ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1727/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 06 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIỮA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐIỆN LỰC
TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN
BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12
năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018
và những năm tiếp theo của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày
30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương về một số nội dung trong việc rút ngắn
thời gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 7 năm 2017 của
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ;
Căn cứ Văn bản số 9368/BCT-ĐL ngày 16
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương về việc đề nghị ban hành Quy định về “một
cửa liên thông” trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 2618/TTr-SCT ngày 13 tháng
8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước
và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa
bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở: Công Thương, Giao thông vận tải; Trưởng ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc
Công ty Điện lực Yên Bái và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm soát TTHC
- VPCP;
- Bộ Công Thương;
- TT.
Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ
và các Đoàn thể tỉnh;
- Chủ tịch, các
Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Báo Yên Bái; Đài PTTH tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|
QUY
TRÌNH
MỘT
CỬA LIÊN THÔNG GIỮA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐIỆN LỰC TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP
ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI.
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số: 1727/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy trình này quy định thống nhất
việc tổ chức, phối hợp của các Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Yên Bái/Điện
lực các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện các thủ tục đầu tư cấp điện
cho khách hàng sử dụng điện qua công trình điện chuyên dùng trên địa bàn tỉnh
theo hướng một cửa liên thông gồm các thủ tục: khảo sát hiện trường và thỏa thuận
đấu nối; chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công; điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch phát triển điện lực không theo chu kỳ; ký kết hợp đồng mua bán
điện, nghiệm thu đóng điện.
2. Quy trình này áp dụng cho:
a) Khách hàng sử dụng điện có nhu cầu
sử dụng điện đấu nối lưới điện trung áp. Tổ chức, cá nhân khác có quyền và
nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện thủ tục đầu tư công trình điện
chuyên dùng.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên
quan đến thực hiện thủ tục đầu tư công trình cấp điện chuyên dùng, bao gồm: Sở Công
Thương; Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp.
c) Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực
các huyện, thị xã, thành phố có liên quan trong việc thực hiện các thủ tục và đầu
tư công trình cấp điện chuyên dùng.
Điều 2. Những
nguyên tắc chung
1. Đảm bảo các nguyên tắc thực hiện cơ
chế một cửa liên thông theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.
2. Cơ chế “một cửa liên thông” trong
quá trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới
trung áp theo nguyên tắc sau:
a) Công ty Điện lực Yên Bái, các Điện
lực trực thuộc Công ty Điện lực Yên Bái, là đơn vị đầu mối trong quá
trình tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ của khách
hàng với ngành Điện và Cơ quan nhà nước, bao gồm: (i) khảo sát hiện trường và
thỏa thuận đấu nối; (ii) Thủ tục thỏa thuận hướng tuyến và cấp phép thi công với
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ban Quản lý các Khu
Công nghiệp; (iii) Báo cáo Sở Công Thương để phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát
triển điện lực đối với công trình có tổng công suất > 2.000kVA chưa có trong
quy hoạch được duyệt; (iv) ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện.
b) Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực
các huyện, thị xã, thành phố làm đầu mối tổ chức giao dịch với khách hàng theo
“cơ chế một cửa” từ khi tiếp nhận yêu cầu mua điện của khách hàng đến khi ký kết hợp
đồng mua bán điện và cấp điện cho khách hàng, hướng dẫn khách hàng thực hiện
các thủ tục đầu tư và xây dựng công trình cấp điện. Công ty Điện lực Yên Bái/Điện
lực các huyện, thị xã, thành phố làm đầu mối chủ động luân chuyển hồ sơ của
khách hàng đến Cơ quan nhà nước, tiếp nhận hồ sơ xử lý từ Cơ quan nhà nước để
chuyển trả khách hàng, thông báo kết quả xử lý và phối hợp với khách hàng trong
quá trình khảo sát, nghiệm thu tại hiện trường theo yêu cầu của Cơ quan nhà nước.
c) Các công việc liên quan đến trách
nhiệm, thẩm quyền giải quyết của Cơ quan nhà nước về hướng dẫn thủ tục thực hiện,
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Công ty Điện lực/Điện lực các huyện, thành phố (sau
đây gọi chung là quầy giao dịch) đặt tại Trung tâm phục vụ Hành chính công
tỉnh/Bộ phận phục vụ
Hành chính công các huyện, thị xã, thành phố. Các cơ quan nhà nước chuyển kết
quả xử lý, các vướng mắc (nếu có) về quầy giao dịch để trả lời
khách hàng thông qua cơ chế một cửa điện tử/điện thoại/email. Các văn bản,
thông báo,... của cơ quan nhà nước gửi cho khách hàng trong quá trình giải quyết thủ tục cũng
được chuyển đồng thời cho các quầy giao dịch để theo dõi, phối hợp trong quá
trình giải quyết.
3. Toàn bộ thủ tục và quy trình thực
hiện cấp điện qua lưới trung áp được công khai trên trang thông tin điện tử của
Trung tâm Chăm sóc khách hàng Tổng Công ty Điện lực miền Bắc tại địa chỉ http://cskh.npc.com.vn,
hệ thống “Một cửa
điện tử” của tỉnh để các cá nhân, tổ chức đề nghị cấp điện qua lưới
trung áp thuận tiện trong giao dịch, theo dõi và được lưu trữ tại quầy giao dịch
để phục vụ kiểm tra, giám sát.
Chương II
QUY
TRÌNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CÁC THỦ TỤC TRONG ĐẦU TƯ CẤP ĐIỆN CHUYÊN DÙNG
Điều 3. Quy định
thực hiện
1. Cá nhân, tổ chức mua điện cung cấp
hồ sơ đăng ký mua điện và hồ sơ liên quan đến các thủ tục của Cơ quan nhà nước
tại quầy giao dịch theo các hình thức: (i) thông qua Website chăm sóc khách hàng của Tổng
Công ty Điện lực miền Bắc; Cổng Dịch vụ công “một cửa điện tử” của tỉnh; (ii) gọi đến Trung tâm Chăm sóc
khách hàng; (iii) quầy giao dịch của Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực các huyện,
thị xã, thành phố; (iv) gửi văn bản đề nghị yêu cầu dịch vụ.
2. Cá nhân, tổ chức yêu cầu dịch vụ có
thể tra cứu và nhận thông tin theo dõi kết quả xử lý tại website chăm sóc khách
hàng của Tổng công ty Điện lực miền Bắc, hộp thư điện tử và tin nhắn điện thoại
(SMS) đăng ký.
3. Đối với công trình cấp điện do Công
ty Điện lực Yên Bái/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố đầu tư, Công ty Điện
lực Yên Bái/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố sau khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện
của khách hàng, tổ chức khảo sát thực tế, lập phương án thiết kế, gửi các cơ
quan nhà nước giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến tiếp cận điện
năng, tổ chức thi công, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua
bán điện với khách hàng.
4. Đối với công trình cấp điện do
khách hàng tự đầu tư, Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực các huyện, thị xã,
thành phố sẽ phối hợp với khách
hàng thực hiện Thỏa thuận đấu nối và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ thiết kế, lập
hồ sơ, thủ tục với cơ quan nhà nước đúng quy định đồng thời Công ty Điện lực
Yên Bái/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố sẽ chuyển hồ sơ khách hàng đến cơ
quan nhà nước giải quyết theo quy định.
Điều 4. Trình tự, thủ
tục thực hiện
1. Đối với công trình do ngành điện đầu
tư: Thực hiện theo trình tự sau
- Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua điện
tại quầy giao dịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận phục vụ
Hành chính công các huyện, thị xã, thành phố hoặc tại bộ phận một cửa của Điện
lực các huyện, thị xã, thành phố.
- Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực
các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường
và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện. Thời
gian thực hiện: không quá 03 ngày làm việc.
- Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực
các huyện, thị xã thành phố gửi hồ sơ đến các cơ quan nhà nước theo quy định tại
Điều 5 của Quy định này để thực hiện các thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung hợp phần
quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000
kVA; chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công công trình (đào đường,
vỉa hè). Thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan: không quá 05 ngày làm
việc.
- Các Cơ quan nhà nước trả kết quả xử
lý hoặc thông báo các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) trực tiếp
cho quầy giao dịch của Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực các huyện, thị xã, thành
phố.
- Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực
các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thi công công trình và ký kết Hợp đồng
mua bán điện, nghiệm thu đóng điện với khách hàng. Thời gian thực hiện: không
quá 20 ngày làm việc.
(Lưu đồ thực hiện cấp điện qua lưới
trung áp do ngành Điện đầu tư theo Phụ lục 1 kèm
theo Quy trình này).
2. Đối với công trình do khách hàng đầu
tư: Thực hiện theo trình tự sau
- Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua điện
tại quầy giao dịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận phục vụ
Hành chính công các huyện, thành phố hoặc tại bộ phận một cửa của Điện lực các
huyện, thị xã, thành phố.
- Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực
các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường
và lập thỏa thuận đấu nối. Thời gian thực hiện: không quá 02 ngày làm việc.
- Khách hàng tổ chức lập hồ sơ dự án
hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điện, đồng thời cung cấp
thành phần hồ sơ theo Phụ lục 3 kèm theo quy trình
này đến quầy giao dịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận phục vụ
Hành chính công các huyện, thị xã, thành phố hoặc tại bộ phận một cửa của Điện lực các
huyện, thị xã, thành phố để thực hiện các thủ tục hành chính với các cơ quan
nhà nước.
- Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực
các huyện, thị xã, thành phố gửi hồ sơ do khách hàng cung cấp đến các cơ quan
nhà nước theo quy định tại Điều 5 của Quy trình này để thực hiện các thủ tục:
Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với công
trình có tổng công suất lớn hơn 2.000 kVA; chấp
thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công công trình (đào đường, vỉa hè).
Thời gian giải quyết thủ tục của
từng cơ quan: không quá 05 ngày làm việc.
- Các Cơ quan nhà nước thông báo trực
tiếp cho khách hàng các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) và gửi
kết quả xử lý về quầy giao dịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ
phận phục vụ Hành chính công các huyện, thị xã, thành phố hoặc tại bộ
phận một cửa của Điện lực các huyện, thị xã, thành phố để trả cho khách hàng.
- Khách hàng thi công xây dựng công
trình điện. Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố hỗ
trợ tư vấn khách hàng trong quá trình thi công để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu
kỹ thuật.
- Khách hàng gửi hồ sơ nghiệm thu đóng
điện, ký kết hợp đồng mua bán điện đến quầy giao dịch tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh/Bộ phận phục vụ
Hành chính công các huyện, thành phố hoặc tại bộ phận một cửa của Điện lực các
huyện, thị xã, thành phố. Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực các huyện, thị xã,
thành phố phối hợp khách hàng nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán
điện. Thời gian thực hiện: không quá 05 ngày làm việc
(Lưu đồ thực hiện cấp điện qua lưới
trung áp do ngành Điện đầu tư tham khảo theo Phụ lục 2
kèm theo Quy trình này).
3. Thành phần hồ sơ, thời gian thực hiện,
cơ quan thực hiện đối với từng thủ tục hành chính quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quy định này.
Điều 5. Trách nhiệm
thực hiện các thủ tục
1. Sở Công Thương thực hiện thủ tục điều
chỉnh, bổ sung Hợp phần Quy hoạch đối với các công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng
lớn hơn 2.000 kVA không có hoặc không phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt.
2. Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý các Khu Công nghiệp thực hiện thủ
tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công công trình. Trong đó:
a) Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp
phép thi công đối với các công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt
trên công trình đường bộ đang khai thác;
b) Ban Quản lý các Khu Công nghiệp thực
hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công đối với các công trình có
vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt
trong địa giới quản lý;
3. Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực
các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp
điện, khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua
bán điện.
Điều 6. Công tác phối
hợp giữa Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố và Cơ
quan nhà nước
1. Khi nhận được yêu cầu của khách
hàng, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại quầy giao dịch của Công ty Điện lực Yên Bái/Điện
lực các huyện, thị xã, thành phố sẽ chủ động liên hệ và hướng dẫn khách hàng
cụ thể thủ tục cấp điện và
cách thức thực hiện các thủ tục của cơ quan nhà nước, thực hiện tiếp nhận các hồ
sơ có liên quan và chủ động liên hệ khách hàng để bổ sung các hồ sơ còn thiếu,
cần hoàn thiện trong quá trình thực hiện dịch vụ, thủ tục theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước, in Biên nhận hồ sơ giao khách hàng hẹn thời gian giải quyết phù hợp
theo quy định từng loại thủ tục.
2. Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực
các huyện, thị xã, thành phố chủ động giao hồ sơ yêu cầu của khách hàng chuyển cơ
quan nhà nước trong buổi làm việc tiếp theo kể từ
thời điểm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và liên hệ lấy kết quả giải quyết
của Cơ quan nhà nước tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh/Bộ phận phục vụ
Hành chính công các huyện, thị xã, thành phố theo đúng lịch hẹn khi có nghiệp vụ
phát sinh để chuyển khách hàng.
Mọi giao dịch chứng từ giữa Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực các huyện, thị
xã, thành phố và cơ quan
nhà nước đều phải cập nhật ngày, tháng, cũng như có chữ ký xác nhận giữa 2 bên
giao/nhận trong quá trình giao nhận chứng từ và luân chuyển hồ sơ.
3. Cơ quan nhà nước tiến hành thẩm định,
xem xét giải quyết hồ sơ khách hàng theo thời gian quy định, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ hoặc chưa đúng quy định thì có hướng dẫn, phản hồi ngay cho người giao hồ sơ Công ty
Điện lực Yên Bái/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố hoặc chậm nhất trong 01
ngày làm việc hôm sau thì cơ quan nhà nước có văn bản thông báo gửi Công ty Điện
lực Yên Bái/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố đề nghị khách hàng hoàn thiện
hồ sơ (nếu có). Các trường
hợp trong quá trình thẩm định, xem xét nếu thấy cần phải hiệu chỉnh, cần hẹn khảo
sát, nghiệm thu hiện trường, kiểm tra thi công,... thì cơ quan nhà nước gửi văn
bản trực tiếp cho khách hàng, đồng thời có thông báo chuyển đến quầy giao dịch để theo
dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết. Các trường hợp thẩm
định, xem xét nếu không chấp thuận thì cơ quan nhà nước phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
4. Mọi giao dịch phát sinh, liên hệ giữa
khách hàng và cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện các thủ tục phải thực
hiện thông qua quầy giao dịch của
Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố. Cơ quan nhà nước
và Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố thông báo
qua các đầu mối, các đơn vị theo phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết các thủ tục,
thiết lập cơ chế liên lạc, trao đổi thông tin giữa các bộ phận chức năng qua điện
thoại, thư tín, hệ thống công nghệ thông tin để giảm bớt số thủ tục và
thời gian thực hiện của khách hàng, cải thiện chỉ số tiếp cận điện
năng. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc,... các
đơn vị cần thống nhất tìm
biện pháp tháo gỡ hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo.
Chương III
THIẾT
LẬP CƠ CHẾ MỘT CỬA ĐIỆN TỬ LIÊN THÔNG VÀ GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Điều 7. Quy định cơ
chế một cửa điện tử
1. Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực
Yên Bái phối hợp xây dựng
hệ thống công nghệ thông tin để thiết lập kết nối điện tử theo dõi tiến trình dịch
vụ và ghi nhận kết quả giải
quyết. Theo đó,
các thông tin đăng ký tiếp nhận, kết quả xử lý,
trở ngại khách hàng của cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực
các huyện, thị xã, thành phố sẽ được thông báo:
- Thể hiện trên Trang thông tin điện tử
các Sở, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Trên Website Chăm sóc khách hàng của
Tổng Công ty Điện lực miền Bắc.
2. Hệ thống thông tin trên Website
Chăm sóc khách hàng, Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực các huyện, thị xã, thành
phố và các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố được kết nối
đồng bộ dữ liệu qua phần mềm chức năng để tiếp nhận thông tin yêu cầu dịch vụ từ
khách hàng, ghi nhận tiến trình xử lý
và phối hợp trong khảo sát hiện trường. Phần mềm có thể đáp ứng được mức độ dịch vụ công mức độ 3 phục
vụ việc tiếp nhận và
luân chuyển “hồ sơ điện tử”
từ phía khách hàng và Cơ quan nhà nước - Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực các
huyện, thị xã, thành phố qua việc điện
tử hóa các thủ tục cấp điện của
Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố và Cơ quan
nhà nước.
Điều 8. Giám sát tiến
độ thực hiện
1. Khách hàng giám sát tiến độ giải
quyết các thủ tục của Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực các
huyện, thị xã, thành phố thông qua việc
theo dõi tiến trình giải quyết trên website Chăm sóc khách hàng của Tổng Công
ty Điện lực miền Bắc, Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực các huyện, thị xã, thành
phố sẽ tổ chức nhắn tin SMS cho khách hàng để thông báo việc đã tiếp nhận dịch vụ
và hẹn thời gian thực
hiện, tiến độ giải quyết liên quan đến các thủ tục thực hiện của Công ty Điện lực
Yên Bái/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố và Cơ quan nhà nước để khách hàng
theo dõi và chủ động phối hợp trong quá trình giải quyết dịch vụ.
2. Các trường hợp giải quyết
chậm tiến độ, khách hàng có thể phản ánh đến Trung tâm phục vụ Hành chính công
tỉnh/Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp
huyện hoặc trực tiếp trên đường dây nóng của Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn
phòng UBND tỉnh).
Các Cơ quan nhà nước và
Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố phải gửi thư
xin lỗi khách hàng nếu giải quyết chậm tiến độ và chịu trách nhiệm trước Ủy ban
nhân dân tỉnh nếu không khắc phục kịp thời.
Chương IV
QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ HỒ SƠ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 9. Quy định công
tác quản lý, lưu trữ hồ sơ
Các loại hồ sơ tiếp nhận, phát sinh
trong quá trình giải quyết dịch vụ cho khách hàng được Cơ quan nhà nước hoặc
Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố quản lý và lưu
trữ (thông qua Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh/Bộ phận phục vụ
Hành chính công cấp
huyện hoặc tại bộ phận một cửa của Điện lực các huyện, thị xã, thành phố) tương ứng với
thủ tục thuộc thẩm quyền, hoặc trách nhiệm giải quyết theo quy định.
Điều 10. Chế độ báo
cáo
Công ty Điện lực Yên Bái báo cáo bằng
văn bản định kỳ trước ngày 14 hàng tháng cho Sở Công Thương các nội dung: (i) tổng
số công trình trạm biến áp chuyên dùng do ngành Điện đầu tư, tổng số công trình
trạm biến trung áp do khách hàng đầu tư; (ii) thời gian giải quyết các thủ tục
của ngành Điện và Cơ quan nhà nước so với quy định; (iii) các khó khăn vướng mắc
trong quá trình thực hiện (nếu có);... để Sở Công Thương báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh giám sát kết quả thực hiện tiếp cận điện năng của Cơ quan nhà nước và
ngành Điện.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Công Thương có trách nhiệm:
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc
thực hiện theo nội dung trong Quy định này và các quy định có liên quan.
- Chủ trì kiểm tra, tổng hợp báo cáo
và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến
việc thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa
bàn và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các cơ quan, đơn vị không thực hiện tốt
việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng theo Quy định này.
- Hướng dẫn, theo dõi việc áp dụng Quy
trình này tại các cơ quan chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Giao thông vận tải; Ban Quản lý
các Khu Công nghiệp; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
- Hiệu chỉnh thủ tục hành chính liên
quan đến trách nhiệm phân công phù hợp Quy định này tại các đơn vị chức năng trực
thuộc.
- Công bố, niêm yết công khai, rõ ràng
các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy định này trên Trang
thông tin điện tử cơ quan, đơn vị và tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính.
3. Công ty Điện lực Yên Bái có trách
nhiệm:
- Nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, rút
ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến tiếp cận điện
năng của đơn vị mình theo Quy định này.
- Chủ động làm việc với khách hàng có
yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện, lập kế hoạch, phương
án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật tư, đấu thầu... theo hướng đơn giản hóa
thủ tục và rút ngắn thời gian thực hiện đúng theo các quy định hiện hành.
- Hướng dẫn khách hàng có yêu cầu cấp
điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực hiện liên quan đến tiếp
cận điện năng.
- Niêm yết công khai tại trụ sở Công
ty Điện lực Yên Bái/Điện lực các huyện, thị xã, thành phố, trên Trang
thông tin điện tử của đơn vị và tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến tiếp cận điện
năng để khách hàng biết.
- Phối hợp với Sở, Ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc xây dựng chương trình chức năng
liên thông để tiếp nhận hồ sơ và theo dõi tiến trình giải quyết dịch vụ khách
hàng tại các bộ phận chuyên môn của Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực các huyện,
thị xã, thành phố và đơn vị trực
thuộc của các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
4. Khách hàng sử dụng điện có yêu cầu
đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
- Cung cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu,
quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện. Trường hợp tự đầu tư thì lựa chọn
đơn vị tư vấn thiết kế, thi công có đầy đủ năng lực; bố trí đủ nguồn vốn để triển khai thi
công công trình đấu nối vào lưới điện trung áp đúng tiến độ yêu cầu, tiết kiệm chi
phí.
- Kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng cho Sở Công Thương.
Điều 12. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Công Thương có nhiệm vụ làm đầu
mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy trình này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện
Quy trình này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 1
QUY
TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO ĐIỆN LỰC ĐẦU TƯ
PHỤ
LỤC 2
QUY
TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO KHÁCH HÀNG ĐẦU TƯ
PHỤ
LỤC 3
THÀNH
PHẦN HỒ SƠ, THỜI GIAN THỰC HIỆN, CƠ QUAN THỰC HIỆN, CÁC BIỂU MẪU QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục
thực hiện
|
Cơ quan, đơn vị thực
hiện
|
Thành phần
hồ sơ yêu cầu
|
Thời gian thực
hiện (ngày làm việc)
|
Chi phí thực
hiện (đồng)
|
Tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát
hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu
tư công trình điện (đối với công trình do ngành Điện đầu tư)
|
Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực
các huyện, thị xã, thành phố
|
- Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1);
- Một (01) bản sao của một trong các
loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); hợp đồng ủy quyền
quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng ngoài mục đích
sinh hoạt).
- Một (01) bản sao của một trong các
loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm đăng ký
mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại
diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị.
- Bản đăng ký biểu đồ phụ tải.
|
3
|
Không thu
chi phí
|
Tiếp nhận yêu cầu mua
điện, khảo sát hiện trường và Thỏa thuận đấu nối (đối với công
trình do khách hàng đầu tư)
|
Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực
các huyện, thị xã, thành phố
|
- Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1);
- Một (01) bản sao của một trong các
loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); hợp đồng ủy quyền
quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng ngoài mục đích
sinh hoạt).
- Một (01) bản sao của một trong các
loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm đăng ký
mua điện đối với khách
hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định
thành lập đơn vị.
- Hồ sơ thông tin đề nghị đấu nối
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2B kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày
18/11/2015 (mẫu số 2).
|
2
|
Không thu
chi phí
|
Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch
không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000 kVA
|
Sở Công Thương
|
- Tờ trình/văn bản đề nghị điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch của khách hàng/chủ đầu tư.
- 05 bộ Báo cáo điều chỉnh hợp phần
quy hoạch theo nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 22 Thông tư số 43/2013/TT-BCT
ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ
tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực (Mẫu số 3).
|
5
|
Không thu
phí
|
Hồ sơ chấp thuận xây dựng công trình
|
Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
- Đơn đề nghị (bản chính - Mẫu số 4)
- Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ,
trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản
chính). Nếu hồ sơ thiết
kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc
các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết
kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình). Các bản vẽ phải thể hiện đầy đủ vị trí các
công trình ngầm hiện hữu nằm trong khu vực xây dựng công trình và khu vực ảnh
hưởng bởi việc xây dựng công trình.
- Cam kết di chuyển
hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ
có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu trách nhiệm chi trả
toàn bộ chi phí có liên quan.
|
5
|
Không thu
phí
|
Cấp phép thi công công trình (đào đường,
vỉa hè)
|
Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công
công trình (bản chính - Mẫu số 5).
- Văn bản chấp thuận xây dựng công
trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ
đầu tư).
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
|
5
|
Không thu
phí
|
Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng
mua bán điện
|
Công ty Điện lực Yên Bái/Điện lực
các huyện, thị xã, thành phố/Khách hàng
|
- Văn bản đề nghị nghiệm
thu: bản chính;
- Hồ sơ pháp lý: bản sao;
- Hồ sơ thiết kế được duyệt: bản
chính;
- Hồ sơ hoàn công: bản sao;
- Biên bản lắp đặt hệ thống đo đếm:
bản chính;
- Biên bản áp giá bán điện: bản
chính;
- Hợp đồng mua bán điện: bản chính
|
5
|
Không thu
phí
|
MẪU
SỐ 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MUA ĐIỆN QUA TRẠM BIẾN ÁP
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số biên nhận:
……………….
Ngày nhận:
…./…../20…..
Ngày khảo sát:
……./…../20……
|
…. …., ngày …… tháng ……. năm ……..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
MUA ĐIỆN
(Đối với khách
hàng có yêu cầu mua điện từ lưới điện trung áp)
Kính gửi: …………………………………….
1. Tên cơ quan hoặc cá nhân đăng ký mua điện:
……………………………….(1).
2. Đại diện là ông (bà): ………………………………………………………………(2).
3. Số CMND/Hộ chiếu/CMCAND/CMQĐND:………………………………..Cơ quan cấp …………...ngày.... tháng……… năm....
4. Theo giấy ủy quyền……………… ngày
làm việc…….. tháng…….. năm………. của…………
(3)
5. Số điện thoại liên hệ và nhận nhắn
tin (SMS):………………………………………………..;
6. Fax………………………………………………………………………….;
7. Email ………………………………………………………………..(4)
8. Tài khoản số:………………………………………….. Tại
ngân hàng:………………. (5)
9. Hình thức thanh toán:…………………………………………………………………………
10. Địa chỉ giao dịch: ……………………………………………..;
11. Mã số thuế: ……………………………………………………………..
12. Mục đích sử dụng điện: …………………………………………………….
13. Địa điểm đăng ký sử dụng điện: ……………………………………………
14. Công suất đăng ký sử dụng:……………………………………………..kW
15. Tình trạng sử dụng điện hiện tại:
Chưa có điện □; Đang dùng công tơ chung □
16. Tên chủ hộ dùng chung/số HĐMBĐ/mã số KH/địa chỉ ………………………(6).
BẢNG KÊ CÔNG
SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
(Áp dụng đối với yêu cầu
mua điện có công suất đăng ký sử dụng
≥40kW)
Tên thiết bị
|
Công suất
(kW)
|
Số lượng
|
Thời gian sử
dụng
|
Tổng công
suất sử dụng
(kW)
|
Điện năng
(kWh/ngày làm việc)
|
Từ……. đến.......
|
Tổng
|
1…………….
|
|
|
|
|
|
|
2…………….
|
3…………….
|
………….,
ngày ………tháng…………..năm…………
|
Bên mua điện (7)
(ký, ghi rõ họ và
tên)
|
HƯỚNG DẪN
(1): Ghi tên Khách hàng là cá nhân, hoặc
tên đơn vị đăng ký mua điện
(2) Ghi tên cá nhân đại diện của Cơ
quan/tổ chức đăng ký mua điện
(3): Giấy ủy quyền cho cá nhân đại diện
của cơ quan/tổ chức để mua điện
(4) và (5) Ghi đầy đủ đối với cơ
quan/tổ chức. Khách hàng cung cấp thông tin để nâng cao chất lượng dịch vụ
(6): Trường hợp đang dùng chung có
thêm 01 trong những thông tin liên quan đến Chủ hộ dùng chung
(7): Là cá nhân hoặc đại diện Bên mua
điện (được ủy quyền)
MẪU
SỐ 2
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU
NỐI CHO KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG ĐIỆN ĐẤU NỐI VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện phân phối)
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Thông tin
khách hàng có nhu cầu đấu nối
a) Họ và tên khách
hàng có nhu cầu đấu nối:
b) Có trụ sở đăng ký
tại:
c) Người đại diện/Người
được ủy quyền:
d) Chức danh:
đ) Số chứng minh nhân
dân/Hộ chiếu:
e) Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại: ; Fax: ;
Email:
2. Hồ sơ pháp
lý
Các tài liệu về tư
cách pháp nhân theo quy định của pháp luật.
3. Mô tả dự
án
a) Đề nghị đấu nối:
(mô tả nhu cầu đấu nối)
b) Tên dự án:
c) Địa điểm xây dựng:
d) Lĩnh vực hoạt động/loại
hình sản xuất:
đ) Ngày dự kiến đóng
điện điểm đấu nối:
e) Cấp điện áp dự kiến
đấu nối:
II. THÔNG TIN
VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN
1. Số liệu về
điện năng và công suất định mức
Công suất sử dụng lớn
nhất: (kW)
Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm: (kWh)
2. Số liệu dự
báo nhu cầu điện tại điểm đấu nối
Đăng ký sử dụng điện
|
Năm hiện tại
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
Năm thứ 4
|
Năm thứ 5
|
Công suất lớn
nhất (kW)
|
|
|
|
|
|
Sản lượng
điện trung bình năm (kWh)
|
|
|
|
|
|
- Khách hàng phải
cung cấp các thông tin về tổng công suất lắp đặt của các thiết bị điện, chế độ
tiêu thụ điện (ca, ngày làm việc và ngày nghỉ).
- Đối với khách hàng
sử dụng điện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 40
kW trở lên, khách hàng phải cung cấp các thông tin về Biểu đồ phụ tải ngày điển
hình của năm vào vận hành (hoặc năm dự kiến thay đổi đấu nối hiện có) và 04 năm
tiếp theo.
3. Yêu cầu về
mức độ dự phòng
Đối với Khách hàng sử
dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện phân phối là khách hàng quan trọng
theo danh mục được UBND cấp tỉnh phê duyệt có nhu cầu nhận điện từ hai nguồn trở
lên cần nêu rõ nguồn dự phòng và công suất dự phòng yêu cầu.
4. Đặc tính
phụ tải và các yêu cầu khác (nếu có)
Chi tiết về đặc điểm dây chuyền công
nghệ các thành phần phụ tải của Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ
lưới điện phân phối, trong đó đặc biệt lưu ý cung cấp thông tin về các phụ tải
có thể gây ra dao động quá 5% tổng công suất của Khách hàng sử dụng điện nhận
điện trực tiếp từ lưới điện phân phối tại điểm đấu nối và mức gây nhấp nháy điện
áp của các phụ tải đó.
MẪU
SỐ 3
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐIỀU CHỈNH HỢP PHẦN QUY HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý và sự cần thiết điều
chỉnh, bổ sung quy hoạch.
2. Quy mô, tiến độ và các thông số
chính của dự án cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
3. Đánh giá ảnh hưởng của việc điều chỉnh,
bổ sung dự án đối với lưới điện sau trạm 110kV khi xuất hiện dự án.
4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án
bổ sung, điều chỉnh.
5. Kết luận và kiến nghị.
MẪU
SỐ 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI BẢO VỆ
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
(1)
CHỦ ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
V/v: đề nghị chấp thuận xây dựng công trình ………(3)
|
Yên Bái, ngày … tháng … năm 201…
|
Kính gửi: ……………………………………(4)
c) Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
d) Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
e) Căn cứ Quyết định số
46/2017/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Yên Bái về việc Ban hành Quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh, đường
đô thị, đường huyện, đường xã và đường chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
f) (.....5......)
g) (....2……..) đề nghị được
chấp thuận xây dựng công trình (......6....) trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (……..7…….).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
h) Hồ sơ thiết kế của
(....6....);
i) Bản sao (....8....) Báo cáo kết quả
thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (....6...) do (....9....) thực hiện.
j) (....10...)
k) (.. ..2....) cam kết tự di chuyển
hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu
di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của
pháp luật có liên quan để công trình được triển khai xây dựng trong thời hạn có
hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ:……………….
Số điện thoại: …………………
Nơi nhận:
-
Như
trên;
-………………..;
- Lưu VT.
|
(……..2…….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN NỘI
DUNG GHI TRONG CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của
đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề
nghị chấp thuận xây dựng công trình.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, tên đường,
địa điểm; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ của đường Điện Biên Phủ, thuộc địa bàn quận
Bình Thạnh”
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép
xây dựng công trình (Sở Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố)
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư
hoặc phê duyệt đầu tư
công trình của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của
công trình.
(7) Ghi rõ tên đường, cấp kỹ thuật của
đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải tuyến đường, các
vị trí cắt ngang qua
đường (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công
trình (nếu công trình xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp
khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức
tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường
bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (....2....)
thấy cần thiết./.
MẪU
SỐ 5
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRONG
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ
(1)
CHỦ ĐẦU TƯ (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
V/v: trình hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình ………
|
Yên Bái, ngày … tháng … năm 201…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (....3)
Kính gửi: ………………………………(...4...)
l) Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
m) Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT
ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
n) Căn cứ Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND
ngày 25/12/2017 của UBND tỉnh Yên Bái về việc Ban hành Quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh, đường đô
thị, đường huyện, đường xã và đường chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
o) Căn cứ (....5....)
p) (…..2…..) đề nghị được
cấp phép thi công (....6....) tại (....7....). Thời gian thi công bắt đầu
từ ngày.... tháng....năm .... đến hết ngày... tháng...năm...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận của
Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...)
q) (....2....) xin cam kết tự di chuyển
hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu
di chuyển hoặc cải tạo;
đồng thời, hoàn
chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình
được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận. Đồng thời (....2....)
xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an
toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô
nhiễm môi trường.
r) (...2...) xin cam kết thi công theo
đúng Hồ sơ thiết kế đã được
(...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công
không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn
theo quy định, để xảy ra tai nạn
giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu
trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………………
Số điện thoại: ……………….
Nơi nhận:
-
Như
trên;
-………………..;
-………………..;
- Lưu VT.
|
(……..2…….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI
TRONG ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên
của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có)
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề
nghị cấp phép thi công (công trình hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác).
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng
mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công
đường ống cấp nước sinh
hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của Quốc lộ 1, quận
12”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công (Sở
Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố);
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc
chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng
mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy đủ rõ lý trình, tên đường/quốc
lộ, thuộc địa bàn quận, huyện nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi
công(trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(9) Các tài liệu khác nếu (....2....)
thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ
thi công./.