Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1327/QĐ-BTC 2025 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý công sản
Số hiệu:
1327/QĐ-BTC
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Tài chính
Người ký:
Bùi Văn Khắng
Ngày ban hành:
11/04/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
Thủ tục Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là di sản không có người thừa kế theo Quyết định 1327
Ngày 11/4/2025, Bộ Tài chính có Quyết định 1327/QĐ-BTC năm 2025 quy định về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Thủ tục Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là di sản không có người thừa kế
Theo đó, trình tự thủ tục Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là di sản không có người thừa kế như sau:
(1) Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản từ chối quyền hưởng di sản của người thừa kế hoặc bản án, quyết định của Tòa án xác định người đó không được quyền hưởng di sản thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự hoặc kể từ ngày hết thời hiệu yêu cầu chia di sản mà không có người chiếm hữu theo quy định của pháp luật dân sự hoặc kể từ ngày nhận được văn bản từ bỏ phần quyền sở hữu đối với tài sản sở hữu chung quy định tại khoản 4 Điều 218 Bộ luật Dân sự 2015 , tổ chức hành nghề công chứng nơi mở thừa kế có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch.
(2) Đối với di sản không có người thừa kế thuộc thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại (1), Phòng Tài chính - Kế hoạch có trách nhiệm lập Tờ trình kèm hồ sơ quy định tại (1) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
(3) Đối với di sản không có người thừa kế thuộc thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại (1), Phòng Tài chính - Kế hoạch có trách nhiệm lập Tờ trình kèm bản sao hồ sơ quy định tại (1), gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp gửi Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi, Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
(4) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Phòng Tài chính - Kế hoạch, Sở Tài chính theo quy định tại (2), (3), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản. Trường hợp tài sản là di sản không có người thừa kế là bất động sản thì Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản được gửi đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoặc tổ chức đăng ký đất đai và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
Xem chi tiết tại Quyết định 1327/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 11/4/2025.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1327/QĐ-BTC
Hà Nội, ngày 11
tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20/4/2023
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
Điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 77/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm
2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về
tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý công sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này là 01 thủ tục hành chính mới ban hành và 03 thủ tục hành chính bị
bãi bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung 03 thủ tục hành chính: (1) Thủ tục
xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện
chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước; (2) Thủ tục chi thưởng đối với tổ chức,
cá nhân phát hiện tài sản chôn giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi,
bỏ quên; (3) Thủ tục thanh toán phần giá trị của tài sản cho tổ chức cá nhân ngẫu
nhiên tìm thấy tài sản chôn giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ
quên nhưng không xác định được chủ sở hữu tại Quyết định số 828/QĐ-BTC ngày
17/5/2019 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực công sản thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Cục Quản lý công sản thực hiện việc nhập và đăng tải
dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Cục trưởng Cục Quản
lý công sản, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở TW;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng dịch vụ công quốc gia;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế;
- Văn phòng Bộ;
- Lưu: VT, QLCS (10b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Khắng
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ
CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1327/QĐ-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2025 của Bộ Tài
chính)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
Tên thủ tục
hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
1
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với
tài sản là di sản không có người thừa kế
Quản lý công sản
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
Số hồ sơ TTHC
Tên thủ tục
hành chính
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
1
1.006.218
Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài
sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước
Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 quy định
trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với
tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
Quản lý công sản
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
Bộ trưởng Bộ Công an Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc người có thẩm quyền được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
phân cấp
2
1.006.219
Thủ tục chi thưởng đối với tổ chức, cá nhân phát
hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên
Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 quy định
trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với
tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
Quản lý công sản
Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo
quản tài sản
3
1.006.220
Thủ tục thanh toán phần giá trị của tài sản cho tổ
chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm dăm, tài
sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác định được chủ sở hữu
Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 quy định
trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với
tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
Quản lý công sản
Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo
quản tài sản
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Thủ tục: “Quyết định
xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản là di sản không có người thừa kế”
a. Trình tự thực hiện:
a1) Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản từ chối quyền hưởng di sản của người thừa kế hoặc bản án, quyết định của
Tòa án xác định người đó không được quyền hưởng di sản thừa kế theo quy định của
pháp luật về dân sự hoặc kể từ ngày hết thời hiệu yêu cầu chia di sản mà không
có người chiếm hữu theo quy định của pháp luật dân sự hoặc kể từ ngày nhận được
văn bản từ bỏ phần quyền sở hữu đối với tài sản sở hữu chung quy định tại khoản
4 Điều 218 Bộ luật Dân sự, tổ chức hành nghề công chứng nơi mở thừa kế có trách
nhiệm lập 01 bộ hồ sơ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch.
a2) Đối với di sản không có người thừa kế thuộc thẩm
quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện, trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản a1,
Phòng Tài chính - Kế hoạch có trách nhiệm lập Tờ trình kèm hồ sơ quy định tại
khoản a1 trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định xác lập
quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
a3) Đối với di sản không có người thừa kế thuộc thẩm
quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản a1,
Phòng Tài chính - Kế hoạch có trách nhiệm lập Tờ trình kèm bản sao hồ sơ quy định
tại khoản a1, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để tổng hợp gửi Sở Tài chính trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định xác lập quyền sở hữu toàn
dân về tài sản.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do
Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi, Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
a4) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ do Phòng Tài chính - Kế hoạch, Sở Tài chính theo quy định tại khoản a2, khoản
a3, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản. Trường hợp tài sản là
di sản không có người thừa kế là bất động sản thì Quyết định xác lập quyền sở hữu
toàn dân về tài sản được gửi đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh
hoặc tổ chức đăng ký đất đai và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua bưu chính hoặc điện tử trong trường hợp đã có chữ ký số.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Thành phần hồ sơ:
Báo cáo quá trình mở thừa kế đối với di sản: bản
chính;
Bảng kê chủng loại, số lượng, khối lượng, hiện trạng
của di sản, giá trị (nếu có thông tin về giá trị): bản chính;
Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quá trình mở thừa
kế, văn bản từ chối quyền hưởng di sản, bản án hoặc quyết định của Tòa án xác định
người không được quyền hưởng di sản thừa kế (nếu có): bản sao;
Văn bản từ bỏ phần quyền sở hữu đối với tài sản sở
hữu chung quy định tại khoản 4 Điều 218 Bộ luật Dân sự: bản chính.
c2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với tài sản thuộc thẩm quyền xác lập của Ủy
ban nhân dân cấp huyện: 29 ngày.
- Đối với tài sản thuộc thẩm quyền xác lập của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh: 36 ngày.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức hành nghề công chứng nơi mở thừa kế.
e. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
h. Phí, lệ phí: Không có.
i. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều
28 Nghị định số 77/NĐ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền, thủ
tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác
lập quyền sở hữu toàn dân./.
Quyết định 1327/QĐ-BTC năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1327/QĐ-BTC ngày 11/04/2025 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
328
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng