọng điểm.
10. Giải
pháp tái định cư, chuyển đổi, đào tạo nghề, phục hồi sinh kế cho lao động sản
xuất nông nghiệp bị thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Phương án quy hoạch có xác định
các khu vực tái định cư cho các hộ dân trong diện giải phóng mặt bằng để thực
hiện các dự án đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách. Dân cư phải tái định cư sẽ được
bố trí tái định cư tại các vị trí đất ở mới ký hiệu TĐC-01 đến TĐC-05. Toàn bộ
dân cư ngoài đê sông cầu Chày sẽ được tái định cư tại TĐC-01.
- Trong quá trình thực hiện các
dự án đầu tư thuộc nguồn vốn xã hội hóa, nếu các dự án cần thiết phải giải
phóng mặt bằng, chủ đầu tư dự án cân nhắc đưa ra phương án tái định cư cho các
hộ dân trong diện di dời để đảm bảo không xáo trộn nhiều cuộc sống của người
dân.
- Quá trình đô thị hóa làm diện
tích đất dành cho sản xuất nông lâm nghiệp giảm đi đáng kể, dẫn đến việc dân cư
nông nghiệp bị thu hẹp đất sản xuất. Để đảm bảo ổn định đời sống cho những người
dân mất đất sản xuất, cần có lộ trình thực hiện, đào tạo nghề, tạo nguồn nhân lực
tại chỗ để đưa vào làm việc tại cụm công nghiệp Ngọc Vũ.
11. Các
chương trình ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện
STT
|
Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư
|
Nguồn vốn thực hiện
|
A
|
Giai đoạn đoạn năm
2022-2025
|
|
I
|
Các công trình dịch vụ
cơ bản đô thị
|
|
|
Đầu tư cải tạo, nâng cấp hệ
thống giáo dục, hệ thống thể thao văn hóa đơn vị ở hiện có
|
Vốn ngân sách
|
|
Đầu tư khu dân cư dọc đường nối
3 Quốc lộ, đường tỉnh 506B
|
Vốn xã hội hóa
|
|
Đầu tư khu tái định cư phục vụ
giải phóng mặt bằng các tuyến đường giao thông đô thị (đầu tư mới, mở rộng,
nâng cấp)
|
Vốn ngân sách
|
|
Đầu tư các dự án về thương mại
dịch vụ, dịch vụ hỗn hợp dọc tuyến nối 3 Quốc lộ và đường trục chính mới của
đô thị
|
Vốn xã hội hóa
|
|
Đầu tư công trình công cộng
trong các đơn vị ở
|
Vốn ngân sách
|
V
|
Công trình hạ tầng kỹ
thuật đô thị
|
|
1
|
Hệ thống giao thông
|
|
|
Cải tạo, mở rộng tuyến đường
tỉnh 506B
|
Vốn ngân sách
|
|
Xây dựng mới tuyến đường từ
Thiệu Phúc đến Ngọc Vũ
|
Vốn ngân sách
|
|
Cải tạo một số tuyến đường hiện
trạng
|
Vốn ngân sách
|
|
Đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp
Ngọc Vũ
|
Vốn xã hội hóa
|
2
|
Hệ thống thoát nước mưa
|
|
3
|
Hệ thống cấp điện
|
|
4
|
Hệ thống cấp nước
|
|
5
|
Hệ thống thoát nước thải
|
|
6
|
Rác thải, nghĩa trang
|
|
B
|
Giai đoạn đoạn năm
2026-2045
|
|
1
|
Đầu tư hoàn chỉnh các hạng mục
còn lại
|
|
12. Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch chung
Ban hành Quy định quản lý theo
đồ án Quy hoạch chung đô thị Ngọc Vũ, huyện Thiệu Hóa đến năm 2045 kèm theo quyết
định phê duyệt đồ án.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. UBND huyện Thiệu Hóa có
trách nhiệm:
- Hoàn chỉnh, xuất bản hồ sơ đồ
án được duyệt để lưu trữ theo quy định; bàn giao hồ sơ, tài liệu đồ án quy hoạch
chung đô thị cho địa phương, Sở Xây dựng và các ngành, đơn vị liên quan để lưu
giữ, quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
- Tổ chức công bố rộng rãi nội
dung quy hoạch chung được duyệt chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được phê duyệt
theo quy định tại khoản 12, Điều 29 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật
có liên quan đến quy hoạch năm 2018.
- Chỉ đạo chính quyền địa
phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch xây dựng; tổ chức, quản lý việc lập
quy hoạch chi tiết đô thị, đầu tư xây dựng tuân thủ theo quy hoạch chung đô thị
được phê duyệt.
- Rà soát sự đồng bộ của các
quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác liên quan với quy hoạch chung
đô thị; thực hiện điều chỉnh (nếu có) để đảm bảo đồng bộ giữa các quy hoạch.
- Lập chương trình, dự án ưu
tiên đầu tư hàng năm và dài hạn, xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch xây
dựng trên cơ sở huy động mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, nguồn khai thác
từ quỹ đất bằng các cơ chế chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Viện Quy hoạch - Kiến trúc
Thanh Hóa có trách nhiệm: Thực hiện đăng tải nội dung hồ sơ quy hoạch được duyệt
lên cổng thông tin điện tử Quốc gia www.quyhoach.xaydung.gov.vn.
3. Các Sở, ngành, đơn vị liên
quan theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm quản lý và hướng dẫn thực hiện quy
hoạch chung đô thị.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông
vận tải, Chủ tịch UBND huyện Thiệu Hóa, Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến trúc
Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, CN.
H8.(2023)QDPD_QHC Ngoc Vu
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|