|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
468/VBHN-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
10/02/2025
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
468/VBHN-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 02 năm 2025
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI QUỸ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Thông tư số 34/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý lao động,
tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa,
có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2020, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 12/2024/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10
Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng
đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín
dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng
công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc
gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Mua bán nợ Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2024.
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 68/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng
6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm
tiền gửi;
Căn cứ Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng
6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối
với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng
6 năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người
quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền
lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng
đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa[1].
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương,
thù lao, tiền thưởng đối với người lao động, người quản lý của Quỹ Phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi là Quỹ).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động của Quỹ làm việc theo hợp đồng
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Người quản lý của Quỹ, gồm: Chủ tịch Hội đồng
thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Giám đốc, Phó giám
đốc.
3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc
thực hiện các quy định tại Thông tư này.
Mục 2. QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN
LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 3. Quản lý lao động
Quỹ thực hiện quản lý lao động theo quy định tại Mục
2 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền
thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi là Thông tư số
26/2016/TT-BLĐTBXH).
Điều 4. Thang lương, bảng
lương, phụ cấp lương[2]
Quỹ xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương
đối với người lao động theo quy định tại Điều 9a Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH
đã được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 06/2024/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền
lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối
với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 06/2024/TT-BLĐTBXH).
Điều 5. Quỹ tiền lương kế hoạch,
tạm ứng tiền lương, quỹ tiền lương thực hiện, phân phối tiền lương, tiền thưởng
1. Quỹ xác định quỹ tiền lương kế hoạch, tạm ứng tiền
lương, quỹ tiền lương thực hiện, phân phối tiền lương, tiền thưởng đối với người
lao động theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 13, Điều 14, Điều 15 và Khoản
2, Khoản 3 Điều 16 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH .
2. Khi xác định mức tiền lương bình quân kế hoạch,
mức tiền lương bình quân thực hiện để tính quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền
lương thực hiện theo quy định tại Điều 9 và Điều 14 Thông tư số
26/2016/TT-BLĐTBXH , Quỹ xác định chỉ tiêu tính năng suất lao động và lợi nhuận
như sau:
a) Chỉ tiêu năng suất lao động bình quân (kế hoạch,
thực hiện trong năm hoặc thực hiện của năm trước liền kề) được tính theo chỉ
tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có tiền lương.
b) Chỉ tiêu lợi nhuận (kế hoạch, thực hiện trong
năm hoặc thực hiện của năm trước liền kề) được thay bằng chỉ tiêu tổng doanh
thu trừ tổng chi phí.
Chỉ tiêu tổng doanh thu và tổng chi phí quy định tại
điểm a, điểm b Khoản này được xác định theo quy định tại Nghị định số
39/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi là Nghị định số
39/2019/NĐ-CP).
Điều 6. Loại trừ các yếu tố
khách quan khi xác định quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện của
người lao động
Khi xác định quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền
lương thực hiện của người lao động, Quỹ loại trừ các yếu tố khách quan ảnh hưởng
đến năng suất lao động, tổng doanh thu trừ tổng chi phí theo quy định tại Điều
11 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH , Khoản 3 Điều 55 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP .
Mục 3. QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG, THÙ
LAO, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI QUẢN LÝ
Điều 7. Xếp lương đối với người
quản lý
1. Người quản lý Quỹ được xếp lương, nâng bậc
lương, chuyển xếp lương khi hạng của Quỹ thay đổi theo quy định tại Mục 2 Thông
tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với
người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ (sau đây gọi là Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH).
2. Tiêu chuẩn xếp hạng đối với Quỹ thực hiện theo
tiêu chuẩn xếp hạng đối với nhóm Công ty tài chính (Tiêu chuẩn số 56, Công ty
tài chính) ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính
hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản
trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng
công ty nhà nước cho đến khi Chính phủ có quy định chế độ tiền lương mới áp dụng
đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ.
Điều 8. Xác định quỹ tiền
lương, thù lao, trả lương, tiền thưởng đối với người quản lý
1.[3]
Việc xác định quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch; xác định quỹ tiền lương, thù
lao thực hiện; trả lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý Quỹ được
thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 9, Điều 11, Điều 12, Điều 14, Điều 15,
Điều 16, khoản 2 và khoản 3 Điều 17, Điều 18, Điều 19, các khoản 2, khoản 3, khoản
4 và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH đã được sửa đổi, bổ sung tại
các khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12 và khoản 14 Điều 2 Thông tư số
06/2024/TT-BLĐTBXH .
2. Khi xác định quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch,
quỹ tiền lương, thù lao thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này, Quỹ xác định
chỉ tiêu năng suất lao động bình quân và lợi nhuận theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này, trong đó:
Trường hợp Quỹ bảo đảm đủ các điều kiện; bảo toàn
và phát triển vốn nhà nước; nộp ngân sách và trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo
quy định; năng suất lao động bình quân không giảm và tổng doanh thu trừ tổng
chi phí cao hơn thực hiện của năm trước liền kề thi mức tiền lương bình quân kế
hoạch của người quản lý được xác định như sau:
TLbqkh =
TLcb + TLcb x Hln
Trong đó :
- TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch
của người quản lý.
- TLcb: Mức lương cơ bản của người quản lý
được xác định theo Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH .
- Hln: Hệ số lương tăng thêm so với mức
lương cơ bản gắn với mức tổng doanh thu trừ tổng chi phí như sau: mức tổng
doanh thu trừ tổng chi phí dưới 50 tỷ đồng thì Hln được tính tối đa bằng
0,3; mức tổng doanh thu trừ tổng chi phí từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng thì
Hln được tính tối đa bằng 0,5; mức tổng doanh thu trừ tổng chi phí từ
100 tỷ đồng đến dưới 150 tỷ đồng thì Hln được tính tối đa bằng 0,7;
mức tổng doanh thu trừ tổng chi phí từ 150 tỷ đồng trở lên thì Hln được
tính tối đa bằng 1,0.
3.[4]
Khi xác định quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện của người quản
lý, Quỹ loại trừ các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến năng suất lao động, tổng
doanh thu trừ tổng chi phí theo quy định tại Điều 13 Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 2 Thông tư số
06/2024/TT-BLĐTBXH và khoản 3 Điều 55 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP .
Mục 4. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN VÀ
HIỆU LỰC THI HÀNH[5]
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện
1. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ
quy định tại Điều 17 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH .
2. Hội đồng thành viên Quỹ có trách nhiệm thực hiện
nhiệm vụ quy định tại Điều 18, Khoản 4 Điều 22 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH
và Điều 20, Khoản 4 Điều 25 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH. Khi gửi các báo cáo
tiền lương, tiền thưởng cho cơ quan đại diện chủ sở hữu thì đồng thời gửi Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, kiểm tra và giám sát.
3. Kiểm soát viên có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ
quy định tại Điều 19 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH và Điều 21 Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH .
4. Cơ quan đại diện chủ sở hữu (Bộ Kế hoạch và Đầu
tư) có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7 Điều
20 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH và Khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8 Điều 22 Thông tư
số 27/2016/TT-BLĐTBXH. Khi gửi ý kiến cho Quỹ về quỹ tiền lương, thù lao, tiền
thưởng hàng năm thì đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo
dõi, kiểm tra và giám sát.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2020. Các chế độ quy định tại Thông tư này được áp dụng từ ngày 01
tháng 7 năm 2019.
2. Thông tư số 38/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10
năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý
lao động, tiền lương, thù lao đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn
bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Cổng TTĐTCP (để đăng tải);
- Trung tâm công nghệ thông tin, BLĐTBXH (để đăng tải);
- Lưu: VT, CQHLĐTL.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
[1]
Thông tư số 12/2024/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản
lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình
Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn
nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển
hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối
với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam, có hiệu lực
từ ngày 29 tháng 12 năm 2024 có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng
9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng
6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối
với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng
6 năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người
quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 21/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng
02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động,
tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Nghị định
số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương,
thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 129/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quan hệ lao động
và Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao
động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công
ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam,
Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước,
Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và
hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam.
[2]
Điều này được sửa đổi tại khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 12/2024/TT-BLĐTBXH , có
hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2024.
[3]
Khoản này được sửa đổi tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư số 12/2024/TT-BLĐTBXH ,
có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2024.
[4]
Khoản này được sửa đổi tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư số 12/2024/TT-BLĐTBXH ,
có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2024.
[5]
Điều 11 của Thông tư số 12/2024/TT-BLĐTBXH , có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm
2024 quy định như sau:
"Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29
tháng 12 năm 2024.
2. Các chế độ về quỹ tiền lương, trả lương, thù
lao, tiền thưởng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 1, khoản 2 Điều 2, khoản
2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 3, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều
4, khoản 2 Điều 5, khoản 2 và khoản 3 Điều 6, khoản 2 và khoản 3 Điều 7, khoản
1 và khoản 2 Điều 8, khoản 1 và khoản 3 Điều 9 và khoản 2 Điều 10 Thông tư này
được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
3. Các quy định về xây dựng thang lương, bảng
lương, xếp lương tại khoản 1 Điều 1, khoản 1 và khoản 3 Điều 2, khoản 1 và khoản
2 Điều 4, khoản 1 Điều 5, khoản 1 và khoản 2 Điều 6, khoản 1 Điều 7, khoản 1 Điều
8, khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Thông tư này được thực hiện từ ngày 10 tháng 4 năm
2024.
4. Các nội dung quy định tại các Thông tư nêu tại
Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều
10 Thông tư này đang viện dẫn theo quy định tại Mục 2, Điều 9, Điều 11 Thông tư
số 26/2016/TT-BLĐTBXH và Mục 2, Điều 11, Điều 13, Điều 20, Điều 22 Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH thì được viện dẫn theo các nội dung tương ứng đã được sửa đổi,
bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BLĐTBXH .
5. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Thông
tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban
hành.”
Văn bản hợp nhất 468/VBHN-BLĐTBXH năm 2025 hợp nhất Thông tư hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 468/VBHN-BLĐTBXH ngày 10/02/2025 hợp nhất Thông tư hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
43
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|