ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1080/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 08
tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 851/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng
3 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 893/TTr-SGD&ĐT ngày 04 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2025. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính
(số thứ tự 07) lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được
ban kèm theo Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 22 tháng 07 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về công bố danh mục 84 thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Giao Sở Giáo dục và
Đào tạo tham mưu xây dựng dự thảo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
sửa đổi, bổ sung đối với 01 quy trình nội bộ (số 06) lĩnh vực giáo dục và đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được ban hành kèm theo Quyết định số
2867/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
11 quy trình nội bộ được mới ban hành, 15 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Phòng KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNBV.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trúc Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1080/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC
|
I. Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân
|
1
|
1.009002
|
Đăng ký trợ cấp tiền đóng học phí và chi phí sinh
hoạt đối với sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên tại các đại học, học
viện, trường đại học, trường cao đẳng được phép đào tạo giáo viên
|
Nghị định số 60/2025/NĐ-CP ngày 03/3/2025
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi
phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1080/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
1. Thủ tục: Đăng ký hỗ trợ tiền
đóng học phí và chi phí sinh hoạt đối với sinh viên học các ngành đào tạo giáo
viên tại các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng được phép đào tạo
giáo viên (Mã số TTHC: 1.009002 - Dịch vụ công trực tuyến toàn tỉnh)
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Hằng năm, căn cứ vào chỉ tiêu được Bộ Giáo dục
và Đào tạo thông báo, cơ sở đào tạo giáo viên thông báo cho thí sinh trúng tuyển
vào các ngành đào tạo giáo viên để đăng ký hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí
sinh hoạt; công khai số lượng, danh sách sinh viên trúng tuyển lên cổng thông
tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo và trang thông tin điện tử của cơ sở đào
tạo giáo viên để các địa phương đăng ký giao nhiệm vụ, đặt hàng đào tạo sinh
viên sư phạm.
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo trúng tuyển, sinh viên sư phạm nộp Đơn đề nghị hưởng và cam kết bồi
hoàn học phí, chi phí sinh hoạt đến cơ sở đào tạo giáo viên (theo quy định tại
điểm a khoản 12 Điều 1 và theo Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 60/2025/NĐ-CP ngày 03/3/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi
phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm).
c) Các cơ sở đào tạo giáo viên tổng hợp và thông
báo cho các địa phương đã giao nhiệm vụ, đặt hàng để thống nhất xét hỗ trợ cho
sinh viên sư phạm thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng.
d) Cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng xây dựng tiêu
chí tuyển chọn sinh viên sư phạm đã trúng tuyển, phối hợp với cơ sở đào tạo
giáo viên xét chọn bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch.
đ) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc nhận
đơn đăng ký, cơ sở đào tạo giáo viên thống nhất với cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng
để xác nhận và thông báo cho sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ thuộc
đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng và xét duyệt các đối tượng hưởng chính sách hỗ
trợ đối với sinh viên sư phạm trong phạm vi chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo
thông báo và không thuộc chỉ tiêu đặt hàng.
e) Danh sách sinh viên sư phạm được hưởng chính
sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt và danh sách sinh viên sư phạm
thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng của địa phương được công khai trên cổng
thông tin điện tử của địa phương và trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo
giáo viên chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ khi hoàn thành việc xét duyệt gửi
cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng để thực hiện, đồng thời gửi cơ quan cấp trên để
theo dõi.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ sở đào tạo
giáo viên.
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ (khi đã hoàn
thành các nội dung tại điểm a,b,c,d của Trình tự thực hiện).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Đơn đề nghị hưởng và cam kết bồi hoàn học phí,
chi phí sinh hoạt (theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều 1 và theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 60/2025/NĐ-CP ngày 03/3/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về
chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm).*
Sinh viên chỉ nộp Đơn đề nghị hỗ trợ tiền đóng học
phí, chi phí sinh hoạt đến cơ sở đào tạo giáo viên cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ
trong cả thời gian học tại cơ sở đào tạo giáo viên.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày kết thúc nhận đơn đăng ký, cơ sở đào tạo giáo viên thống nhất
với cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng để xác nhận và thông báo cho sinh viên sư
phạm được hưởng chính sách hỗ trợ thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng và xét
duyệt các đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đối với sinh viên sư phạm trong phạm
vi chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo và không thuộc chỉ tiêu đặt hàng.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Sinh viên học
các ngành đào tạo giáo viên tại các cơ sở đào tạo giáo viên.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ sở đào tạo
giáo viên (Đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng được phép đào tạo
giáo viên).
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Danh sách
sinh viên sư phạm được hỗ trợ chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh
hoạt và danh sách sinh viên sư phạm thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng của
địa phương được công khai trên cổng thông tin điện tử của địa phương và trang
thông tin điện tử của các cơ sở đào tạo giáo viên.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ
trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt (theo quy định tại điểm a khoản 12 Điều
I và theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 60/2025/NĐ-CP ngày 03/3/2025 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt
cho sinh viên sư phạm.
- Nghị định số 60/2025/NĐ-CP ngày 03/3/2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày
25/9/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi
phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG
VÀ CAM KẾT BỒI HOÀN HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT
Kính gửi:
|
- Tên cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng;
- Tên cơ sở đào tạo giáo viên.
|
Tôi là ………………………………………………………………………………………………….
Sinh viên lớp ………. khóa ………., Khoa: ……….Trường:
……….……….……….………….
Địa chỉ thường trú
……….……….……….……….……….……….……….……….……….…….
Căn cước/Căn cước công dân số: ………. ngày cấp: ……….
nơi cấp: ……….………………
Tôi đã nghiên cứu kỹ các quy định về chính sách hỗ
trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt quy định tại Nghị định số
116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng
học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm (Nghị định số 116/2020/NĐ-CP)
và Nghị định số 60/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP .
Tôi xin được đăng ký thụ hưởng chính sách hỗ trợ tiền
đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
Tôi xin cam kết thực hiện các nội dung quy định về
chính sách bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP và Nghị định
số 60/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP .
Trong trường hợp vi phạm các quy định tại khoản 1
Điều 6 của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP , tôi xin cam kết bồi hoàn số tiền hỗ trợ
tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt được nhận theo đúng quy định tại Nghị định
và quy định của pháp luật hiện hành.
|
……, ngày....
tháng.... năm....
NGƯỜI VIẾT CAM KẾT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
* Thành phần hồ sơ bắt buộc
phải số hóa