Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
441/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Bình
Người ký:
Hoàng Xuân Tân
Ngày ban hành:
21/02/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 441/QĐ-UBND
Quảng Bình, ngày
21 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON
NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP HUYỆN,
PHÒNG TƯ PHÁP CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
71/QĐ-BTP ngày 10/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 284/TTr-STP ngày 11/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Tư pháp, UBND cấp
huyện, Phòng Tư pháp cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Tư pháp, UBND
các huyện, thị xã, thành phố có nhiệm vụ sau:
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ
chức xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt các quy trình giải quyết thủ tục
hành chính/cung cấp dịch vụ công trực tuyến được công bố tại Quyết định này để
thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của tỉnh.
2. UBND các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm sao gửi và chỉ đạo Phòng Tư pháp; UBND các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn tổ chức công khai và thực hiện các thủ tục hành chính này
theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT QB;
- Lưu: VT, KSTTHC.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Tân
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ TƯ PHÁP, UBND CẤP HUYỆN, PHÒNG TƯ PHÁP CẤP
HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 441/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
STT
Tên thủ tục /Mã số hồ sơ thủ tục hành chính
Thời gian giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí
Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
I
Thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
1
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng/
1.003976.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
3497/QĐ-UBND ngày 07/12/2023 của UBND tỉnh
- Thời gian Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện có ý kiến gửi Sở Tư pháp
kèm theo hồ sơ trẻ em để thông báo tìm người nhận con nuôi: 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cha, mẹ đẻ hoặc
người giám hộ của trẻ em cư trú ở địa phương khác, thời gian Sở Tư pháp nơi
cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ của trẻ em cư trú lấy ý kiến về việc cho trẻ
làm con nuôi ở nước ngoài: 05 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư
pháp nơi giải quyết việc nuôi con nuôi.
- Thời gian những
người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 30
ngày kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian cơ quan
Công an cấp tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với trẻ em bị bỏ rơi: 30 ngày
kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp.
Trường hợp Công an cấp tỉnh
đã xác minh được thông tin về cha mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi nhưng không liên
hệ được, thời gian Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thông tin cư
trú của cha mẹ đẻ trẻ em thực hiện niêm yết thông báo về việc cho trẻ em bị
bỏ rơi làm con nuôi tại trụ sở cơ quan: 60 ngày, kể từ ngày nhận được kết quả
xác minh (đối với Sở Tư pháp) và 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của Sở Tư pháp (đối với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có thông tin cư trú của
cha mẹ đẻ trẻ em).
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm
tra, thẩm định hồ sơ của người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi:
15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hồ sơ đã được nộp lệ phí.
- Thời gian Sở Tư pháp giới
thiệu trẻ em làm con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận
con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có ý kiến đối với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi (đối với trẻ
em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian Sở Tư pháp thực
hiện giới thiệu trẻ em làm con nuôi lại trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh không đồng ý với việc giới thiệu trước (đối với trẻ em thuộc diện thông
qua thủ tục giới thiệu): 90 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn
bản không đồng ý.
- Thời gian Sở Tư pháp chuyển
cho Bộ Tư pháp 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh (đối với trẻ em thuộc diện thông qua thủ tục giới thiệu): 05
ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý.
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm
tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi: 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo
cáo kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi của Sở Tư pháp.
- Thời gian Bộ Tư pháp thông
báo cho Sở Tư pháp: 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm
quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú thông báo về sự đồng ý của người
nhận con nuôi đối với trẻ em được giải quyết cho làm con nuôi, xác nhận trẻ
em được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài: 15 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 Quang Trung,
TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Mức thu lệ phí và chi phí:
+) Lệ phí: 9.000.000 (chín
triệu) đồng/ trường hợp
Trường hợp nhận hai trẻ em
trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được
giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
+) Chi phí: 50.000.000 (năm
mươi triệu) đồng/trường hợp
Trường hợp nhận trẻ em bị
khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo thì được miễn chi phí.
Nghị định số 06/2025/NĐ-CP
ngày 08/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về nuôi con nuôi
2
Giải quyết việc nuôi con nuôi
có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của
vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi/
1.004878.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
3497/QĐ-UBND ngày 07/12/2023 của UBND tỉnh
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm
tra, thẩm định hồ sơ của người nhận con nuôi và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp:
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian Sở Tư pháp kiểm
tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến những người liên quan, xác nhận người được
nhận làm con nuôi đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 30
ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- Thời gian Bộ Tư pháp kiểm
tra kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài và thông báo cho người nhận
con nuôi, Cơ quan Trung ương về nuôi con nuôi của nước nơi người nhận con nuôi
thường trú: 30 ngày, kể từ ngày nhận được các giấy tờ Sở Tư pháp gửi.
- Thời gian Bộ Tư pháp thông
báo cho Sở Tư pháp về kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi nước ngoài: 15
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Trung ương về nuôi con nuôi của nước
nơi người nhận con nuôi thường trú, người nhận con nuôi.
- Thời gian Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ra Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: 15 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
- Thời gian người nhận con
nuôi có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi: 60 ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Sở Tư pháp hoặc không quá 90 ngày, trong trường hợp có lý
do chính đáng không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi đúng thời hạn 60
ngày.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 Quang Trung,
TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- Mức thu lệ phí: 4.500.000
(bốn triệu năm trăm nghìn) đồng/trường hợp nhận 01 trẻ em làm con nuôi.
- Mức thu chi phí: Không quy
định.
Nghị định số 06/2025/NĐ-CP
ngày 08/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về nuôi con nuôi
3
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài/ 1.003179.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm
theo Quyết định số 3497/QĐ-UBND ngày 07/12/2023 của UBND tỉnh
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 Quang Trung,
TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Không
Nghị định số 06/2025/NĐ-CP
ngày 08/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về nuôi con nuôi
4
Giải quyết việc người nước
ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi/ 1.003160.000.00.00.H4,
Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 3497/QĐ-UBND ngày 07/12/2023
của UBND tỉnh
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ
và lấy ý kiến: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 15
ngày, kể từ ngày được lấy ý kiến.
- UBND cấp tỉnh ra Quyết
định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình.
Lệ phí: 4.500.000 (bốn triệu
năm trăm nghìn) đồng/trường hợp.
Nghị định số 06/2025/NĐ-CP
ngày 08/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về nuôi con nuôi
II
Thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Phòng Tư pháp cấp huyện
1
Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con
nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài/ 2.002363.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 3497/QĐ-UBND
ngày 07/12/2023 của UBND tỉnh
- Ngay trong ngày tiếp nhận
hồ sơ. Trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp phải xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
- Theo mức thu lệ phí do Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục
Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
Nghị định số 06/2025/NĐ-CP
ngày 08/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về nuôi con nuôi
2
Cấp giấy xác nhận công dân
Việt Nam thường trú khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng
giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi/ 2.002349.000.00.00.H46, Danh
mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 3497/QĐ-UBND ngày 07/12/2023 của
UBND tỉnh
Không quy định.
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
Không
Nghị định số 06/2025/NĐ-CP
ngày 08/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về nuôi con nuôi
III
Thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
1
Đăng ký việc nuôi con nuôi
trong nước/ 2.001236.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết
định số 3497/QĐ-UBND ngày 07/12/2023 của UBND tỉnh
- Thời gian xác minh, đánh
giá hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận
con nuôi:
Trường hợp người nhận con
nuôi có nơi thường trú và nơi ở hiện tại khác nhau, trong 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị của người nhận con nuôi, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người nhận con nuôi thường trú trực tiếp xác minh trong 05 ngày làm việc hoặc
có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ở hiện tại của người nhận con
nuôi thực hiện xác minh, đánh giá hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều
kiện kinh tế của người nhận con nuôi. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ở hiện tại của
người nhận con nuôi thực hiện xác minh, đánh giá theo nội dung Văn bản xác
nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận
con nuôi và có văn bản thông báo kết quả đánh giá cho Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi người nhận con nuôi thường trú.
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và
lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên
quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ
ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian tổ chức đăng ký
việc nuôi con nuôi và tổ chức giao nhận con nuôi, ghi vào sổ đăng ký việc
nuôi con nuôi và trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước cho bên giao
và bên nhận: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp xã
- Mức thu lệ phí: 400.000
(bốn trăm nghìn) đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng
của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con
nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS
hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật Nuôi con nuôi và văn bản
hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.
Nghị định số 06/2025/NĐ-CP
ngày 08/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về nuôi con nuôi
2
Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi trong nước 2.001255.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết
định số 3497/QĐ-UBND ngày 07/12/2023 của UBND tỉnh
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp xã
Không
Nghị định số 06/2025/NĐ-CP
ngày 08/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về nuôi con nuôi
3
Giải quyết việc người nước
ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi 1.003005.000.00.00.H46, Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
3497/QĐ-UBND ngày 07/12/2023 của UBND tỉnh
Trong thời hạn 30 ngày, trong
đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ,
lấy ý kiến những người liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay
đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày, kể từ ngày được
lấy ý kiến;
- Sở Tư pháp có ý kiến: 10
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của UBND cấp xã;
- Đăng ký việc nuôi con nuôi
và giao nhận con nuôi: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý
của Sở Tư pháp.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp xã
Lệ phí: 4.500.000 (bốn triệu
năm trăm nghìn) đồng/trường hợp.
Nghị định số 06/2025/NĐ-CP
ngày 08/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về nuôi con nuôi
Quyết định 441/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tư pháp cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 441/QĐ-UBND ngày 21/02/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tư pháp cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
109
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng