PHẦN II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH
1. Xét
công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
1.1. Trình tự thực hiện
a) Thí sinh nộp hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ
thông cùng với hồ sơ đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
b) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập Hội
đồng xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định tại khoản 1 Điều
46 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây
gọi tắt là Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông).
c) Trong vòng 05 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi, Hội
đồng xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông thực hiện việc xét công nhận
tốt nghiệp trung học phổ thông cho thí sinh theo quy định của Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông.
d) Trong vòng 07 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông đối
với các thí sinh đủ điều kiện và chịu trách nhiệm trước Bộ Giáo dục và Đào tạo
về kết quả công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông của tỉnh mình.
đ) Sau khi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo công bố kết quả công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và
thông báo cho các trường phổ thông để niêm yết Danh sách thí sinh được công
nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học
phổ thông tạm thời cho thí sinh.
Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời do
Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đăng ký dự thi ký và có giá trị đến
khi được cấp Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông chính thức.
Đối với người học thuộc các đối tượng quy định tại điểm a, b
khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông thi không đạt yêu
cầu để được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông thì được cấp Giấy chứng
nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi
đăng ký dự thi do sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ
thông (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT
ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông).
b) Các loại giấy tờ để miễn thi các môn thi trong xét công
nhận tốt nghiệp (nếu có):
- Giấy tờ xác nhận được triệu tập tham gia kỳ thi chọn đội
tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc Olympic khu vực các môn văn hóa;
hoặc, người trong đội tuyển tham gia các cuộc thi Olympic quốc tế hoặc Olympic
khu vực về khoa học kỹ thuật, văn hóa - văn nghệ đáp ứng các điều kiện miễn thi
tất cả các môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông quy định tại
điểm a, điểm b khoản 1 Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Giấy xác nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp;
hoặc Giấy xác nhận bị nhiễm chất độc hóa học và bị suy giảm khả năng lao động
từ 61% trở lên do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng điều kiện miễn thi tất cả
các môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Giấy tờ, chứng chỉ ngoại ngữ để chứng minh được miễn thi
môn ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp đáp ứng các điều kiện quy định taị
khoản 2 Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Giấy tờ minh chứng được miễn thi môn Ngữ văn trong xét
công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3
Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
c) Hồ sơ, giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được cộng điểm
ưu tiên, điểm khuyến khích (nếu có) theo quy định tại Điều 42, Điều 43 Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 07 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Người học thuộc các đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1
Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông đăng ký dự thi tốt nghiệp
trung học phổ thông và đăng ký xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông,
gồm:
- Người đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông/giáo
dục thường xuyên trong năm tổ chức kỳ thi.
- Người đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông/giáo
dục thường xuyên nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở những năm trước.
1.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện:
a) Đối với thí sinh được công nhận tốt nghiệp trung học phổ
thông:
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời;
- Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông.
b) Đối với người không đạt yêu cầu để được công nhận tốt
nghiệp trung học phổ thông:
Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Phiếu đăng ký xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ
thông tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày
24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không bị kỷ luật hủy
kết quả thi, tất cả các môn thi đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10 và có
điểm xét tốt nghiệp từ 5,0 (năm) điểm trở lên được công nhận tốt nghiệp trung
học phổ thông.
b) Những thí sinh đủ điều kiện dự thi, được miễn thi tất cả
các bài thi trong xét tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định khoản 1 tại Điều
39 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông được công nhận tốt nghiệp trung
học phổ thông.
1.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông.
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT CÔNG NHẬN TỐT
NGHIỆP THPT
(Tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)


2. Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
2.1. Trình tự thực hiện
a) Đăng ký dự thi:
- Người đã hoàn thành Chương trình
giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên trong năm tổ chức kỳ thi theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành
kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông) đăng
ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại trường phổ thông nơi học
lớp 12.
- Người đã hoàn thành Chương trình
giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ
thông ở những năm trước; hoặc người đã có Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông
dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; hoặc người đã có Bằng
tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh
theo quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông đăng ký dự thi trực tuyến hoặc trực tiếp tại địa điểm (gọi là nơi đăng
ký dự thi) do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
b) Đăng ký môn thi:
- Để xét công nhận tốt nghiệp trung
học phổ thông: Thí sinh phải đăng ký dự thi môn Ngữ văn, môn Toán và 01 bài thi
tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa
lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ Công nghiệp, Công nghệ
Nông nghiệp, Ngoại ngữ. Thí sinh chọn 02 môn thi của bài thi tự chọn trong số
các môn đã được học ở lớp 12. Thí sinh được đăng ký dự thi môn Ngoại ngữ khác
với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông.
- Đối với người đã có Bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển
sinh; hoặc người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ
sở đăng ký xét tuyển sinh thuộc đối tượng quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều
19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông chỉ đăng ký môn thi theo nguyện
vọng. Riêng đối với bài thi tự chọn, thí sinh chỉ được chọn tối đa 02 môn thi.
c) Nộp hồ sơ đăng ký dự thi:
- Đối với người đã hoàn thành Chương
trình giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên trong năm tổ chức kỳ thi theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông:
Thí sinh đăng ký dự thi theo hình
thức trực tuyến: khai hồ sơ trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử do Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định và nộp bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu
(gọi chung là bản sao) các hồ sơ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến
khích cho nơi đăng ký dự thi.
Trường hợp thí sinh không thể đăng
ký dự thi theo hình thức trực tuyến có thể nộp hồ sơ trực tiếp như sau: khai hồ
sơ đăng ký dự thi theo mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và nộp cho nơi đăng
ký dự thi kèm theo bản sao các minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích
(nếu có).
- Người đã hoàn thành Chương trình
giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ
thông ở những năm trước; hoặc, người đã có Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông
dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; hoặc, người đã có Bằng
tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh
theo quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông:
Thí sinh đăng ký dự thi theo hình
thức trực tuyến: sử dụng tài khoản VneID để đăng nhập và khai phiếu đăng ký dự
thi tại Cổng thông tin điện tử do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định rồi in phiếu
đăng ký dự thi được tải về từ hệ thống thành 02 bản, nộp cho nơi đăng ký dự
thi; bản sao các hồ sơ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu
có) được nộp cho nơi đăng ký dự thi cùng với phiếu đăng ký dự thi và các hồ sơ
được quy định tại điểm d, đ, e, g khoản 3 Điều 20 Quy chế thi tốt nghiệp trung
học phổ thông;
Trường hợp thí sinh không thể đăng
ký dự thi theo hình thức trực tuyến có thể nộp hồ sơ trực tiếp như sau: khai hồ
sơ đăng ký dự thi theo mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và nộp cho nơi đăng
ký dự thi kèm theo bản sao các minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích
(nếu có).
d) Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự
thi:
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi
theo thời gian được quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung
học phổ thông hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Khi hết hạn nộp hồ sơ đăng
ký dự thi, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời
cho nơi đăng ký dự thi hoặc thông báo cho Điểm thi trong ngày làm thủ tục dự
thi để sửa chữa, bổ sung.
đ) Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc
Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm:
- Cấp tài khoản và mật khẩu cho thí sinh
là người đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên
trong năm tổ chức kỳ thi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Quy chế thi
tốt nghiệp trung học phổ thông; hướng dẫn thí sinh chuẩn bị hồ sơ để đăng ký dự
thi trực tuyến; hướng dẫn thí sinh đăng ký dự thi; thu Phiếu đăng ký dự thi,
nhập thông tin thí sinh đăng ký dự thi (đối với thí sinh đăng ký trực tiếp).
Tài khoản của thí sinh là số Thẻ Căn
cước/Căn cước công dân (viết tắt là CCCD)/mã số định danh cá nhân (viết tắt là ĐDCN)
do cơ quan Công an cấp. Đối với thí sinh không có Thẻ Căn Cước/CCCD/ĐDCN hoặc
không có quốc tịch Việt Nam thì sử dụng số Hộ chiếu của thí sinh để thay thế.
Trường hợp thí sinh không có Thẻ Căn Cước/CCCD/ĐDCN/số Hộ chiếu thì Hệ thống
Quản lý thi sẽ gán cho thí sinh một mã số gồm 12 ký tự để quản lý;
- Thu hồ sơ đăng ký dự thi của thí
sinh là người đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông/giáo dục thường
xuyên nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở những năm trước; hoặc, người
đã có Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng
ký xét tuyển sinh; hoặc, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy
kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh theo quy định tại điểm b, c, d khoản 1
Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông; cấp tài khoản cho thí sinh
ngay khi thu hồ sơ (đối với trường hợp thí sinh đăng ký trực tiếp);
- Rà soát, cập nhật thông tin về kết
quả học tập của thí sinh ở trường phổ thông; tra cứu thông tin từ nguồn thông
tin cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác nhận diện ưu tiên theo nơi thường
trú, đối tượng người dân tộc thiểu số cho thí sinh (thực hiện trên Hệ thống
Quản lý thi);
- Tổ chức xét duyệt hồ sơ đăng ký dự
thi và thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự thi quy định
tại khoản 2 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông chậm nhất trước
ngày thi 15 ngày; quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và chuyển hồ sơ, dữ liệu đăng ký
dự thi cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
e) Sở Giáo dục và Đào tạo quản trị
dữ liệu đăng ký dự thi của thí sinh và gửi dữ liệu về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bộ Giáo dục và Đào tạo quản trị dữ
liệu đăng ký dự thi toàn quốc.
g) Thí sinh đến địa điểm dự thi làm
thủ tục dự thi và nhận thẻ dự thi có trách nhiệm:
- Có mặt tại phòng thi đúng thời
gian quy định để làm thủ tục dự thi;
- Xuất trình Thẻ Căn cước/CCCD/Hộ
chiếu và nhận thẻ dự thi;
- Nếu thấy có những sai sót về họ,
tên đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh, đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên, phải
báo ngay cho Giám thị hoặc người làm nhiệm vụ tại Điểm thi để xử lý kịp thời;
- Trường hợp bị mất Thẻ Căn
Cước/CCCD/Hộ chiếu hoặc các giấy tờ cần thiết khác, phải báo cáo ngay cho
Trưởng Điểm thi để xem xét, xử lý.
2.2. Cách thức
thực hiện: Trực tuyến
hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Phiếu Đăng ký
dự thi (theo mẫu tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông);
b) Các loại chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên,
khuyến khích (nếu có);
c) Ảnh cỡ 4x6 chụp theo kiểu căn cước/căn cước công dân,
được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng;
d) Bản sao học bạ trung học phổ
thông (đối với thí sinh là người đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ
thông/giáo dục thường xuyên nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở những năm
trước thuộc điểm b khoản 1 Điều 19 của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông);
đ) Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (đối với thí
sinh là người đã có Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông dự thi để lấy kết quả
làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh thuộc điểm c khoản 1 Điều 19 của Quy chế thi
tốt nghiệp trung học phổ thông);
e) Bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao Sổ học tập
hoặc bảng điểm học các môn văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Luật
Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với
thí sinh là người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ
sở đăng ký xét tuyển sinh thuộc điểm d khoản 1 Điều 19 của Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông);
g) Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường
phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận hoặc do Sở Giáo dục và Đào
tạo nơi thí sinh đã dự thi xác nhận trong trường hợp thí sinh dự thi tại tỉnh
khác;
h) Bản chính hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để
đối chiếu các hồ sơ minh chứng để hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông
hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.5. Đối tượng thực hiện:
a) Người đã hoàn thành Chương trình
giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên trong năm tổ chức kỳ thi.
b) Người đã hoàn thành Chương trình
giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ
thông ở những năm trước.
c) Người đã có Bằng tốt nghiệp trung
học phổ thông dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh.
d) Người đã có Bằng tốt nghiệp trung
cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh.
2.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường
phổ thông.
2.7. Kết quả thực hiện:
Thẻ dự thi tốt nghiệp trung học phổ
thông.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Phiếu Đăng ký dự thi tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Các đối tượng dự thi phải đăng ký
dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn;
b) Đối tượng là người đã có Bằng tốt
nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh quy
định tại điểm d khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông phải
bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ
thông theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
2.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24
tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông.
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI
(Tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)






3. Phúc
khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông
3.1. Trình tự thực hiện
a) Thí sinh nộp đơn đề nghị phúc
khảo tại nơi thí sinh đăng ký dự thi.
b) Nơi thí sinh đăng ký dự thi nhận
đơn phúc khảo của thí sinh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày công bố điểm thi
và chuyển dữ liệu thí sinh có đơn phúc khảo bài thi đến Hội đồng thi. Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, Hội đồng thi phải công
bố và thông báo kết quả phúc khảo cho thí sinh.
c) Hội đồng thi tổ chức phúc khảo
bài thi cho thí sinh theo quy định tại Điều 37 Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Quy chế thi tốt nghiệp trung
học phổ thông).
Điểm các bài thi được điều chỉnh sau
phúc khảo do Trưởng ban Phúc khảo trình Chủ tịch Hội đồng thi quyết định. Chủ tịch
Hội đồng thi cập nhật điểm của thí sinh sau phúc khảo vào hệ thống phần mềm
quản lý thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; báo cáo, gửi dữ liệu cho
Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Quản lý chất lượng).
d) Hội đồng thi in Giấy chứng nhận
kết quả thi sau phúc khảo trả cho thí sinh có bài thi được điều chỉnh điểm;
đồng thời, thu hồi và hủy Giấy chứng nhận kết quả thi trước phúc khảo.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị phúc
khảo (theo mẫu tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc
khảo.
3.5. Đối tượng thực hiện:
Thí sinh đã dự thi Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
3.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; các
trường phổ thông.
3.7. Kết quả thực hiện:
a) Giấy chứng nhận kết quả thi sau phúc khảo (thí sinh có
bài thi được điều chỉnh điểm).
b) Chủ tịch Hội đồng thi cập nhật
điểm của thí sinh sau phúc khảo vào hệ thống phần mềm quản lý thi theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.8. Phí, lệ phí: Không
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị phúc khảo tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thí sinh đã dự thi Kỳ thi tốt nghiệp
THPT và nộp đơn đề nghị phúc khảo theo đúng thời hạn quy định.
3.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24
tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông.
MẪU ĐƠN PHÚC KHẢO
(Tại Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÚC KHẢO
Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ
thông năm ……..
Kính gửi: Hội đồng thi ……………………….
Họ và tên thí sinh:
........................................................ Giới tính:
......................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............/.........../.......... Dân
tộc: ........................................
Số Thẻ Căn cước/Căn cước công dân:
................................................................................
Số điện thoại:.......................................................................................................................
Đã dự tại Điểm
thi:..............................................................................................................
Số báo danh:
.......................................................................................................................
Đề nghị phúc khảo điểm bài thi các môn thi sau (chỉ ghi
thông tin của các môn thi đề nghị phúc khảo):
STT
|
Bài thi/Môn thi
|
Phòng thi
|
Điểm bài thi
|
Ghi chú
(Ghi rõ môn ngoại ngữ)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
Tổng số bài thi/môn thi đề nghị phúc khảo:
.................... (bằng chữ .............................)
Tôi xin cam đoan các thông tin trên là đúng sự thật và chịu
hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
.............., ngày tháng
năm
Thí sinh đề nghị phúc khảo
(ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Xét
đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông
4.1. Trình tự thực hiện
a) Chậm nhất 07 ngày sau buổi thi
cuối cùng của kỳ thi, thí sinh phải nộp hồ sơ đặc cách cho Thủ trưởng đơn vị
nơi thí sinh đăng ký dự thi. Thủ trưởng đơn vị nơi thí sinh đăng ký dự thi chịu
trách nhiệm thu nhận và chuyển giao hồ sơ đặc cách cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết
thúc buổi thi cuối cùng của kỳ thi, Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp trung học
phổ thông xem xét, quyết định đặc cách cho thí sinh căn cứ hồ sơ và các quy
định tại khoản 1, 2, 3 Điều 40 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông).
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Đối với người học thuộc các đối tượng quy định tại điểm
a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông được xét đặc
cách tốt nghiệp trung học phổ thông trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hoặc có
việc đột xuất đặc biệt trước ngày thi không quá 10 ngày hoặc ngay trong buổi
thi đầu tiên, không thể dự thi. Hồ sơ gồm:
- Hồ sơ nhập viện, ra viện (hoặc xác nhận đang điều trị) do
bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú (nếu có việc đột xuất đặc biệt);
- Biên bản đề nghị xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ
thông của trường phổ thông nơi đăng ký dự thi;
- Hồ sơ minh chứng về kết quả rèn luyện và học tập ở lớp 12.
b) Đối với người học thuộc các đối tượng quy định tại điểm
a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông được xét đặc
cách tốt nghiệp trung học phổ thông trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm hay có
việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một bài thi và không thể tiếp tục
dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện
dự thi số bài thi còn lại. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xét
đặc cách của thí sinh (theo
mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày
24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông);
- Hồ sơ nhập viện, ra viện của bệnh viện từ cấp huyện trở
lên (nếu bị tai nạn, bị ốm) hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
(nếu có việc đột xuất đặc biệt);
- Hồ sơ minh chứng về kết quả rèn luyện và học tập ở lớp 12.
c) Đối với người học thuộc các đối tượng quy định tại điểm
a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông là vận động
viên đủ điều kiện được xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy
định tại Điều 5 Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính
phủ. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị xét đặc cách của thí
sinh (theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT
ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông);
- Minh chứng về việc đạt thành tích
xuất sắc trong các giải thi đấu thể thao quốc gia hoặc quốc tế;
- Minh chứng về việc thời gian tổ
chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông trùng với thời gian vận động viên
tập huấn ở nước ngoài hoặc tham dự thi đấu tại các giải thể thao quốc tế.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Trong vòng 30 ngày kể từ khi kết
thúc buổi thi cuối cùng của kỳ thi, Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp trung học
phổ thông xem xét, quyết định đặc cách cho thí sinh.
4.5. Đối tượng thực hiện:
Người học thuộc các đối tượng quy
định tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông,
gồm:
- Người đã hoàn thành Chương trình
giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên trong năm tổ chức kỳ thi.
- Người đã hoàn thành Chương trình
giáo dục phổ thông/giáo dục thường xuyên nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ
thông ở những năm trước.
4.6. Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; các
trường phổ thông.
4.7. Kết quả thực hiện:
- Danh sách thí sinh được công nhận
tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung
học phổ thông tạm thời.
- Bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông.
4.8. Phí, lệ phí: Không
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Đơn đề nghị xét đặc cách của thí
sinh tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày
24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
trung học phổ thông.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện đối với người học thuộc các đối tượng quy định
tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông được
xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm
hoặc có việc đột xuất đặc biệt trước ngày thi không quá 10 ngày hoặc ngay trong
buổi thi đầu tiên, không thể dự thi:
Đủ điều kiện dự thi, có kết quả rèn
luyện và học tập cả năm ở lớp 12 đều được đánh giá từ mức khá trở lên.
b) Điều kiện đối với người học thuộc các đối tượng quy định
tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông được
xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông trong trường hợp bị tai nạn, bị ốm
hay có việc đột xuất đặc biệt sau khi đã thi ít nhất một bài thi và không thể
tiếp tục dự thi hoặc sau khi bị tai nạn, bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự
nguyện dự thi số bài thi còn lại:
Đủ điều kiện dự thi, có điểm của
những bài đã thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT đều đạt từ 5,0 (năm) điểm trở
lên; được đánh giá kết quả rèn luyện cả năm lớp 12 từ mức khá trở lên và kết
quả học tập từ mức đạt trở lên.
c) Điều kiện đối với các đối tượng là vận động viên đủ điều
kiện được xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định tại Điều 5
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ:
Đủ điều kiện dự thi; đạt thành tích
xuất sắc trong các giải thi đấu thể thao quốc gia hoặc quốc tế; thời gian tổ
chức kỳ thi tốt nghiệp THPT trùng với thời gian vận động viên tập huấn ở nước
ngoài hoặc tham dự thi đấu tại các giải thể thao quốc tế.
4.11. Căn cứ pháp lý
Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24
tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÉT ĐẶC CÁCH TỐT
NGHIỆP THPT
(Tại
Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÉT ĐẶC CÁCH TỐT NGHIỆP
THPT
Kính gửi: Hội đồng thi ……………………….
Họ và tên thí sinh:
........................................................ Giới tính:
......................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............/.........../.......... Dân
tộc: ........................................
Số Thẻ Căn cước/Căn cước công dân:
.................................................................................
Số điện thoại:.........................................................................................................................
Học sinh trường (Ghi tên trường phổ thông nơi học lớp 12):
..............................................
...............................................................................................................................................
Số báo danh:
.........................................................................................................................
Đã dự thi môn:
......................................................................................................................
Lý do đề nghị xét đặc cách:
..................................................................................................
Minh chứng để hưởng đặc cách:
............................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thật. Nếu có gì sai
trái, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
.............., ngày tháng năm
Người viết đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Các nội dung in nghiêng là nội dung
sửa đổi, bổ sung.